Tải bản đầy đủ (.pdf) (230 trang)

Nghiên cứu thực trạng và định hướng sử dụng đất gắn với du lịch sinh thái cộng đồng vùng ven biển huyện giao thủy, tỉnh nam định luận án tiến sĩ quản lý đất đai 62 85 01 03

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.58 MB, 230 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

DỖN QUANG HÙNG

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT
GẮN VỚI DU LỊCH SINH THÁI CỘNG ĐỒNG
VÙNG VEN BIỂN HUYỆN GIAO THUỶ, TỈNH NAM ĐỊNH

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

62 85 01 03

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Thanh Trà
2. PGS.TS. Nguyễn Ích Tân

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Những số
liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận án
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ
nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận án

Doãn Quang Hùng

i


LỜI CẢM ƠN

Trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận án, tôi đã nhận được sự
quan tâm, giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân. Nhân dịp này tôi xin gửi lời cảm ơn
đến tập thể các thầy cô giáo Khoa Quản lý đất đai, Bộ môn Quản lý đất đai, Bộ
môn Quy hoạch đất đai, Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu hồn thành luận án này.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thanh
Trà và PGS.TS. Nguyễn Ích Tân đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt
q trình nghiên cứu và thực hiện luận án.
Tơi cũng xin gửi lịng biết ơn chân thành tới lãnh đạo và các cán bộ Huyện
ủy, UBND, Hội đồng nhân dân, phịng Tài ngun và Mơi trường, cán bộ và
nhân dân các xã thuộc huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi trong quá trình điều tra khảo sát thực địa, tổ chức các cuộc họp thu
thập ý kiến và phỏng vấn trực tiếp người dân. Đồng thời, tôi xin cảm ơn các du
khách đã tham gia phỏng vấn.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các tập thể và cơ quan, ban,

ngành, bạn bè, gia đình và người thân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình
thu thập tài liệu nghiên cứu. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự
đóng góp quý báu của các tập thể, cá nhân đã động viên khích lệ và giúp đỡ tơi
hồn thành luận án này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận án

Doãn Quang Hùng

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt................................................................................................ vi
Danh mục các bảng ......................................................................................................... vii
Danh mục các biểu đồ ...................................................................................................... ix
Danh mục các hình ........................................................................................................... x
Trích yếu luận án ............................................................................................................. xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.


Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.4.

Những đóng góp mới của luận án ......................................................................... 3

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 3

1.5.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................... 3
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................... 3
Phần 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ......................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận về du lịch sinh thái cộng đồng ........................................................ 4

2.1.1. Khái quát chung về du lịch ........................................................................... 4
2.1.2. Du lịch sinh thái cộng đồng ......................................................................... 11

2.1.3. Quy hoạch du lịch sinh thái cộng đồng ........................................................ 17
2.1.4. Một số nhân tố tác động đến phát triển du lịch sinh thái cộng đồng.............. 22
2.2.

Cơ sở lý luận về sử dụng đất để phát triển du lịch sinh thái cộng đồng ............. 27

2.2.1. Khái quát về sử dụng đất ............................................................................. 27
2.2.2. Quy hoạch sử dụng đất phát triển du lịch sinh thái cộng đồng ...................... 28

iii


2.2.3. Nhu cầu sử dụng đất cho phát triển du lịch sinh thái cộng đồng ................... 31
2.3.

Kinh nghiệm sử dụng đất để phát triển du lịch sinh thái cộng đồng ................... 36

2.3.1. Sử dụng đất cho phát triển du lịch sinh thái cộng đồng ở một số nước
trên thế giới ................................................................................................. 36
2.3.2. Kinh nghiệm phát triển du lịch sinh thái cộng đồng tại một số nước trên
thế giới ........................................................................................................ 37
2.3.3. Một số cơng trình nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái trên thế giới ......... 44
2.3.4. Bài học kinh nghiệm về quản lý và khai thác du lịch sinh thái cộng
đồng tại một số quốc gia .............................................................................. 46
2.3.5. Sử dụng đất phát triển du lịch sinh thái cộng đồng ở Việt Nam .................... 48
2.4.

Định hướng nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 54

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 56

3.1.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 56

3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Giao Thủy ................... 56
3.1.2. Thực trạng sử dụng đất phát triển du lịch sinh thái cộng đồng tại huyện
Giao Thủy ................................................................................................... 56
3.1.3. Đánh giá tiềm năng sử dụng đất để phát triển du lịch sinh thái cộng
đồng tại huyện Giao Thủy ........................................................................... 56
3.1.4. Định hướng sử dụng đất để phát triển du lịch sinh thái cộng đồng tại
huyện Giao Thủy ......................................................................................... 56
3.2.

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 56

3.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp.............................................. 56
3.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp ............................................... 57
3.2.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ........................................................... 58
3.2.4. Phương pháp đánh giá tiềm năng phát triển du lịch ...................................... 58
3.2.5. Phương pháp chuyên gia.............................................................................. 60
3.2.6. Phương pháp minh họa bằng bản đồ ............................................................ 60
3.2.7. Phương pháp phân tích SWOT .................................................................... 61
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 62
4.1.

Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Giao Thủy ........................ 62

4.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Giao Thủy ........................................................... 62
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của huyện Giao Thủy ........................................... 68


iv


4.1.3. Tình hình quản lý sử dụng đất huyện Giao Thủy .......................................... 73
4.2.

Thực trạng sử dụng đất phát triển du lịch sinh thái cộng đồng tại huyện
Giao Thủy ........................................................................................................... 82

4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất phục vụ du lịch huyện Giao Thủy ............................ 82
4.2.2. Thực trạng du lịch sinh thái cộng đồng trên địa bàn huyện Giao Thủy ......... 85
4.3.

