Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 22 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.21 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Ngày soạn : 22/1/2011. Ngày dạy : 24 / 1 / 2011 Thứ 2. Tiết 1 : Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét .................................................................................................. Tiết 2 + 3 : Tập đọc MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện . Đọc đúng các từ : reo lên, lúc nãy, quẳng, thìng lình ... - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường - Hiểu nội dung bài : Khó khăn, hoạn nạn, thử thách, trí thông minh của mỗi người , chớ kiêu căng, xem thường người khác. - GD học sinh sự bình tĩnh ,thông minh khi gặp khó khăn. - Đọc cn – đt theo yêu cầu của giáo viên . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động day 1. ổn định : 2. Bài cũ : - Y/ c 3 H đọc bài : Vè chim - Nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng b. Luyện đọc * Đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Yc đọc nối tiếp câu - Đưa từ khó: - Yc đọc lần 2 * Đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn nào?. tg 1’ 4’. Hoạt động học. tctv. - Hát - 3 học sinh đọc bài : Vè chim. 1’ - Nhắc lại đầu bài. Cnđt. - Đọc nối tiếp mỗi hs một câu reo lên, lúc nãy, quẳng, thìng lình - CN- ĐT đọc . - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2. Nhắc lại. 29’. - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1 : Từ đầu đến có hàng trăm + Đoạn 2 : Tiếp đến trí khôn nào cả + Đoạn 3 : Tiếp đến Vào rừng 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Đoạn 1: - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - Giảng từ: Ngầm - YC 1 hs đọc lại đoạn 1 * Đoạn 2: - Đưa câu ->yc đọc câu - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - Giảng từ: thình lình - Giọng đọc NTN? - YC 1 hs đọc lại đoạn 2 * Đoạn 3: - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - Giảng từ: Đắn đo - YC 1 hs đọc lại đoạn 3 * Đoạn 4: - Đưa câu: yc đọc câu - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) -Giọng đọc đoạn này ra sao? - YC 1 hs đọc lại đoạn 4 - YC hs nêu cách đọc toàn bài ? * Luyện đọc bài trong nhóm * Thi đọc:. + Đoạn 4 : Phần còn lại - 1 học sinh đọc – lớp nhận xét + Kín đáo, không lộ ra ngoài - 1học sinh đọc lại đoạn 1 - Một hs đọc – lớp nhận xét - Chợt thấy một người thợ săn,/chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.// + Bất ngờ - Giọng hồi hộp, lo sợ - 1 hs đọc lại đoạn 2 - 1H đọc đoạn 3 + Cân nhắc kỹ xem lợi hay hại -1 hs đọc lại cho rõ ràng hơn - Một hs đọc đoạn 4 - Hôm sau,/ đôi bạn gặp lại nhau.//Chồn bảo gà rừng: - Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. - Giọng cảm phục chân thành - 1 hs đọc lại cho hay hơn - 1 hs nêu - 4 hs đọc nối tiếp đoạn - hs luyện đọc trong nhóm ( 4 hs một nhóm) - Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1+ 2 - Lớp nhận xét , bình chọn - Lớp ĐT toàn bài. * Đọc toàn bài Tiết 2: c. Tìm hiểu bài 15’ GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài * Đọc câu hỏi 1 - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH - YC hs đọc thầm đoạn 1 - Tìm những câu nói lên thái độ Chồn coi thường gà - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. ít rừng? 2 Lop2.net. đọc theo.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thế sao? Mình thì có hàng trăm.. * Đọc câu hỏi 2: - YC đọc thầm đoạn 2 ( hoặc 1 hs đọc to đoạn 2) - Khi gặp nạn Chồn NTN?. -1 hs đọc to đoạn 2 – lớp đọc thầm - Chồn rất sợ hãi chẳng nghĩ ra dược điều gì. *Đọc câu hỏi 3: - Gà rừng nghĩ ra dược điều gì để cả 2 thoát nạn?. - Gà rừng giả vờ chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. *Đọc câu hỏi 4 - Thái độ của Chồn đối với gà rừng ra sao?. - Chồn thay đổi hẳn thái độ; Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. - Con thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao? - Bài văn cho biết điều gì?. - HS nêu * Trong khó khăn hoạn nạn, thử thách Nhắc trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi lại người, chớ kiêu căng coi thường người khác. - CN –ĐT đọc ý nghĩa. 