Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 11 - Năm học 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.55 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 11 Tiết PPCT: 51-52. Ngày soạn: 03/11/2012 Ngày dạy: 05/11/2012. Văn bản: BẾP LỬA (Bằng Việt) Hướng dẫn đọc thêm: Văn bản KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Nguyễn Khoa Điềm).  Văn bản: BẾP LỬA (Bằng Việt). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà. - Thấy được sự sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh. - Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình. 2. Kỹ năng: - Nhận diên, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ. - Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm về quê hương, đất nước. 3. Thái độ: Giáo dục tình thương yêu gia đình, người thân, yêu quê hương. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, thuyết trình Hướng dẫn đọc thêm: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Nguyễn Khoa Điềm). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do. - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Tình cảm bà mẹ Tà – ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương, đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng.. - Nghệ thuật ẩn dụ, lối phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến. 2. Kỹ năng: - Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang đậm màu sắc dân gian. - Phân tích mạch cảm xúc trữ tình qua khúc hát của bà mẹ, của tác giả. - Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kỳ chống Mỹ. 3. Thái độ: - Giáo dục tình thương yêu mẹ, yêu quê hương, đất nước. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, thuyết trình. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ " Đoàn thuyền đánh cá " của Huy Cận và nêu nội dung – nghệ thuật chính của bài thơ? 3.Bài mới: Trong bài “Tiếng gà trưa” của thi sĩ Xuân Quỳnh, anh lính trẻ trên đường hành quân, nghe tiếng gà gáy trưa lại chợt nhớ tới bà minh khum khum soi trứng và mắng cháu yêu đừng nhìn gà đẻ mà lang mặt. Tình cảm bà cháu thật cảm động. Một thanh niên khác đang du học tại Liên Xô (cũ) nhớ về bà mình,. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> khi hằng ngày đang sử dụng bếp điện, bếp ga hiện đại, chợt thương về cái bếp lửa ấp iu tình bà cháu tuổi thơ xa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Văn bản: BẾP LỬA (Bằng Việt) GIỚI THIỆU CHUNG I.GIỚI THIỆU CHUNG: - Nêu vài nét chính về tác giả? 1.Tác giả: Bằng Việt là nhà thơ trưởng thành trong thời kì - Những sáng tác chính? kháng chiến chống Mĩ cứu nước - Hoàn cảnh ra đời của bài thơ? 2.Tác phẩm: - Bài thơ được viết theo thể thơ nào? a. Xuất xứ: Bài thơ được sáng tác năm 1963, khi tác giả HS suy nghĩ và trả lời. Gv chốt ý đang học ngành Luật ở nước ngoài. b. Thể thơ: Thơ 8 chữ, vần chân – liền nhau ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản (chậm rãi, 1.Đọc – Tìm hiểu từ khó: xúc động, bồi hồi) và tìm hiểu chú thích 2.Tìm hiểu văn bản: trong SGK - GV nhận xét a.Bố cục:3 phần: + Phần 1 : khổ thơ 1 (Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng GV: Nêu bố cục bài thơ ? hồi tưởng cảm xúc về bà) + Phần 2 : 3 khổ thơ tiếp ( Hình ảnh người bà và những kỉ niệm tình bà cháu trong hồi tưởng của tác giả). + Phần 3 :còn lại (Hình ảnh bếp lửa và tình cảm thấm thía * HS đọc khổ thơ 1: của người cháu đối với bà) GV:Tên bài thơ là Bếp lửa, câu mở đầu cũng b.Phân tích: viết về bếp lửa: khắc sâu hình ảnh bếp lửa, b1. Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm khẳng định nỗi nhớ dai dẳng khắc sâu bắt đầu xúc về bà (Khổ thơ 1) sự khởi nguồn của khổ thơ - Từ láy :chờn vờn Một bếp lửa chờn vờn sương sớm -> Cảm nhận bằng thị giác, hình ảnh thực: bếp lửa Một bếp lửa ..…nắng mưa - Bếp lửa ấp iu, nồng đượm GV:Hình ảnh thơ nào viết về bếp lửa? Từ nào Cháu thương bà mấy nắng mưa. lặp lại, có tác dụng gì? -> Sự kiên nhẫn, khéo léo, chắt chiu của người nhóm lửa gắn GV Ai là người nhóm lửa? Nắng mưa gợi cho liền với nỗi nhớ gia đình. em suy nghĩ gì? => Hình ảnh thơ cụ thể: Bếp lửa khơi nguồn cảm xúc cho tác GV Qua khổ thơ 1, em cảm nhận được điều giả nhớ về bà gì? Hình ảnh nào tạo cảm xúc liên tưởng để tác giả viết về bà? b2. Hình ảnh người bà và những kỉ niệm tình bà cháu * HS đọc tiếp 3 khổ thơ trong hồi tưởng của tác giả (3 khổ thơ tiếp) GV: Hình ảnh người bà hiện lên như thế nào * Hình ảnh người bà : qua 3 khổ thơ tiếp? - Nhóm lửa Hình ảnh gần gũi: bà cưu mang, HS: suy nghĩ và tìm ý - Bà kể chuyện đùm bọc chăm sóc, dạy bảo cháu GV: Bà đã làm gì cho cháu? Bà làm thay - Bà dạy cháu làm nên người những công việc của ai? (Bố, mẹ,). Những lời - Bà chăm cháu học dặn dò của người bà ngời lên phẩm chất nào? -> Miêu tả, tự sự kết hợp với biểu cảm : người bà với đức GV:Em có nhận xét gì nghệ thuật sử dụng và tính cao cả, hy sinh thầm lặng hình ảnh người bà? HS: suy nghĩ và trả lời * Những kỉ niệm tình bà cháu : Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói GV: Vì sao ký ức của người cháu, những kỷ Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi niệm về bà và những năm tháng tuổi thơ luôn -> Tự sự kết hợp với biểu cảm : Ký ức về nỗi cay cực, đói gắn với hình ảnh bếp lửa như thế nào? nghèo tràn ngập tuổi thơ, thấm sâu vào xương thịt, nỗi gian. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS: suy nghĩ và trả lời nan, vất vả. GV: Tái hiện cuộc sống lúc 4 tuổi ra sao? GV Mẹ cùng cha công tác bận không về liên hệ nạn đói năm 1945. Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu gnhe GV:Hình ảnh khói cay thể hiện điều gì? Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học GV: Tìm những câu thơ gắn liền với thời gian -> Nghệ thuật kể chuyện, giọng điệu phù hợp với cảm xúc nhóm lửa của người bà? hồi tưởng suy ngẫm.: bà thay bố mẹ dạy dỗ cháu nên người GV: Nhận xét về tình cảm bà cháu và những Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy trụi kỉ niệm của hai bà cháu? ....Hàng xóm bốn bên... HS: suy nghĩ và trả lời Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh -> Bà và cháu cùng vượt qua cơn giặc giã => Hình ảnh người bà người bà đại diện cho một thế hệ những người bà trong chiến tranh và những kỉ niệm tình bà cháu chân thành, giàu cảm xúc trong hồi tưởng của tác giả * HS đọc khổ thơ cuối b3. Hình ảnh bếp lửa và tình cảm thấm thía của người cháu đối với bà (Khổ thơ cuối) GV: Nhà thơ nhớ về thói quen nào của bà? GV: Câu kết với câu hỏi tu từ mở ra điều gì? Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa Câu hỏi thảo luận nhóm – 4 phút theo kĩ thuật - Bà : nhóm bếp lửa, nhóm niềm yêu thương, nhóm niềm vui, “ khăn phủ bàn” nhóm tâm tình tuổi thơ Ngoài hình ảnh tả thực, “bếp lửa” còn mang - Bếp lửa là hình ảnh cuộc sống thực đầy vất vả, nhọc nhằn hình ảnh gì? Ý nghĩa? của 2 bà cháu. Là hình ảnh mang ý nghĩa tượng trưng cho HS thảo luận điền kết quả vào giấy, GV nhận sức sống, niềm tin, tình bà ấm áp tình yêu thương sâu nặng của người cháu với bà. xét, chốt ý GV: Tác giả diễn tả thời gian dài không phải => Nghệ thuật sáng tạo, hình ảnh thơ vừa thực, vừa mang ý là đốt lửa mà là nhóm lửa: sự khó khăn bền nghĩa biểu tượng (bà nhóm lửa). Bà nhóm lửa -> giữ lửa -> bỉ, kiên trì, nhóm lửa có âm thanh tha thiết truyền lửa của sự sống, niềm tin cho thế hệ sau. của quê hương, Người bà đại diện cho một thế 3.Tổng kết: hệ những người bà trong chiến tranh, những a. Nghệ thuật: - Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể, gần gũi, vừa gợi nhiều thời điểm khó khăn của đất nước Hình ảnh người bà và bếp lửa trong nỗi nhớ liên tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng. của người cháu, đó là người bà chịu thương - Viết theo thể thơ tám chữ phù hợp với giọng điệu cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm chịu khó, giàu đức hy sinh - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm b. Nội dung GV: Nêu nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa văn * Ý nghĩa văn bản: bản? Từ những kỉ niệm của tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình.  Ghi nhớ (SGK/146)  Hướng dẫn đọc thêm: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Nguyễn Khoa Điềm). GIỚI THIỆU CHUNG - Nêu vài nét chính về tác giả? - Những sáng tác chính? - Hoàn cảnh ra đời của bài thơ? - Bài thơ được viết theo thể thơ nào? HS suy nghĩ và trả lời. Gv chốt ý. I.GIỚI THIỆU CHUNG: 1.Tác giả: Nguyễn Khoa Điềm là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Chất chính luận làm cho thơ ông vừa dạt dào cảm xúc vừa lắng đọng suy nghĩ… 2.Tác phẩm: a. Xuất xứ: Bài thơ được sáng tác năm 1971, tại chiến khu. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản ( chậm rãi, theo nhịp điệu khúc hát ru) và tìm hiểu chú thích trong SGK - GV nhận xét GV: Nêu bố cục bài thơ ? * HS đọc 2 khổ thơ đầu : GV: Từ lời ru này, một người mẹ đã hiện lên như thế nào? Nhận xét về hình ảnh đó ? HS: suy nghĩ và tìm ý * HS đọc 2 khổ thơ tiếp : GV: Trong lời ru của mẹ có điều ước gì ? Em suy nghĩ gì về điều ước này? HS: suy nghĩ và trả lời GV: Em cảm nhận như thế nào về hình ảnh mặt trời trong hai câu thơ:”Mặt trời của băp thì nằm trên đồi. Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”. GV :Đây là đặc sắc nghệ thuật, mặt trời của bắp là mặt trời của tạo hóa, nghĩa đen, mặt trời của mẹ là sự so sánh ngầm đứa con với mặt trời , muốn nói với mẹ đứa con là thiêng liêng cao quý nhất, là lẽ sống , nguồn sống của mẹ như mặt trời đối với cây bắp. Hay hơn nữa, mặt trời lại nằm ngay trên lưng mẹ, vô cùng gần gũi như một phần cơ thể không thể thiếu của mẹ, cùng mẹ sống và làm mọi việc) GV: Những điều ước ấy đã nói với ta về một người mẹ như thế nào ? HS: suy nghĩ và trả lời * HS đọc 2 khổ thơ cuối : GV :Trong lời ru tiếp theo, mẹ có điều gì day dứt? HS: suy nghĩ và trả lời GV: Người mẹ mong ở con điều gì ? Nhận xét về hình ảnh thơ và ý nghĩa ? Qua bài thơ tác giả ca ngợi ai?. Nêu nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa văn bản?. miền Tây Thừa Thiên b. Thể thơ: Thơ 8 chữ trữ tình đậm chất bài hát ru II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: Giọng đọc tha thiết ,lưu ý các đoạn điệp khúc 2.Tìm hiểu văn bản: a.Bố cục: Bài thơ là lời hát ru có 3 khúc (mỗi khúc có hai khổ), ý thơ phát triển, xác thực và giàu tính biểu tượng. b.Phân tích: b1. Hình ảnh bà mẹ Tà – ôi : Địu con giã gạo nuôi bộ đội Tỉa bắp trên núi Ka- lưi Tham gia kháng chiến -> Người mẹ chịu thương chịu khó và giàu đức hy sinh, người mẹ yêu con vô cùng. b2. Tình cảm và ước vọng của người mẹ Tà – ôi được gửi vào trong những khúc hát: Lời ru thứ nhất và thứ hai : Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần.... chày lún sân. “Mặt trời của băp thì nằm trên đồi. Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”. ->Ẩn dụ: Mẹ mong con khôn lớn, có sức vóc phi thường Mẹ thương A kay… làng đói..... chày lún sân. => Đứa con, ánh sáng của đời mẹ, nguồn sức mạnh giúp mẹ vượt qua những gian khó nhọc nhằn. => Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại: Người mẹ giàu tình thương, giàu lòng yêu nước.. * Lời ru thứ ba: + Mẹ mong con khôn lớn về phương diện tinh thần, mang lí tưởng của cả dân tộc : “Con mơ cho mẹ được thấy bác Hồ Mai sau con lớn là người Tự do” => Liên tưởng độc đáo, diễn đạt bằng hình ảnh thơ có ý nghĩa biểu tượng: Mẹ là người yêu nước nồng nàn, tha thiết với độc lập tự do. 3.Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Sáng tạo trong kết cấu nghệ thuật, tạo nên sự lặp lại giống như những giai điệu của lời ru, âm hưởng của lời ru. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại. - Liên tưởng độc đáo, diễn đạt bằng hình ảnh thơ có ý nghĩa biểu tượng.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. Nội dung : * Ý nghĩa văn bản: Bài thơ ca ngợi tình cảm tha thiết và cao đẹp của bà mẹ Tà – ôi dành cho con, cho quê hương, đất nước trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước. * Ghi nhớ (SGK/155) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: GV gợi ý: HS tùy chọn các đoạn trong SGK * Bài cũ: Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ Bếp lửa. và phân tích yếu tố miêu tả, tự sự, nghị luận, Nắm nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa văn bản biểu cảm trong đoạn văn vừa chọn - Phân tích kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm ở một đoạn tự chọn trong bài thơ * Bài mới: Soạn "Ánh trăng", chú ý khổ thơ cuối và biểu tượng, ý nghĩa của hình ảnh ánh trăng. E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………............ .... ……..………………………………………………………………………………………………….……. ………………………………………………………………………………………………….................... ........ Tuần : 11 Tiết PPCT: 53. Ngày soạn: 04/11/2012 Ngày dạy: 06/11/2012 Tiếng Việt: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tiếp tục hệ thống hóa một số kiến thức đã học về từ vựng. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. - Tác dụng của việc sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật . 2. Kỹ năng: - Nhận diện được tượng thanh, từ tượng hình. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản. - Nhận diện các phép tu từ nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngũ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích , thảo luận theo cặp. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Có mấy cách phát triển của từ vựng? Trình bày rõ và cho ví dụ cụ thể? - Tìm 5 yếu tố là từ Hán Việt, từ mượn gốc Ấn - Âu, hoàn chỉnh mô hình sau: Thủy + X, Sơn + X... 3. Bài mới: Tiết trước chúng ta đã ôn tập sự phát triển của từ vựng, từ Hán Việt, từ mượn, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. Tiết học này một lần nữa chúng ta tiếp tục ôn tập về từ vựng chủ yếu là các biện pháp tu từ mà các em đã được học ở những lớp dưới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Từ tượng hình, từ tượng thanh I. TỪ TƯƠNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH: GV: Thế nào là từ tượng hình, từ 1. Khái niệm: tượng thanh? Cho ví dụ cụ thể? - Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, thạng thái của sự vật.VD: chót vót, thon thả, lêu khêu, thấp thoáng… HS trả lời. GV hướng dẫn HS làm bài tập - Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh của thiên nhiên, con người. VD: lanh canh, lách cách, ầm ầm… * Đặc điểm, công dụng: Gợi tả hình ảnh âm thanh cụ thể sinh động, tính biểu cảm cao, dùng trong văn bản miêu tả và tự sự. 1. Bài tập: - Tên loài vật là từ tượng thanh: mèo, bò, tắc kè.. - Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ-> Mô phỏng hình ảnh đám mây một cách cụ thể Các biện pháp tu từ từ vựng II. CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TỪ VỰNG. GV: Có những biện pháp tu từ từ 1. Khái niệm: Cách sử dụng những từ gọt giũa, bóng bẩy, gợi cảm. * Các biện pháp tu từ từ vựng. vựng nào? GV: So sánh là gì? Cho VD? a. So sánh: đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi cảm GV: Thế nào là ẩn dụ? Tác dụng của VD: Mặt xanh như tàu lá chuối Dòng sông trong sáng như gương. biện pháp ẩn dụ? Cho VD? HS thảo luận theo cặp, trả lời. b. Ẩn dụ: Gọi sự vật hiện tượng này bằng sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. GV: Hãy nêu khái niệm nhân hoá? VD: Thuyền về có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. Cho VD? c. Nhân hoá: Gọi hoặc tả con vật, cây cối bằng những từ ngữ để tả GV: Hãy cho biết thế nào là hoán hoặc nói về con người, làm cho đồ vật, cây cối trở nên gần gũi, biểu dụ? Tác dụng của hoán dụ? thị những suy nghĩ, tình cảm của con người. HS trả lời. VD: Sóng đã cài then đêm sập cửa d. Hoán dụ: - Gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác có quan hệ gần gũi nhằm làm tăng tính gợi cảm VD: - Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay GV: Thế nào là nói giảm, nói tránh? - Chỉ cần trong xe có một trái tim Cho VD? Tác dụng của nói giảm, e. Nói giảm, nói tránh: nói tránh? - Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây HS thảo luận theo cặp, trả lời. cảm xúc quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. VD: - “Bác Dương thôi đã thôi rồi Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta” (Khóc Dương Khuê - Nguyễn Khuyến) GV: Khái niệm nói quá? Tác dụng g. Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô tính chất của nói quá? Cho VD? của sự vật hiện HS trả lời. tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. VD: - Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.. - Chỉ căm tức chưa xả thịt, lột da nuốt gan uống máu quân thù GV: Khái niệm của điệp ngữ? Tác h. Điệp ngữ: Dùng đi dùng lại (lặp đi lặp lại) từ ngữ trong cùng một dụng? Ví dụ? Cho VD? văn bản nhằm nhấn mạnh một yếu tố nào đó.