Đánh giá tiềm năng sử dụng đất để phát triển du lịch sinh thái cộng đồng
tại huyện Giao Thủy............................................................................................ 98

4.3.1. Tài nguyên phát triển du lịch sinh thái cộng đồng trên địa bàn huyện
Giao Thủy ................................................................................................... 98
4.3.2. Tiềm năng sử dụng đất phát triển du lịch sinh thái cộng đồng trên địa
bàn huyện Giao Thủy................................................................................. 111
4.3.3. Phân tích SWOT về tiềm năng sử dụng đất để phát triển du lịch sinh
thái cộng đồng tại huyện Giao Thủy .......................................................... 115
4.4.

Định hướng sử dụng đất để phát triển du lịch sinh thái cộng đồng tại huyện
Giao Thủy ......................................................................................................... 118

4.4.1. Căn cứ xây dựng định hướng sử dụng đất .................................................. 118
4.4.2. Định hướng sử dụng đất phát triển du lịch sinh thái cộng đồng tại huyện
Giao Thủy ................................................................................................. 122

4.4.3. Đề xuất một số giải pháp sử dụng đất để phát triển du lịch sinh thái cộng
đồng .......................................................................................................... 140
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 148
5.1.

Kết luận ............................................................................................................. 148

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................... 149

Danh mục các cơng trình đã cơng bố ........................................................................... 150
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 151
Phụ lục .......................................................................................................................... 160

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CN - TTCN - XD Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng
CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐDSH


Đa dạng sinh học

DLST

Du lịch sinh thái

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

HĐND

Hội đồng nhân dân

HST

Hệ sinh thái

IUCN

Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên quốc tế

KBTTN

Khu bảo tồn thiên nhiên

KTXH

Kinh tế - xã hội


MCD
NTTS

Trung tâm bảo tồn sinh vật biển và phát triển cộng đồng
(Centre for Marinelife Conservation and Community Development)
Nuôi trồng thủy sản

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TKKKĐĐ

Thống kê, kiểm kê đất đai

TNMT

Tài nguyên Môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

UNUNWTO

Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization)

VQG

Vườn quốc gia


WWF

Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên (World Wide Fund For Nature)

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

2.1.

Các bước thực hiện quy hoạch du lịch sinh thái .................................................. 19

2.2.

Đánh giá tính hấp dẫn của tài nguyên du lịch tự nhiên ........................................ 23

3.1.

Khung phân tích SWOT về sử dụng đất để phát triển du lịch sinh thái

cộng đồng ............................................................................................................. 61

4.1.

Chỉ tiêu phát triển kinh tế huyện giai đoạn 2010 – 2015 ..................................... 68

4.2.

Dân số và lao động huyện Giao Thủy giai đoạn 2010 - 2015.............................. 71

4.3.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Giao Thủy năm 2015 ........................................... 79

4.4.

Biến động sử dụng đất huyện Giao Thủy giai đoạn 2005 - 2015 ........................ 80

4.5.

Biến động sử dụng đất phục vụ du lịch huyện Giao Thủy giai đoạn
2000 - 2015 .......................................................................................................... 83

4.6.

Hiện trạng sử dụng một số loại đất phục vụ du lịch huyện Giao Thủy
năm 2015 .............................................................................................................. 84

4.7.


Số lượng khách du lịch huyện Giao Thủy giai đoạn 2010 – 2015 ....................... 86

4.8.

Thông tin về sử dụng dịch vụ của du khách tại huyện Giao Thủy ...................... 87

4.9.

Lao động phục vụ du lịch huyện Giao Thủy giai đoạn 2010 - 2015 ................... 88

4.10. Thông tin về lao động phục vụ du lịch tại huyện Giao Thủy .............................. 89
4.11. Doanh thu từ du lịch huyện Giao Thủy giai đoạn 2010 – 2015 ........................... 90
4.12. Đánh giá của người dân về hoạt động du lịch sinh thái cộng đồng tại
huyện Giao Thủy.................................................................................................. 91
4.13. Thông tin về du khách trả lời phỏng vấn tại huyện Giao Thủy ........................... 92
4.14. Đánh giá của du khách về tài nguyên du lịch huyện Giao Thủy ......................... 93
4.15. Mức độ hài lòng của du khách về an ninh trật tự và đảm bảo an toàn tại
huyện Giao Thủy.................................................................................................. 93
4.16. Các vấn đề về văn hóa xã hội trong du lịch sinh thái cộng đồng tại huyện
Giao Thủy ............................................................................................................ 94
4.17. Mức độ hài lòng của du khách về dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ tại huyện
Giao Thủy ............................................................................................................ 95

vii


4.18. Mức độ hài lòng của du khách về dịch vụ nhà nghỉ trong dân tại huyện
Giao Thủy ............................................................................................................. 96
4.19. Mức độ hài lòng của du khách về dịch vụ ăn uống tại huyện Giao Thủy ........... 97
4.20. Một số lồi động vật chính của Vườn Quốc gia Xn Thủy, huyện Giao

Thủy.................................................................................................................... 102
4.21. Kết quả đánh giá tiềm năng du lịch Vườn Quốc gia Xuân Thủy, huyện
Giao Thủy ........................................................................................................... 102
4.22. Kết quả đánh giá tài nguyên khu du lịch Quất Lâm, Giao Phong huyện
Giao Thủy ........................................................................................................... 104
4.23. Kết quả đánh giá các di tích lịch sử văn hóa phục vụ du lịch huyện Giao
Thủy.................................................................................................................... 106
4.24. Kết quả đánh giá các lễ hội văn hóa phục vụ du lịch huyện Giao Thủy ............ 108
4.25. Kết quả đánh giá làng nghề phục vụ du lịch huyện Giao Thủy ......................... 108
4.26. Kết quả đánh giá cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch huyện Giao Thủy .................... 110
4.27. Kết quả đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái cộng đồng tại huyện Giao
Thủy.................................................................................................................... 111
4.28. Tiềm năng sử dụng đất để phát triển du lịch huyện Giao Thủy ......................... 114
4.29. Tổng hợp tiềm năng phát triển du lịch sinh thái huyện Giao Thủy .................... 115
4.30. Phân tích SWOT về sử dụng đất để phát triển du lịch sinh thái cộng đồng ....... 118
4.31. Dự báo lượng khách du lịch đến huyện Giao Thủy đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 .......................................................................................... 124
4.32. Quy hoạch các phân khu của VQG Xuân Thủy theo chức năng ........................ 133
4.33. Một số tuyến điểm du lịch chủ yếu tại huyện Giao Thủy .................................. 137
4.34. Tổng hợp diện tích đất xây dựng phục vụ phát triển du lịch sinh thái đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030 huyện Giao Thủy ............................... 139
4.35. Định hướng sử dụng đất phục vụ du lịch sinh thái cộng đồng huyện Giao
Thủy đến năm 2030 ............................................................................................ 140

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TT


Tên biểu đồ

Trang

4.1.