4. Luyện đọc lại - 1 hs đọc toàn bài - Đọc theo nhóm - Thi đọc phân vai. 15’. 5.Củng cố- dặn dò : - Chọn 1 tên khác cho câu chuyện. 5’. - 1 H đọc toàn bài . - Đọc theo nhóm - Thi đọc phân vai Nhận xét – bình chọn. * VD :- Gặp nạn mới biết ai khôn. - Chồn và gà rừng - Gà rừng thông minh.... - Nhận xét tiết học . ............................................................................................................ Tiết 4 : Âm nhạc GV chuyên dạy ................................................................................................................... 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 5 : Toán KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu - Đánh giá kết quả học tập - Phép nhân, phép cộng, phép trừ - Tìm thành phần chưa biết của phép nhân - Giải bài toán bằng một phép tính nhân và tính độ dài đường gấp khúc II. Đồ dùng dạy - học - Đề kiểm tra - Giấy kiểm tra để HS điền và làm trực tiếp III. Dự kiến đề kiểm tra trong 40’ 1. Tính nhẩm 2x3= 2x5= 2x9=. 3x2= 3x4= 3x8=. 4x2= 4x7= 4x9=. 2. Tính. a, 5 x 6 - 10 = c, 3 x 9 + 15 =. 5x3= 5x6= 5x8= b, 4 x 7 - 18 = d, 2 x 9 + 20 =. 3. Bài toán : Một con lợn có 4 cái chân. Hỏi 7 con lợn có bao nhiêu cái chân IV. Hướng dẫn đánh giá Bài 1: 4 điểm - Mỗi phép tính đúng cho 0, 25 điểm Bài 2: 4điểm - Mỗi PT đúng cho 0, 5 điểm Bài 3: 2 điểm - Nêu câu TL đúng cho 0, 5 điểm - Nêu PT đúng cho 1 điểm - Nêu đáp số đúng cho 0,5 điểm. ************************************************************. 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn : 22/1/2011. Ngày dạy : 25 / 1 2011 Thứ 3. Tiết 1 : Thể dục GV chuyên dạy .................................................................................................. Tiết 2: Toán PHÉP CHIA I. Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. - Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia đúng. - GD học sinh yêu thích môn học vận dụng vào cuộc sống. - Nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học : - Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. - VBT, III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động day 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên giải bài tập. tg 1’ 4’. Hoạt động học - Lớp hát. - 2 HS lên giải : 3 x 10 = 5x2=. - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : 1’ - Phép chia b. Nội dung : * Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 10’ - GV gắn 6 hình vuông lên bảng hỏi : - Mỗi phần có 3 ô vậy 2 phần như vậy có mấy ô ? - Vậy ai viết thành phép nhân ? - GV và cả lớp nhận xét. * Giới thiêu phép chia cho 2 - GV kẻ một vạch ngang và hỏi. - 6 ô chia làm hai phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô ? - GV nhắc lại : …Ta đã thực hiện. tctv. 5x4= 2x5=. - HS nhắc lại đầu bài.. Cn-đt. - 2 phần có 6 ô. - HS nêu 3 x 2 = 6. - HS quan sát trả lời : Mỗi phần có 3 ô. 5. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> được một phép tính mới đó là phép chia. - Viết là 6 : 2 = 3 - Dấu : gọi là dấu chia. * Giới thiệu phép chia 3 : - 6 ô chia ra làm mấy phần để mỗi phần có 2 ô?. - HS đọc CN + ĐT - Để mỗi phần có 2 ô thì 6 ô chia làm 3 phần. Ta có phép chia : “Sáu chia ba bằng hai” Viết là 6 : 2 = 3 - HS đọc CN - ĐT. - GV gọi HS đọc CN - ĐT * Giới thiệu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia : - Từ một phép nhân ta có thể lập thành hai phép chia tương ứng. 6:2=3 3x2=6 6:3=2 c. Thực hành : Bài 1 : Cho phép nhân viết hai phép chia ( Theo mẫu ). - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: Tính - Cách làm tương tự bài 1. - GV cho HS làm bài vào vở.. - GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT.. - HS đọc và tìm hiểu mẫu. 8’ - H nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở. b) 3 x 4 = 12 c) 2 x 5 = 10 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 7’ - HS làm bài vào vở. - 2 H lên bảng chữa 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 4’. ...................................................................................................................... 6 Lop2.net. Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 3 : Chính tả ( nghe - viết ) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu - HS nghe, viết chính xác bài chính tả,, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật . - Làm đúng các bài tập và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: r/d /gi ; dấu hỏi / dấu ngã. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. - Nhắc lại theo yêu cầu cn- đt. II. Đồ dùng dạy học - Giáo án, SGK, 3-4 tờ giấy khổ to, bút dạ , viết sẵn nội dung BT3a hoặc 3b để HS làm bài - Vở ghi , bảng con, VBT III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy tg Hoạt động của trò tctv 1’ - Hát 1. Ổn định tổ chức 4’ 2. Bài cũ - YC HS lên bảng viết - luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ, - Lớp viết bảng con - trong trắng... - Nhận xét - đánh giá 3. Bài mới a. Giới thiệu bài 1’ Cn- Ghi đầu bài - HS nhắc lại đầu bài đt 5’ b. Hướng dẫn nghe - viết * Đọc mẫu bài viết - Chú ý lắng nghe - 2-3 HS đọc lại + Sự việc gì xảy ra với Gà rừng - Chúng gặp người đi săn, cuống và Chồn trong lúc dạo chơi? quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện ra chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. + Tìm câu nói của người thợ săn? - Có mà trốn đằng trời. + Câu nói đó được đặt trong dấu - Câu nói đó được đặt trong dấu gì? ngoặc kép, sau dấu hai chấm. * Hướng dẫn viết từ khó - HS viết bảng : buổi sáng, nhắc cuống quyt, reo lên lại 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Luyện viết chính tả - Đọc cho HS nghe và viết bài - Đọc soát lỗi * Chấm , chữa bài - Thu 3-5 bài chấm - Trả vở – nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 2a - Gọi HS đọc BT. 15’. 3’. 3’. - YC làm BT vào vở - Nhận xét - đánh giá 2’ * Bài tập 3a - YC đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS làm bài, sau đó dán lên bảng lớp. - Nhận xét - sửa sai 1’ 4. Củng cố -dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhở HS về viết lại những lỗi thường mắc phải. - Viết từng từ vào bảng con - Nhận xét – sửa sai - HS chú ý lắng nghe, viết bài - HS soát lỗi. - Đọc YC BT2 HS làm bài vào VBT: Lời giải đúng: a. Reo - giật - gieo b. giả - nhỏ - hẻm ( ngõ) - Nhận xét -chữa bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Làm bài vào phiếu học tập a. ...Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim. ... Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung - HS nhận xét. ..................................................................................................... Tiết 4 : Đạo đức BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự .Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu , đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp. II. Tài liệu phương tiện: - Tranh tình huống a cho HĐ1 - Tranh nhỏ thảo luận nhóm cho HĐ2 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Phiếu học tập cho HĐ3 - VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1.Ôn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sách vở của HS - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: *Bài học hôm nay các con sẽ thực hành bài “Biết nói lời yêu cầu đề nghị”. b. Nội dung * Hoạt động 1: Tự liên hệ - GV yêu cầu HS liên hệ : - Những bạn nào đã biết nói lời y/c đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ ?. tg 1’ 4’. Hoạt động của trò - Lớp hát.. 1’ - HS nhắc lại đầu bài . 8’. - Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ? - Gv gọi HS nêu. + HS xuy nghĩ và tự liên hệ phát biểu ý kiến. + 2- 3 H kể + HS lắng nghe phán đoán tình huống và các giải pháp xảy ra. - HS trao đổi ý kiến.. - GV và cả lớp nhận xét.. *Hoạt động 2: Đóng vai 10’ GV nêu tình huống, yêu cầu HS thảo luận đóng vai theo từng cặp + Tình huống 1: Em được bố mẹ cho đI chơI vào ngày chủ nhật thì em nói như thế nào ? + Tình huống 2: Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen vậy em nói như thế nào ? + Tình huống 3 : Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút em nói như - HS thảo luận và đóng vai. thế nào ? - GV mời một số cặp lên đóng vai - HS lên đóng vai trước lớp. trước lớp. - Các con có nhận xét gì về tình - HS nêu huống các bạn trình bày ? 