Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 5 Tuàn 1 đến 11 – Buổi chiều - Trường tiểu học IaLy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.65 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học IaLy. Lớp 5- buổi chiều TUẦN I Thứ. ngày. tháng. năm 2011. TẬP ĐỌC. THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu... Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS srẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông , xây dựng thành công nước Việt Nam mới. Học thuộc lòng một đoạn thư 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy bức thư Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam 3. Thái độ: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu chủ điểm trong tháng 3. Giới thiệu bài mới: - Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu - Học sinh xem các ảnh minh họa chủ sách điểm - “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là bức thư Bác gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì về trách nhiệm của học sinh Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước như thế nào? Đọc thư các em sẽ hiểu rõ điều ấy. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp Phương pháp: Thực hành, giảng giải - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s trơn từng đoạn. - Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Lần lượt học sinh đọc từ câu - Dự kiến: “tr - s”  Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học IaLy Lớp 5- buổi chiều Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các em nghĩ sao?” - Giáo viên hỏi: + Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc - Đó là ngày khai trường đầu tiên của biệt so với những ngày khai trường nước VNDCCH, ngày khai trường đầu khác? tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp.  Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó. - Học sinh lắng nghe. - Giải nghĩa từ: “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa” + Em hiểu những cuộc chuyển biến - Học sinh gạch dưới ý cần trả lời khác thường mà Bác đã nói trong thư là - Học sinh lần lượt trả lời gì? - Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành công...)  Giáo viên chốt lại - Thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1  Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh nêu cách đọc đoạn 1 - Giáo viên ghi bảng giọng đọc - Giọng đọc - Nhấn mạnh từ - Đọc lên giọng ở câu hỏi - Lần lượt học sinh đọc đoạn 1 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại - Giáo viên hỏi: + Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để dân là gì? lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. - Giải nghĩa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ - Học sinh lắng nghe đồ, hoàn cầu. + Học sinh có trách nhiệm như thế nào - Học sinh phải học tập để lớn lên thực đối với công cuộc kiến thiết đất nước? hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu.  Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự - Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 kiến: Học tập tốt, bảo vệ đất nước)  Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 nhấn mạnh từ - ngắt câu - Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn (dự kiến 10 học sinh) * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học IaLy Phương pháp: Thực hành _GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2) - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp - GV theo dõi , uốn nắn _GV nhận xét - Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính - Ghi bảng. Lớp 5- buổi chiều - 2, 3 học sinh - Nhận xét cách đọc. - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm - HS nhận xét cách đọc của bạn - Các nhóm thảo luận, 1 thư ký ghi - Đại diện nhóm đọc - Dự kiến: Bác thương học sinh - rất quan tâm - nhắc nhở nhiều điều  thương Bác * Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học _HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ thuộc lòng định HTL * Hoạt động 5: Củng cố - Hoạt động lớp - Đọc thư của Bác em có suy nghĩ gì? - Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 - Học sinh đọc đoạn em thích nhất  Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Học thuộc đoạn 2 - Đọc diễn cảm lại bài - Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - Nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa - từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa 3. Thái độ: - Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghĩa để giao tiếp với người lớn. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập 1 và bài tập 2. - Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời dòng sông. Cấu tạo của bài “Nắng trưa”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học IaLy Lớp 5- buổi chiều Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghĩa sẽ giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về từ đồng nghĩa, các dạng từ đồng nghĩa và biết vận dụng để làm bài tập”. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm Phương pháp: Trực quan, thực hành - Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1 dụ.  Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ  - Xác định từ in đậm : xây dựng, kiến giống nhau. thiết, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm Những từ có nghĩa giống nhau hoặc - So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a gần giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. đoạn b. - Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một tính chất. - Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa? - Nêu VD  Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1) - Học sinh lần lượt đọc - Yêu cầu học sinh đọc câu 2. - Học sinh thực hiện vở nháp - Nêu ý kiến - Lớp nhận xét - Dự kiến: VD a có thể thay thế cho nhau vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn . VD b không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn: + Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa chín + Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên + vàng lịm : chỉ màu vàng của lúa chín, gợi cảm giác rất ngọt  Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Tổ chức cho các nhóm thi đua. * Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ - Hoạt động lớp Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng.. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ. 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học IaLy * Hoạt động 3: Phần luyện tập Phương pháp: Luyện tập, thực hành  Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ in đậm có trong đoạn văn ( bảng phụ) _GV chốt lại. Lớp 5- buổi chiều - Hoạt động cá nhân, lớp - “nước nhà- hoàn cầu -non sôngnăm châu” - Học sinh làm bài cá nhân - 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng nghĩa + nước nhà – non sông + hoàn cầu – năm châu  Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - 1, 2 học sinh đọc - Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài bài 2. - Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ - Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập nêu đúng nhất  Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân bài 3 - Giáo viên thu bài, chấm * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, tuyên dương - Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, - Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa trắng, đỏ, đen - Tuyên dương khen ngợi - Cử đại diện lên bảng 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC Bài 1 : Em là häc sinh Líp 5 (tiết 1) I - MỤC TIÊU Sau khi học bài này, HS biết : - Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước. - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh vẽ các tình huống SGK. - Phiếu học tập. III - HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra sách vở HS. 2. Bài mới. - Khởi động : HS hát tập thể bài hát Em yêu trường em, nhạc và lời : Hoàng Vân. Hoạt động 1: Vị thế của HS lớp 5. - Tổ chức HS thảo luận nhóm để tìm hiểu nội dung của từng tình huống - Tranh vẽ gì?. - Quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học IaLy Em nghĩ gì khi xem các tranh ản. Lớp 5- buổi chiều HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi HS trình bày ý kiến của mình HS khác nhận xét, bổ xung.. h trên? Theo em, chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - 2 HS đọc ghi nhớ - GV kết luận 2 HS nhắc lại Hoạt động 2 : Tự hào em là HS lớp 5. - GV nêu yêu cầu bài tập 1. - HS thảo luận bài tập theo nhóm đôi. - GV nhận xét, kết luận. - 3 nhóm HS trình bày trước lớp. Hoạt động 3 : Tự liên hệ. - GV nêu câu hỏi yêu cầu cả lớp cùng - HS nêu ý kiến theo suy nghĩ của suy nghĩ và trả lời. mình. - Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng - HS khác bổ sung ý kiến. về mình - Hãy nêu những điểm em thấy mình - HS tự liên hệ. còn phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5. Hoạt động 4 : Củng cố nội dung bài học. - Tổ chức trò chơi phóng viên. - Đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn một số nội dung có liên quan đến bài học. - Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì? - Hãy nêu cảm nghĩ của mình khi là HS lớp 5. - GV nhận xét, kết luận. - Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5. - Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ về chủ đề Trường em. IV - CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ ngày tháng năm 2010 Luyện Kể chuyện. Lý Tự Trọng I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 1 - 2 câu; kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, thể hiện lời kể tự nhiên; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt; biết theo dõi, đánh giá lời kể của bạn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, có lí tưởng, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Tập trung nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.. 