Cơ cấu kinh tế huyện Giao Thuỷ giai đoạn 2010-2015 ........................................ 69

4.2.

Cơ cấu sử dụng đất huyện Giao Thuỷ năm 2015.................................................. 78

4.3.

Tình hình biến động đất đai huyện Giao Thủy giai đoạn 2005-2015 .................. 82

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH

TT

Tên hình

Trang

2.1.

Sơ đồ phân loại tài ngun du lịch ....................................................................... 16


4.1.

Sơ đồ vị trí huyện Giao Thuỷ ............................................................................... 63

4.2.

Ảnh vệ tinh khu vực Vườn Quốc gia Xuân Thủy ................................................ 99

4.3.

Quần thể đền chùa Hà Cát tại xã Hồng Thuận, huyện Giao Thủy ..................... 106

4.4.

Hội làng Hoành Nha, xã Giao Tiến, huyện Giao Thủy ...................................... 107

4.5.

Hội bơi chải, xã Giao Hải, huyện Giao Thủy ..................................................... 107

4.6.

Làng mắm Sa Châu, xã Giao Châu, huyện Giao Thủy ...................................... 109

4.7.

Cánh đồng muối tại xã Bạch Long, huyện Giao Thủy ....................................... 109

4.8.


Chương trình phát triển cộng đồng của Trung tâm Bảo tồn Sinh vật biển
và Phát triển Cộng đồng tại Giao Thủy .............................................................. 113

4.9.

Mơ hình trồng nấm sị của hộ nơng dân tại xã Giao An thuộc vùng đệm
Vườn Quốc gia Xuân Thuỷ ................................................................................ 129

4.10. Phân khu chức năng Vườn Quốc gia Xuân Thủy............................................... 133
4.11. Cơ cấu đồng quản lý tài nguyên Vườn Quốc Gia .............................................. 146

x


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Dỗn Quang Hùng
Tên luận án: Nghiên cứu thực trạng và định hướng sử dụng đất gắn với du lịch sinh
thái cộng đồng vùng ven biển huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
Chuyên ngành: Quản lý đất đai;

Mã số: 62 85 01 03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng và định hướng sử dụng đất để phát triển du lịch sinh thái
cộng đồng huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định.
- Đề xuất giải pháp sử dụng đất để phát triển du lịch sinh thái cộng đồng trên địa
bàn huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định.
Phương pháp nghiên cứu

Trong luận án, sử dụng kết hợp 2 nhóm phương pháp chính đó là thu thập tài
liệu số liệu và xử lý số liệu và được chia thành 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Sau khi thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp, tiến hành điều tra với 400
phiếu là khách du lịch, 400 đại diện của các hộ gia đình cá nhân tham gia vào các hoạt động
du lịch. Tiến hành đánh giá tiềm năng đất phục vụ phát triển du lịch sinh thái cộng đồng.
Giai đoạn 2: Sử dụng phương pháp phân tích định lượng và định tính (thống kê
mơ tả) trong SPSS để thống kê đặc tính của các đối tượng điều tra theo nhóm; phương
pháp thống kê so sánh; phương pháp dự báo nhu cầu sử dụng đất.
Kết quả chính và kết luận
1) Giao Thủy là huyện ven biển của tỉnh Nam Định với diện tích tự nhiên là
23.775,62ha. Huyện có tiềm năng phát triển DLST cộng đồng với VQG Xuân Thủy rộng
7.100ha, có bãi biển Quất Lâm, Giao Phong đẹp hoang sơ là điểm du lịch khai thác theo
hướng nghỉ mát tắm biển; có nhiều di tích lịch sử văn hóa được xếp hạng, nhiều lễ hội đặc
trưng có điều kiện để phát triển các tuyến du lịch đặc sắc. Người dân trên địa bàn huyện,
đặc biệt là người dân tại 5 xã vùng đệm VQG ngày càng có xu hướng tham gia nhiều hơn
vào hoạt động du lịch. Đây là điều kiện thuận lợi để huyện phát triển DLST, du lịch biển
và các loại hình dịch vụ phục vụ khách tham quan.
2) Kết quả đánh giá thực trạng sử dụng đất phát triển DLST cộng đồng và thực
trạng, tiềm năng DLST cộng đồng tại huyện Giao Thủy cho thấy:
- Giao Thủy có diện tích đất khu du lịch lớn nhất trong tổng diện tích đất khu du
lịch tỉnh Nam Định, cùng với sự phát triển của các hoạt động du lịch, trong giai đoạn
2000 – 2015 việc sử dụng đất phục vụ du lịch huyện Giao Thủy cũng có sự thay đổi

xi


đáng kể, đặc biệt diện tích đất KBTTN tăng 4.351,60ha; diện tích đất khu du lịch tăng
379,43ha; diện tích đất phát triển hạ tầng tăng 1.424,09ha; diện tích khu du lịch tăng
379,43ha.
- Hiện trạng tại huyện Giao Thủy có 3 loại hình du lịch chính là DLST cộng

