Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 21 năm học 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.41 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Tiết 61-62. Thứ hai, ngày 04 tháng 01 năm 2010. Môn: TẬP ĐỌC -Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG. I-Mục đích yêu cầu: - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, Đọc rành mạch được toàn bài . -Hiểu lời khuyên câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1,2,4,5) *Hs khá giỏi trả lời CH 3. *GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học : -GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy -học : Hoạt động của GV 1-Ổn định lớp: 2-kiểm tra bài cũ: Mùa xuân đến -Gọi 3 hs đọc mỗi đoạn và trả lời câu hỏi. -Nhận xét-Ghi điểm. 3- Bài mới. *Giới thiệu bài: Trong các tuần 21, 22 các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm mới: Chim chóc. Truyện mở đầu chủ điểm có tên gọi “Chim sơn ca và bông cúc trắng”. Chim sơn ca và bông cúc trắng trong truyện này có số phận rất buồn thảm. Các em hãy đọc truyện và xem câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì. * Hoạt động 1: Luyện đọc: -GV đọc mẫu. -Gọi HS đọc từng câu đến hết. -Luyện đọc từ khó: lìa đời, héo lả, long trọng, xòe cánh, an ủi,… -Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. -Hướng dẫn cách đọc.  Rút từ mới: khôn tả, véo von, long trọng,… -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. -Thi đọc giữa các nhóm. -Cả lớp đọc bài.. Hoạt động của HS -Cả lớp hát tập thể. -Đọc và trả lời câu hỏi (3 HS).. -Lắng nghe - nhắc lại tựa bài.. -Theo dõi -Nối tiếp. -Cá nhân, đồng thanh. -Nối tiếp. -Giải thích. -Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều.) -Đoạn (đồng thanh). -Đồng thanh.. Tiết 2 *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống ntn?. -Tự do bay nhảy, hót véo von,…Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại... -Bị bắt, bị cầm tù. -Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? -Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình đối với chim, -Nhốt chim vào lồng không chim ăn. Cắt cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn với hoa? ca. -Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau -Sơn ca chết. Cúc héo tàn. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lòng? -Em muốn nói gì với các cậu bé? Hoạt động 3: -Luyện đọc lại -Gọi HS thi đọc lại câu chuyện. -Theo dõi - uốn nắn. 4- Củng cố-Dặn dò. -Qua câu chuyện chúng ta cần làm gì?. -Đừng bắt chim, đừng hái hoa. -4-5 em.. -Bảo vệ chim, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi *GDBVMT: Các em cần phải biết yêu quý những đẹp. sự vật, con vật trong môi trường thiên nhiên -Lớp lắng nghe - ghi nhớ. quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT. -Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi-Nhận xét. -Chuẩn bị bài tiết sau. Rút kinh nghiệm - Bổ sung .............................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------. Tiết 101. Môn: TOÁN -Bài: LUYỆN TẬP. A-Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân 5 -Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đăc điểm của dãy số để viết số còn thiều của dãy số đó. -Làm được các bài tập: bài 1(a), Bài 2, Bài 3. II. Đồ dùng dạy học : -GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán. -HS: Vở. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1-Ổn định lớp: 2-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS làm: 5x4=4x5 5x=2x5 -BT 2/12. -Nhận xét-Ghi điểm.. -2 hs lên bảng làm bài. -1 hs làm. -Lớp nhận xét.. 3- Bài mới. * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài  Ghi. *Luyện tập: -BT 1: Hướng dẫn HS làm:. -Theo dõi - nhắc lại tựa bài.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> x3 5. x5 15 ;. 5. 25. x7 5. - HS làm bảng lớp. -Nhận xét.. x9 35 ;. 5. 45. -Nhận xét - sửa bài. -Bài tập 2: Hướng dẫn HS làm: 5 x 5 -10 = 25 – 10 = 15 5 x 7 – 5 = 35 - 5 = 30 5 x 9 – 25 = 45 – 25 = 20 5 x 6 – 12 = 30 - 12 = 18 -Nhận xét - sửa bài. -Bài tập 3: Gọi HS đọc đề. Tóm tắt: Giải 1 bao: 5 kg. Số ki-lô-gam gao 4 bao là: 4 bao: ? kg 5 x 4 = 20 (kg) ĐS: 20 kg. -Nhận xét - sửa bài. 4- Củng cố-Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại các bài tập. -Chuẩn bị bài tiết sau.. -2 nhóm. Đại diện làm.. -Nhận xét. Tuyên dương.. -Làm vở, 1 hs làm bảng. -Nhận xét.. -Lớp lắng nghe- ghi nhớ.. Rút kinh nghiệm - Bổ sung .............................