Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.33 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 15 Tiết: 73. Ngày soạn: 02/12/2012 Ngày dạy: 04/12/2012 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản của học sinh về kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I. Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội. Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: + Cho học sinh làm kiểm tra phần trắc nghiệm: 15 phút + Cho học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 30 phút III. THIẾT LẬP MA TRẬN: - Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của tiếng Việt tích hợp phần văn bản và tập làm văn - Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên Chủ đề. TNKQ. Nhận biết: từ Chủ đề 1: đồng âm, từ - Phương châm hội láy, từ tượng thoại hình - Từ láy - Từ đồng âm - Từ tượng hình - Phép tu từ từ vựng -Hiện tượng chuyển nghĩa của từ Số câu: 6 Số câu: 3 Số điểm: 3 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ 30% Chủ đề 2: - Phương thức chuyển nghĩa của từ. TL. TNKQ. TL. Hiểu phép tu từ từ vựng hoán dụ, phương châm về lượng và nghĩa của từ. Cấp độ Cấp độ cao thấp. Cộng. Số câu: 6 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ 30%. Số câu: 3 Số điểm: 1.5 Hiểu phương thức chuyển nghĩa hoán dụ Số câu: 1 Số điểm: 2. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20% Chủ đề 3: - Lời dẫn trực tiếp, gián tiếp. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20% Tạo lập đoạn văn có lời Số câu: 1 dẫn trực tiếp Số điểm: 5. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> và gián tiếp. Tỉ lệ 50%. Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 5 Số điểm: 5 Tỉ lệ 50% Tổng số câu: 8 Số câu: 3 Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 8 Tổng số điểm: 10 Số điểm: 1.5 Số điểm: 3.5 Số điểm: 5 Số điểm: 10 Tỉ lệ 100% 10% 35% 50% Tỉ lệ 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: A. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm ) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất Câu 1: “Những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa của chúng hoàn toàn khác xa nhau” là: A. Từ đồng âm B. Từ trái nghĩa C. Từ nhiều nghĩa D. Từ Hán Việt Câu 2: Câu thơ nào sau đây chứa từ tượng hình? A. Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi B. Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối C. Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần D. Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều. Câu 3: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy? A. Thình lình B. Vành vạnh C. Rưng rưng D. Đèn điện Câu 4: “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ” (Hồ Chí Minh, Ngắm trăng) Hai câu thơ trên đã sử dụng nghệ thuật gì? A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hóa D Hoán dụ .. Câu 5: Câu nói: “Xin lỗi, có thể chị không hài lòng nhưng tôi cũng thành thật mà nói là giọng hát của chị không được hay cho lắm” đã tuân thủ phương châm hội thoại: A. Phương châm lịch sự B. Phương châm cách thức C. Phương châm về chất D. Phương châm quan hệ. Câu 6: Câu thơ nào có từ “lưng” không dùng với nghĩa gốc? A. Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ B. Lưng đưa nôi và tim hát thành lời C. Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ D. Từ trên lưng mẹ em đến chiến trường. B. TỰ LUẬN (7.0 điểm ) Câu 1 : (2.0 điểm) Có mấy phương thức chuyển nghĩa của từ ngữ ? Câu thơ sau: “Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá” (Trích Đồng Chí – Chính Hữu) Từ “vai” được chuyển nghĩa theo phương thức nào? Câu 2 : (5.0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (từ 5 đến 8 câu) theo chủ đề tự chọn, trong đó chuyển câu sau theo 2 cách trực tiếp và gián tiếp “Văn học là nhân học” (Mác-xim Go-rơ-ki) V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: A. TRẮC NGHIỆM ( 3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN A B C D A C B. TỰ LUẬN ( 7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 - Có 2 phương thức chuyển nghĩa của từ ngữ: Phương thức ẩn dụ và phương 1.0 điểm thức hoán dụ - Từ “vai” được chuyển theo phương thức hoán dụ (vai người – vai áo) 1.0 điểm Câu 2 a. Yêu cầu chung: - Bài làm của học sinh cần trình bày dưới dạng đoạn văn ngắn với chủ đề tự chọn, đảm bảo đủ số câu quy định 1.0 điểm - Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng, liên kết. b. Yêu cầu cụ thể: Hs viết đoạn văn chứa lời dẫn trực tiếp và gián tiếp Mác-xim Go-rơ-ki nói “Văn học là nhân học” Lời dẫn gián tiếp: Mác-xim Go-rơ-ki nói rằng văn học là nhân học 4.0 điểm * Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em. IV. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ********************************. Tuần : 15 Tiết PPCT:74. Ngày soạn: 04/12/2012 Ngày dạy: 06/12/2012 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống kiến thức Tập làm văn đã học ở học kì 1. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự. - Hệ thuống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học. 2. Kỹ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. 3. Thái độ: - Giáo dục Hs tính cẩn thận, ham học hỏi. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, thảo luận nhóm . D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: Ở học kỳ I, chúng ta đã học Văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Để củng cố kiến thức đã học, tiết học này các em sẽ rõ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Ôn tập lý thuyết GV: Phần tập làm văn trong Ngữ văn 9, tập I có những nội dung lớn nào? Những nội dung nào là trọng tâm cần chú ý? GV:Vai trò, vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh như thế nào? Cho ví dụ cụ thể? GV:Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự giống và khác với văn bản miêu tả, tự sự ở điểm nào? GV: Trong thuyết minh nhiều khi người ta phải kết hợp với các biện pháp nghệ thuật với các yếu tố miêu tả để bài viết được sinh động và hấp dẫn. Chẳng hạn khi thuyết minh về một ngôi chùa cổ, người thuyết minh có khi phải sử dụng những liên tưởng tưởng tượng, lối so sánh, nhân hoá (như ngôi chùa tự kể chuyện mình…) để khơi gợi cảm thụ về đối tượng được thuyết minh.Và đương nhiên phải vận dụng miêu tả ở đây để người nghe hình dung ra ngôi chùa ấy có dáng vẻ như thế nào; màu sắc, không gian, hình khối, cảnh vật xung quanh, từ đó cho HS thấy thuyết minh và miêu tả, giải thích có những điểm khác nhau HS thảo luận nhóm câu hỏi 4 Sgk/206 ( 4 phút) Các nhóm nhận xét, GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm cho nhóm nào làm tốt GV: SGK Ngữ văn 9, tập 1 đã cung cấp cho học sinh những tri thức nào về phần Tập Làm Văn?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC, KẾT HỢP BÀI TẬP: 1. Các nội dung lớn và trọng tâm: a. Văn bản thuyết minh: * Trọng tâm là luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với các yếu tố như: nghị luận, giải thích, miêu tả b. Văn bản tự sự: - Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với nghị luận - Một số nội dung mới trong văn bản tự sự như đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự; người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong văn tự sự 2. Vai trò, vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh - Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn, người ta vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa,.. - Các biện pháp nghệ thuật làm nổi bật đặc điểm đối tượng và gây hứng thú cho người đọc. - Đế thuyết minh cụ thể, sinh động, hấp dẫn, có thể kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả.: tác dụng làm nổi bật đối tượng, gây ấn tượng mạnh. 3. Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự với văn miêu tả,tự sự MIÊU TẢ THUYẾT MINH - Có hư cấu tưởng - Trung thành với các tượng, không nhất thiết đặc điểm của đối phải trung thành với sự tượng,sự vật vật GV: Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện - Dùng nhiều so sánh, - Bảo đảm tính khách pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn liên tưởng quan.khoa học bản thuyết minh như thế nào? - Mang nhiều cảm xúc - Ít dùng tưởng tượng, so chủ quan của người viết sánh - Ít dùng số liệu cụ thể, - Dùng nhiều số liệu cụ. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự giống và khác với văn bản miêu tả, tự sự ở điểm nào? GV: Sách ngữ văn, tập 1 nêu lên những nội dung gì về văn bản tự sự ?. chi tiết - Dùng nhiều trong sáng tác văn chương, nghệ thuật - Ít tính khuôn mẫu - Đa nghĩa. thể, chi tiết - Ứng dụng trong nhiều tình huống cuộc sống văn hoá, khoa học,….. - Thường theo một số yêu cầu giống nhau (mẫu) - Đơn nghĩa. VD1: - “Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng có thể làm liều như ai hết… Một người như thế ấy!.... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng…. Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo góp Binh Tư để có ăn ư ? Cuộc đời này quả thất cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn….” - Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra . Cái đầu ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc….. 4. Nêu lên ba nội dung về văn bản tự sự: - Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm - Tự sự có sử dụng yếu tố nghi luận - Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận - Tự sự có sử dụng cả yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận + Tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm : Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật. Người ta có thể miêu tả nội tâm trực tiếp bằng cách diễn tả VD 2: Rằng : “ Tôi chút phận đàn bà những ra nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật, cũng Ghen tuông thì cũng người ta thường tình. có thể miêu tả nội tâm gián tiếp bằng cách miêu tả Nghĩ ... chẳng theo. Lòng riêng riêng những cảnh vật, nét mặt cử chỉ, trang phục .. của nhân vật kính yêu. Chồng .. chăng?”. VD 1 : Đoạn văn viết về tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng. VD 3: “Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm. Những người nghèo nhiều khi tự ái vẫn thường như thế. Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lòng ta khó mà ở cho vừa ý họ.. Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư… Hắn bĩu môi và bảo: Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tẩm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: Lão vừa xin tôi một ít bả chó…” GV: Vai trò, vị trí, tác dụng của các yếu tố. + Tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận : Trong văn bản tự sự, người kể chuyện hoặc nhân vật có khi nghị luận bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét, cùng những lí lẽ và dẫn chứng. Nội dung đó thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận, làm cho câu chuyện thêm phần triết lí. VD 2: Đoạn thơ trích trong Kiều báo ân báo oán – Nguyễn Du + Tự sự có sử dụng cả yếu tố nội tâm và nghị luận : VD 3:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự như thế nào? 5. Đối thoại: là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa hai hoặc nhiều người trong văn bản tự sự, đối thoại được thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở phía lời trao và lời đáp. VD : - Sao bảo làng Chợ Dầu tinh thần lắm cơ mà? …. GV: Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc - Ấy thế mà bây giờ đổ đốn ra thế đấy! thoại nội tâm? Vai trò, tác dụng và hình + Độc thoại : là lời của một người nào đó nói với thức thể hiện của các yếu tố này trong văn chính mình hoặc một ai đó trong tưởng tượng. Trong văn bản tự sự, khi nhân vật nói thành lời những suy bản tự sự? Cho ví dụ nghĩ, tâm trạng của mình đó là độc thoại, còn không nói thành lời thì là độc thoại nội tâm ( không có gạch đâu dòng) VD : “Về đến nhà, ông Hai nằm vật ra giường… Nhìn lũ con, tủi thân, nước mắt ông lão cứ giàn ra. Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư? Chúng nó cũng bị người ta rẻ rúng hát hủi đấy ư? Khốn nạn, bằng ấy tuổi dầu… Ông lão nắm chặt hai tay lại mà rít GV: Vai trò, tác dụng và hình thức thể hiện lên: Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm các yếu tố này trong văn bản tự sự như thế mà đi làm cái giống Việt gian bán nước để nhục nhã nào? thế này? VD: Tự sự ở ngôi thứ nhất: “Tôi không + Tác dụng của đối thoại, độc thoại và độc thoại quản trời lạnh giá, về thăm làng cũ, xa nội tâm: khắc họa rõ tính cách nhân vật, làm cho tác những hai ngàn dặm mà tôi đã từ biệt hơn phẩm trở nên sinh động, hấp dẫn. Mặt khác, tác giả hai mươi năm” cũng gửi gắm được tư tưởng, tình cảm của mình khiến - Tự sự ở ngôi thứ ba: “Buổi trưa hôm ấy cho tư tưởng chủ đề của tác phẩm được nổi rõ hơn. ông Hai ở nhà một mình. Con bé lớn gánh 6. Ngôi kể trong văn tự sự: hàng ra quán cho mẹ chưa thấy về. Hai đứa * Kể chuyện ở ngôi thứ nhất: bé thì ông cắt chúng nó ra vườn trông mấy - Ưu điểm: dễ đi