đồng, du lịch nghỉ dưỡng biển và du lịch lễ hội. Giai đoạn 2000 – 2015 thị trường khách
du lịch của huyện Giao Thủy tăng khá mạnh, bình quân tăng 10 – 20%/năm. Kết quả
khảo sát cho thấy: Giao Thủy có tiềm năng rất lớn để phát triển DLST cộng đồng, hầu
hết du khách được khảo sát đánh giá cao về chất lượng và tính hấp dẫn của loại hình du
lịch này. 3/10 tiêu chí (tính liên kết, sức chứa, chất lượng dịch vụ) được đánh giá ở mức
cao. 7/10 tiêu chí cịn lại (các tiêu chí tính hấp dẫn, tính an tồn, tính bền vững của mơi
trường tự nhiên, tính thời vụ, cơ sở hạ tầng, chất lượng cảm nhận và ở mức độ hài lịng
đối với tiêu chí sự thỏa mãn) được đánh giá ở mức khá. Tuy nhiên, vẫn còn tỷ lệ nhỏ du
khách băn khoăn với thái độ lịch sự, khu vệ sinh, việc đồ ăn chế biến đồ ăn, sự an toàn
về con người và tài sản, giao tiếp bằng tiếng Anh rất hạn chế.
3) Kết quả đánh giá tiềm năng sử dụng đất để phát triển DLST cộng đồng huyện
Giao Thủy cho thấy khả năng mở rộng diện tích tại VQG Xn Thủy có thể lên đến
hàng nghìn ha; tiềm năng mở rộng diện tích đất ngập nước khoảng 460ha, tiềm năng
diện tích đất ni trồng thủy sản mở rộng thêm 642,56ha. Việc mở rộng 1500ha diện
tích đất tự nhiên tại các xã ven biển và đưa diện tích đất chưa sử dụng vào sử dụng nên
có nhiều tiềm năng sử dụng đất để phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cao hiệu quả sử dụng
đất thông qua chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, đồng thời phát triển mở rộng các mơ hình
sản xuất gắn liền với phát triển DLST cộng đồng.
4) Định hướng sử dụng đất phục vụ DLST cộng đồng tại huyện Giao Thủy đến
năm 2020 là 12.213,65ha (tăng 754,46ha so với năm 2015) và đến năm 2030 là
14.122,88ha (tăng 2663,69ha so với năm 2015); chủ yếu đầu tư cho phát triển đồng bộ
hệ thống cơ sở hạ tầng, khu bảo tồn thiên nhiên và đất để phát triển các khu du lịch.
5) Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất phát triển DLST cộng đồng tại huyện Giao
Thủy cần thực hiện đồng bộ các giải pháp về huy động và thu hút vốn đầu tư; giải pháp
phát triển nguồn nhân lực; giải pháp về tuyên truyền, quảng bá; giải pháp về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất và giải pháp về bảo vệ tài nguyên và môi trường.

xii



THESIS ABSTRACT
Ph.D. candidate: Doan Quang Hung
Thesis title: Study on the current situation and land use orientation associated with
community ecotourism in the coastal area in Giao Thuy District, Nam Dinh Province.
Major: Land Management;

Code: 62 85 01 03

Educational Organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives
Assess the situation and oriented land use for developing community ecotourism
in Giao Thuy District.
Propose solutions to use the land for community ecotourism development in Giao
Thuy District, Nam Dinh Province.
Materials and methods
In the thesis, two groups of the method were used, they are gathering data and
processing data, and is divided into two stages:
Phase 1: After collecting documents and secondary data, conducted surveys with
400 tourists and 400 representatives of individual households engaged in tourism
activities. Evaluate land for community based on ecotourism.
Phase 2: Using quantitative analysis and qualitative (descriptive statistics) in SPSS
for statistical characteristics of the respondents as a group; comparative statistical
methods; forecasting methods to determine demand for land use.
The main findings and conclusions
1) Giao Thuy is a coastal district of Nam Dinh province with the total area of
23,775.62ha. The district has potential for development of ecotourism community with a
Xuan Thuy National Park covering an area 7,100ha, Quat Lam and Giao Phong beaches
are the unspoiled beauty ones, which are the tourist resort to exploit the beach resort;
There are many ranked historical and cultural sites, many festivals characterized by
conditions to develop special tourist routes. People in the district, especially people in the

5 buffer zone communes of national parks increasingly tend to become more involved in
tourism activities .This is a favorable condition for the district to develop ecotourism, sea
tourism and other types of services for visitors.
2) The results of assessing the actual use of land for developing ecotourism and
the status of potential ecotourism in Giao Thuy district:

xiii


- Giao Thuy has the largest area of tourist land in the total land area of Nam Dinh
tourist area, together with the development of tourism activities, in the period 2000 –
2015, Giao Thuy district also changed significantly in the use of land for tourism,
especially the area of the Natural consevation areas increased 4,351.60ha; Land area of
the tourist area increased by 379.43 hectares; Area of infrastructure development
increased 1,424.09 hectares; The area of the tourist area increased by 379.43 hectares.
- Giao Thuy district now has three main forms of tourism which are ecotourism,
sea tourism and festival tourism. In the period of 2000 - 2015, the tourist market of Giao
Thuy district increased sharply, at the average, it increases of 10-20% per year. The
survey results show that Giao Thuy has great potential for developing ecotourism, most
visitors are surveyed, highly appreciated for the quality and attractiveness of this type of
tourism. Three out of 10 criteria (linkage, capacity, quality of service) were rated at a high
level. The remaining 7 out of 10 criteria (criteria for attractiveness, safety, sustainability
of the natural environment, seasonality, infrastructure, perceived quality and for the
criterion of satisfaction is at the level of satisfaction) was rated quite good. However,
there is still a small percentage of visitors fretting with politeness, toilets, food processing,
human and property safety, and limited English communication.
3) The results of assessing the land use potential for developing eco-tourism in
Giao Thuy district show that the possibility of extending the area of Xuyen Thuy country
can reach thousands of hectares; The potential of extending the wetland area is about 460
hectares, the potential of expanding aquaculture land is 642.56 hectares. The expansion of