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------. Tiết 21. Môn: ĐẠO ĐỨC -Bài: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (T1). I-Mục tiêu: -Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng nhữ lời yêu cầu, đề nghị lịch sự - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp. -HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II. Đồ dùng dạy học : -GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy -học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1-Ổn định: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2-Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: -Khi nhặt được của em phải làm gì? -Làm như vậy em sẽ cảm thấy ntn? -Nhận xét. 3- Bài mới. *Giới thiệu bài: Bài Đạo đức hôm nay sẽ tập cho các em biết nói lời yêu cầu, đề nghị  Ghi. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. -Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung trong tranh. -GV giới thiệu: Trong giờ học vẽ Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm? *Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. -Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGKvà ỏi: +Các bạn trong trang đang làm gì? +Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? Vì sao? -Tranh 1: Cảnh trong gia đình. Một em trai khoảng 7-8 tuổi đang giành đồ chơi của em bé và nói: “Đưa xem nào!”. -Tranh 2: Cảnh trước cửa một ngôi nhà. Một em gái đang nói với cô hàng xóm: “Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà”. -Tranh 3: Cảnh lớp học. Một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi bên ngoài: “Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong”. *Kết luận: Việc làm trong tranh 2, 3 là đúng …Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải có lời yêu cầu, đề nghị. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. a- Em cảm thấy khó chịu khi yêu cầu, đề nghị người khác. b- Nói lời yêu cầu, đề nghị là khách sáo, không cần thiết. c- Chỉ nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. d- Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị lịch sử là tự tôn trọng và tôn trọng người khác. *Kết luận: Ý d là đúng. Ý a, b, c là sai. 4- Củng cố-Dặn dò. -Cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp với mỗi tình huống. -Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài tiết sau.. -2 HS trả lời. Lớp nhận xét. -Theo dõi - nhắc lại tựa bài. -Hai em nhỏ đang ngồi cạnh nhau. Một em đưa tay muốn mượn bút. -HS trả lời. -Lắng nghe- ghi nhớ.. -Thảo luận từng đôi một.. -Đại diện trả lời. Nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe- ghi nhớ.. -HS trả lời đúng, sai. -Nhận xét, bổ sung. -Ghi nhớ và thực hiện hàng ngày.. Rút kinh nghiệm - Bổ sung .............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba, ngày 05 tháng 01 năm 2010 MÔN: KỂ CHUYỆN Tiết 21. -Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG. I. Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. *Hs khá Giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện BT2. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp : 2. KT bài cũ: Ong Mạnh thắng Thần Gió. -Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra. -Nhận xét và ghi điểm HS. 3. Bài mới : * Giới thiệu: -Ghi tựa. Hoạt động 1: HD kể từng đoạn truyện * Hướng dẫn kể đoạn 1 -Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?. Hoạt động của HS -Hát tập thể. -2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ong Mạnh thắng Thần Gió. - Lớp nhận xét.. - Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng. - Bông cúc trắng mọc ở đâu? - Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. - Bông cúc trắng đẹp ntn? - Bông cúc trắng thật xinh xắn. -Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông -Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh hoa cúc trắng? xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc. - Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen -Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim ngợi? sơn ca khen ngợi. -Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung -HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. đoạn 1. * Hướng dẫn kể đoạn 2 -Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng- hôm -Chim sơn ca bị cầm tù. sau? -Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn- ca bị -Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm cầm tù? của sơn ca. -Bông cúc muốn làm gì? -Bông cúc muốn cứu sơn ca. -Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý- trên. -1 HS kể lại đoạn 2. -Theo dõi - uốn nắn. * Hướng dẫn kể đoạn 3 -Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? -Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim. -Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và-bông -Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, cúc thương nhau ntn? vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. -Hãy kể lại nội dung đoạn 3. -1 HS kể lại đoạn 3. -Theo dõi - uốn nắn. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hướng dẫn kể đoạn 4 -Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?-Các cậu bé có gì đáng trách?. -Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. - Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời. -1 HS kể lại đoạn 3.. -. -Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. -Theo dõi - uốn nắn. Hoạt động 2: HS kể từng đoạn truyện - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 -4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn kể trước nhóm của mình. truyện trong nhóm của mình. HS trong cùng -Các nhóm khác nhận xét-bổ sung. 1 nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.. 4. Củng cố – Dặn dò *Gọi 2-3 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu -2-3 hs kể trước lớp toàn câu chuyện chuyện. trước lớp. - Về nhà kể lại câu chuyện cho ngườiTrướ thân nghe. -Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm - Bổ sung .............................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------. Tiết 41. Môn: CHÍNH TẢ (tập chép) -Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG. I-Mục đích yêu cầu: -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. -Làm được BT 2 a/b. *HS khá giỏi giải được câu đố ở BT3 a/b II-Đồ dùng dạy học: -Viết sẵn đoạn viết. Bài tập. III-Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV 1-Ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ: -Cho HS viết: sương mù, việc làm, phù sa. -Nhận xét-Ghi điểm.. Hoạt động của HS - 3 hs viết bảng lớp, hs còn lại viết và bảng con.. 3- Bài mới. * Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ chép lại một đoạn trong bài “Chim sơn ca và -Theo dõi - nhắc lại tựa bài. bông cúc trắng” và làm BT chính tả  Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép: -GV đọc đoạn chép. -2 HS đọc lại. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca?. -Sống vui vẻ hạnh phúc trong những ngày được tự do. +Đoạn chép có những dấu câu nào? -Dấu phẩy, hai chấm, gạch ngang, chấm than +Tìm những chữ bắt đầu bằng r, s, tr? -Rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà,… -Luyện viết từ khó: sung sướng, véo von, xanh -Viết bảng con. thẳm, sà xuống,… -Hướng dẫn HS nhìn bảng chép vào vở. -Viết vở. -GV theo dõi uốn nắn. Hoạt động 2: Chấm, chữa bài: -Hướng dẫn HS dò lỗi. -Đổi vở chấm lỗi. -Chấm bài: 5-7 bài. -Nộp bài theo YC. -Nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT: -BT 1a/10: Hướng dẫn HS làm: -2 nhóm thảo luận. Đại diện làm. +ch: chào mào, chích chòe, chiền chiện, chìa vôi, châu chấu,… +tr: trâu, cá trắm, trai, cá trê,… -Nhận xét - sửa bài. -Nhận xét. Tuyên dương. Bài tập 3: HS khá giỏi giải câu đố 4- Củng cố-Dặn dò. -Cho HS viết lại: véo von . . . -Về nhà luyện viết thêm. Chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học.. -Lớp viết bảng con.. Rút kinh nghiệm - Bổ sung .............................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------. Tieát 41. Moân: Theå duïc -Bài: ĐỨNG HAICHÂN RỘNG BẰNG VAI ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG. I/YEÂU CAÀU: -Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai ( hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa lên trước ( sang ngang, lên cao thẳng hướng). -Bước đầu thực hiện được đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. -Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được “ Nhảy ô”. II/ÑÒA ÑIEÅM, PHÖÔNG TIEÄN: - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập, chuẩn bị một còi, kẻ sân để tổ chức trò chơi. III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Noäi dung I/PHẦN MỞ ĐẦU:. Phương pháp - Tổ chức lớp. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV ổn định lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu baøi hoïc. + Ôn 2 động tác RLTTCB. + Học đi thường theo vạch kẻ thẳng. - Chaïy nheï nhaøng thaønh 1 haøng doïc treân địa hình tự nhiên . Sau đó đi thường và hít thở saâu . - Xoay các khớp cổ tay, chân, gối hông…… * Ôn một số động tác của bài thể dục phát trieån chung.. II/PHAÀN CÔ BAÛN: - Ôn đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng : Nhòp 1 : Ñöa chaân traùi ra sau, hai tay giô cao thẳng hướng . Nhòp 2 : Veà TTCB. Nhòp 3: Nhö nhòp 1,nhöng ñöa chaân phaûi ra sau. Nhòp 4 : Veà TTCB . - Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước-dang ngang – lên cao thẳng hướng. Nhịp 1 : Đưa hai tay ra trước thẳng hướng, lòng baøn tay saáp . Nhòp 2 : Ñöa hai tay sang ngang, loøng baøn tay ngửa . Nhịp 3 : Đưa hai tay lên cao thẳng