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> *GVKL : Khi cần đến sự giúp đỡ, của người khác em cần nói, lời nói và hành động cử chỉ sao cho phù hợp.. - HS nghe HD. * Hoạt động 3 : Trò chơi văn 8’ minh lịch sự. - GV phổ biến luật chơi - GV quan sát HS chơi * GVKL : Biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là sự tôn trọng người khác. - GV cho HS nêu lại nội dung bài học. 4. Củng cố – dặn dò 3’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau .. - Lắng nghe – ghi nhớ - H chơi. - HS nêu bài học trong SGK.. - Về nhà cần thực hiện : Nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi được giúp đỡ và nhắc nhở.. ****************************************************** Ngày soạn : 24/1/2011. Ngày dạy : 26 / 1/ 2011 Thứ 4. Tiết 1 : Tập đọc CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ,đọc rành mạch toàn bài . Đọc dúng các từ khó : lội ruộng, lần ra, bắn bẩn, tắm rửa... - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thảnh thơi... - Hiểu nội dung bài : Phải lao động vất vả mới có lúc, thanh nhàn , sung sướng. - GD học sinh biết yêu lao động , chăm chỉ lao động . - Đọc cn- đt theo yêu cầu của giáo viên . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện III.Các hoạt động dạy học: 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động dạy 1. Ôn định tổ chức 2. Bài cũ - Đọc bài vè - Nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b.Nội dung: * Đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Yc đọc nối tiếp câu - Đưa từ khó - Yc đọc lần 2 * Đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn nào?. * Đoạn 1: - Đưa câu: yc đọc câu - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...). - Đây là lời của ai? Đọc giọng NTN ? - YC 1 hs đọc lại đoạn 1 * Đoạn 2: - Đưa câu ->yc đọc câu - Đây là lời của ai ? Đọc với giọng NTN ? - Giảng từ : Thảnh thơi - YC 1 hs đọc lại đoạn 2. tg 1’ 4’. Hoạt động học. tctv. - Hát - Hai học sinh đọc. 1’ - Nhắc lại đầu bài. Cn-đt. - Đọc nối tiếp mỗi hs một câu - CN- ĐT:lội ruộng, lần ra, bắn bẩn, tắm rửa. - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2. Nhắc lại. 12’. - Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến hở chị + Đoạn 2 : Phần còn lại - 1 học sinh đọc – lớp nhận xét - Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/thấy các anh chị trắng phau phau,/đôi cánh dập dờn như đang múa, / không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.//. đọc theo. - Lời của Cuốc đọc với giọng hồn nhiên, ngây thơ. - 1học sinh đọc lại đoạn 1 - 1 H đọc - Phải có lúc vất vả lặn lội/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời.// - Giọng của Cò : đọc giọng dịu dàng, vui vẻ + Nhàn, không lo nghĩ điều gì - 1 hs đọc lại đoạn 2 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - YC hs nêu cách đọc toàn bài. - 1 hs nêu - 2 hs đọc nối tiếp 2 đoạn -H luyện đọc trong nhóm ( 2 hs một nhóm) - Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1 - Lớp nhận xét , bình chọn - Lớp ĐT toàn bài. * Luyện đọc bài trong nhóm * Thi đọc: * Đọc toàn bài c. Tìm hiểu bài * Đọc câu hỏi 1 + Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào?. 10’ - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH + Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế, cẳng sợ bùn bắn bẩn áo trắng sao. -1 hs đọc to đoạn 2 – lớp đọc thầm Vì Cuốc nghĩ rằng : áo Cò trắng phau phau, Cò thường bay dập dờn như múa lại có lúc bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc + Phải có lúc vất vả mới có lúc thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì.. * Đọc câu hỏi 2: +Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? *Đọc câu hỏi 3: + Cò trả lời Cuốc NTN? *Đọc câu hỏi4 + Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì? - yc TLCH. + Khi lao động không ngại vất vả khó khăn. Mọi người ai cũng phải lao động, lao động là đáng quý.Phải lao động mới sung sướng ấm no. * Ý nghĩa: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng.. Bài văn cho biết điều gì? 4. Luyện đọc lại - 1 hs đọc toàn bài - Đọc theo nhóm. 6’. 