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> VD: Trời xanh đây là của chúng ta. Núi rừng đây là của chúng ta i. Chơi chữ: Lợi dụng những đặc điểm về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, câu văn hấp dẫn thú vị. VD: Lợi thì có lợi mà răng không còn 2. Bài tập 2: a. Phép ẩn dụ tu từ: GV: HS đọc yêu cầu bài tập2 và làm Từ “hoa, cánh” chỉ cuộc đời Thúy Kiều bài theo nhóm( 4 phút) Từ “cây, lá” chỉ gia đình Kiều GV nhận xét và bổ sung -> Tác dụng : Thể hiện sự hi sinh vì gia đình của Kiều một cách cảm động, sâu sắc b. Phép tu từ so sánh: So sánh tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió, tiếng trời đổ mưa -> Tác dụng : khẳng định tài đàn điêu luyện, thể hiện sự đa dạng về cung bậc, âm thanh của tiếng đàn c. Phép nói quá: Kiều đẹp đến mức hoa ghen, liễu phải hờn, làm đổ cả nước nghiêng cả thành -> Tác dụng : Khẳng định tài sắc của Thúy Kiều không gì sánh bằng, một vẻ đẹp hiếm có d. Phép nói quá: gác kinh là nơi Kiều bị giam lỏng, viện sách là nơi Thúc Sinh đọc sách, hai nơi rất gần nhau thế mà giờ đây xa cách giống như hàng vạn dặm -> Tác dụng : diễn tả sự xa cách, ngăn cách giữa Kiều và Thúc Sinh lúc bấy giờ e. Phép chơi chữ: “tài” và “tai” là hai chữ gần âm nhưng khác nhau về nghĩa. Tài là tài hoa, tai là tai họa, tai ương -> Tác dụng : Nói đến sự phũ phàng của số phận người tài hoa 3.Bài tập 3. GV: HS đọc yêu cầu bài tập3 và làm a. Phép điệp ngữ : năm chữ còn trong câu thơ ngắn và từ đa nghĩa bài theo nhóm( 4 phút) say sưa GV nhận xét và bổ sung - > Tác dụng : Khẳng định sự say sưa của anh với rượu và đặc biệt say sưa với cô bán rượu, anh say vì rượu thì ít mà say cô bán rượu thì nhiều. Sự say sưa đó là sự hiển nhiên, tất yếu như trời non nước này vậy b. Phép nói quá : Dá, núi sừng sững to lớn mà gươm có thể mài mòn, nước sông nhiều đến vậy mà voi có thể uống cạn -> Tác dụng : Diễn tả sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn, tạo cảm giác mạnh cho người nghe c. Phép so sánh : Tiếng người trong như tiếng hát -> Tác dụng : Diễn tả tiếng suối êm dịu, trong lành đưa đến cho người đọc nhiều cảm xúc thẫm mĩ d.Phép nhân hóa : Vầng trăng cũng có tình cảm, hành động như con người, nhòm vào khe cửa để ngắm nhìn con người - > Tác dụng : Làm tăng sự sinh động của hình ảnh, nói lên sự gắn bó tri âm tri kỉ giữa trăng và người e. Phép ẩn dụ : Em bé trên lưng mẹ là mặt trời -> Tác dụng : Em bé là nguồn sống, nguồn hi vọng của đời mẹ, cách nói kín đáo giàu biểu tượng. GV: Thế nào là chơi chữ? Chơi chữ có tác dụng như thế nào? Cho VD? GV chốt ý: Các phép tu từ từ vựng đã học. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: ôn lại lí thuyết, tự lấy VD về các phép tu từ từ vựng - từ tượng hình, từ tượng thanh, đặt VD vừa tìm được vào văn bản cụ thể, các ý trong văn bản phải logic với nhau. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ : Nắm các khái niệm về các phép tu từ từ vựng. Từ tượng hình, từ tượng thanh. - Tập viết đoạn văn có sử các từ tượng thanh, từ tượng hình. Viết đoạn văn có sử dụng các phép tu từ từ vựng đã học. * Bài mới : Chuẩn bị Tổng kết về từ vựng (luyện tập tổng hợp). E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ..................................................................................................................................................................... *************************************. Tuần: 11 Tiết: 54. Ngày soạn: 04/11/2012 Ngày dạy: 06/11/2012. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức và kĩ năng viết bài văn tự sự biết kết hợp kể chuyện với miêu tả cảnh vật, con người (hình dáng, hành động, nội tâm…) HS nhận thức rõ ưu - khuyết điểm, bố cục, lời kể , hình thức bài văn cụ thể - Rèn kĩ năng viết bài văn, đoạn văn hoàn chỉnh . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm - Giáo dục HS ý thức sửa chữa, khắc phục lỗi sai, biết tiếp thu – lắng nghe ý kiến góp ý B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..). Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: GV nêu yêu cầu , sự cần thiết của tiết trả bài Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức GV ghi đề bài lên bảng và I. Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cho HS lập dàn ý cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó Dàn ý: a. Mở bài: Phần đầu bức thư (1.0 điểm) - Lí do trở lại thăm trường cũ. - Thăm trường vào thời gian nào ? Với ai ? b. Thân bài: Nội dung bức thư (7.0 điểm). - Quang cảnh trường lúc đó như thế nào? : Sân trường, vườn trường, phòng học…và những đổi thay với thời điểm em còn học ở đây ( miêu tả cảnh ). - Đến trường em gặp những ai: thầy cô, các em học sinh hiện nay, bác bảo vệ… ( tả người : diện mạo, hành động, lời nói…) - Quang cảnh trường và những người gặp lại đã gợi lại cho em những kỉ niệm, những cảm xúc gì về ngôi trường năm xưa, về tuổi ấu thơ trong sáng và đẹp đẽ. - Tâm trạng, cảm xúc của em trước cảnh trường hiện tại. c.Kết bài: Phần cuối (1.0 điểm) - Khẳng định tình cảm, trách nhiệm của bản thân với ngôi trường. - Lời hứa hẹn. Lời chào. GV nhận xét chung về II. NHẬN XÉT CHUNG a. Ưu điểm: kiến thức - Không viết lạc đề GV: Nêu những ưu điểm - Một số bài có trí tưởng tượng phong phú, lời văn chân thật, giàu cảm xúc. của HS trong bài viết ở nhiều phương diện. Một số b. Nhược điểm: bài có trí tưởng tượng - Một số bài chưa đảm bảo hình thức của một lá thư. Thiếu địa điểm, phong phú, lời văn chân ngày...tháng, năm... - Lời xưng hô chưa chính xác thật, giàu cảm xúc. - Lời chào tạm biệt chưa rõ ràng GV: Chỉ ra những nhược - Phần chính của bức thư nhiều em chưa đi vào phần trọng tâm, chỉ nói một điểm: hình thức diễn đạt: cách chung chung Cách dùng từ, chính tả, viết - Diễn đạt còn dài dòng, lủng củng, viết câu chưa chuẩn câu với vấn đề thuyết minh - Nội dung 1 số bài còn sơ sài, thiếu ý GV thống kê những lỗi của HS. Phân tích nguyên nhân Chữa lỗi cụ thể: - Lỗi diễn đạt: Lủng củng, chưa gãy gọn (bài của Pli, Nim…) mắc lỗi và sửa lỗi HS chữa lỗi riêng và ghi - Lỗi dùng từ: Thiếu chính xác, lời văn -> một số em diễn đạt còn lủng củng, ý rời rạc (kính gửi bạn...) vào vở GV: Lựa bài khá nhất của - Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu, viết câu không có dấu, bạn Cường, Minh, Neo, ... không ngắt nhịp câu (Tớ chào cậu cậu có khỏe không tớ nhớ cậu nhiều lắm -> đọc trước lớp để các em Tớ chào cậu. Cậu có khỏe không? Tớ nhớ cậu nhiều lắm .... ) - Sai nhiều lỗi chính tả như bài của Wan, Quang, Thịnh ... khác học - GV trả bài, HS đọc lại - Viết số, viết tắt đặc biệt là không viết hoa tên riêng, danh từ riêng bài và rút kinh nghiệm. - Nhiều bài chưa viết được, làm đối phó, lặp từ ngữ nhiều, viết sai chính tả nhiều (trương minh -> trường mình; ốm đâu -> ốm đau; có quyên -> có quên.... Ghi điểm - Chưa phân biệt giữa lời văn nói và văn viết: Mình học ngu như một con bò. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV Trả bài - Ghi điểm Lớp. -> Mình học không được tốt cho lắm. SS. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT SỐ 2 Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm 9-10 7-8 5-6 > TB 3-4 1-2. Điểm < TB. 9A1 D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Xem lại kiến thức về văn học Trung đại đã học, cách hành văn, cách viết bài văn tự luận nhỏ. - Chuẩn bị bài mới: Trả bài kiểm tra Văn” E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………… ************************************************. Tuần: 11 Tiết: 55. Ngày soạn: 06/11/2012 Ngày dạy: 08/11/2012. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức văn học trung đại về nội dung và nghệ thuật. HS nhận thức rõ ưu - khuyết điểm, bố cục, lời kể, hình thức bài văn cụ thể - Rèn kĩ năng viết bài văn, đoạn văn hoàn chỉnh . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm - Giáo dục HS ý thức sửa chữa, khắc phục lỗi sai, biết tiếp thu – lắng nghe ý kiến góp ý B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: GV nêu yêu cầu , sự cần thiết của tiết trả bài Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức GV hướng dẫn HS tìm hiểu I.Đề bài: xem tiết 46 đề bài cụ thể * Đáp án và thang điểm: xem tiết 46 Câu 1: - Vị trí: Đoạn trích thuộc phần đầu truyện Lục Vân Tiên. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV nhận xét ưu- khuyết điểm trong bài viết của HS GV phân tích và sửa lỗi sai cụ thể của HS. GV đọc trước lớp bài khá bài yếu để các em khác rút kinh nghiệm cho bản thân GV Trả bài - Ghi điểm. - Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi vẻ đẹp của hai nhân vật , Kiều Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả.Câu 2: a. Yêu cầu chung: - Bài làm của học sinh cần đảm bảo bố cục rõ ràng; trình bày dưới dạng đaọn văn ; nắm vững phương pháp làm bài văn phân tích nghệ thuật và nội dung - Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng. b. Yêu cầu cụ thể: Hs phân tích tâm trạng Thúy Kiều qua 8 câu thơ cuối cũng là bức tranh tâm cảnh kết hợp việc phân tích nghệ thuật và nội dung - Đó là tâm trạng buồn, cô đơn, tuyệt vọng, bế tắc…nghệ thuật vịnh cảnh ngụ tình, ngôn ngữ độc thoại nội tâm…. II. NHẬN XÉT CHUNG a. Ưu điểm: - Hầu hết HS nắm và biết cách làm bài văn có hai phần: trắc nghiệm và tự luận b. Nhược điểm: - Phần nhiều HS chưa biết cách làm bài văn tự luận nhỏ. Câu 1 nhiều học sinh không học bài, nên không làm được - Diễn đạt còn dài dòng, lủng củng, viết câu chưa chuẩn, một số bài còn sơ sài, thiếu ý - Câu 2: HS chưa biết cách viết đoạn văn chứa nội dung và nghệ thuật, phân tích hình ảnh thơ, tâm trạng nhân vật Chữa lỗi cụ thể: Phần I: Trắc nghiệm: Nhiều HS học bài nên nắm không kĩ, đọc không kĩ đề để chọn đáp án đúng Phân II: Tự luận Câu 1 : Một số HS viết nhầm xuất xứ của đoạn trích, nhầm tác giả Câu 2 : Hầu hết HS chưa đáp ứng yêu cầu, chưa nói được tâm trạng Kiều khi bị giam ở lầu Ngưng Bích và chưa bộc lộ suy nghĩ của bản thân. - Chưa trích dẫn thơ và không để trong dấu ngoặc kép - Học sinh còn sử dụng các kí hiệu dấu cộng, dấu trừ ...mà chưa viết thành đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung và hình thức - HS chưa biết cách viết một bài văn ngắn, nhiều em còn gạch đầu dòng, chưa bộc lộ được suy nghĩ của bản thân về tâm trạng Kiều. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA VĂN Lớp. SS. Điểm 9-10. Điểm 7-8. Điểm 5-6. Điểm > TB. Điểm 3-4. Điểm 1-2. Điểm < TB. 9A1 D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Xem lại kiến thức về văn học Trung đại đã học, cách hành văn, cách viết bài văn tự luận nhỏ. - Chuẩn bị bài mới: “Ánh trăng” E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ………………………………………………………………………………………………………………… ……………… ************************************************. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×