1500 hectares of natural land in coastal communes and the unused land has led to the
potential of using the land to develop infrastructure and improve land use efficiency.
Through the conversion of land use structure, simultaneously develop and expand the
production models associated with the development of ecological tourism.
4) Orienting the need to expand land area for community-based ecotourism
development in Giao Thuy district, Nam Dinh province to 2020 is 12,213.65 hectares (an
increase of 754.46 hectares compared to 2015); The orientation to 2030 is 14,122.88
hectares (an increase of 2663, 69 hectares compared to 2015); Mainly invest in
synchronous development of infrastructure systems, natural conservation areas and land
for tourism development.
5) In order to improve the effectiveness of land use in Giao Thuy district, the
community should implement the solutions on mobilizing and attracting investment
capital; Human resources development solution; Solution of propaganda and promotion;
Solutions on planning, land use planning and solutions on the protection of natural
resources and environment. Solutions for protection of natural resources and
environment: develop an effective and rational mechanism for co-management and
protection of environmental resources, ensuring the socio-economic development and
environmental protection objectives.

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển du lịch do được thiên nhiên ưu ái
với vùng biển, đảo khoảng 1.000.000km2 và khoảng 3.260km bờ biển giàu tài
nguyên như các rạn san hô, tảo biển và rừng ngập mặn; hệ thống sinh vật biển đa
dạng, phong phú có giá trị kinh tế cao, đặc biệt là các khu dự trữ sinh quyển, vườn
quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. Khơng chỉ có hệ động thực vật đa dạng,
cảnh quan đẹp, hoang sơ, Việt Nam cịn có một nền văn hóa đặc sắc, là kết tinh

của 54 dân tộc anh em qua hàng nghìn năm lịch sử. Lượng khách du lịch quốc tế
đến với Việt Nam ngày càng tăng. Năm 2013, cả nước đã đón 7,57 triệu lượt
khách quốc tế, tăng 10,6% so với năm 2012 (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
2013). Năm 2015 đón 7,94 triệu lượt, tăng 0,9 % so với năm 2014 (Thế Phi, 2016).
Trong lĩnh vực dịch vụ, du lịch sinh thái (DLST) cộng đồng được xem là
loại hình du lịch đặc thù có tiềm năng, được ưu tiên phát triển trong chiến lược
phát triển du lịch Việt Nam. Tuy nhiên, việc phát triển loại hình du lịch này hiện
cịn nhiều hạn chế do đây là một lĩnh vực mới cả về lý luận và thực tiễn. Các hoạt
động DLST cộng đồng hiện tại còn đơn sơ, chưa đáp ứng yêu cầu giáo dục nâng
cao nhận thức, trách nhiệm cộng đồng với việc bảo tồn các giá trị của môi trường
tự nhiên, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa bản địa, cũng như chưa mang lại
những giá trị đích thực đối với lợi ích của cộng đồng. Việc tiến hành nghiên cứu
phát triển DLST cộng đồng không chỉ giải quyết hài hòa các vấn đề cấp thiết đặt
ra, mà còn nâng cao đời sống dân cư, giảm áp lực lên tài nguyên, bảo tồn và phát
huy các giá trị văn hóa truyền thống bản địa, đa dạng sinh học (ĐDSH). Để phát
triển DLST cộng đồng, ngoài nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên và du lịch nhân
văn không thể thiếu được nguồn tài nguyên du lịch về cơ sở hạ tầng. Vì vậy, quy
hoạch sử dụng đất (QHSDĐ) có liên quan chặt chẽ đến việc sử dụng đất phát triển
DLST cộng đồng.
Giao Thuỷ là huyện ven biển của tỉnh Nam Định với diện tích tự nhiên
23.775,62ha, nằm trong hành lang của vùng Đồng bằng sông Hồng, giữa 2 cửa
sông lớn là cửa Ba Lạt và cửa Hà Lạn. Huyện có cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn
với 32km bờ biển, bãi biển đẹp; nhiều làng quê có nghề truyền thống, trù phú

1


mang những nét đặc trưng của làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ, khơng khí
trong lành, n tĩnh, mơi trường tự nhiên trong sạch. Huyện có VQG Xuân
Thủy với 7.100ha diện tích tự nhiên, nằm trong vùng lõi của khu vực dự trữ sinh

quyển vùng Đồng bằng sông Hồng. Vùng đệm rộng 8.000ha, bao gồm diện tích
tự nhiên của 5 xã Giao Thiện, Giao An, Giao Lạc, Giao Xuân và Giao Hải. Theo
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030, VQG Xuân Thủy là một trong các điểm du lịch cần được chú trọng phát
triển với các hướng khai thác sản phẩm đặc trưng là DLST.
Trước đây, nền kinh tế của huyện Giao Thuỷ chủ yếu phát triển theo hướng
nông - lâm - ngư nghiệp. Đến nay, bên cạnh các ngành nghề truyền thống, huyện xác
định dịch vụ với DLST là mũi nhọn (Huyện uỷ Giao Thủy, 2015). Việc phát triển
DLST, bảo vệ môi trường dựa vào cộng đồng trên địa bàn huyện đã đạt được
những thành tựu khả quan, du khách trong nước và nước ngoài đến với huyện
Giao Thủy ngày càng nhiều, doanh thu du lịch tăng nhanh thúc đẩy tăng trưởng
KTXH, đời sống nhân dân được cải thiện và nâng cao. Mơ hình DLST cộng đồng
ở đây đã tạo được sự liên kết, gắn bó quyền lợi của người dân với môi trường
thiên nhiên, giống như xây dựng được thêm một hàng rào vơ hình bảo vệ mơi
trường cho khu vực đất ngập nước này. Nhiều người dân trước đây sinh sống
bằng nghề săn bắt chim, khai thác thuỷ sản trái phép đều chuyển sang làm du
lịch hoặc tham gia vào đội bảo vệ chim rừng cho VQG… Tuy nhiên, để người
dân nhận thức tốt hơn về vấn đề này thì phải đặt họ vào vị trí trung tâm của sự
hợp tác với chính quyền, nguồn tài nguyên biển và các hãng lữ hành, gắn quyền
lợi của họ với lợi ích của tài nguyên này. Hợp tác tốt với dân là chìa khóa cho
việc sử dụng và bảo vệ nguồn tài nguyên, môi trường ven biển. Do vậy, việc
thực hiện đề tài nghiên cứu thực trạng và định hướng sử dụng đất gắn với
DLST cộng đồng vùng ven biển huyện Giao Thủy là rất cần thiết nhằm góp
phần phát triển kinh tế xã hội bền vững.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá thực trạng và định hướng sử dụng đất để phát triển DLST cộng
đồng huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định.
- Đề xuất giải pháp sử dụng đất để phát triển DLST cộng đồng trên địa
bàn huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định.