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học IaLy Lớp 5- buổi chiều - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 bức tranh. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài - Anh Lý Tự Trọng ai? Vì sao anh lại trở - HS lắng nghe. thành tấm gương viết thành truyện để mọi người noi theo và học tập? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về con người này và chiến công của anh. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở. 2. Giáo viên kể chuyện - GV kể lần 1: Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ngợi ca tấm gương trẻ tuổi anh hùng Lý Tự Trọng. Giọng kể chậm ở đoạn 1 và phần đầu của đoạn 2. Chuyển giọng hồi hộp và nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt ở đoạn kể Lý Tự Trọng nhanh trí, gan dạ, bình tĩnh, dũng cảm trước những tình huống nguy hiểm trong công tác. Giọng kể khâm phục ở đoạn 3; lời Lý Tự Trọng dõng dạc; lời kết chuyện trầm lắng, tiếc thương. - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng, khi kể kết hợp với giải nghĩa các từ khó (có thể kể đến từ nào thì giải nghĩa từ đó hoặc sau khi kể xong toàn bộ câu chuyện mới giải nghĩa các từ). Nếu thấy HS lớp mình chưa nắm được nội dung câu chuyện, GV có thể kể lần 3 hoặc đặt câu hỏi giúp HS nhớ lại nội dung truyện để kể tiếp. Nội dung truyện như sau: Lý Tự Trọng 1. Lý Tự Trọng sinh ra trong một gia đình yêu nước ở Hà Tĩnh. Năm 1928, anh gia nhập tổ chức cách mạng và được cử đi học ở nước ngoài. Anh học rất sáng dạ, tiếng Trung Quốc và tiếng Anh đều nói thạo. 2. Mùa thu năm 1929, anh được về nước, được giao nhiệm vụ làm liên lạc, chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi với các tổ chức đảng bạn qua đường tàu biển. Để tiện công việc, anh đóng vai người nhặt than ở bến Sài Gòn. Có lần, anh Trọng mang một bọc truyền đơn, gói vào chiếc màn buộc sau xe. Đi qua phố, một tên đội Tây gọi lại đòi khám, anh nhảy xuống vờ cởi bọc ra, kì thật buộc lại cho chặt hơn. Tên đội sốt ruột, quăng xe bên vệ đường, lúi húi tự mở bọc. Nhanh trí, anh vồ lấy xe của nó, nhảy lên, phóng mất. Lần khác, anh chuyển tài liệu từ tàu biển lên, lính giặc giữ lại chực khám. Anh nhanh chân 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học IaLy nhảy xuống nước, lặn qua gầm tàu trốn thoát.. Lớp 5- buổi chiều. Đầu năm 1931, trong một cuộc mít tinh, một cán bộ ta đang nói chuyện trước đông đảo công nhân và đồng bào. Tên thanh tra mật thám Lơ-grăng ập tới, định bắt anh cán bộ. Lí Tự Trọng lập tức rút súng lục bắn chết tên mật thám. Không trốn kịp, anh bị giặc bắt. 3. Giặc tra tấn anh rất dã man khiến anh chết đi sống lại nhiều lần nhưng chúng không moi được bí mật gì ở anh. Trong nhà giam, anh được những người coi ngục rất khâm phục và kiêng nể. Họ gọi anh là "Ông Nhỏ". Trước tòa án, anh dõng dạc vạch mặt bọn đế quốc và tuyên truyền cách mạng. Luật sư bào chữa cho anh nói anh chưa đến tuổi thành niên nên hành động thiếu suy nghĩ. Anh lập tức đứng dậy nói: - Tôi chưa đến tuổi thành niên thật, nhưng tôi đủ trí khôn để hiểu rằng thanh niên Việt Nam chỉ có một con đường duy nhất là làm cách mạng, không thể có con đường nào khác... Thực dân Pháp bất chấp dư luận và luật pháp, xử tử anh vào một ngày cuối năm 1931. Trước khi chết, anh hát vang bài Quốc tế ca. Năm ấy, anh mới 17 tuổi. Theo báo Thiếu niên Tiền phong Sáng dạ: học đâu biết đấy, nhớ đấy. Mít tinh: cuộc hội họp của đông đảo quần chúng thường có nội dung chính trị và nhằm biểu thị một ý chí chung. Luật sư: người chuyên bào chữa, bênh vực cho những người phải ra trước tòa án hoặc làm công việc tư vấn về pháp luật. Thành niên: người được pháp luật coi là đã đến tuổi trưởng thành và phải chịu trách nhiệm về việc mình làm (thường là 18 tuổi). Anh Trọng mới 17 tuổi, chưa được coi là đã đến tuổi trưởng thành. Quốc tế ca: bài hát chính thức cho các đảng của giai cấp công nhân các nước trên thế giới. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Bài tập 1 - Gọi HS đọc to nội dung bài tập 1.. - Một HS đọc to, cả lớp theo dõi, đọc thầm trong SGK.. - Yêu cầu HS dựa lời kể của GV, quan sát - HS thực hiện theo yêu cầu của tranh, trao đổi theo nhóm đôi thuyết minh cho GV. mỗi bức tranh bằng một hai câu. - Gọi HS trình bày, GV và cả lớp theo dõi, - Đại diện các nhóm lần lượt 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học IaLy nhận xét.. Lớp 5- buổi chiều trình bày. Cả lớp theo dõi nhận xét.. - GV kết luận ý kiến của các nhóm và đưa ra bảng phụ ghi sẵn lời thuyết minh cho nội dung từng bức tranh, yêu cầu HS đọc lại. - Một HS đọc, cả lớp theo dõi: + Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập. + Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu. + Tranh 4: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ và bình tĩnh trong công việc. + Tranh 5: Trong một buổi mít tình, anh đã bắn chết tên mật thám và bị giặc bắt. + Tranh 5: Trước tòa án giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cánh mạng của mình. + Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng vẫn hát vang bài Quốc tế ca. Bài tập 2, 3 - Gọi một HS đọc yêu cầu của Bài tập 2, 3. - GV nhắc HS:. - Một HS đọc to Bài tập 2, 3. Cả lớp theo dõi.. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp - HS lắng nghe và thực hiện theo lời của GV. lại nguyên văn từng lời của (thầy) cô. + Kể xong, cần trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.. - HS kể chuyện theo nhóm.. + GV chia lớp thành các nhóm. Mỗi HS kể từ + HS dựa vào lời thuyết minh, một đến hai tranh, sau đó kể toàn bộ câu tranh vẽ kể cho cả nhóm nghe. chuyện. Mỗi em kể một đến hai tranh, sau đó kể toàn bộ câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. Các em tự đặt các câu hỏi để hỏi Lưu ý: Tùy theo trình độ HS có thể yêu cầu nhau về nội dung và ý nghĩa câu HS kể lại câu chuyện bằng cách kể nhập vai chuyện. nhân vật anh Trọng hoặc là người luật sư hoặc là người cai ngục. Khi kể nhập vai thì - Đại diện các nhóm thi kể từng phải giới thiệu nhập vai nào ngay từ đầu câu đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện chuyện; phải xưng tôi từ đầu đến cuối trước lớp. chuyện; tưởng tượng chính mình là nhân vật + HS lắng nghe, thực hiện theo đó, hãy kể câu chuyện thật tự nhiên. Nếu đưa yêu cầu của GV. được ý nghĩ, cảm xúc riêng của nhân vật vào - HS tự nêu câu hỏi để trao đổi câu chuyện càng tốt. với nhau hoặc trả lời câu hỏi - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. của GV về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.. 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 5- buổi chiều. Ví dụ: + Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là "Ông Nhỏ"? (Vì họ rất khâm phục anh tuy tuổi nhỏ nhưng dũng cảm, chí lớn, có khí phách). + Anh Trọng đã gạt phắt lời luật sư bào chữa nói rằng anh chưa đến tuổi thành niên. Bạn hãy nhắc lại lời nói của anh. + Vì sao thực dân Pháp bất chấp dư luận và luật pháp đã xử bắn anh Trọng dù anh chưa đến tuổi vị thành niên? (Vì chúng sợ khí phách anh hùng của anh, sợ phong trào cách mạng sẽ lan rộng). + Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? (Người cách mạng rất hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù./ Là thanh niên phải có lí tưởng. / Làm người, phải biết yêu đất nước). - GV và cả lớp nhận xét các bạn kể, sau đó - HS thực hiện theo hướng dẫn của bình chọn ra nhóm hoặc bạn kể chuyện hay, GV. hấp dẫn nhất; bạn nêu câu hỏi thú vị nhất và bạn hiểu câu chuyện nhất. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS - HS lắng nghe về nhà thực hiện học tốt, dặn HS về nhà kể lại chuyện cho theo yêu cầu của GV. nhiều người cùng nghe. - Dặn các em tìm một câu chuyện (đoạn truyện) đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi những anh hùng, danh nhân của nước ta. Đọc kĩ để kể trước lớp. Có thể mang đến lớp chuyện các em tìm được. TẬP LÀM VĂN: Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu 1. Học sinh nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh, gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận. 2. Biết vận dụng, phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể. 3. Học sinh yêu thích quê hương đất nước II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ ghi sẵn: Trình tự miêu tả của hai bài văn Quang cảnh làng mạc ngày mùa và Hoàng hôn trên sông Hương. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 5- buổi chiều. 1. Giới thiệu bài (3phút) - Lên lớp 5 các em sẽ được học một thể loại văn mới đó là văn tả cảnh. Khi học văn tả cảnh các em sẽ rất thích thú vì đối tượng miêu tả cảnh là một không gian rộng lớn, cảnh vật thay đổi và biến chuyển theo thời gian. Trong cảnh đôi khi xuất hiện cả con người và loài vật. Do đó, khi học thể loại này các em sẽ biết quan sát đối tượng một cách bao quát, toàn diện. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài lên bảng.. - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở.. 2. Phần Nhận xét(17phút) Bài tập 1 (10 phút) - Gọi một HS đọc toàn văn nội dung - Một HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc bài tập (đọc yêu cầu và văn bản thầm trong SGK. Hoàng hôn trên sông Hương). - Bài tập này có mấy yêu cầu là - Bài tập này có 2 yêu cầu là: những yêu cầu nào? + Đọc và tìm hiểu bài văn được chia làm - GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ và mấy đoạn. tìm hiểu nội dung bài: + Xác định nội dung từng đoạn. + Hoàng hôn là chỉ vào khoảng thời + Hoàng hôn là chỉ vào khoảng thời gian gian nào trong ngày? cuối buổi chiều khi mặt trời đang lặn, +Trong SGK giải thích từ nhạy cảm ánh sáng yếu ớt và tắt dần. và ảo giác như thế nào? + HS nhìn SGK trả lời. - GV giao nhiệm vụ: Bài văn Hoàng - HS cả lớp đọc thầm, tự phân đoạn bài hôn trên sông Hương là một bài văn văn, xác định nội dung từng đoạn viết ra tả cảnh đẹp của Huế gắn với dòng vở nháp. sông Hương vào một buổi hoàng hôn. Các em hãy đọc thầm lướt lại bài văn, tự phân từng đoạn của bài và xác định nội dung của từng đoạn. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm - HS trao đổi với nhau về kết quả bài đôi về kết quả làm bài trên vở nháp. làm của mình. - Gọi HS các nhóm báo cáo kết quả. - HS lần lượt báo cáo kết quả. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung - Các HS khác nhận xét, bổ sung. chốt lại lời giải đúng. Lời giải: + Đoạn 1: Từ đầu ... đến hàng ngày đã rất yên tĩnh này -> Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh. + Đoạn 2: Tiếp ... đến lá xanh của hai hàng cây ->Sự thay đổi của sắc màu 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học IaLy sông Hương từ lúc hoàng hôn đến lúc tối sẫm.. Lớp 5- buổi chiều. + Đoạn 3: Tiếp ... đến khoảng khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt -> Hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc hoàng hôn. + Đoạn 4: Còn lại -> Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - Nếu chia bài văn trên thành 3 đoạn - HS trả lời: thì đâu là mở bài, thân bài, kết luận? + Đoạn 1 sẽ là mở bài vì đoạn 1 giới thiệu bao quát về đặc điểm yên tĩnh của Vì sao? Huế lúc hoàng hôn. + Đoạn 2 và 3 sẽ là thân bài vì các đoạn này miêu tả sự thay đổi màu sắc của sông Hương và con người lúc hoàng hôn. + Đoạn 4 sẽ là kết bài vì đoạn này kết thúc việc miêu tả cảnh hoàng hôn trên sông Hương. Bài tập 2 (7 phút) - GV đưa ra trình tự hai bài văn - HS quan sát trình tự hai bài văn miêu miêu tả được ghi sẵn trong bảng phụ tả tìm xem thứ tự miêu tả có gì khác (như dưới đây). Yêu cầu HS quan nhau. sát và cho biết thứ tự miêu tả trong hai bài văn trên có gì khác nhau. Trình tự miêu tả Hoàng hôn trên sông Hương. Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Mở bài. 1. Nêu đặc điểm chung của Huế 1. Giới thiệu màu sắc bao trùm lúc hoàng hôn (rất yên tĩnh). cảnh làng quê ngày mùa – màu vàng.. Thân bài. 2. Sự thay đổi của sắc màu sông 2. Tác giả tả các màu vàng rất Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn khác nhau của cảnh, của vật ở đến lúc tối hẳn. làng quê ngày mùa. 3. Cảnh hoạt động của con người bên bờ sông Hương, trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. Kết luận. 4. Sự thức dậy của Huế lúc 3. Thời tiết và con người trong hoàng hôn. ngày mùa.. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 5- buổi chiều. - Thứ tự hai bài văn miêu tả có gì - Bài Hoàng hôn trên sông Hương miêu khác nhau? tả sự thay đổi của cảnh vật theo thời gian. Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh. - Cấu tạo của một bài văn tả cảnh - Bài văn tả cảnh thường có ba phần. gồm mấy phần là những phần nào? 1. Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh sẽ Nội dung mỗi phần nói về điều gì? tả. - GV ghi vắn tắt cấu tạo bài văn tả 2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh cảnh lên bảng. hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. 3. Kết bài: Nêu lên cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết. 3. Phần Ghi nhớ (5 phút) - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.. - Hai đến ba HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.. - Yêu cầu HS giải thích phần Ghi - Một đến hai HS giải thích, sử dụng kết nhớ. luận về cấu tạo và trình tự miêu tả của hai bài văn Hoàng hôn trên sông Hương và Quang cảnh làng mạc ngày mùa để minh hoạ. 4. Phần Luyện tập (10 phút) Bài tập 1 - Gọi một HS đọc to toàn bài.. - Một HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm.. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Nhận xét cấu tạo của bài văn Nắng trưa.. - Yêu cầu HS làm việc theo cá - HS làm việc cá nhân. nhân. - Gọi HS phát biểu:. - HS phát biểu:. + Đâu là mở bài của đoạn văn này? + Nhiều HS trả lời: Câu văn đầu là mở Mở bài làm nhiệm vụ gì? bài. Câu này nêu lên nhận xét chung về nắng trưa. + Thân bài gồm mấy đoạn nhỏ, mỗi + Nhiều HS trả lời: thân bài gồm 4 đoạn đoạn nói về điều gì? nhỏ như sau: * Đoạn 1 (Từ Buổi trưa từ trong nhà ... đến bốc lên mãi): Tả cảnh nắng trưa dữ 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 5- buổi chiều dội. * Đoạn 2 (Từ Tiếng gì xa vắng ... đến hai mí mắt khép lại): Nắng trưa trong tiếng võng và câu hát ru em. * Đoạn 3 (Từ Con gà nào ... đến bóng duối cũng lặng im): Muôn vật trong nắng. * Đoạn 4 (Từ ấy thế mà ... đến cấy nốt thửa ruộng chưa xong): Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa (cách miêu tả này làm nổi bật hình ảnh người mẹ chịu thương, chịu khó).. + Đâu là đoạn kết bài, đoạn kết bài - Nhiều HS trả lời: Câu văn cảm thán nói làm nhiệm vụ gì? lên tấm lòng thương mẹ của tác giả, chính là kết bài mở rộng của bài văn. 5. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. - Hai đến ba HS nhắc lại. - GV nhận xét giờ học.. - HS lắng nghe.. - Dặn HS về nhà học nội dung Ghi - HS lắng nghe và về nhà thực hiện theo nhớ và làm lại bài tập phần luyện yêu cầu của GV. tập vào vở. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ THỂ DỤC Tiết 2 :Đội hình đội ngũ Trò chơi:Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. Lò cò tiếp sức I.Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo -Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau, lò cò tiếp sức” yêu cầu HS biết cách chơi và chơi đúng luật, - Giáo dục ý thức học tập ,tính nhanh nhẹn . II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Còi và 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân trò chơi. III. Nội dung và Phương pháp Nội dung Cách tổ chức A.Phần mở đầu:  -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.  -Nhắc lại nội quy giờ thể dục.  -Trò chơi: Tìm người chỉ huy  -Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.. B.Phần cơ bản. 1)Đội hình đội ngũ: - Ôn cách chào, báo, cách xin phép ra vào lớp.. 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 5- buổi chiều. Lần 1-2 gv điều khiển. -Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. -Tổ chức thi đua trình diễn, gv Quan sát nhận xét và biểu dương tinh thần học tập. Tập cả lớp, củng cố kết quả tập luyện. 2. Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau, lò cò tiếp sức. -Nêu tên trò chơi. -Tổ chức 1 tổ chơi thử, sau đó cả lớp chơi thử 1-2 lần và thực hiện thi đua chơi. C.Phần kết thúc. -Đi thường nối tiếp nhau thành vòng tròn lớn. Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. -Hệ thống bài. -Nhận xét đánh giá giờ học và giao bài.    . .  . . .   .  . ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ TUẦN 2 Thứ ngày tháng. . . . năm 2011. Luyện từ và câu. Luyện tập về Từ đồng nghĩa I. Mục tiêu 1. Học sinh tự tìm được từ đồng nghĩa với những từ đã cho. 2. Cảm nhận sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, biết cân nhắc, lựa chọn sử dụng từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn văn Bài tập 3 để GV và HS cùng phân tích mẫu. - Một vài trang từ điển phô-tô-cóp-pi nội dung liên quan đến Bài tập 1. - Bút dạ và giấy khổ to đủ cho các nhóm HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS nêu nội dung Ghi nhớ về từ - Hai HS lên bảng thực hiện theo đồng nghĩa (tiết học trước). yêu cầu của GV. - Yêu cầu cả lớp tìm những từ đồng nghĩa với - HS lần lượt đứng dậy nêu kết từ: Đất nước. quả bài làm: Non sông, núi sông, -GV cho điểm, nhận xét việc làm bài và học giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông,... bài của HS. - HS lắng nghe.. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 5- buổi chiều. B. Bài mới. - HS lắng nghe.. 1. Giới thiệu bài. - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi - Các em biết thế nào là từ đồng nghĩa. Trong vào vở. tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập tìm và - Một HS đọc toàn bài, cả lớp sử dụng từ đồng nghĩa. theo dõi đọc thầm. - GV ghi tên bài lên bảng.. - HS các nhóm tra từ điển, trao đổi, cử một thư kí viết nhanh lên giấy từ đồng nghĩa với những từ chỉ màu sắc đã cho.. 