5.Củng cố- dặn dò : - Mọi người ai cũng phải lao động, lao động là đáng quý -Về nhà tập kể cho người thân cùng nghe. - Nhận xét tiết học .. 1’. Cn-đt. - 1 H đọc toàn bài . - 2 nhóm cùng thi đọc theo lời nhân vật. ..................................................................................................................... 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 2 : Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ. TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM I. Mục tiêu: - Hiểu cách trang trí đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí . - Biết cách trang trí đường diềm đơn giản . - Trang trí được đường diềm và vẽ màu theo ý thích . - H yêu thích môn học , có tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị: - GV: một số đồ vật có trang trí đường diềm, Hình minh hoạ cách vẽ đường diềm, Một số đường diềm của HS năm trước. - HS: Giấy vẽ, vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra đồ dùng của học sinh: - Nhận xét chung 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV ghi đầu bài lên bảng b. Nội dung * Quan sát, nhận xét: - Giới thiệu một số đồ vật hoặc ảnh có trang trí đường diềm và gợi ý cho HS quan sát, nhận ra:. tg 1’ 3’. Hoạt động của trò HS hát Lớp trưởng báo cáo. 1’. - HS lắng nghe. 3’. + Đường diềm dùng để trang trí cho nhiều đồ vật. + Trang trí đường diềm cho mọi vật thêm đẹp. - Gv yêu cầu HS tìm thêm một số đồ vật có trang trí đường diềm.... * Cách trang trí đường diềm 3’ - Gv hướng dẫn HS cách trang trí: + Có nhiều hoạ tiết để trang trí đường diềm. + Hình tròn, hình vuông. hình chiếc lá, hình bông hoa... + Hoạ tiết giống nhau cần vẽ bằng nhau.. - HS quan sát và trả lời theo í của mình - HS quan sát và trả lời. - HS theo dõi và nhận ra: + Hoạ tiết ở đường diềm thường là hình hoa, lá, quả, chim, thú...và được sắp xếp nối tiếp nhau. + Màu sắc phong phú. - HS quan sát. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Hoạ tiết được sắp xếp nhắc lại hoặc xen kẽ nối tiếp nhau. - Gv hướng dẫn HS cách vẽ : .... - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ.. - Theo dõi cách vẽ - Nhắc lại cách vẽ. c. Thực hành: 20’ - Tổ chức cho HS thực hành vẽ theo nhóm. - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS con yếu, lúng túng… - Hướng dẫn sắp xếp bố cục cho cân đối. - Động viên các em hoàn thành bài * Nhận xét, đánh giá: 3’ - Gv tổ chức cho HS nhận xét bài vẽ của các bạn - Gv nhận xét và đánh giá - Tuyên dương các nhóm hoàn thành tốt… 4. Củng cố, dặn dò: 1’ - Nhận xét giờ học, nhắc HS sưu tầm tranh ảnh.. - Dặn dò, chuẩn bị bài sau.. - Hs thực hành vẽ theo nhóm - HS chọn màu và vẽ. - Nhận xét bài của các bạn.. - Lắng nghe - Ghi nhớ. ................................................................................................... Tiết 3 : Toán BẢNG CHIA 2 I. Mục tiêu: - Lập được bảng chia 2. Nhớ được bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia . - GD học sinh yêu thích môn học vận dụng vào cuộc sống . - Nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên cn- đt. II. Đồ dùng dạy học : - Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. - VBT, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động day 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên giải bài tập. tg 1’ 4’. Hoạt động học - Lớp hát. - HS lên giải : 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3. 14 Lop2.net. tctv.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 12 : 3 = 4 - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : Bảng chia 2 2. Nội dung : * Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 : + Nhắc lại phép nhân 2 : - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn ? Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn ; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? - Gọi 1 HS lên bảng viết phép nhân. 1’ - HS nhắc lại đầu bài. 12’. - HS quan sát - HS nêu có 8 chấm tròn - Hs viết 2 x 4 = 8. + Nhắc lại phép chia : - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có hai chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa? Gọi HS lên bảng viết thành phép chia * Nhận xét : - Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8. - Ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 * Lập bảng chia 2 : - Làm tương tự như trên đối với một vài trương hợp nữa. sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2. c. Thực hành : Bài 1 : Tính nhẩm - Yêu cầu H nhẩm nêu kết quả.. Cnđt. - HS nêu có 4 tấm bìa - HS viết 8 : 2 = 4 - HS đọc CN + ĐT. Nhắc lại. - H tự lập bảng chia 2 - HS đọc CN + ĐT, đọc theo dãy, bàn. 6’. - H nêu yêu cầu - HS nhẩm chia cho 2. 