2


1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các yếu tố tác động đến sử dụng đất trong phát triển DLST cộng đồng.
- Quỹ đất phát triển DLST cộng đồng huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
- Các chủ thể tham gia hoạt động du lịch: khách du lịch, các đối tượng
tham gia hoạt động quản lý và phục vụ du lịch.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu trong phạm vi địa giới hành chính huyện
Giao Thủy bao gồm 20 xã và 02 thị trấn. Trong đó có 05 xã thuộc vùng đệm
Vườn Quốc gia Xuân Thủy là Giao Thiện, Giao An, Giao Lạc, Giao Xuân và
Giao Hải. Giao Phong là xã có tiềm năng phát triển DLST nghỉ dưỡng chất lượng
cao. Thị trấn Quất Lâm là khu du lịch nghỉ mát tắm biển.
Phạm vi thời gian: Các vấn đề liên quan đến đối tượng và địa bàn nghiên cứu
trong giai đoạn 2005 - 2015. Số liệu sơ cấp điều tra trong 2 năm 2014 và 2015.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Xác định được tiềm năng sử dụng đất để phát triển DLST cộng đồng trên
địa bàn huyện Giao Thủy.
- Xác định được nhu cầu và định hướng sử dụng đất để phát triển DLST cộng
đồng phù hợp với sự phát triển KTXH bền vững trên địa bàn huyện Giao Thủy.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Góp phần bổ sung cơ sở khoa học cho việc sử dụng đất phục vụ phát triển
DLST cộng đồng vùng ven biển.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Cung cấp cơ sở khoa học cho chính quyền địa phương trong việc tổ chức
thực hiện, nâng cao hiệu quả công tác quản lý sử dụng đất phát triển DLST cộng
đồng; phát triển sinh kế mới cho dân cư bản địa, kết hợp nâng cao ý thức của

người dân trong lĩnh vực bảo vệ nguồn tài nguyên và môi trường ven biển cũng
như trên địa bàn toàn huyện nhằm thực hiện mục tiêu phát triển KTXH của
địa phương.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DU LỊCH SINH THÁI CỘNG ĐỒNG
2.1.1. Khái quát chung về du lịch
2.1.1.1. Khái niệm du lịch
Từ giữa thế kỷ XIX, du lịch bắt đầu phát triển mạnh và ngày nay đã trở
thành một hiện tượng kinh tế - xã hội (KTXH) phổ biến. Nhiều nước đã lấy chỉ
tiêu đi du lịch của dân cư là một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc
sống. Tuy nhiên, khái niệm “du lịch” được hiểu rất khác nhau tùy theo mỗi quốc
gia và tùy từng góc độ. Theo cách tiếp cận của các đối tượng liên quan đến hoạt
động du lịch, du lịch được hiểu như sau:
- Đối với người đi du lịch: Du lịch là cuộc hành trình và lưu trú của họ ở
ngoài nơi cư trú để thoả mãn các nhu cầu khác nhau: hồ bình, hữu nghị, tìm
kiếm kinh nghiệm sống hoặc thoả mãn các nhu cầu về vật chất và tinh thần khác.
- Đối với người kinh doanh du lịch: Du lịch là quá trình tổ chức các điều
kiện về sản xuất và phục vụ nhằm thoả mãn, đáp ứng các nhu cầu của người du
lịch và đạt được mục đích số một của mình là thu lợi nhuận.
- Đối với chính quyền địa phương: Du lịch là việc tổ chức các điều kiện về
hành chính, về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật để phục vụ khách du lịch, là
tổng hợp các hoạt động kinh doanh nhằm tạo điều kiện cho khách du lịch trong việc
hành trình và lưu trú, là cơ hội để bán các sản phẩm của địa phương, tăng thu ngoại
tệ, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho dân địa phương.
- Đối với cộng đồng dân cư sở tại: Du lịch là một hiện tượng KTXH, là
hoạt động du lịch tại địa phương, vừa đem lại những cơ hội để tìm hiểu nền văn

hố, phong cách của những người ngồi địa phương, vừa là cơ hội để tìm việc
làm, phát huy các nghề cổ truyền, tăng thu nhập nhưng đồng thời cũng gây ảnh
hưởng đến đời sống người dân sở tại như về môi trường, trật tự an ninh xã hội,
nơi ăn, chốn ở,...
Theo tổ chức du lịch thế giới (UNWTO, 2004), “Du lịch là hoạt động về
chuyến đi đến một nơi khác với môi trường sống thường xuyên của con người và
ở lại đó để tham quan, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí hay các mục đích khác ngồi
các hoạt động để có thù lao ở nơi đến với thời gian liên tục ít hơn 1 năm”.