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - Yêu cầu một HS đọc toàn bài.. - Đại diện mỗi nhóm dán kết quả - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. GV phát bài làm trên lớp, trình bày kết bút dạ, giấy khổ to, từ điển (hoặc một vài quả làm việc của nhóm. trang từ điển) cho các nhóm làm bài. - HS thực hiện theo yêu cầu của - Yêu cầu HS trình bày kết quả. GV. - GV và cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua xem nhóm nào tìm được đúng, nhiều từ. Tư liệu giành cho GV tham khảo Bài tập 1: - Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh tươi, xanh thẳm, xanh sẫm, xanh đậm, xanh thẫm, xanh um, xanh thắm, xanh da trời, xanh nước biển, xanh lơ, xanh xanh, xanh nhạt, xanh non, xanh lá chuối, xanh lục, xanh ngọc, xanh ngát, xanh ngắt, xanh rì, xanh ngút ngàn, xanh mướt, xanh xao, xanh rờn, xanh mượt, xanh bóng, xanh đen,... - Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ cạch, đỏ cờ, đỏ chóe, đỏ chót, đỏ chói, đỏ đọc, đỏ gay, đỏ hoét, đỏ hỏn, đỏ kè, đỏ khé, đỏ lòm, đỏ lừ, đỏ lửa, đỏ lựng, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ quạch, đỏ rực, đỏ ửng, đỏ hồng, đỏ đậm, đỏ thắm, đỏ thãm, đỏ sẫm, đỏ hừng hực, đỏ tía, đỏ tím, đỏ nhạt, đo đỏ,... - Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau, trắng nõn, trắng nuột, trắng bóc, trắng ngà, trắng ngần, trắng nhởn, trắng bong, trắng bốp, trắng lóa, trắng xóa, trắng lôm lốp, trắng phốp, trắng bệch, trắng hếu, trắng mờ, trắng trẻo, trăng trắng, trắng dã,... - Các từ đồng nghĩa chỉ màu đen: đen sì, đen kịt, đen sịt, đen thui, đen trũi, đen nghịt, đen ngòm, đen nhẻm, đen nhức, đen giòn, đen nhánh, đen láy, đen đen, ... Bài tập 2 - Gọi một HS đọc to toàn bài.. - Một HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 5- buổi chiều. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Hai HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp viết vào vở.. - Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn của - HS lần lượt đứng dậy đọc bài mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp hoặc cách làm của mình. dùng từ cho từng HS (nếu có). - Gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng của - Nhận xét, chữa bài. bạn. - Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi đọc thầm.. Bài tập 3 - Gọi một HS đọc yêu cầu bài.. - Hoạt động cá nhân, một HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. HS dưới đọc bài trong SGK, ghi lại các từ lựa chọn vào giấy nháp.. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Gọi HS dưới lớp trình bày kết quả bài làm - HS lần lượt đứng dậy đọc bài của mình. làm của mình. - GV nhận xét bài làm của HS dưới lớp, giải - HS lắng nghe. thích cách lựa chọn từ ngữ cho đúng. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, chữa bài của - HS nhận xét chữa bài của bạn bạn trên bảng. trên bảng. Đáp án:. Đàn cá hồi vượt thác. ... Suốt đêm thác réo điên cuồng. Nước tung lên ... Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng chọc thủng màn mưa ... , lại hối hả lên đường. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những - HS lắng nghe. HS tích cực trong học tập. - Dặn HS về nhà học nội dung Ghi nhớ ở tiết - HS lắng nghe và về nhà thực học trước và làm lại Bài tập 2, 3 vào vở. hiện theo yêu cầu của GV. Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Tổ quốc I. Mục tiêu 1. Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Tổ quốc. 2. Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. II. Đồ dùng dạy - học 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học IaLy Lớp 5- buổi chiều - Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học. - Bút dạ và giấy khổ to đủ cho các nhóm HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS nêu các từ đồng nghĩa với màu - Hai HS lên bảng thực hiện theo xanh (hoặc màu đen, hoặc màu trắng, hoặc yêu cầu của GV. màu vàng). Đặt câu với một trong những từ đồng nghĩa vừa nêu. - GV cho điểm, nhận xét việc làm bài và - Cả lớp lắng nghe. học bài ở nhà của HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trong tiếng Việt có rất nhiều từ nói về Tổ - HS lắng nghe. quốc, quê hương. Để nhận biết và hệ thống hóa các từ đó, hôm nay chúng ta học bài luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Tổ quốc. - GV ghi tên bài lên bảng.. - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở.. 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập 1.. - Một HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi đọc thầm.. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Cả lớp chia làm bốn nhóm, GV phát giấy khổ to, bút dạ cho các nhóm, cứ hai nhóm cùng tìm chung các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong một bài Thư gửi các học sinh hoặc Việt Nam thân yêu.. - HS nhận giấy, bút dạ từ GV. Các nhóm đọc bài, trao đổi, cử một thư kí viết nhanh lên giấy từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc có trong bài văn.. - Yêu cầu HS trình bày kết quả.. - Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm trên lớp, trình bày kết quả làm việc của nhóm.. - GV và cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua - HS thực hiện theo yêu cầu của xem nhóm nào tìm được đúng, nhiều từ. GV và sửa lại theo kết quả đúng: * Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông.. 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học IaLy. Lớp 5- buổi chiều * Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương.. Bài tập 2 - Yêu cầu một HS đọc to Bài tập 2.. - Một HS đọc to bài tập, cả lớp theo dõi đọc thầm.. - GV chia HS làm bốn nhóm. Tổ chức cho - HS chơi trò chơi tiếp sức, lần các nhóm lên bảng thi tiếp sức. Mỗi nhóm lượt thay phiên nhau viết lên viết vào một phần của bảng. bảng những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - Yêu cầu HS trình bày kết quả.. - Đại diện nhóm đọc kết quả bài làm của nhóm mình.. - GV và cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua - HS thực hiện theo yêu cầu của xem nhóm nào tìm được đúng, nhiều từ. GV. - GV gọi HS bổ sung thêm từ vào kết quả - HS bổ sung làm phong phú hơn bài làm của nhóm thắng cuộc. kết quả bài làm của nhóm thắng cuộc. - Gọi một HS đọc lại và chữa bài vào vở.. - Một HS đọc lại kết quả đã được Đáp án: Từ đồng nghĩa với Tổ quốc: đất bổ sung, cả lớp theo dõi đọc nước, nước nhà, quốc gia, non sông, giang thầm, sau đó viết lại vào vở. sơn, quê hương. Bài tập 3 - Yêu cầu HS đọc Bài tập 3.. - Một HS đọc bài tập, cả lớp theo dõi đọc thầm.. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Cả lớp - HS nhận giấy, bút dạ từ GV. chia làm bốn nhóm, GV phát giấy khổ to, Các nhóm đọc bài, trao đổi, cử bút dạ cho các nhóm làm bài. một thư kí viết nhanh lên giấy các từ chứa tiếng quốc có nghĩa là nước. - Yêu cầu HS trình bày kết quả.. - Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm trên lớp, trình bày kết quả làm việc của nhóm.. - GV và cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua - HS thực hiện theo yêu cầu của xem nhóm nào tìm được đúng, nhiều từ. GV. Đáp án: Bài tập 3: HS tìm được càng nhiều từ chứa tiếng quốc càng tốt. Song các em không nhất thiết phải nêu đủ các từ được liệt kê dưới đây. Khi chốt lại những từ đúng mà HS tìm được, GV có thể kết hợp giải nghĩa từ rất nhanh. - Vệ quốc (bảo vệ Tổ quốc), ái quốc (yêu nước), quốc gia (nước nhà), quốc ca ( 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học IaLy Lớp 5- buổi chiều bài hát chính thức của nước dùng trong các nghi lễ quan trọng), quốc dân (nhân dân trong nước), quốc doanh (do nhà nước kinh doanh), quốc hiệu (tên gọi chính thức của một nước), quốc hội (cơ quan dân cử có quyền lực cao nhất trong một nước), quốc huy (huy hiệu tượng trưng cho một nước), quốc khánh (lễ kỉ niệm ngày có sự kiện trọng đại nhất trong lịch sử), quốc kì (cờ tượng trưng cho một nước), quốc ngữ (tiếng nói chung của cả nước), quốc phòng (giữ gìn chủ quyền và an ninh của đất nước), quốc sách (chính sách quan trọng của cả nước), quốc sử (lịch sử nước nhà), quốc thể (danh dự của một nước), quốc vương (vua một nước), quốc thư (thư của một nước), quốc tang (tang chung của cả nước),... Bài tập 4 - Yêu cầu một HS đọc to toàn bài.. - Một HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm.. - Hoạt động cá nhân, hai HS lên - Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn của bảng làm bài, HS dưới lớp viết mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp hoặc cách vào vở. - Năm đến bảy HS đọc bài làm dùng từ cho từng HS (nếu có). GV dựa vào câu văn của HS để giải của mình. - Yêu cầu HS tự làm bài.. thích trường hợp các từ ngữ quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn được HS dùng đặt câu với nghĩa chỉ một vùng đất, trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau, với đất đai rất sâu sắc. (So với từ Tổ quốc thì những từ ngữ này chỉ một diện tích đất hẹp hơn nhiều). Và trường hợp đặt câu có dùng các từ ngữ trên với nghĩa tương tự của từ Tổ quốc. Ví Dụ: Quê hương tôi là Việt Nam. - Gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng cho - Nhận xét, chữa bài. bạn (nếu sai). 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những - HS lắng nghe và về nhà thực HS tích cực trong học tập. Dặn HS về nhà hiện theo yêu cầu của GV. làm lại Bài tập 2, 4 vào vở. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~` ĐẠO ĐỨC. Bài 1 : Em là häc sinh Líp 5 (tiết 2) I - MỤC TIÊU (như tiết 1) II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×