sâu vào tâm tư, tình cảm của nhân vật, miêu tả được những diễn biến tâm lí, phức tạp luống rau mới cấy lại chẳng gà vặt hết” đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: HS ôn lại tất cả những kiến thức - Hạn chế trong việc miêu tả bao quát các đối tượng về Tập làm văn đã học khách quan, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều. * Kể theo ngôi thứ ba thì làm cho câu chuyện mang đậm tính khách quan. Người kể ở đây dường như thấy hết và biết hết cả mọi việc, mọi người, mọi hành động, tâm tư, tình cảm của nhân vật. II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Vận dụng kiến thức phần Tập làm văn, Tiếng Việt để đọc – hiểu một đoạn văn bản tự sự theo đặc trưng thể loại tự sự. * Bài mới: Chuẩn bị ôn tập phần Thơ và truyện hiện đại. E. RÚT KINH NGHIỆM:.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ……………………………………………………………………………………………………….. .............................................................................................................................................................. ……………………………………………………………………………………………………….. **************************************** Tuần : 15 Tiết PPCT:75. Ngày soạn: 04/12/2012 Ngày dạy: 06/12/2012 ÔN TẬP KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống kiến phần Thơ và truyện hiện đai đã học ở học kì 1. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Ôn tập ,củng cố lại các kiến thức đó học về thơ và truyện hiện đại Việt Nam . 2. Kỹ năng: - Tạo lập văn bản tự sự. - Rèn kỹ năng ghi nhớ phân tích các tác phẩm thơ ,văn hiện đại đó học 3. Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, ham học hỏi. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, thảo luận nhóm . D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Ở học kỳ I, chúng ta đã học các tác phẩm Thơ và truyện hiện đại. Để củng cố kiến thức đã học, tiết học này các em sẽ ôn tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC: - GV: cho HS tìm hiểu lại tất cả - HS lập bảng thống kê các tác giả - tác phẩm thơ và truyện nội dung các tác phẩm thơ, văn đã hiện đại đã học: học: Nhắc lại các tác phẩm thơ, văn hiện đại Việt Nam đã học? LUYỆN TẬP: II. LUYỆN TẬP: -GV: Tổ chức cho HS đọc thuộc GV hướng dẫn HS viết đoạn văn ngắn cho các nội dung chính lòng, hiểu nội dung và nghệ thuật phân văn bản đã học chính của các tác phẩm thơ hiện đại - Viết đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu nêu ý nghĩa khái quát của - Đối với truyện hiện đại, GV cho hình tượng Ánh trăng qua bài thơ cùng tên của Nguyễn Duy? HS tóm tắt văn bản, ôn tập kiến - Cảm nhận của em về tình yêu làng, yêu nước của nhân vật thức về nội dung chính của văn bản ông Hai qua truyện ngắn Làng – Kim Lân? - Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn Chiếc lược ngà – Nguyễn đã học Quang Sáng? HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: HS ôn lại tất cả những III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: kiến thức về thơ và truyện hiện đại. - Ôn tập phần Thơ và truyện hiện đại. Tập viết đoạn văn theo yêu cầu cho sẵn - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút với phần trắc nghiệm và tự luận Hướng dẫn làm bài kiểm tra:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Học tất cả kiến thức liên quan đến thơ, truyện hiện đại để làm phần trắc nghiệm - Phần tự luận: chú trọng tạo lập văn bản, học kĩ truyện ngắn, các hình ảnh thơ đặc sắc Bảng thống kê các tác giả - tác phẩm thơ và truyện hiện đại đã học: Văn học hiện đại: (VH trong kháng chiến chống Pháp, Mỹ, thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc, hòa bình) St TÁC PHẨM Thể TÁC GIẢ NỘI DUNG CHÍNH NGHỆ THUẬT t loại 1 Chính Hữu Hình ảnh, ngôn ngữ bình dị Đồng chí – 1948 Thơ Sáng tác về Ca ngợi tình đồng chí của Bút pháp tả thực kết hợp ( Đầu súng trăng treo) tự những người lính những người lính cụ Hồ trong với lãng mạn do trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp kháng chiến 2 Phạm Tiến Duật Ca ngợi người chiến sĩ lái xe - Lựa chọn chi tiết độc đáo, Thơ Là gương mặt Trường Sơn dũng cảm, hiên hình ảnh đậm chất hiện Bài thơ về tiểu đội xe tự tiêu biểu của thế ngang, tràn đầy niềm tin chiến thực. do không kính hệ nhà thơ trẻ thắng trong thời kì chống giặc - Sử dụng ngôn ngữ của đời