4


Theo Luật Du lịch Việt Nam: “Du lịch là hoạt động của con người
ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm thoả mãn nhu cầu tham quan,
giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định” (Quốc hội nước
CHXHCNVN, 2005).
Như vậy, du lịch là một hoạt động đặc thù, có liên quan đến các hoạt động
KTXH khác nhau nhằm đem lại các lợi ích về kinh tế, chính trị, xã hội và có liên
quan đến nhiều đối tượng (khách du lịch, nhà quản lý, nhà kinh doanh, cộng
đồng địa phương nơi có tài nguyên du lịch…). Hoạt động du lịch có tác động
theo các cách khác nhau đến lãnh thổ các quốc gia phụ thuộc vào các loại hình du
lịch và các tài nguyên du lịch.
Theo Nguyễn Văn Hợp (2014), sự phát triển du lịch đòi hỏi những điều
kiện khách quan cần thiết nhất định. Một số điều kiện chung bắt buộc phải có với
tất cả các quốc gia, các vùng muốn phát triển du lịch. Ngoài ra, mỗi quốc gia,
mỗi vùng cần có những điều kiện mang tính đặc thù để phát triển các loại hình du
lịch, đó là điều kiện về tài nguyên du lịch và sự sẵn sàng phục vụ khách du lịch.
2.1.1.2. Khách du lịch
Theo Tổ chức du lịch thế giới (UNWTO, 2004), khách du lịch bao gồm
khách du lịch quốc tế và khách du lịch trong nước:

+ Khách du lịch quốc tế (International tourist): Khách du lịch quốc tế đến
(Inbound tourist): Là những người từ nước ngoài đến du lịch một quốc gia.
Khách du lịch quốc tế ra nước ngoài (Outbound tourist): Là những người đang
sống trong một quốc gia đi du lịch nước ngoài.
+ Khách du lịch trong nước (Internal tourist): Gồm những người là công
dân của một quốc gia và những người nước ngồi đang sống trên lãnh thổ quốc
gia đó đi du lịch trong nước.
+ Khách du lịch nội địa (Domestic tourist): bao gồm khách du lịch trong
nước và khách du lịch quốc tế đến. Đây là thị trường cho các cơ sở lưu trú và các
nguồn thu hút khách trong một quốc gia.
+ Khách du lịch quốc gia (National tourist): Gồm khách du lịch trong
nước và khách du lịch quốc tế ra nước ngoài.
Theo Luật Du lịch Việt Nam (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2005):
- Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp
đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến.

5


- Khách du lịch quốc tế (International tourist) là người nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch và công dân Việt Nam,
người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch.
- Khách du lịch nội địa (Domestic tourist) là công dân Việt Nam và người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
2.1.1.3. Tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch (tourism resources) là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự
nhiên, di tích lịch sử, văn hố, cơng trình lao động sáng tạo của con người và các giá
trị nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. Đó là yếu tố
cơ bản để hình thành các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch. Tài
nguyên du lịch có thể thuộc sở hữu nhà nước hoặc sở hữu của tổ chức, cá nhân.

Tài nguyên du lịch được chia thành 2 nhóm: (i) tài nguyên du lịch tự nhiên
gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái (HST),
cảnh quan thiên nhiên có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch; (ii) tài
nguyên du lịch nhân văn gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hố, văn nghệ
dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các cơng trình lao động
sáng tạo của con người và các di sản văn hố vật thể, phi vật thể khác có thể
được sử dụng phục vụ mục đích du lịch.
Tài nguyên du lịch phải được bảo vệ, tôn tạo và khai thác hợp lý để phát
huy hiệu quả sử dụng và bảo đảm phát triển du lịch bền vững. Nhà nước thống
nhất quản lý tài nguyên du lịch trong phạm vi cả nước, có chính sách và biện
pháp để bảo vệ, tơn tạo và khai thác hợp lý tài nguyên du lịch (Quốc hội nước
CHXHCNVN, 2005).
2.1.1.4. Điểm du lịch
Điểm du lịch (Places of interest) là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn,
phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch. Điểm du lịch quốc gia do Thủ
tướng Chính phủ quyết định công nhận phải đảm bảo các điều kiện (Quốc hội
nước CHXHCNVN, 2005):
- Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn.
- Có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu một trăm nghìn lượt khách du
lịch một năm.
- Có đường giao thơng thuận tiện đến điểm du lịch, có các dịch vụ: bãi đỗ
xe, có khu vệ sinh cơng cộng, phịng cháy chữa cháy, cấp, thốt nước, thơng tin

6


liên lạc và các dịch vụ khác đáp ứng được yêu cầu của khách du lịch.
- Đáp ứng các điều kiện về bảo đảm an ninh, an toàn, trật tự, vệ sinh môi
trường theo quy định của pháp luật.
2.1.1.5. Khu du lịch

Khu du lịch (tour area là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về
tài nguyên du lịch tự nhiên, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu
cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về KTXH và môi trường. Khu
du lịch quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận phải đảm bảo các
điều kiện sau(Quốc hội nước CHXHCNVN, 2005):
- Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên
nhiên, có khả năng thu hút nhiều khách du lịch.
- Có diện tích tối thiểu là 1.000ha.
- Có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất một triệu lượt khách du lịch một năm.
- Có quy hoạch phát triển khu du lịch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Có mặt bằng, không gian đáp ứng yêu cầu của các hoạt động tham quan,
nghỉ ngơi, giải trí trong khu du lịch.
- Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch và dịch vụ đạt tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Có cơ sở lưu trú du lịch, khu vui chơi giải trí, thể thao và các cơ sở dịch
vụ đồng bộ khác.
2.1.1.6. Tuyến du lịch
Theo Điều 4, Điều 25, Luật Du lịch (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2005),
tuyến du lịch (tour itinerary) là lộ trình liên kết các khu du lịch, điểm du lịch, cơ
sở cung cấp dịch vụ du lịch, gắn với các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt,
đường thuỷ, đường hàng không. Điều kiện để được công nhận là tuyến du lịch:
- Tuyến du lịch quốc gia: Nối các khu du lịch, điểm du lịch, trong đó có
khu du lịch, điểm du lịch quốc gia, có tính chất liên vùng, liên tỉnh, kết nối với
các cửa khẩu quốc tế; có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường và cơ sở dịch
vụ phục vụ khách du lịch dọc theo tuyến.
- Tuyến du lịch địa phương: Nối các khu du lịch, điểm du lịch trong phạm
vi địa phương; có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường và cơ sở dịch vụ phục
vụ khách du lịch dọc theo tuyến.

