Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 6 - Trường Tiểu Học Tiên Cảnh I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. lớp 3. TUẦN 6 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN:. BÀI TẬP LÀM VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: A. Tập đọc : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời “ người mẹ” - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho bằng được điều mình muốn nói.( trả lời được các CH trong SGK) B. Kể chuyện: - Biết sắp xếp lại các tranh cho đúng thứ tự trong câu chuyện - Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. II.ĐDDH: Tranh minh họa bài học trong SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc THẦY A. KTBC: Cuộc họp của chữ viết Nhận xét bài cũ B. Bài mới: 1. GT bài: Bài tập làm văn 2. Luyện đọc: a.GV đọc mẫu toàn bài b. GV hd học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: Cho HS đọc từng câu kết hợp sửa những từ HS phát âm sai. TRÒ - 2 hs đọc bài & trả lời câu hỏi. - lắng nghe. - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn trong nhóm 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài - Ba nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT ba đoạn 1,2,3. Một hs đọc đoạn 4 - 1hs đọc cả bài - HS đọc thầm đoạn 1,2- TLCH + Nhân vật xưng “tôi” trong truyện tên là gì? T lời:........Cô-li-a. + Cô giáo ra đề tập làm văn cho cả lớp như thế T lời:.....em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? nào? + Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn? - HS trao đổi nhóm rồi phát biểu ý kiến *GV chốt ý: Cô-li-a khó kể ra những việc đã làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ Cô-li-a thường làm hết mọi việc. Có lúc bận, mẹ định nhờ Cô-li-a làm việc này, việc nọ nhưng thấy con bận học lại thôi. + Thấy các bạn viết nhiều. Cô-li-a làm cách gì để - 1hs đọc đoạn 3, TLCH Tlời:....vì chưa bao giờ Cô-li-a phải giặt quần viết bài dài ra? áo,lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này. - 1HS đọc đoạn 4 và TLCH + Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc Tlời:......vì nhớ ra đó là việc làm mà bạn đã nói đầu Cô-li-a ngạc nhiên? trong bài tập làm văn. + Vì sao, sau đó Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ? + Bài đọc giúp ta hiểu ra điều gì? -HS phát biểu 4. Luyện đọc lại: -GV đọc mẫu đoạn 3,4 - Một vài hs đọc diễn cảm bài văn Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. lớp 3. - 4 hs nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn văn Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện các em -Lắng nghe cần sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ trong câu chuyện bài tập làm văn. Sau đó chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện dựa vào các tranh minh họa. 2.Hd kể chuyện: - HS quan sát 4 bức tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra thứ tự đúng của 4 tranh - GV chốt lại trình tự đúng của 4 tranh là 3,4,2,1. - HS phát biểu - Kể lại 1 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh. - 1hs đọc yêu cầu và kể mẫu một đoạn - Gv nhắc lại yêu cầu cho hs rõ -1 hs kể mẫu 1 đoạn - Từng cặp hs tập kể - 4 hs tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện - Cả lớp & gv nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. 3. Củng cố: +Em có thích bạn trong truyện này không? Vì sao? - HS phát biểu - GV khuyến khích hs về nhà kể lại chuyện cho người khác nghe C. Tổng kết: - Nhận xét tiết học – Dặn dò - Chuẩn bị bài mới: Nhớ lại buổi đầu đi học. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. lớp 3. ĐẠO ĐỨC:. TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. -Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. - Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học - GV : Phô tô tranh của bài tập 5 , phiếu học tập bài 6 . - HS : Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A.Bài cũ -Thế nào là tự làm lấy công việc của mình ? -Tự làm lấy công việc của mình có ích lợi gì ? - GV nhận xét B.Bài mới 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài. *Hoạt động 1 : Đóng vai theo các huống của bài tập 5. - Mục tiêu : HS thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi - Cách tiến hành : + Giao cho nửa lớp bên phải thảo luận xử lý tình huống 1 + Nửa lớp bên trái thảo luận xử lý tình huống 2. - Gọi HS nêu ý kiến tranh luận - GV nhận xét cách đóng vai * GV kết luận, chuyển ý *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BTập 6) - Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan - Cách tiến hành: GV phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các em bày tỏ thái độ của mình bằng cách đánh X vào ô trống trước ý kiến mà các em đồng ý. *GV nhận xét và kết luận : Câu a : Đồng ý, vì tự làm lấy việc của mình có nhiều mức độ, nhiều biểu hiện khác nhau . Câu b : Đồng ý, vì đó là một trong nội dung quyền dược tham gia của trẻ em . Câu c: Không đồng ý, vì nhiều việc của mình cũng cần người khác giúp đỡ . Câu d: Không đồng ý, vì đó là việc của mình thì việc nào cũng cố gắng hoàn thành. Câu đ: Đồng ý, vì đó là quyền của trẻ em đã được ghi trong công ước quốc tế. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net. - HS trả lời, nhận xét. - HS mở SGK. -. Các nhóm thảo luận và lên đóng vai. - Chia nhóm 4 thảo luận - HS nhận phiếu, cử thư kí và đại diện trình bày - Các nhóm dán lên bảng và trình bày ý kiến của mình, nói rõ vì sao đồng ý với ý kiến đó.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. lớp 3. Câu e: Không đồng ý, vì trẻ em chỉ có thể tự quyết được những công việc phù hợp với khả năng của bản thân. *Hoạt động 3: Liên hệ thực tế (BT4) - Mục tiêu: HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm. - Cách tiến hành : GV nêu yêu cầu liên hệ (đọc BT4) Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. - 1 số HS trình bày trước lớp. - GV kết luận: nhận xét khen ngợi những em đã biết tự - 2 em đọc phần khung xanh cuối bài. làm lấy việc của mình, khuyến khích những HS khác noi theo. C. Ccố- ddò - GV kết luận chung, giáo dục HS. - Nhận xét tiết học - Bài sau: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. lớp 3. TỰ NHIÊN XÃ HỘI:. VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I.. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bà tiết nước tiểu. - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên - Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II. ĐDDH: Các hình trong SGK trang 24,25 Các hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to III. Các hoạt động dạy học: THẦY 1. KTBC: 2hs -Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào? -Thận có chức năng gì? Nhận xét bài cũ 2. Bài mới: a. GT bài: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu b.Giảng bài: HĐ1.Thảo luận cả lớp *Mục tiêu: -Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu *Cách tiến hành: Bước1: Thảo luận nhóm +Hãy kể một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu ? +Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? + Hãy nêu một số việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? - GV gợi ý: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ,không ngứa ngáy,Không bị nhiễm trùng. Bước 2: Thảo luận cả lớp *KL: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bệnh nhiễm trùng và để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu chúng ta phải uống đủ nước, mặc quần áo sạch sẽ, không nhịn đi giải lâu Hđ2. Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: -Nêu được cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu *Cách tiến hành: Bước 1. Làm việc theo cặp -Từng cặp hs quan sát các hình 2,3,4,5 SGK/20& nói xem các bạn trong các hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì Cho việc giữ vệ sinh & bảo vệ cơ quan BTNT? Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net. TRÒ -HS lần lượt trả lời câu hỏi. - Từng cặp hs thảo luận theo câu hỏi.. Đại diện các nhóm trả lời – các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát và thảo luận nội dung câu hỏi theo tranh - Đại diện các nhóm trình bày các nội dung vừa thảo luận – Các nhóm khác nhận xét,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. lớp 3. góp ý bổ sung Bước 2.Làm việc cả lớp -Tiếp theo gv yêu cầu cả lớp cùng thảo luận 1 số câu gợi ý sau: +Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài -T lời:......tắm rửa thường xuyên,lau cho của cơ quan BTNT? khô nước khi mặc quần áo, đạc biệt là quần áo lót. +Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước? -Tlời:......để bù cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu hằng ngày để tránh bệnh sỏi thận... GV yêu cầu hs liên hệ thực tế xem các em đã thực hiện -HS liên hệ thực tế của bản thân mình tốt việc giữ vệ sinh cơ quan BTNT chưa.Qua đó giáo dục các em thực hiện rốt công việc này. 3.Tổng kết: - Nhận xét tiết học- Dặn dò - Chuẩn bị bài mới: Cơ quan thần kinh. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. lớp 3. TỰ NHIÊN XÃ HỘI:. CƠ QUAN THẦN KINH. I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. II. ĐDDH: -Các hình trong SGK trang 26,27 - Hình cơ quan thần kinh phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY. TRÒ. 1.KTBC: -Để bảo vệ & giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu chúng ta cần phải làm gì? Nhận xét bài cũ 2. Bài mới: a.GT bài: Cơ quan thần kinh b.Giảng bài: Hd tìm hiểu bài HĐ1. *Mục tiêu: - Kể tên & chỉ được vị trí cácbộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ & trên cơ thể mình *Cách tiến hành Bước1: Làm việc theo nhóm - GV hd hs chia nhóm & nêu câu hỏi gợi ý + Chỉ & nói tên các bộ phận của CQTK trên sơ đồ + Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi tủy sống? Bước2: Làm việc cả lớp - GV treo hình CQTK phóng to lên bảng & yc 1 số hs lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận chính của CQTK, nói rõ đâu là não,tủy sống, các dây TK& nhấn mạnh não được bảo vệ bởi hộp sọ,tủy sống được bảo vệ bởi cột sống. - GV vừa chỉ vào hìmh vẽ vừa giảng: Từ não & tủy sống có các dây thần kinh tỏa đi khắp nơi trong cơ thể. Từ cơ quan bên trong (tuần hoàn, hô hấp, bài tiết....) của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tủy sống & não. *KL: CQTK gồm có bộ não(nằm trong hộp sọ), tủy sống(nằm trong cột sống) & các dây thần kinh. HĐ2. Thảo luận *Mục tiêu: -Nêu được vai trò của não ,tủy sống, các dây thần kinh & các giác quan. *Cách tiến hành Bước 1: Chơi trò chơi -GV cho cả lớp chơi 1 trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh VD: chơi trò chơi “ con thỏ,ăn cỏ,uống nước,vào hang” -Kết thúc trò chơi gv hỏi hs: Các em sử dụng giác Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net. -HS chia thành các nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ CQTK ở H1 & H2 trang 26,27 SGK & trả lời theo gợi ý - Sau đó nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vị trí của bộ não, tủy sống trên cơ thể mình hoặc trên cơ thể bạn. - 1-2 hs lên bảng thực hành -Cả lớp nhận xét. -1-2 hs nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. lớp 3. quan nào để chơi? Bước2.Thảo luận nhóm +Não & tủy sống có vai trò gì? +Nêu vai trò của các dây thần kinh & các giác