Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.18 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1. Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011. Tiết1: GDTT:. CHÀO CỜ ----- ------------------------------------Tiết 2: TOÁN(1). ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ A. Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số. - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập. - GD HS tích cực, tự giác học toán. B. Đồ dùng dạy học: - Học sinh: thước kẻ, êke, com pa. - Giáo viên: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3). C.Các hoạt động dạy-học: I. Kiểm tra bài cũ: (Không KT) II Bài mới: : 1. GTB: 2. Nội dung: a- Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: - GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng. - Quan sát. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số. - Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số. 2 5 3 40 ; ; ; 3 10 4 100. - GV nhận xét, kết luận.. - Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số. - Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số.. b- Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số : + GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số. 1: 3; 4: 10 ; 9: 2. + Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 1:3=. - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận, ghi bảng. + STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu? - GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số. 5; 12; 2001 - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận, ghi bảng. 1 Lop3.net. 1 ; 3. 4 : 10 =. 4 ; 10. 9:2=. 9 2. - HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;... - HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3). +STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 5 1. 5 = ; 12 =. 12 2001 ; 2001 = 1 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc điểm gì?. - HS nêu chú ý 2 trong SGK. + Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0. - Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp.. - GV kết luận, ghi bảng.. VD: 1 =. + GV nêu VD: 0 =. 0 3. 9 18 ;1 = ;... 9 18. - HS nêu chú ý 3. + HS lấy VD & nêu chú ý 4.. III. Luyện tập: + Bài 1: Đọc các phân số - HS nêu yêu cầu BT1. - Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số.. 5 25 91 60 85 ; ; ; ; 7 100 38 17 1000. - Nêu TS & MS của các phân số trên? + Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số. 3: 5; 75 : 100; 9 : 17. - HS nêu yêu cầu BT2. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 3 5. 3 : 5 = ; 75 : 100 = 9 : 17 =. + Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1. 32; 105; 1000. 6. 0=. 9 17. - HS nêu yêu cầu BT3. - HS lên bảng trình bày, BS. 32 =. - GV nhận xét. Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống. 1=. 75 ; 100. 32 105 1000 ; 105 = ; 1000 = 1 1 1. - HS nêu yêu cầu BT 4. - HS nêu miệng số cần điền.. 5. 1=. 6 ; 6. 0=. 0 5. IV. Củng cố – dặn dò - GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS ôn tập. --------------------------------------------------Tiết 3: TẬP ĐỌC (1). THƯ GỬI CÁC HỌC SINH Hồ Chí Minh A.Mục tiêu: - Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. - Hiểu một số từ ngữ trong bài: cơ đồ, kiến thiết, hoàn cầu.Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. Thuộc lòng một đoạn thư. 2 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo dục HS kính trọng và biết ơn Bác Hồ. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2). C.Các hoạt động dạy – học: I. Kiểm tra bài cũ : không KT. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: * GV giới thiệu cách sử dụng SGK. - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. - Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc & tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - 1HS đọc toàn bài. - Có thể chia lá thư làm mấy đoạn? - Chia lá thư làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao? + Đoạn 2: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp đoạn lần 1 - 2 HS đọc nối tiếp bài - GV sửa lỗi phát âm :nhộn nhịp, sung sướng, siêng năng... - Đọc nối tiếp đoạn lần 2: Giải nghĩa từ - 1 em đọc chú giải. năm giời(trời); giở đi(trở đi) , hoàn cầu. - Luyện đọc theo cặp: - HS luyện đọc bài theo cặp. - 1 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng). b- Tìm hiểu bài: + HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH - Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì - Là ngày khai trường đầu tiên ở nước đặc biệt so với những ngày khai trường VNDCCH, sau hơn 80 năm bị TD khác? Pháp đô hộ. - Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. - GV kết luận. * Ý 1: Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9-1945 với các ngày khai giảng trước đó. + HS đọc thầm đoạn 2. - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để toàn dân là gì? lại, làm cho nước ta theo kịp các nước - HS có trách nhiệm như thế nào trong khác trên toàn cầu. công cuộc kiến thiết đất nước? - Nêu ý chính 2? * Ý 2: nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất - Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? nước. * Ý nghĩa : Bác Hồ khuyên HS chăm 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Tích hợp QTE: Qua trích đoạn thư của Bác Hồ hãy nêu 1 số quyền & bổn phận của trẻ em?. học, nghe thầy, yêu bạn & tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông. - Trẻ em (con trai & con gái) đều có quyền được đi học. - trẻ em có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.. c- Đọc diễn cảm: - GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn - - Quan sát, lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. đọc, gạch chân từ khó đọc. - Hướng dẫn HS HTL: - HS nhẩm HTL. - Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. năm.....công học tập của các em. - GV nhận xét, đánh giá. III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. -------------------------------------------Tiết 4: KHOA HỌC( 1). SỰ SINH SẢN Những điều đã biết liên quan đến Những điều mới cần hình thành cho bài học. HS. - Bố, mẹ, anh, chị, em trong gia - Mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của đình. mình. - Ý nghĩa của sự sinh sản. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận ra được mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 2. Kỹ năng: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học, thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bi: 1. Đồ dùng dạy học: - Học sinh: Ảnh gia đình. - Giáo viên: Bộ phiếu em bé, bố, mẹ. 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác. III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS ’ * HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : (2 ) + GTB: 4 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * HĐ2: Trò chơi học tập“Bé là con ai”(13’) * Cách tiến hành: - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi. - Lắng nghe. + Phát cho mỗi HS 1 phiếu. Ai có phiếu hình em bé thì đi tìm bố, mẹ. Ai có phiếu hình bố, mẹ thì đi tìm con. - HS nhận phiếu, quan sát. + Ai tìm đúng hình (trước thời gian quy định là thắng. - Tổ chức cho HS chơi N3. - Kiểm tra, nhận xét, đánh giá. - Tìm và tập hợp theo nhóm 3 - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các người. em bé ? - Qua trò chơi em rút ra được điều gì ? - Nhờ những đặc điểm giống nhau - Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh giữa con cái với bố, mẹ của mình. ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. *HĐ3: Làm viêc với SGK. (15’) * Cách tiến hành: - yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3(Tr.4,5) và đọc lời thoại. - Hướng dẫn HS liên hệ gia đình mình: - Quan sát, đọc lời thoại. + Lúc đầu, gia đình bạn có những ai? + Hiện nay, gia đình bạn có những ai? - Thảo luận cặp(3’) + Sắp tới, gia đình bạn có mấy người? Tại sao bạn biết? - GV nhận xét. - Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối - Một số nhóm trình bày. với mỗi gia đình, dòng họ - Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế - Sinh con, duy trì nòi giống hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp. *HĐ4: Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét giờ học. - 2 – 3 em đọc mục “Bóng đèn toả - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sáng”. sau:Nam hay nữ. ---------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011 Tiết1: TOÁN( 2). ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ A. Mục tiêu: - HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. 5 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo dục HS tính tự giác , tích cực học tập. B. Đồ dùng dạy học: - Học sinh: - Giáo viên: - Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số. C.Các hoạt động dạy – học : I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước. - 2 - 3 em nêu miệng. II. Bài mới: + GTB: a. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: 5 6. - GV nêu VD:. . .... ..... - Cá nhân lên bảng điền, lớp làm nháp. 5 5 3 15 6 6 3 18. - HS nêu nhận xét. - Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.. GV nêu VD: 15 15 : 18 18 :. . .... ..... 15 15 : 3 5 18 18 : 3 6. - HS nêu nhận xét. - GV treo bảng phụ ghi tính chất cơ - Cá nhân tiếp nối đọc. bản của phân số. b. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: - 2 – 3 em nhắc lại cách rút gọn phân số. * Rút gọn phân số: - Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp. - GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: 90 90 : 10 9 9:3 3 120 120 : 10 12 12 : 3 4. 90 120. Hoặc: 90 90 : 30 3 120 120 : 30 4. - Cá nhân nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét, chữa. III. Luyện tập: * BT 1(Tr.6) Rút gọn phân số. 15 18 36 ; ; 25 27 64. - GV chia 3 dãy làm 3 cột. - GV cùng lớp nhận xét, chữa một số PBT. Chốt lời giải đúng. + Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số. - Các dãy thảo luận nhóm 3 vào PBT. 15 15 : 5 3 25 25 : 5 5 18 18 : 9 2 27 27 : 9 3 36 36 : 4 9 64 64 : 4 16. 6 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> lớn nhất mà TS & MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó. * Quy đồng MS các phân số: +VD 1: Quy đồng MS của:. - 2 – 3 em nêu lại cách quy đồng MS. - Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp. 2 2 7 14 4 4 5 20 ; 5 5 7 35 7 7 5 35. 2 4 & 5 7. - GV nhận xét, chữa.. - 10 : 5 = 2, chọn 10 là MS chung. - Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa.. 3 9 +VD 2: Quy đồng MS của: & 5 10. 3 3 2 6 9 & 5 5 2 10 10. - Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên? - GV nhận xét, chữa. * Bài tập 2(Tr.6) Quy đồng MS các phân số.. - Cá nhân nêu yêu cầu BT. - 3 tổ làm 3 cột, làm bài cá nhân. - 3 em lên bảng chữa bài. 2 2 8 16 5 5 3 15 ; 3 3 8 24 8 8 3 24 1 1 3 3 7 ; 4 4 3 12 12 5 5 8 40 3 3 6 18 ; 6 6 8 48 8 8 6 48. 2 5 1 7 5 3 & ; & ; & 3 8 4 12 6 8. - GV nhận xét, chữa bài.. - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Các nhóm khác nhận xét BS.. * Bài tập 3(Tr.6) Tìm các phân số bằng nhau.. 2 4 12 12 20 40 ; ; ; ; ; 5 7 30 21 35 100. 2 12 2 6 12 vì 5 30 5 6 30 4 20 4 5 20 vì 7 35 7 5 35. - GV nhận xét, kết luận.. - 1 em nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số. IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS ôn tập . ---------------------------------------------Tiết 2: LỊCH SỬ( 1). “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI”TRƯƠNG ĐỊNH Những điều đã biết liên quan đến bài học.. Những điều mới cần được hình thành cho HS. - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống TD Pháp xâm lược ở Nam Kì.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống TD Pháp xâm lược ở Nam Kì. 2. Kỹ năng: Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. 7 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu nước, căm thù giặc. II. Chuẩn bi: 1. Đồ dùng dạy học: - Học sinh: Chuẩn bị bài. - Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập. 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác. III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : KhôngKT.(2’) + GTB: *HĐ 2: Làm việc cả lớp:(12’) - Treo bản đồ hành chính Việt Nam. - Giới thiệu: - 2 HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông & 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. + Sáng 1/9/1858, TD Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước - Lắng nghe. ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. + Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân do Trương - Quê Bình Sơn, Quảng Ngãi... Định chỉ huy. - Nêu vài nét về Trương Định? - Giảng nội dung. - Đọc SGK, thảo luận nhóm 4(4’). - Chia nhóm 4 HS thảo luận các câu + Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng hỏi. - Khi nhận lệnh của triều đình có điều dân chúng và nghĩa quân không muốn gì làm cho Trương Định phải băn giải tán lực lượng, muốn tiếp tục kháng chiến.... khoăn suy nghĩ? + Suy tôn Trương Định làm “Bình Tây - Trước những băn khoăn đó, nghĩa Đại nguyên soái”. + Không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân quân và dân chúng đã làm gì? - Trương Định đã làm gì để đáp lại dân chống giặc Pháp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. lòng tin yêu của nhân dân? ’ *HĐ 3: Làm việc cá nhân (12 ) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đọc kết luận trong SGK (Tr.5) - Nhận xét, đánh giá. * HĐ 4: Làm việc cả lớp (5’) - Kết luận. - Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh. - Cá nhân nêu suy nghĩ. - Lắng nghe. 8 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp? - Đọc thông tin tham khảo. *HĐ 5: Củng cố – dặn dò:(4’) - GV chốt kiến thức bài học. - Nhận xét giờ học. ----------------------------------------------Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU( 1). TỪ ĐỒNG NGHĨA Những điều đã biết liên quan đến bài học.. Những điều mới cần được hình thành cho HS. - Từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. 2. Kỹ năng: - Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính tự giác , tích cực học tập. II. Chuẩn bi: 1. Đồ dùng dạy học: - Học sinh: - Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn BT 1. 2. Phương pháp dạy học: Kĩ thuật khăn phủ bàn, kết hợp linh hoạt với các PP khác. III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS ’ *HĐ 1: Kiểm tra bài cũ :(2 ) + GTB: *HĐ 2: Nội dung:(15’) a. Nhận xét: * Bài tập 1: So sánh nghĩa của các từ - 1 em đọc BT 1. in đậm. - GV hỏi nghĩa của các từ in đậm? - 1 em đọc các từ in đậm. - Kết luận: Nghĩa các từ trên giống - HS giải nghĩa, so sánh. a) Xây dựng – kiến thiết. nhau. Các từ có nghĩa giống nhau gọi b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm. là từ đồng nghĩa. * Bài tập 2: Thay những từ in đậm trên - 1em đọc yêu cầu BT 2. - Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý cho nhau rồi rút ra nhận xét. kiến, lớp nhận xét. - Những từ nào thay thế được cho + Xây dựng – kiến thiết có thể thay thế nhau? được cho nhau vì nghĩa của hai từ đó - Những từ nào không thay thế được giống nhau hoàn toàn (Làm nên một cho nhau? Vì sao? công trình kiến trúc,...). + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa 9 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. b. Ghi nhớ:(Tr.8) - GV ghi bảng. *HĐ 3: Luyện tập:(20’) + Bài tập 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa. * Kĩ thuật khăn phủ bàn N5. của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm : Màu vàng đậm (Lúa chín). Vàng hoe : Vàng nhạt, tươi, ánh lên. Vàng lịm: Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. - 2 – 3 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc những từ in đậm. - Thảo luận nhóm 5. đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. + Nước nhà - non sông. + Hoàn cầu - năm châu.. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + Bài tập 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây. Đẹp, to lớn, học tập.. - HS đọc yêu cầu. - HS làm việc cá nhân vào nháp. - Cá nhân đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. + Đẹp: Đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn,... + To lớn: To đùng, to kềnh,... - GV nhận xét, đánh giá. + Học tập: Học hành, học hỏi,... Bài tập 3: Đặt câu với một cặp từ đồng - HS đọc yêu cầu của BT3. - Lớp làm bài cá nhân ra nháp. nghĩa em vừa tìm được ở BT 2. - GV hướng dẫn theo M. - Cá nhân nói tiếp nối những câu văn đã đặt. Lớp nhận xét, sửa chữa. - GV nhận xét, đánh giá. * HĐ 4: Củng cố – dặn dò:(3’) - 1 em nêu lại ghi nhớ bài học. - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:Luyện tập về từ đồng nghĩa. -----------------------------------------------Tiết 3: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)( T1). VIỆT NAM THÂN YÊU A. Mục tiêu: - Nghe – viết, trình bày đúng chính tả bài: Việt Nam thân yêu. - Củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh; g/ gh; c/k. - HS hiểu 1 số quyền của trẻ em B. Đồ dùng dạy học: - Giấy ghi BT 2. C. Các hoạt động dạy – học : I. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. II. Bài mới: 1. GTB: 2.Nội dung: 10 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> a.Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài chính tả. - GV đọc từng dòng thơ (1- 2 lượt) - GV đọc toàn bài - Chấm 1/3 số vở của lớp. - Nhận xét, chữa lỗi chung. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2(Tr.6): Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau: - GV hướng dẫn cách làm. - GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng trên giấy Tôki * Bài tập 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống.. - Theo dõi SGK. - Đọc thầm, quan sát cách trình bày bài thơ lục bát. - HS nghe – viết chính tả. - Lớp soát bài, sửa lỗi. - Những HS còn lại đổi vở soát lỗi - HS đọc yêu cầu của BT. - Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng điền vào giấy Tôki. - Cá nhân đọc bài trong VBT. - Lớp sửa bài. -1 -2 em đọc bài đã hoàn chỉnh. - HS đọc yêu cầu của BT. - Thảo luận nhóm vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày. Âm đầu Đứng Đứng trước i, e, trước các ê âm còn lại Âm “cờ” Viết là k Viết là c Âm “gờ” Viết là gh Viết là g Âm “ ngờ” Viết là ngh Viết là ng - HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k; g/gh; ng/ngh.. IV.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu: Viết lại những chữ đã viết sai. Ghi nhớ quy tắc chính tả. ---------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ tư ngày 17 tháng 8 năm 2011 Tiết 1:TẬP ĐỌC( 2). QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA Tô Hoài. A.Mục tiêu : - Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ :lắc lư, vàng xọng,trù phú, mải miết.Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng ; nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh, vật. - Hiểu các từ ngữ: Lụi, kéo đá , hợp tác xã.Phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài. Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, 11 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương. -Giáo dục HS yêu quê hương, đất nước. B. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm một số tranh về sinh hoạt và quang cảnh làng quê. C. Các hoạt động dạy - học : I. Kiểm tra bài cũ: - Hát + báo cáo sĩ số. - Đọc thuộc lòng đoạn văn (đã xác - 2 – 3 em đọc thuộc lòng. định) trong bài: Thư gửi các HS. - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: 1. GTB: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Chia phần để HS luyện đọc. - 1HS khá đọc bài. + Phần 1: Câu mở đầu. + Phần 2: Tiếp theo treo lơ lửng. + Phần 3: Tiếp theo đỏ chói. + Phần 4: Những câu còn lại. - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa - Luyện đọc tiếp nối đoạn. từ:Lụi, kéo đá, hợp tác xã. Hợp tác xã: Cơ sở sản xuất, kinh doanh tập thể. - Luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. - 1 HS đọc cả bài. b) Tìm hiểu bài: - Kể tên những sự vật trong bài có màu - Lớp đọc thầm bài. + Lúa - vàng xuộm. vàng và từ chỉ màu vàng? Nắng – vàng hoe Xoan – vàng lịm Tàu lá chuối – vàng ối Bụi mía – vàng xọng Rơm, thóc – vàng giòn Lá mít – vàng ối ... - Chọn một từ chỉ màu vàng trong bài - Mỗi em chọn một từ và nêu cảm nhận và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác về từ đó. gì? - Giúp HS giải nghĩa từ và nêu cảm - Quang cảnh không có cảm giác héo nhận qua nghĩa từ đó. - Những chi tiết nào về thời tiết làm tàn......Ngày không nắng, không mưa Thời tiết rất đẹp. cho bức tranh làng quê thêm đẹp và - Không ai tưởng đến ngày hay sinh động? - Những chi tiết nào về con người làm đêm.......ra đồng ngay Con người cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh chăm chỉ, mải miết, say sưa với công 12 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> động?. việc. - Phải rất yêu quê hương mới viết được một bài văn tả cảnh làng quê sinh động, trù phú như thế... *Ý nghĩa: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.. - Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? - Nêu nội dung của bài văn? - GV kết luận, ghi bảng ý nghĩa.. c) Luyện đọc diễn cảm: - GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn văn: Màu lúa chín màu rơm vàng mới. Đọc mẫu. - Hướng dẫn đọc nhấn mạnh những từ ngữ tả màu vàng.. - Lắng nghe. - Luyện đọc theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm.. - GV nhận xét, đánh giá. III. Củng cố – dặn dò: - 1 – 2 em nêu lại đại ý. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Nghìn năm văn hiến. ------------------------------------------------Tiết 2: KĨ THUẬT:. THẦY KHOA DẠY -----------------------------------------------Tiết 3:TOÁN:(3) :. ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ A. Mục tiêu: - HS nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Giáo dục HS tính tự giác , tích cực học tập. B. Đồ dùng dạy học: - Học sinh: - Giáo viên: C. Các hoạt động dạy – học : I. Kiểm tra bài cũ : - Nêu tính chất cơ bản của phân số? - 1 - 2 em nêu miệng. - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: 1.GTB: 2. Nội dung: a)Ôn tập cách so sánh hai phân số: - Ta so sánh các tử số với nhau. Phân - Nêu cách so sánh hai phân số có cùng số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó mẫu số? lớn hơn. 13 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> VD: So sánh:. 2 5 5 2 & ; & 7 7 7 7. - Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số?. VD: So sánh hai phân số:. 3 5 & 4 7. - GV nhận xét, chữa. - GV nhấn mạnh: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số. III.Luyện tập: * Bài 1:(Tr.7). - 2 HS so sánh miệng:. 2 5 5 2 ; 7 7 7 7. - Ta quy đồng để hai phân số có cùng mẫu số. Sau đó so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. - Lớp làm nháp, cá nhân lên bảng. 3 3 7 21 5 5 4 20 ; 4 4 7 28 7 7 4 28 21 20 3 5 28 28 4 7. - Yêu cầu lớp so sánh ra nháp. Cá nhân lên bảng chữa. 4 6 15 10 ; 11 11 17 17 6 6 2 12 6 12 + 7 7 2 14 7 14 2 2 4 8 3 3 3 9 2 3 ; + 3 3 4 12 4 4 3 12 3 4. + - GV nhận xét, chữa.. * Bài 2(Tr.7): Viết các phân số sau theo - HS nêu yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm 3(4’). thứ tự từ bé đến lớn. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét. 5 8 17 1 5 3 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. a) ; ; b) ; ; 6 9 18 2 8 4 IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà luyện tập . ----------------------------------------------Tiết 4:TẬP LÀM VĂN( 1). CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH A. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh. - Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể, biết cách quan sát một cảnh vật. - Giáo dục HS tính tự giác , tích cực học tập. B. Đồ dùng dạy học: - Học sinh: - Giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ. - Giấy A0 trình bày cấu tạo bài: Nắng trưa. III.Các hoạt động dạy – học : 14 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Kiểm tra bài cũ: KhôngKT II. Bài mới: 1. GTB: 2. Nội dung: a) Nhận xét: + Bài tập 1(Tr.11). - GV giải nghĩa: Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời sắp lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần. - GV giới thiệu thêm về sông Hương. - Yêu cầu đọc và xác định mở bài, thân bài, kết bài của bài: Sông Hương.. - HS đọc yêu cầu và nội dung BT 1. - Lớp đọc thầm.. - Lớp đọc thầm và xác định cấu tạo. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét. + Mở bài: Từ đầu yên tĩnh này (Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh) + Thân bài: Mùa thu chấm dứt (Sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn). Thân bài gồm 2 đoạn. + Kết bài: Câu cuối (Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn).. - GV chốt lời giải đúng: + Bài tập 2(Tr.12): Thứ tự miêu tả trong bài văn trên có gì khác với bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”. - GV nhận xét, đánh giá & kết luận: * Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh: + Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa (Màu vàng). + Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh, của vật. + Tả thời tiết, con người. * Bài “ Chiều trên Sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian : + Nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn. + Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. + Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.. - HS đọc yêu cầu của BT 2. - Lớp đọc lướt cả 2 bài văn. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến.. - 1 – 2 em nêu lại cấu tạo của 2 bài văn trên.. 15 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> b) Ghi nhớ: (SGK.Tr- 12). - GV treo bảng viết ghi nhớ. III . Luyện tập: - 2 – 3 em đọc ghi nhớ trên bảng phụ. - Nhận xét cấu tạo của bài văn: Nắng trưa. GV nhận xét, chốt lời giải đúng trên - 1 em đọc yêu cầu luyện tập. - Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến. giấy A0. * Tích hợp: Trẻ em có bổn phận yêu - HS nêu lại ghi nhớ của bài. thương giúp đỡ cha mẹ. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau:Luyện tập tả cảnh. --------------------------------------------Tiết 5: MĨ THUẬT:. GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY ----------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ năm ngày 18 tháng 8 năm 2011 Tiết1: THỂ DỤC:. GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY ----------------------------------------Tiết2: TOÁN( 4). SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP) A. Mục tiêu: - So sánh phân số với đơn vị. So sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, cùng tử số. - HS biết vận dụng làm tốt các bài tập. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng dạy học: - Học sinh: - Giáo viên: III.Các hoạt động dạy – học : I. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách so sánh hai phân số cùng - 1 – 2 em trả lời. mẫu số, hai phân số khác mẫu số? II. Bài mới: 1. GTB: 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1(Tr.7): - Lớp làm nháp. 4 HS lên bảng chữa. 3 2 9 7 1 ; 1 ; 1 ;1 5 2 4 8. - GV nhận xét, chữa. - Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1?. + Phân số lớn hơn 1: có tử số lớn hơn mẫu số. + Phân số bé hơn 1: có tử số bé hơn 16 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> mẫu số. + Phân số bằng 1: có tử số bằng mẫu số. - Vài HS nhắc lại.. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 2(Tr.7): So sánh các phân số. - HS nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm 2 vào PHT. - Cá nhân trình bày ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét, bổ xung.. - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số? - GV kết luận. * Bài 3: Phân số nào lớn hơn? - GV khuyến khích HS làm bằng nhiều cách.. 2 2 5 5 11 11 ; ; 5 7 9 6 2 3. - Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó bé hơn. - Vài HS nhắc lại. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa. * 3 3 7 21 5 5 4 20 3 5 ; 4 4 7 28 7 7 4 28 4 7 2 2 9 18 4 4 7 36 2 4 ; * 7 7 9 63 9 9 7 63 7 9 5 5 5 25 8 8 8 64 5 8 ; * 8 8 5 40 5 5 8 40 8 5 5 8 Cách 2: 1vi 5 8; 1 vi 8 5 8 5 5 8 5 8 như vậy 1 ; 8 5 8 5. * Bài4:( HS K- G) - GV: Hỏi phân tích đề và tóm tắt. - Hướng dẫn cách giải.. - Học sinh:đọc BT - Lớp giải vào vở bài tập.. - Nhận xét, chữa.. được. Chú ý: Có thể chuyển. Mẹ cho chị. 1 số quả quýt, tức là chị 3. 5 số quả quýt. 15 2 Mẹ cho em số quả quýt tức là em 5 6 được số quả quýt. 15 6 5 2 1 ; nª n . Mà : 15 15 5 3. 1 2 và thành 2 3 5. Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.. phân số có cùng tử số rồi làm tương tự như trên. III. Củng cố, dặn dò 17 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn làm bài tập trong vở bài tập. ---------------------------------------------------Tiết3: ANH VĂN:. GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY --------------------------------------------------Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU( 2). LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA Những điều đã biết liên quan đến Những điều mới cần được hình thành bài học. cho HS - Từ đồng nghĩa. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cảm nhận được những từ khác nhau với từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. 2. Kỹ năng: Tìm được từ đồng nghĩa với những từ đã cho. 3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa đúng. II. Chuẩn bi: 1. Đồ dùng dạy học: - Học sinh: - Giáo viên: - Bút dạ, PBT nội dung 1,3. 