7



2.1.1.7. Dịch vụ du lịch
Dịch vụ du lịch (travel service) là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành,
vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thơng tin, hướng dẫn và những
dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.
2.1.1.8. Cơ sở lưu trú du lịch
Theo quy định tại Điều 4, Luật Du lịch năm 2005; Điều 17, Nghị định số
92/2007/NĐ-CP, cơ sở lưu trú du lịch (lodging) là cơ sở cho thuê buồng, giường và
cung cấp các dịch vụ khác phục vụ khách lưu trú, trong đó khách sạn là cơ sở lưu trú
du lịch chủ yếu. Các loại cơ sở lưu trú du lịch bao gồm: khách sạn, làng du lịch,
biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có
phịng cho khách du lịch thuê, các cơ sở lưu trú du lịch khác.
Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương quy định, cơng bố tiêu
chí cụ thể đối với từng loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch; hồ sơ, thủ tục phân loại, xếp
hạng cơ sở lưu trú du lịch để áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước. Tiêu chuẩn
quốc gia về xếp hạng khách sạn là TCVN 4391:2009 (Tổng cục Du lịch, 2009).
2.1.1.9. Sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch (tourism product) là tập hợp các dịch vụ cần thiết để
thoả mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyến đi du lịch (Quốc hội nước
CHXHCNVN, 2005). Mơ hình sản phẩm du lịch dựa trên các thành phần cơ bản
của sản phẩm du lịch và tùy thuộc vào đặc trưng, đặc thù của mỗi nước. Có một
số mơ hình như sau:
- Mơ hình 4S. Sea: biển; Sun: mặt trời, tắm nắng; Shop: cửa hàng lưu
niệm, mua sắm; Sex or Sand: hấp dẫn, khêu gợi giới tính (hay bãi cát tắm nắng).
- Mơ hình 3H: Heritage: di sản văn hóa, truyền thống dân tộc; Hospitality:
lịng hiếu khách, khách sạn, nhà hàng; Honesty: tính lương thiện.
- Mơ hình 6S: Mơ hình của Pháp gồm Sanitaire: vệ sinh; Santé: sức khỏe;
Sécuríté: an ninh, trật tự xã hội; Sereníté: thanh thản; Service: dịch vụ, phong
cách phục vụ; Satisfaction: sự thỏa mãn (hài lòng).

2.1.1.10. Khu bảo tồn thiên nhiên
a. Khái niệm
Trong Công ước Đa dạng sinh học (ĐDSH) khu bảo tồn được định nghĩa
là “một vùng địa lý được chọn và được quản lý nhằm mục đích đạt được một số
mục tiêu về bảo tồn”. Theo IUCN (1994), “Khu bảo tồn thiên nhiên là một khu

8


vực trên đất liền hoặc trên biển được khoanh vùng để bảo vệ ĐDSH, các tài
nguyên thiên nhiên và văn hố đi kèm, được quản lý bằng các cơng cụ pháp luật
hoặc các hình thức quản lý có hiệu quả khác” (IUCN 1994). Theo Chiến lược
toàn cầu về ĐDSH (WORLD RESOURCES INSTITUTE-WRI, THE WORLD
CONSERVATION UNION – IUCN, UNITED NATIONS ENVIRONMENT
PROGRAMME – UNEP (1992) (dẫn theo Bộ TN&MT, 2005)) thì khu bảo tồn là
“một vùng đất hay nước được thành lập một cách hợp pháp thuộc nhà nước hay
tư nhân, được điều chỉnh và quản lý nhằm bảo tồn các mục tiêu nhất định”.
Theo Luật ĐDSH năm 2008 Khu bảo tồn thiên nhiên là khu vực địa lý được
xác lập ranh giới và phân khu chức năng để bảo tồn ĐDSH.
Đến năm 1997 đã có 12.754 khu bảo tồn được Liên hợp quốc (LHQ) cơng
nhận. Hiện nay trên thế giới có hơn 100.000 khu BTTN (IUCN Việt Nam, 2008)
chiếm 11,7% diện tích đất liền tồn thế giới. Các khu bảo tồn được quản lý nhằm
mục đích bảo vệ nghiêm ngặt các dạng tài nguyên cho đến việc khai thác tài
nguyên được kiểm sốt hoặc được sử dụng theo mục đích khác. Mỗi khu bảo tồn
đã chọn lựa mục tiêu bảo tồn riêng của mình, và trong đa số các trường hợp, đã
rất quan tâm đến điều kiện xã hội, kinh tế, mơi trường, văn hố của địa phương
có liên quan (WRI/IUCN/UNEP, 1992) (Bộ TN&MT, 2005).
b. Phân loại
Các khu bảo tồn được xác định theo các tiêu chí sau:
- Kích cỡ: Chỉ những khu bảo tồn có diện tích trên 10km2 mới được

công nhận.
- Mục tiêu quản lý: Các mục tiêu quản lý đã được Hội đồng các VQG và
Khu bảo tồn, IUCN đưa ra vào năm 1978, được sửa chữa vào năm 1993 và công
bố vào năm 1994.
- Quyền lực của cơ quan quản lý: Trước kia, chỉ những khu bảo tồn do
Chính phủ quản lý mới được đưa vào danh sách của Liên hợp quốc. Gần đây các
khu bảo tồn do cấp vùng hay tỉnh quản lý cũng được quan tâm.
Năm 1978 IUCN đã chia khu bảo tồn thành 10 loại theo mức độ và mục
tiêu bảo vệ khác nhau: khu bảo tồn cho nghiên cứu khoa học, VQG, công trình
thiên nhiên, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn cảnh quan, khu dự trữ tài
nguyên, khu bảo tồn nhân chủng học, khu quản lý đa dạng, khu bảo tồn sinh
quyển và khu di sản thế giới. Đến năm 1993 IUCN đã rút lại còn 6 loại
KBTTN (IUCN Việt Nam, 2004):

9


×