2:2=1 4:2=2 6:2=3 2:2=1 4:2=2 8:2=4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6. - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 2: Bài toán - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi ta điều gì ?. 8’ - HS nêu - HS giải bài toán 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài giải Số kẹo mỗi bạn được chia là 12 : 2 = 6 (Cái kẹo) Đáp số : 6 Cái kẹo - GV và cả lớp nhận xét 4. Củng cố dặn dò - Gọi 2 HS dọc lại bảng chia 2. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT.. 3’. ........................................................................................................... Tiết 4 : TNXH CUỘC SỐNG XUNG QUANH ( tiết 2) (Phương thức tích hợp : Liên hệ ) I.Mục tiêu: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở . - Kể được tên các công việc của người dân địa phương - Giáo dục HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương. Biết bảo vệ môi trường nơi sinh sống trồng và bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh, SGK. III.Các hoạt động dạy học: ( Nội dung BVMT tích hợp : Liên hệ ) Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : - Kể về nghề của những người xung quanh con? - Nhận xét – đánh giá 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : - Ghi đầu bài b. Nội dung: * Hoạt động 1: - YC TL nhóm đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà con biết ? - Từ kết quả trên con rút ra được kết luận gì ?. tg 4’. Hoạt động của trò - 2 H lên kể. 1’ 5’. * Kể tên một số ngành nghề ở thành phố. - HS TL và trình bày - VD : Nghề công an. - Nghề bác sĩ. - Nghề giáo viên. + Ở thành phố cũng có rất nhiều nghề khác nhau. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *KL : Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau, ở mọi miền Tổ Quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. * Hoạt động 2: 15’ * Kể và nói tên một số nghề của người - YC các nhóm TL theo câu dân. hỏi : - Mỗi nhóm TL một hình vẽ. + Mô tả những gì con nhìn thấy + H2: Vẽ một bến cảng, ở đó có rất nhiều trong hình vẽ? - Nói tên ngành nghề của người tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô… Người dân ở bến cảng đó có thể làm nghề dân trong hình vẽ đó. lái ô tô, nghề bốc vác, nghề lái tàu,hải quan… + H3: Vẽ một khu chợ, ở đó có rất nhiều người, người đang bán hàng, người đang mua hàng tấp nập. Người dân làm ở khu chợ đó có thể làm nghề buôn bán, … + H4:Vẽ một nhà máy. Trong nhà máy đó mọi người làm việc hăng say. Những người trong đó có thể có người làm công nhân, người quản đốc nhà máy. + H5:Vẽ một khu nhà trong đó có nhà trẻ, - YC các nhóm trình bày. bách hoá, giải khát, những người làm - Gọi các nhóm khác nhận xét trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ, bác bảo vệ, người bán hàng… bổ sung. * Liên hệ thực tế:- HS trình bày để cả lớp biết mình sống ở tiểu khu nào, thuộc huyện nào. Những người dân nơi đó sống và làm nghề gì. Mô tả lại công việc của họ cho cả lớp nghe. * Hoạt động 4: Chơi trò chơi: 8’ * HS thực hiện chơi như HD SGK - Mình làm nghề dạy học ; Bạn làm nghề gì? - Mình làm nghề trồng rừng - Mình làm nghề thợ may. * H nối tiếp trình bày 3. Củng cố dặn dò: 3’ Làm gì để bảo vệ môi trường ? - Con và mọi người trong gia đình trồng nhiều cây trên đồi trọc và không chặt phá rừng bừa bãi . - Nêu nội dung bài học hôm nay - VN: Chuẩn bị bài sau. ............................................................................................................. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 5 : Kể chuyện MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu : - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện . - Tập trung theo dõi bạn kể; nhận xét được ý kiến của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn, - GD học sinh có hứng thú đọc và kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Mặt nạ Chồn và Gà Rừng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy tg Hoạt động của trò 1. Ổn định 1’ - Hát 5’ 2. Kiểm tra bài cũ - 2 H lên kể 2 đoạn của câu chuyện “ Bông hoa niềm vui ” - 2 H lên kể - Nhận xét – ghi điểm 3 . Bài mới a . Ghi thiệu bài 1’ - Lắng nghe - Ghi đầu bài b. Nội dung *Đặt tên cho từng đoạn của 5’ câu chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu - GV giải thích và HS học sinh đặt tên. - HS đặt tên cho truyện: Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Trí khôn của chú chồn Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng Đoạn 4: Gặp lại nhau * Kể lại từng đoạn câu chuyện 20’ - Dựa vào tên các đoạn , nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu kể chuyện theo nhóm - Mỗi HS trong nhóm tập kể lại một đoạn của câu chuyện - H kể trước lớp - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét nội dung – cách diễn đạt của bạn . + Về nội dung : Đã đủ ý chưa? -Từng HS nêu nhận xét Kể có đúng trình tự không ? 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Về cách diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ đã hợp lý chưa? Cử chỉ, điệu bộ hợp lý chưa ? - GV nhận xét - đánh giá 4. Củng cố -dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - Lớp bình chọn nhóm kể hay nhất 3’. *********************************************************** Ngày soạn : 24/1/2011. Ngày dạy : 27 / 1 / 2011 Thứ 5. Tiết 1 : Toán -. MỘT PHẦN HAI I. Mục tiêu: Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) " Một phần hai" : Biết viết , đọc 1/2 Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. GD học sinh yêu thích môn học vận dụng vào cuộc sống. Nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên, II. Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa : hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. VBT, III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động day 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS lên đọc thuộc bảng chia 2 - GV nhận xét cho điểm 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài : Một phần hai b. Nội dung : * Giới thiệu một phần hai : - GV cho HS quan sát hình vuông. - Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau ?. tg 1’ 4’. Hoạt động học - Lớp hát.. tctv. - HS lên đọc 1’ - HS nhắc lại đầu bài.. Cnđt. 10’. - Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau. 20. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV : Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau trong đó một phần được tô màu . như thế là đã được tô màu 1/2 hình vuông. - HDHS viết : 1/2 Đọc là : Một phần hai * Kết luận : Chia hình vuông thành hai hình bằng nhau, lấy đi một phần (Tô màu) được một phần hai hình vuông. - Chú ý : Một phần hai còn gọi là một nửa. c. Thực hành : Bài 1 : Đã tô màu một phần 5’ hai hình nào ? - GV cho HS quan sát và nêu . - Đã tô màu một phần hai hình nào ? - Nhận xét - sửa sai. Bài tập 2: Hình nào có một phần hai số ô vuông được tô màu. - GV cho HS quan sát các hình và nêu - Hình nào có một phần hai số ô vuông được tô màu?. - HS đọc - HS đọc CN-ĐT. Cnđt. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình A, B ,C, D. -H nêu :đã tô ở hình A, C, D.. 6’ - HS nêu yêu cầu bài . - H quan sát các hình SGK - Làm bài vào vở : - Hình có 1/2 số ô vuông được tô màu là : A , C. - GV và cả lớp nhận xét Bài tập 3: Hình nào đã khoanh vào 1/2 số con cá. - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét - sửa sai 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT.. 5’ - HS quan sát - Làm bài vào vở . - Hình đã khoanh vào 1/2 số con cá là hình b. 3’. ................................................................................................................... Tiết 2: Thể dục GV chuyên dạy ....................................................................................................................... 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×