2. Phương pháp dạy học: Kĩ thuật khăn phủ bàn, kết hợp linh hoạt với các PP khác. III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS ' * HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : ( 5 ) - Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ? - 3 HS nêu, Nhận xét. - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Ví dụ? - Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Ví dụ? - Nhận xét ghi điểm. + Giới thiệu bài *HĐ 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.( 30') + Bài tập 1: Tìm các từ đồng nghĩa: - Học sinh : đọc yêu cầu - Chỉ màu xanh - Chỉ màu đỏ - Thảo luận 5 nhóm - Chỉ màu trắng - Dán bảng kết quả, trình bày. - Chỉ màu đen - Nhận xét, đánh giá. Tính điểm thi đua. * Kĩ thuật khăn phủ bàn N5 + Bài tập 2 : Đặt câu với những từ em - Lớp suy nghĩ, đặt câu - Từng tổ tiếp nối nhau nêu. vừa tìm được ở bài tập 1 : - Tổ chức cho 3 tổ thi tiếp sức : - Lớp nhận xét. 18 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Mỗi em đọc nhanh 1 câu mình vừa đặt. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên : Nhận xét, kết luận nhóm - Học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc thắng cuộc. + Bài tập 3 : Chọn từ thích hợp trong đoạn văn. ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau : - Lớp làm bài tập vào vở bài tập - Giáo viện phát PBT cho 2 học sinh - Dán kết quả, nhận xét - Yêu cầu học sinh giải thích vì sao - 1-2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn chọn từ này mà không họn từ kia? chỉnh. ' *HĐ 3: Củng cố, dặn dò :( 5 ) - Nhận xét giờ học, hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau : Mở rộng vốn từ : Tổ quốc. --------------------------------------------------Tiết 5: KHOA HỌC (2). NAM HAY NỮ Những điều đã học liên quan đến bài học. -Đặc điểm giữa nam và nữ.. Những điều mới cần được hình thành cho HS. - Đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ. 2.Kỹ năng: Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. II. Chuẩn bi: 1. Đồ dùng dạy học: - Học sinh: - Giáo viên: - Các tấm phiếu có nội dung như SGK(Tr.8). Giấy A0(3 tờ). 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP. III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS ' * HĐ 1: Kiểm tra bài cũ :(4 ) - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản? - 1, 2 em trả lời. + GTB: * HĐ 2:(14') Thảo luận - Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 4. - HS đọc câu hỏi 1, 2, 3(Tr.6). Quan sát H.1. - Thảo luận nhóm(3’). - GV nhận xét, kết luận. - Đại diện mỗi nhóm trình kết quả một câu. Lớp nhận xét. 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học? - GV giảng và giới thiệu qua hình 2, 3. * HĐ 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”(14') - GV hướng dẫn cách chơi. + Phát phiếu cho 3 tổ + Yêu cầu xếp các tấm phiếu vào bảng Nam. Nữ. - HS đọc mục “Bạn cần biết” - Cá nhân trả lời. - Lắng nghe. - Thảo luận theo tổ. - Các tổ dán bảng PBT. Giới thiệu cách sắp xếp. - Lớp nhận xét, bổ xung.. Cả nam & nữ. - GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. * HĐ 4: Củng cố – dặn dò:(3') - 2 HS đọc mục bạn cần biết - Củng cố ND bài. - Nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011 TiÕt 1:KỂ CHUYỆN(1). LÝ TỰ TRỌNG A.Mục tiêu: * Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranhbằng 1, 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; bước đầu biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt. - Hiểu ý nghĩa câu chyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. * Rèn kĩ năng nghe: - Tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kẻ của bạn. *Giáo dục HS lòng yêu nước, căm thù giặc. B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh. - Tranh minh hoạ cho câu chuyện. C.Các hoạt động dạy – học: I. Kiểm tra bài cũ : Không. II. Bài mới: 1. GTB: GV ghi bảng 2. Nội dung. a- GV kể chuyện: - Lắng nghe. - Lần 1: GV kể và ghi tên các nhân vật. Sau đó giải nghĩa một số từ khó. - Nghe, quan sát tranh minh hoạ. - Lần 2: GV kể và minh hoạ qua từng tranh. 20 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>