quan. +Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tủysống, các dây TK hay các giác quan bị hỏng? Bước3. Làm việc cả lớp. -HS chia nhóm -Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục các bạn cần biết ở trang 27 SGK & liên hệ với những quan sát trong thực tế để trả lời theo gợi ý -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.Mỗi nhóm chỉ trình bày phần trả lời 1 câu hỏi -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *KL:Não & tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. -Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy -1số hs nhắc lại sống.Một số dây thân kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan 3. Tổng kết: - Nhận xét tiết học- Dặn dò - Chuẩn bị bài sau:Hoạt động thần kinh. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. lớp 3. TẬP ĐỌC:. NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. Yêu cầu cần đạt: Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , tình cảm. Hiểu nôi dung : Những kỷ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học (trả lời được các CH 1,2,3) HS khá giỏi đọc thuộc một đoạn văn em thích. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc và học thuộc lòng . III. Hoạt đông dạy học : Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bài tập làm văn trả lời câu hỏi. - GV nhận xét . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc : a) GV đọc diễn cảm toàn bài b) Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ - Đọc từng câu : - GV cho HS tiếp nối câu từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài thành 3 đoạn + GV nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ, đọc đúng bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm + GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ náo nức, mơn man, quang đãng. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Cho HS đọc nhóm đôi. - GV theo dõi. - GV nhận xét. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : + GV cho HS đọc thầm, trả lời câu hỏi : - Điều gì gợi tác giả nhớ buổi tựu trường ?. -Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ? + GV chốt lại: Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng, là 1 sự kiện, là 1 ngày lễ. Vì vậy ai cũng hồi hộp trong ngày đến trường, khó có thể quên kỉ niệm ngày đến trường đầu tiên. - Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net. Hoạt động của HS - 1 học sinh lên đọc bài và 1 học sinh kể lại câu chuyện.. - HS theo dõi. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS đọc tiếp nối từng đoạn. - 1 HS đọc chú giải. - HS tập đặt câu. - HS đọc nhóm đôi. - 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn. -1 HS đọc lại toàn bài.. - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời (lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ) - HS đọc thầm đoạn 2. - HS phát biểu.. - HS đọc thầm đoạn 3. ( bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ ).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. lớp 3. + Học thuộc lòng 1 đoạn văn (Đối với HS khá giỏi) + GV chọn đọc 1 đoạn văn Đoạn 1 : Hằng năm, / cứ vào cuối thu, / lá ngoài đường rụng nhiều, / lòng tôi lại nao nức / những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. // Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy / nảy nở trong lòng tôi / như mấy cánh hoa tươi / mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. // + Gọi HS đọc GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - GV nêu lại nội dung bài, giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. - Về nhà tiếp tục học thuộc 1 đoạn văn trong bài. - Chuẩn bị bài sau : Trận bóng dưới lòng đường.. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net. HS đọc thuộc 1 đoạn em thích - HS lắng nghe.. - 3 HS đọc đoạn văn. - 2 HS thi đọc - HS thi đọc thuộc lòng 1 đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. lớp 3. TẬP VIẾT:. ÔN CHỮ HOA D, Đ I. Yêu cầu cần đạt: Viết đúng chữ hoa D (1 dòng ) , Đ , H ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng “Kim Đồng " và câu ứng dụng Dao có “mài mới sắc, người có học mới khôn” bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa D, Đ - Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li - Vở tập viết, bảng con, phấn III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra HS viết bài ở nhà vở tập viết Từ ứng dụng Chu Văn An Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe - Gọi hs lên bảng viết –Lớp BC GV nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu : Hôm nay các em tiếp tục ôn chữ hoa D,Đ 1. Hướng dẫn viết bảng con a) Luyện viết chữ hoa: D - Trong bài có những chữ hoa nào ? D, Đ, H - GV treo chữ D nói : chữ D có độ cao mấy dòng ô li ? - Chữ D có mấy nét : Có 3 nét đó là 1 nét lượn đứng kết hợp nét cong phải tạo thành 1 đường xoắn nhỏ dưới thân chữ. - GV viết mẫu: vừa nói vừa viết bắt đầu đặt bút ở giữa dòng ô li 3 để viết nét lượn đứng và nét cong phải, dừng bút ở đường kẻ 3. - Cho HS viết bảng con. - GV nhận xét. b.Luyện viết chữ Đ, H - GV treo mẫu chữ Đ - Chữ Đ có độ cao mấy dòng li. -GV hd viết chữ Đ tương tự chữ D, chỉ thêm dấu gạch ngang - Cho HS viết bảng con - GV nhận xét * Thực hiện viết chữ H - GV treo mẫu chữ kết hợp H - Chữ H có mấy dòng li ? - chữ H có mấy nét ? - GV viết mẫu vừa nói vừa viết bắt đầu đặt bút để viết nét cong dưới, dừng bút ở dòng li 1 lia bút viết nét thẳng đứng - Cho HS viết bảng con - GV nhận xét Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net. Hoạt động của HS - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng của bài cũ. - 3 HS viết bảng lớp. Lớp viết BC từ: Chu Văn An, Chim. -D,Đ,H - 2 dòng li rưỡi - Có 3 nét (HS xem chữ mẫu trả lời) - HS quan sát - HS viết bảng con. - HS quan sát - 2 dòng li rưỡi - HS quan sát - HS viết bảng con. -. 2 dòng li rưỡi 3 nét. -. HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. lớp 3. b) Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng - GV treo từ ứng dụng - GV giới thiệu về anh Kim Đồng: Là 1 trong những đội viên đầu tiên của đội thiếu niên Tiền phong. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943 lúc 15 tuổi - GV viết mẫu từ ứng dụng lên bảng: vừa nói vừa viết, vừa hướng dẫn. Bắt dầu viết chữ H nối với chữ in khoảng cách giữa chữ K bằng chữ in bằng nữa con chữ O rồi cách 1 con chữ O ta viết tiếp chữ Đồng. - Cho HS viết bảng con. - GV nhận xét. c) Luyện viết câu ứng dụng “ Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn” - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Gọi HS nêu tiếng có chữ hoa ứng dụng Dao - Cho HS viết bảng con chữ Dao 2. Hướng dẫn HS viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu tập viết - Viết theo yêu cầu vở tập viết. - Cho HS quan sát vở tập viết của GV - Cho HS viết vào vở - GV quan sát hướng dẫn, nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút đúng quy định 3. Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5 đến 7 bài - Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học: nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp. Luyện viết thêm phần về nhà. -Chuẩn bị : xem trước bài sau. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net. -. HS viết bảng con. -. 1, 2 HS đọc từ ứng dụng : Kim Đồng. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh quan sát.. - HS viết bảng con. - 1, 2 HS đọc câu ứng dụng - HS viết bảng con 2, 3 HS viết bảng lớp: Dao - HS mở vở viết. -HS nộp vở chấm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. lớp 3. Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010 TOÁN:. PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. Yêu câu cầu cần đạt: - Nhận biết phép chia hết và chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia II. Đồ dùng dạy học - GV : Các tấm bìa có các chấm tròn ( như hình vẽ trong SGK) - HS : Que tính , hoa xanh , hoa đỏ để chơi trò chơi . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm bảng con. - Học sinh làm bảng con - 4 em lên bảng làm . - 4 em lên bảng làm 24 : 3 54 : 6 36 : 6 42 : 6 - GV sửa bài, nhận xét. 2. Bài mới: - Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - GV viết lên bảng 2 phép chia. 8:2 9: 2 - 2 em lên bảng thực hiện và nói cách chia: - Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗI em thực hiện 1 phép 8 2 8 chia 2 đựoc 4 viết 4 8 4 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 chia (vừa viết vừa nói cách chia) - Ở duới lớp thực hiện vào bảng con o bằng o 9 8 1 - GV nhận xét - Qua 2 phép chia này các em thấy phép chia nào đã chia hết? Phép chia nào chia không hết? Vì sao các em biết? - GV chỉ vào phép chia: 8:2 và nói: Đây là phép chia hết 9:2 là phép chia có dư (dư 1) - HS cả lớp thực hiện bằng que tính. 2 4. 9 chia 2 được 4, viết 4 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1. - Phép chia thứ nhất 8:2 là phép chia hết. Vì kết quả trừ còn 0 - Phép chia thứ 2 9:2 là phép chia chưa hết vì kết quả trừ còn 1. - HS lấy 8 que tính chia 2 phần để kiểm tra lại kết quả - Với phép chia 9:2; GV dán 9 hình tròn như sgk lên - Mỗi phần có 4 chấm chấm tròn còn thừa bảng. Gọi học sinh lên chia và trả lời một chấm tròn - Học sinh thực hiện bằng que tính - Học sinh lấy 9 que tính để chia thành 2 phần bằng nhau còn thừa 1 - Kết luận: Vậy phép chia như thế nào được gọi là - Phép chia không còn thừa là phép chia hết phép chia hết? - Phép chia như thế nào được gọi là phép chia có dư? - Phép chia còn thừa lại là phép chia có dư - Em hãy so sánh số dư và số chia ở phép chia 9:2 = - Số dư (1) bé hơn số chia (2) 4(dư 1) ? - Vì sao số dư lại phải bé hơn số chia? GV : nếu số dư lớn hơn hay bằng số chia thì có thể - Vì không chia được cho nên gọi là số dư Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. lớp 3. chia tiếp nữa, như thế bước chia liền trước chưa thực hiện đúng GV ghi lên bảng: Số dư bé hơn số chia a. Thực hành : Bài 1 : Yêu cầu gì ?  GV ghi mẫu bài a lên bảng 12:6 Viết 12 : 6 = 2 - Gọi HS đọc mẫu. GV giảI thích thêm cách trình bày bài. - GV ghi mẫu bài b lên bảng 17 : 5 Viết 17 : 5 = 3 (dư 2) - Gọi HS đọc mẫu. GV giải thích thêm cách trình bày. - GV sửa bài. Nhận xét. - Chỉ cho cô những phép chia hết, những phép chia có dư ? c. Cho HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng làm. Hỏi : Phép chia em làm là phép chia hết hay phép chia có dư ? Bài 2 : Yêu cầu gì ? - Yêu cầu: Thảo luận và ghi Đ, S vào các phép chia và giải thích vì sao? - GV nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh và đúng. Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu đề - Trò chơ i: “Ai nhanh nhất” -Tuyên dương những bạn nhanh đúng, tổ có nhiều bạn trả lời đúng 3. Củng cố- dặn dò: - Thế nào là phép chia hết? - Thế nào là phép chia có dư? - Số dư so với số chia phải như thế nào? Xem trước bài sau :luyện tập. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net. - Tính rồi viết theo mẫu. -3 em đọc mẫu - 3 học sinh lên bảng, lớp làm vở BT - 3 em đọc mẫu - 3 em lên bảng làm - HS đổi vở bạn sửa bài - 1 số em trả lời - HS làm bài vào vở - 4 em lên bảng làm và trả lời câu hỏi - Ghi Đ, S? - HS thảo luận nhóm. - Học sinh thực hiện trò chơi. - 1 em đọc lớp theo dõi - Học sinh trả lời theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2010 TOÁN:. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Xác định được phép chia hết và chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con , vở bài tập III. Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.- Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh làm bảng con. 2 em - Cả lớp làm bảng con lên bảng làm - 2 em lên bảng làm 24 : 4 19 : 4 20 : 5 46 : 5 GV nhận xét 2.- Hướng dẫn luyện tập Bài 1: GV ghi phép tính 1 lên bảng và hướng dẫn làm - Gọi học sinh thực hiện phép tính 17 2 16 8 1 Viết 17:2=8 (dư 1) - Học sinh làm vào VBT ‫ ٭‬Các phép tính còn lại cho HS làm VBT - 3 em lên bảng - Đổi vở bạn sửa bài - Gọi học sinh nhận xét, GV sửa bài ‫ ٭‬Lưu ý: Khi thực hiện phép chia em phải nhẩm kết quả theo phép nhân, bảng chia đã học. Bài 2: Yêu cầu gì? a.Cho học sinh làm bài (cột 1, 2, 4 ) 3 em lên bảng làm. - Chấm 10 vở - Nhận xét Bài 3: Gọi 2 em đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì?. Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm vào vở bài tập - 3 em lên bảng làm - HS sửa bài - 2 em đọc đề - Có 27 HS, trong đó có 1/3 số học sinh là học sinh giỏi -Lớp học có bao nhiêu học sinh giỏi -1 em lên bảng giải - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh sửa bài. -Gọi 1 em lên bảng tóm tắt - Chấm 10 vở sửa bài, nhận xét Bài 4: Gọi học sinh dọc đề -Bài toán cho phép chia như thế nào? Số chia là mấy? - Vậy số dư lớn nhất của phép chia là mấy? Các nhóm thảo luận tìm số dư lớn nhất của phép chia này và khoanh lại - Đại diện nhóm trình bày và giải thích - Giáo viên nhận xét, tuyên dương Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net. - 2, 3 em đọc đề - Phép chia có dư. Số chia là 3; số dư là 2 - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - HS khoanh vào câu B và giải thích.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. ‫ ٭‬Củng cố - dặn dò: - Khi thực hiện phép chia em cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài 2b Xem trước bài sau: Bảng nhân 7. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net. - Nhẩm kết quả - Số dư phải bé hơn số chia.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. TOÁN:. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học: THẦY 1. KTBC: Bt2-SGK Nhận xét bài cũ 2. Bài mới: a. GT bài: Luyện tập b. Giảng bài: Hd hs làm bài tập Bt1.Cho HS đọc yêu cầu và tự giải Bt2.GV cho hs tự tóm tắt bài - GV ghi bảng: - Có 30 bông hoa - Tặng 1/6 số bông hoa - Hỏi tặng....bông hoa?. TRÒ 2hs lên bảng làm. - 2hs lên bảng làm-Lớp VBT -HS nêu tóm tắt và trả lời theo yêu cầu câu hỏi - 1 hs lên bảng làm – lớp VBT Giải Vân tặng bạn số bông hoa là 30 : 6 = 5 (bông hoa ) Đáp số: 5bông hoa Bt4.GV cho hs nhìn vào hình vẽ SGK rồi trả lời câu hỏi -Trả lời:- Cả 4 hình đều có 10 hình vuông - 1/5 số ô vuông của mỗi hình là: 10 : 5 = 2 (ô vuông) - Hình 2 và hình 4 đã có 2 ô vuông đã tô màu * Vậy: đã tô màu vào ½ số ô vuông của hình 2 và hình 4. III. Tổng kết: Nhận xét tiết học – Dặn dò Chuẩn bị bài mới: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. CHÍNH TẢ (NV). BÀI TẬP LÀM VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/ oeo (BT2) -Làm đúng BT(3) a/b II. ĐDDH: -Bảng lớp - Bảng phụ viết nội BT2& BT3a III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY A. KTBC: - Gọi hs lên bảng viết – lớp BC. TRÒ - Viết 3 tiếng có vần oam - Viết từ: cái xẻng, thổi kèn – lời khen, dế mèn. Nhận xét bài cũ B. Dạy bài mới: 1. GT bài: Nêu yc của tiết học - ghi đề bài lên bảng HD hs viết chính tả: a. Hd hs chuẩn bị: GV đọc mẫu truyện Bài tập làm văn GV hỏi: +Tìm tên riêng trong bài chính tả? +Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào? -HS tập viết chữ khó b. GV đọc cho hs viết bài Dặn dò cách để vở, ngồi viết c. Chấm chữa