hướng, lòng bàn tay hướng vào nhau . Nhòp 4 : Veà TTCB . Yêu cầu : thực hiện tương đối chính xác . - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng : TTCB : Đứng chân trước sát vạch xuất phát thẳng hướng với vạch kẻ thẳng, chân sau kiễng gót, hai tay buông tự nhiên Động tác : Khi có lệnh, đi thường theo vạch kẻ, đầu và thân thẳng, mắt nhìn trước cách chân 3 – 4m, bàn chân chạm đất phía trước nhẹ nhàng, thẳng hướng với vạch kẻ (có thể giẫm đè lên vạch kẻ hoặc song song sát hai bên vạch kẻ), hai tay phối hợp tự nhiên . Yêu cầu : đi tự nhiên, tay chân phối hợp nhịp nhành, đặt bàn chân và thân người thẳng.. - 4 haøng ngang  xxxxxxxx xxxxxxxx xxxxxxxx xxxxxxxx - GV dùng khẩu lệnh cho HS đứng lại và quay mặt vào tâm, giãn cách để khởi động sau đó ôn bài thể dục, do cán sự lớp điều khiển. – GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải thích để HS tập theo. - GV sử dụng khẩu lệnh để HS thống nhất thực hiện động tác “Chuẩn bị …… bắt đầu !”, “Thôi !” - Tập các lần sau cán sự lớp điều khiển . - Có thể cho 1 – 2 HS thực hiện động tác đúng và đẹp lên trình diễn cho cả lớp cuøng quan saùt vaø nhaän xeùt .. - 4 haøng doïc .. - GV laøm maãu vaø giaûi thích caùch ñi, sau đó lần lượt cho các em đi theo vạch kẻ thaúng . - Đi theo từng đợt, đến vạch giới hạn quay lại và đi theo chiều ngược lại. - Chọn vài HS thực hiện đúng và thực hieän sai leân ñi. GV vaø caùc em coøn laïi cuøng quan saùt vaø nhaän xeùt. * Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” - GV neâu teân troø chôi vaø nhaéc laïi caùch Mục đích: rèn luyện sức nhanh và kỹ năng chơi cho HS nhớ lại và sau đó chuyển chaïy Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đội hình về vị trí chuẩn bị. - GV cho HS đọc vần điệu và sau tiếng Yêu cầu : biết cách chơi và tham gia vào trò “ba” các em bắt đầu chạy đổi chỗ cho chơi tương đối chủ động . nhau theo từng đôi một . - Xen kẽ giữa các lần chơi, GV có nhận Chuù yù : khoâng chaïy nhanh quaù vaø chaïy theo xeùt vaø chæ daãn theâm cho HS . phía beân traùi cuûa baïn . III/PHAÀN KEÁT THUÙC: - Cúi người thả lỏng (cúi người, hai tay bắt chéo trước ngực, sau đó nhổm người, hai tay dang ngang). - Nhaûy thaû loûng . - GV cuøng HS heä thoáng baøi. - Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: + OÂn : Caùc TTCB . Bài thể dục đã học . Đi thường theo vạch kẻ thẳng .. - 4 haøng ngang.. - Goïi 1 – 2 HS nhaéc laïi noäi dung hoïc . - Neâu öu khuyeát ñieåm cuûa HS. - Về nhà tự ôn .. Ruùt kinh nghieäm - Boå sung ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------. Tiết 102. Môn: TOÁN -Bài: ĐƯỜNG GẤP KHÚC-ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC. I-Mục tiêu: -Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. -Nhận biết được độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. II-Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ đường gấp khúc gồm 3 đoạn. III-Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1-Ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 5 x 6 – 10 = 30 – 10 = 20 5 x 8 – 23 = 40 – 23 = 17 -2 hs lên bảng lớp làm bài. -Nhận xét-Ghi điểm. 3- Bài mới. * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài  Ghi -Theo dõi - nhắc lại tựa bài. tựa. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc: -Cho HS quan sát đường gấp khúc ABCD. -Giới thiệu đây là đường gấp khúc ABCD. -Đường gấp khúc này có mấy đoạn thẳng? -Đó là những đoạn thẳng nào? -Nhìn vào số đo của các đoạn thẳng cho biết: +Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm? +Đoạn thẳng BC dài bao nhiêu cm? +Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm? -Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD dài 9 cm.. -HS nhắc lại. -3 đoạn thẳng. -AB, BC, CD. -2 cm. -4 cm. -3 cm. - Vài HS nhắc lại.. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1(a): -Gọi 1 hs đọc y/c. Cho học sinh làm ở SGK. -Vẽ vào SGK. - Gọi 1 hs lên bảng vẽ.. -Nhận xét. -Nhận xét - sửa bài BT 2: -Gọi 1 hs đọc y/c và mẫu.HD HS làm.. -Lớp đọc thầm theo.. -Gọi 1 hs lên bảng làm.. -Làm vào vở theo nhóm 2.. -Nhận xét - sửa bài. -Nhận xét Bài giải. Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 cm + 4 cm = 9 (cm) ĐS: 9 cm. BT3: -Gọi 2 hs đọc đề bài.Y/c hs nhận xét hình vẽ. -Lớp đọc thầm theo. -Cho 1 hs lên bảng làm. -Làm vào vở. -Nhận xét. -Nhận xét Bài giải. Độ dài của đoạn dây đồng là : 4 x 3 = 12 (cm) ĐS: 12 cm 4- Củng cố-Dặn dò. -Theo dõi.. -HDHS về làm BT1b - Nhận xét giờ học. -Về nhà xem lại bài. -Chuẩn bị baì sau .. Ruùt kinh nghieäm - Boå sung Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 21. Môn: Mỹ Thuật -Bài: NẶN hoặc VẼ DÁNG NGƯỜI ĐƠN GIẢNG. I. Mục tiêu: - Hs hiểu các bộ phận chính và hình dáng hoạt động của con người. - Biết cách nặn hoặc vẽ dáng người. - Nặn hoặc vẽ được dáng người đơn giản. *HS Khá giỏi: Vẽ được dáng người cân đối, thể hiện rõ hoạt động. *GDBVMT: Nắm được các hoạt động hàng ngày của con người trong cuộc sống, biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. Có ý thức BVMT xung quanh. II. Chuẩn bị: +GV : - Chuẩn bị ảnh các hình dáng người. - Tranh vẽ người của hs - Hình hướng dẫn cách vẽ người. +HS: - Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1-Ổn định : 2-KT bài cũ: -KT phần chuẩn bị của HS. -Nhận xét. 3- Bài mới: * Giới thiệu bài: -Ghi tựa. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: - GV treo tranh một số hình dáng nguời. + Con người có những chính bộ phận nào?. -Lớp trình bày dụng cụ trên bàn. -Theo dõi.. - Con người có các bộ phận: + Đầu ; Mình ; Chân, tay + Trong các hình ảnh trên có các dáng - Có các dáng người: + Đứng nghiêm. người như thế nào ? + Đứng; Đi ; Chạy . + Khi đi, đứng, chạy,…các em thấy các bộ - Khi đứng nghiêm thì chân thẳng, người phận trên cơ thể con người như thế nào ? thẳng lên - Khi đứng thì con người ở trạng thái bình thường - Khi đi thì một chân bước tới, tay vung nhẹ - Khi chạy thì lưng cong, người lao về * GV kết luận: Khi đi, đứng, chạy,.. thì các phía trước, chân sải dài bộ phận trên cơ thể người thay đổi để phù hợp với tư thế hoạt động , vì vậy các em quan -Chú ý lắng nghe - ghi nhớ. sát kỹ để diễn tả dáng người cho đúng. Hoạt động 2: Cách vẽ - GV minh hoạ cách vẽ trên bảng + Vẽ phác hình người thành các dáng đi, đứng, chạy, nhảy + Vẽ chi tiết hoàn chỉnh hình - Cả lớp theo dõi. - Có thể vẽ thêm các hoạt động như: đá bóng, Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhẩy dây… - Vẽ màu theo ý thích Hoạt động 3: Thực hành: - Gv cho hs xem một số bài hs năm trước vẽ. - GV quan sát, nhắc nhở cho hs vẽ vừa với - Hs thực hành phần giấy quy định. - Vẽ nhiều dáng khác nhau như chạy, nhảy,..và vẽ các hình ảnh phụ cho sinh động. - Vẽ một hoặc 2 hình người. - Vẽ màu theo ý thích. *YC hs khá giỏi. *Đối với những hs khá giỏi: thể hiện bài vẽ cân đối, chính xác, vẽ được dáng người, thể hiện được các hoạt động. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - GV chọn 1 số bài để hs cùng xem: - Hs nhận xét: + Em có nhận xét gì? + Hình dáng + Màu sắc. + Em thích bài nào nhất? Vì sao? - Chọn bài mình thích. - GV nhận xét, tuyên dương. 4-Củng cố-Dặn dò: * GDBVMT: Qua bài học này các em sẽ áp dụng vào các bài học về vẽ tranh theo đề tài như: đề tài thiếu nhi vui chơi, đề tài sân -Lắng nghe- ghi nhớ để thực hiện. trường em giờ ra chơi, đề tài vệ sinh môi trường…sẽ giúp các em diễn tả con người cụ thể hơn, sinh động hơn. -Về hoàn thiện bài vẽ của mình cho thật đẹp. -Chuẩn bị bài tiết sau: + Quan sát các đồ vật trong nhà có trang trí đường diềm + Mang theo đầy đủ dụng cụ học tập. Ruùt kinh nghieäm - Boå sung ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. --------------------------------------------------. Thứ tư, ngày 06 tháng 01 năm 2010 Tiết: 21. Môn: TẬP VIẾT -Bài: CHỮ HOA R. I-Mục đích yêu cầu: -Biết viết chữ hoa R (1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ chữ nhỏ) chữ và câu ứng dụng Ríu (1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ chữ nhỏ) “Ríu rít chim ca” 3 lần. II-Đồ dùng dạy học: -Mẫu chữ viết hoa R. Viết sẵn cụm từ ứng dụng. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1-Ổn định lớp: 2-KT bài cũ: -Cho HS viết chư hoa Q, Quê. -Nhận xét-Ghi điểm. 3- Bài mới. *Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa R  ghi bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa: -GV đính chữ mẫu lên bảng. -Chữ hoa P cao mấy ô li? -Gồm mấy nét? -Nét 1: giống nét chữ P. -Nét 2: là kết hợp của 2 nét cơ bản, nét công trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ. -Hướng dẫn cách viết. -GV viết mẫu và nêu quy trình viết. -Hướng dẫn HS viết bảng con. * Hướng dẫn HS viết chữ Ríu: -Cho HS quan sát và phân tích chữ Ríu. -GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.. -Lớp hát tập thể. -2 hs viết bảng lớp, còn lại viết bảng con . -Lắng nghe- nhắc lại tựa bài. -Quan sát. -5 ô li. -2 ô ly.. -Quan sát. -Quan sát. -Lớp tập viết bảng con. -Quan sát cá nhân. -Lớp quan sát cách viết. -Viết bảng con.. -Theo dõi -Nhận xét- uốn nắn. * Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng: -Giới thiệu cụm từ ứng dụng. -HS đọc. -Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng. -Cá nhân. -Giải nghĩa cụm từ ứng dụng. -HD HS thảo luận về nội dung, độ cao, cách đặt -4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét. dấu thanh và khoảng cách giữa các con chữ. -GV viết mẫu. -Quan sát. Hoạt động 2: HD HS viết vào vở TV: Hướng dẫn HS viết theo thứ tự: -1dòng chữ R cỡ vừa. -1dòng chữ R cỡ nhỏ. -1dòng chữ Ríu cỡ vừa. -Cả lớp viết vào vở. -1 dòng chữ Ríu cỡ nhỏ. -1 dòng câu ứng dụng. GV theo dõi - uốn nắn trong lúc hs viết. * Chấm bài: -Chấm từ 5-7 bài. -Nộp bài thei YC của GV. -Nhận xét - đánh giá. 4- Củng cố-Dặn dò: -Cho HS viết lại chữ R, Ríu. -Viết bảng con. -Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Ruùt kinh nghieäm - Boå sung ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> --------------------------------------------------. Tiết 21. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ-TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: “Ở ĐÂU?”. I.Mục tiêu: -Xếp được một số loài chim theo nhóm thích hợp BT1. - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đầu BT2,3. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1-Ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ: -Cho HS làm BT 2/7. -Nhận xét-Ghi điểm. 3- Bài mới. * Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu bài học  Ghi tựa. * Hướng dẫn làm bài tập: -BT 1: Hướng dẫn HS làm: +Gọi tên theo hình dáng: Cú mèo, vàng anh. +Gọi tên theo tiếng kêu: Cuốc, quạ. +Gọi tên theo cách kiếm ăn: Chim sâu, gõ kiến. -Nhận xét - tuyên dương. -BT 2: Hướng dẫn HS làm: +Bông cúc trắng mọc ở đâu? +Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? +Em làm thẻ mượn sách ở đâu? -Nhận xét - sửa bài. -BT 3: Hướng dẫn HS làm: a- Em ngồi ở đâu? b- Sách của em để ở đâu? -Nhận xét - tuyên dương.. -2 hs giải miệng.. -Theo dõi - nhặc lại tựa bài. - Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm lên làm. -Lớp nhận xét- bổ sung. -Làm miệng. Thực hành đối đáp. +Bông cúc trắng mọc bên bờ rào giữa đám cỏ dại. +Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. +Em làm thẻ mượn sách ở thư viện trường. -Lớp làm vở. -Nhiều hs trả lời miệng.. 4- Củng cố-Dặn dò. -Chốt lại nội dung bài và nói thêm: Ngoài các loài chim trên còn có các loài chim khác: Chích -Theo dõi - ghi nhớ. chòe, chào mào,… -Về nhà tìm hiểu thêm các loài chim. -Xem lại bài học. Chuẩn bị bài tiết sau.. Ruùt kinh nghieäm - Boå sung ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. --------------------------------------------------. Môn: TOÁN -Bài: LUYỆN TẬP. Tiết 103. I-Mục tiêu: -Biết tính độ dài đường gấp khúc ( cần làm bài 1b, 2). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1-Ổn định: 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2, 3. -Nhận xét-Ghi điểm. 3- Bài mới. * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài  Ghi tựa * Luyện tập: -BT 1: Hướng dẫn HS làm: a- Độ dài đường gấp khúc ABC là: 10 + 12 = 22 (dm) ĐS: 22 dm. b- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 8 + 9 + 10 = 27 (dm) ĐS: 27 dm. -Nhận xét - sửa bài. -BT 2: Hướng dẫn HS làm: Đoạn đường con ốc sên phải bò là: 68 + 12 + 20 = 100 (cm) ĐS: 100 cm. -Chấm điểm - sửa bài. 4- Củng cố-Dặn dò. -Gọi HS đọc tên độ dài đường gấp khúc sau: M N. - 2 hs lên bảng làm bài. Lớp n/xét. -Theo dõi. - 2 nhóm. ĐD làm.. - Nhóm khác nhận xét. - Sửa bài vào vở. -1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.. -Vài HS đọc. -Lớp n/xét-bổ sung.. P Q -Giao BTVN: BT 3. -Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài tiết sau.. Ruùt kinh nghieäm - Boå sung ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. --------------------------------------------------. Tiết 21. Môn: Thủ công -Bài: GẤP, CẮT DÁN PHONG BÌ Lop2.net. (Tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I-Mục tiêu: -HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. -Gấp, cắt, dán được phong bì, nếp gấp dường cắt, dường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thẻ chưa cân đối. *HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì, nếp gấp dường cắt, dường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. II-Chuẩn bị: -Phong bì mẫu và mẫu thiệp chúc mừng. -Quy trình gấp, cắt, dán phong bí có hình vẽ minh họa. Một tời giấy hình chữ nhật. Thước, bút, chì, hồ, kéo,… III-Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1-Ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét.. -Trình bày trên bàn.. 3- Bài mới. * Giới thiệu bài: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tập “Gấp, cắt, dán phong bì”  Ghi tựa bài. Hoạt động 1: HD quan sát và nhận xét: -GV giới thiệu phong bì mẫu: +Phong bì có hình gì? +Mặt trước của phong bì ntn? +Mặt sau của phong bì ntn?. -Theo dõi và nhắc lại tựa bài. -Quan sát. -Hình chữ nhật. -Ghi chữ: Người gởi, người nhận. -Dán theo 2 cạnh đựng thư, thiếp chúc mừng, sau khi cho thư vào dán lại.. +Cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng? -Nhận xét - so sánh. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu -Bước 1: Gấp phong bì. Lấy tờ giấy trắng gấp thành 2 phần theo -Quan sát. chiều rộng như hình 1/SGV sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được hình 2. Gấp hai bên hình 2, mỗi bên vào 1,5 ô để lấy đường dấu gấp. Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như hình 3 để lấy đường dấu gấp. -Bước 2: Cắt phong bì. Mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu gấp để bỏ -Quan sát. những phần gạch chéo ở hình 4 được hình 5. -Bước 3: Dán thành phong bì. Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2 mép -Quan sát. bên và gấpmép trên theo đường dấu gấp (hình 6) ta được chiếc phong bì. -Gọi 1 HS lân gấp, cắt, dán phong bì. -1 HS giỏi. -Tổ chức cho HS gấp, cắt, dán phong bì. -4 nhóm (nháp). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *YC HS khá giỏi: thể hiện sản phẩm của mình tương đối thẳng, phẳng. Phong bì cân đối, đẹp. 4- Củng cố-Dặn dò -Muốn gấp được phong bì ta cần gấp hình gì? Có - 2-3 HS trả lời. mấy bước? Kể tên? -Về nhà tập làm lại. chuẩn bị tiết sau thực hành.. Ruùt kinh nghieäm - Boå sung ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. --------------------------------------------------. Thứ năm, ngày 07 tháng 01 năm 2010 Tiết: 63. Môn: TẬP ĐỌC -Bài: VÈ CHIM. I-Mục đích yêu cầu: - Nghắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng vè trong bài. - Hiểu nội dung: một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống con người (trả lời được CH 1,3; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè). *HS khá giỏi thuộc được bài vè thực hiện yêu cầu CH2. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK. III-Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV 1-Ổn định lớp: 2- Kiểm tra bài cũ: -Chim sơn ca và bông cúc trắng. -Nhận xét-Ghi điểm. 3- Bài mới. *Giới thiệu bài: Bài “Vè chim” các em học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em biết tính nết của một số loài chim quen thuộc với chúng ta  Ghi tựa. Hoạt động 1: Luyện đọc -GV đọc mẫu. -Hướng dẫn HS đọc từng câu đến hết. -Luyện đọc từ khó: lon xon, linh tinh, liếu điếu, tếu, chèo bẻo,… -Hướng dẫn cách đọc. -Gọi HS đọc từng đoạn.  Rút từ mới: lon xon, tếu,… -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. -Thi đọc giữa các nhóm. -Hướng dẫn đọc toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Tìm tên của các loài chim được kể trong bài? Lop2.net. Hoạt động của HS -Lớp hát tập thể. -2-3 hs đọc và trả lời câu hỏi.. -Theo dõi - nhắc lại tựa bài. -Theo dõi - đọc thầm. -Nối tiếp. -Cá nhân, đồng thanh. -Nối tiếp. -Giải thích. -Theo nhóm (HS yếu đọc nhiều). -2 nhóm. -Đồng thanh. -Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo,….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Tìm các từ ngữ được dùng để tả các loài chim? -Tìm các từ ngữ để tả đặc điểm của các loài chim? -Em thích con chim nào trong bài? Vì sao? Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè -Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài vè. -Cho hs thi đọc (đoạn, bài) -Nhận xét - tuyên dương. 4- Củng cố-Dặn dò. -Gọi HS học thuộc lòng lại bài vè. -Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài tiết sau.. -Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách,.. Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh,… -HS tự trả lời. -Thi đọc (đoạn, bài) cá nhân, nhóm.. -2-3 em đọc cá nhân.. Ruùt kinh nghieäm - Boå sung ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. --------------------------------------------------. Tiết 42. Môn: CHÍNH TẢ (nghe viết) -Bài: SÂN CHIM. I-Mục đích yêu cầu: -Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi bài “Sân chim”. - Làm được Bt2 a/b. II-Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn BT. III-Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1-Ổn định: 2-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS viết: lũy tre, chích chòe. -Nhận xét-Ghi điểm. 3- Bài mới. * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu  Ghi tựa bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết -GV đọc bài viết. -Bài “Sân chim” tả cái gì? -Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s? -Luyện viết đúng: xiết, thuyền, trắng xóa, sát, sông,… -GV đọc từng câu, cụm từ đến hết. * Chấm, chữa bài: -Hướng dẫn HS dò lỗi. -Chấm 5-7 bài. -Nhận xét -đánh giá. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT -BT 1a: Hướng dẫn HS làm: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, Lop2.net. -2 hs viết bảng lớp. Lớp viết vào bảng con. -Theo dõi - nhắc lại. -2 HS đọc lại. -Chim nhiều không tả xiết. -Trứng, trắng, sân, sát, sông. -Bảng con. -Viết vào vở (HS yếu tập chép). -Đổi vở dò lỗi. -Nộp bài theo YC của GV.. -Làm vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> quyển truyện, câu chuyện. -Nhận xét, bổ sung. -Nhận xét - sửa bài. -BT 2b: Hướng dẫn HS làm: +Uôc: Cuộc thi; Bạn Lan tham gia cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp”. -Làm vở. 1 HS đọc bài làm. +Uôt: Vuốt tóc; Bạn Mai đang vuốt tóc. -Lớp nhận xét, bổ sung. -Nhận xét -sửa bài. 4- Củng cố-Dặn dò. -Tìm tiếng có vần uôc? -Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài tiết sau.. -Luộc khoai, thuốc lá . . .. Ruùt kinh nghieäm - Boå sung ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. --------------------------------------------------. Tieát 42. Moân: Theå duïc -Bài: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG. I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai ( hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa lên trước ( sang ngang, lên cao thẳng hướng). -Bước đầu thực hiện được đii theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. -Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được “ Nhảy ô”. II/ÑÒA ÑIEÅM, PHÖÔNG TIEÄN: - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập, chuẩn bị một còi, kẻ sân để tổ chức trò chơi. III/NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Noäi dung I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV ổn định lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu caàu baøi hoïc. -Học đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay choáng hoâng (dang ngang) . - Chaïy nheï nhaøng thaønh 1 haøng doïc treân ñòa hình tự nhiên. Sau đó đi thường và hít thở saâu. - Xoay các khớp cổ tay, chân, gối hông…… * Ôn một số động tác của bài thể dục phát trieån chung. II/PHAÀN CÔ BAÛN: * Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước – dang ngang – lên cao thẳng Lop2.net. Phương pháp - Tổ chức lớp. - 4 haøng ngang  xxxxxxxx xxxxxxxx xxxxxxxx xxxxxxxx. - GV dùng khẩu lệnh cho HS đứng lại và quay mặt vào tâm, giãn cách để khởi động sau đó ôn bài thể dục, do.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hướng. Yêu cầu : thực hiện tương đối chính xác . - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay choáng hoâng : TTCB : Đứng chân trước sát vạch xuất phát thẳng hướng với vạch kẻ thẳng, chân sau kieãng goùt, hai tay choáng hoâng (hai ngoùn caùi hướng ra sau lưng). Động tác : Khi có lệnh, đi thường theo vạch kẻ, đầu và thân thẳng, mắt nhìn trước cách chân 3 – 4m, bàn chân chạm đất phía trước nhẹ nhàng, thẳng hướng với vạch kẻ ( có thể giẫm đè lên vạch kẻ hoặc song song sát hai beân vaïch keû ), hai tay choáng hoâng - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang : TTCB : Nhö treân, nhöng hai tay dang ngang, baøn tay saáp . Động tác : Như trên nhưng đi ở tư thế hai tay dang ngang . Yêu cầu : đi tự nhiên, tay chân phối hợp nhịp nhành, đặt bàn chân và thân người thẳng. * Troø chôi “Nhaûy oâ” Mục đích : rèn luyện sức mạnh và kỹ năng baät Cách chơi : Từng HS lần lượt bật nhảy chụm hai chân từ vạch xuất phát vào ô số 1, sau đó nhaûy taùch hai chaân vaøo oâ soá 2 vaø soá, roài nhaûy chụm hai chân vào ô số 4 và cứ như vậy đến ô cuối cùng rồi về tập hợp ở cuối hàng. Số 2 bật nhảy như số 1 và cứ lần lượt như vậy, đội nào xong trước là thắng. Yeâu caàu : bieát caùch chôi vaø tham gia vaøo troø chơi tương đối chủ động .. Chú ý : không xô đẩy, gây mất trật tự .. cán sự lớp điều khiển. - Từ đội hình vòng tròn GV cho HS trở về đội hình hàng ngang . - Cán sự lớp điều khiển, vừa hô nhịp vừa làm mẫu . - GV quan sát và sửa động tác sai của HS, coù nhaän xeùt - 4 haøng doïc . - GV laøm maãu vaø giaûi thích caùch ñi, sau đó lần lượt cho các em đi theo vaïch keû thaúng . - Đi theo từng đợt, đến vạch giới hạn quay lại và đi theo chiều ngược lại - Chọn vài HS thực hiện đúng và thực hieän sai leân ñi. GV vaø caùc em coøn laïi cuøng quan saùt vaø nhaän xeùt. - GV neâu teân troø chôi vaø nhaéc laïi caùch chơi cho HS nhớ lại và sau đó chuyển đội hình về vị trí chuẩn bị.. - GV cho HS chơi thử một lần, nếu HS chưa nắm vững cách chơi GV có thể giaûi thích laïi cho HS hieåu. - Xen kẽ giữa các lần chơi, GV có nhaän xeùt vaø chæ daãn theâm cho HS .. - 4 haøng ngang.. III/PHAÀN KEÁT THUÙC: - Cúi người thả lỏng (cúi người, hai tay bắt chéo trước ngực, sau đó nhổm người, hai tay - Goïi 1 – 2 HS nhaéc laïi noäi dung hoïc . dang ngang). - Về nhà tự ôn . - Nhaûy thaû loûng . - GV cuøng HS heä thoáng baøi. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×