thời kháng chiến Mĩ xâm lược. sống, giọng điệu ngang (Vầng trăng và những tàng, tinh nghịch. quầng lửa 1969) chống Mĩ cứu nước. 3 - Sử dụng bút pháp lãng mạn với các BPNT đối, so Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận Bài thơ thể hiện nguồn cảm sánh, nhân hóa, phóng đại 1948 Thơ là nhà thơ nổi lãng mạn ngợi ca biển cả lớn + Khắc họa những hình ảnh 7 chữ tiếng rong phong lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình đẹp về mặt trời ngư dân và ( Ngày mai trời lại sáng) lao động vì sự giàu đẹp của đất đoàn thuyền trào thơ Mới. nước của những người lao động + Miêu tả sự hài hòa giữa thiên nhiên và con người, mới. ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, nhạc điệu, gợi sự liên tưởng. 4 - Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể, gần gũi, liên Bằng Việt Từ những kỉ niệm của tuổi thơ tưởng, mang ý nghĩa biểu Bếp lửa – 1963 Thơ là nhà thơ trưởng ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho tượng. 8 chữ thành trong thời ta hiểu thêm về những người - Thơ tám chữ, giọng điệu ( Hương cây bếp lửa) kì kháng chiến bà, những người mẹ, về nhân cảm xúc hồi tưởng và suy chống Mĩ cứu dân nghĩa tình. ngẫm - Kết hợp miêu tả, tự sự, nước nghị luận và biểu cảm 5 - Mang âm điệu bài hát ru. Khúc hát ru những em Nguyễn Khoa Ca ngợi tình cảm tha thiết và Nghệ thuật ẩn dụ, phóng bé lớn trên lưng mẹ Điềm là nhà thơ cao đẹp của bà mẹ Tà – ôi dành đại. 1971 ( Nhà thơ đi công trưởng hành cho con, cho quê hương, đất - Liên tưởng độc đáo, diễn tác ở chiến khu miền Tây Thơ trong kháng nước trong kháng chiến chống đạt bằng hình ảnh thơ có ý 8 chữ chiến chống Mỹ Mỹ cứu nước. nghĩa biểu tượng. Thừa Thiên) cứu nước. 6 Bài thơ là một khía cạnh trong - Kết cấu kết hợp giữa tự sự Nguyễn Duy vẻ đẹp của người lính sâu nặng, và trữ tình, tự sự làm cho là nhà thơ trưởng thủy chung sau trước. Ánh trữ tình trở nên tự nhiên mà thành trong trăng là hình ảnh thơ có nhiều cũng rất sâu nặng. Ánh trăng – 1978, thành kháng chiến tầng nghĩa: Trăng là vẻ đẹp của - Sáng tạo kết hợp hình ảnh. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phố Hồ Chí Minh. Thơ 5 chữ. 7. chống Mĩ. Làng – Viết đầu kháng chiến chống Pháp, in trên T. ngắn Tạp chí văn nghệ 1948. Kim Lân là nhà văn chuyên viết về truyện ngắn Đề tài: cảnh ngộ của người nông dân và sinh hoạt làng quê. Lặng lẽ Sa Pa (Là kết quả của chuyến đi Lào Cai, rút trong tập T. Giữa trong xanh 1972) ngắn. Nguyễn Thành Long là cây bút chuyên viết truỵện ngắn và ký.. 8. 9 Chiếc lược ngà T. (Viết 1966 ở chiến trường ngắn Nam Bộ). Nguyễn Quang Sáng, nhà văn Nam Bộ, viết về cuộc sống và con người Nam Bộ trong hai cuộc kháng chiến cũng như sau hoà bình. thiên nhiên, tự nhiên, là bạn gắn thơ có nhiều tầng nghĩa bó với con người; là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên, vĩnh hằng.. - Tạo tình huống truyện gay Đoạn trích thể hiện tình cảm cấn tin :làng Chợ Dầu theo yêu làng, tinh thần yêu nước giặc của người nông dân trong thời - Miêu tả tâm lí nhân vật kì kháng chiến chống thực dân Thông qua suy nghĩ, hành động, lời nói ( đối thoại và Pháp. độc thoại) Là câu chuyện gặp gỡ với những con người trong một chuyến đi thực tế của nhân vật ông họa sĩ, qua đó, tác giả thể hiện niềm yêu mến đối với những con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quên mình cống hiến cho Tổ quốc. Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng, Chiếc lược ngà cho ta hiểu thêm về những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân dân ta đã trãi qua trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.. Tình huống truyện tự nhiên, tình cờ, hấp dẫn - Kết hợp giữa tự sự, trữ tình với nghị luận . - Xây dựng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm - Tạo tính trữ tình trong tác phẩm. - Tạo tình huống éo le, cốt truyện mang yếu tố bất ngờ . - Lựa chọn người kể chuyện là ông Ba - Miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật.. E. RÚT KINH NGHIỆM:.. ……………………………………………………………………………………………………….. .............................................................................................................................................................. ***********************************. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×