bài: -GV thu một số vở chấm -Trả vở, nhận xét bài viết 3.Hd hs làm bài tập chính tả: BT2.Giúp hs nắm yc của bài tập. - lắng nghe -1-2 hs đọc lại bài - Tlời:.....Cô-li-a - Tlời:viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các tiếng -1hs lên bảng viết –lớp viết BC: làm văn, Cô-li-a, lúng túng, ngạc nhiên... -HS mở vở viết bài. -HS đổi vở,mở SGK chấm bài bằng bút chì - Cả lớp làm bài vào VBT -3 hs lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó đọc kết quả - 2-3 hs đọc lại bài,hs chữa bài VBT a.khoẻ chân b.người lẻo khoẻo - HS làm bài vào VBT -1 hs lên bảng làm Tay súng..... Cho sâu cho sáng....... - GV & cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng BT3a.Giúp hs nắm vững yêu cầu bài tập. C. TỔNG KẾT: -Nhận xét tiết học- Dặn dò -Chuẩn bị bài sau:Nhớ lại buổi đầu đi học. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 TOÁN:. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có1 chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia.) - Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY. TRÒ. A.KTBC: BT3/vbt/33 Nhận xét bài cũ B.Bài mới: 1.Gt bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 2.Gv hd hs thực hiện phép tính chia 96:3 GV ghi 96:3, cho hs nêu nhận xét. -1hs lên bảng làm. -HS nhận xét để biết đây là phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số -Hỏi: Có em nào thực hiện được phép chia này không & khuyến khích hs nêu cách chia 96 chia 3 - HD hs chẳng hạn: Muốn thực hiện phép chia 96:3 ta phải tiến hành như sau: .Đặt tính 96 : 3 - Học sinh đặt tính và nêu cách tính .Tính hd hs tính lần lượt ( nói và viết ) như phần bài học SGK.. -GV viết: 96 : 3= 32 2. Thực hành: BT1. Tính. 96 3 9 32 06 6 0 - Vài hs nêu cách chia - 1hs lên bảng làm – lớp VBT Lớp nhận xét bài làm của bạn - HS lên bảng làm – lớp VBT(Nếu có thời gian thì làm hết các phép tính) - 1 hs đọc đề toán - 1 hs lên bảng làm – lớp VBT Giải Số giờ của một nửa ngày là: 24 : 2= 12(giờ) Đáp số : 12 giờ. BT2. Cho HS làm phần a BT3.Gọi 1 hs đọc đề toán GV chú ý cho hs một nửa là ½. C. TỔNG KẾT: - Nhận xét tiết học – Dặn dò. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010 TOÁN:. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: mẫu của bài 2b. - Học sinh: bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng. - Muốn chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ta làm như thế nào? Sửa bài nhận xét 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Luyện tập b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Yêu cầu gì? a. Cho học sinh làm bài vào vở Bốn em lên bảng làm 4 phép tính - Nhận xét cách thực hiện phép chia của học sinh. -Sửa bài trên bảng b. Đặt tính rồi tính theo mẫu - Giáo viên viết mẫu lên bảng - Cho HS làm trên bảng con theo mẫu. Giáo viên quan sát- nhận xét Bài 2: Yêu cầu tìm gì? - Cho HS hoạt động theo nhóm lớn - Giáo viên nhận xét bài làm của các nhóm. - Tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng Bài 3: Gọi học sinh đọc đề - Hướng dẫn tìm hiểu đề - Cho học sinh tóm tắt và giải bài vào vở. Hai em lên bảng làm - GV chấm 10 vở. Sửa bài nhận xét Tổ chức trò chơi “Ai nhanh nhất” 3. Nhận xét tiết học Bài sau: Phép chia hết và phép chia có dư. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương. Lop3.net. Hoạt động của học sinh - 3 em sửa bài 2b - Đặt tính và chia từ trái sang phải. - Đặt tính rồi tính - Học sinh làm bài vào vở - 4 em lên bảng làm. - Học sinh quan sát - HS thực hiện trên bảng con - Tìm 1/4 của: 20cm, 40kg, 80kg - Học sinh thảo luận nhóm 6, trình bày bài làm ở bảng - 2 em đọc đề - HS làm vở, hai em lên bảng tóm tắt và giải - Học sinh đổi vở bạn sửa bài - Hs tham gia.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×