Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 22 (15)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.68 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22 Ngày soạn: 21/1/2011 Tiết 1: Tiết 2 + 3:. Ngày dạy: Thứ 2/24/1/2011 Chào cờ Tập đọc - Kể chuyện. Nhà bác học và bà cụ (31) I. Mục tiêu: 1. Tập đọc. - Rèn kỹ năng đọc đúng các từ: Ê-đi-xơn, đèn điện, thùm thụp, tôi tưởng, lóe lên, bao lâu, đầu tiên. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - HS hiểu nghĩa các từ: Nhà bác học, cười móm mém. Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4). - GD HS kính trọng các nhà bác học và biết bảo vệ các công trình nghiên cứu của họ. 2. Kể chuyện: - HS bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai. - Biết nghe và nhận xét lời kể theo từng vai của các bạn. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh trong SGK - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài: - 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu “Bàn tay cô giáo”. hỏi ND bài - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. 1’. - Nhắc lại đầu bài và ghi vào vở 162. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Nội dung. *. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. - HD đọc từng câu. 30’. - Luyện phát âm từ khó: Ê-đi-xơn, đèn điện, thùm thụp. - Đọc câu khó: Cảm ơn ông. Giờ thì già…. - GV chia đoạn: Chia bài làm 4 đoạn - HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ: - Luyện đọc đoạn khó: Đoạn 3 - Luyện đọc nhóm: Chia nhóm 4 HS và yc đọc - GV quan sát các nhóm đọc bài - Thi đọc giữa các nhóm. - HS theo dõi giáo viên đọc. - HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 câu trong bài - HS đọc CN - ĐT - HS đọc CN - ĐT - HS đánh dấu đoạn - HS đọc đoạn nối tiếp - HS đọc CN - ĐT - HS luyện đọc trong nhóm. - 1 số nhóm thi đọc bài trước lớp - Nhóm khác nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, tuyên dương - Đọc toàn bài - Lớp đọc ĐT *. Tìm hiểu bài: 11’ + Em hiểu gì về Ê-đi-xơn? - HS nêu hiểu biết của mình về nhà bác học Ê-đi-xơn GT: Nhà bác học - GV nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc đoạn 1 - HS đọc và trả lời + Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ - Khi Ê-đi-xơn phát minh ra đèn xảy ra lúc nào.? điện, mọi người ùn ùn kéo đến xem. Có một bà cụ đã đi bộ 12 cây ….. - Gọi hs đọc đoạn 2, 3 - HS đọc và trả lời câu hỏi + Khi biết mình đang nói chuyện với - Mong nhà bác học làm một cái xe nhà bác học, bà cụ có mong muốn gì? không cần ngựa kéo thật êm. + Vì sao bà cụ có mong muốn nh vậy? - Vì đi xe ngựa rất xóc, đi xe ấy các cụ sẽ ốm mất. + Mong ước của bà cụ đã gợi cho nhà - Ông nghĩ sẽ chế tạo ra một chiếc xe bác học Ê-đi-xơn nghĩ đến điều gì? chạy bằng dòng điện. - HS nhận xét, bổ sung 163 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét - Gọi HS đọc đoạn cuối + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ thực hiện được?. - HS đọc và trả lời câu hỏi - Nhờ tài năng và tinh thần lao động miệt mài và ... của nhà bác học Ê-đixơn mà mong ước của bà cụ được thực hiện. - Bà cụ cười móm mém. + Thái độ của bà cụ ntn? GT: cười móm mém + Hãy tìm những chi tiết trong bài cho biết sự quan tâm của ông đến con người?. - Thấy cụ già ngồi bên vệ đường, vừa bóp chân, vừa đấm lưng thùm thụp, nhà bác học liền dừng lại hỏi thăm bà cụ. - Khoa học tạo ra những thứ cần thiết cho con người, làm con người ngày càng được sống một cuộc sống sung sướng, thuận tiện hơn. Khoa học giúp con người học và cải tạo thế giới xung quanh.. + Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?. - GV nhận xét và tiểu kết ND bài *. Luyện đọc lại: - HD HS đọc diễn cảm bài - GV đọc mẫu - Y/c HS đọc bài theo sự phân vai. 13’ - HS theo dõi bài - HS1: Người dẫn truyện - HS2: Ông Ê-đi-xơn - HS 3: Bà cụ - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. * Kể chuyện: 15’ * Nêu nhiệm vụ: - HS nhắc lại y/c - Phân vai, dựng lại câu chuyện: “Nhà bác học và bà cụ”, vai ngời dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ. * HDHS tập kể chuyện theo vai. - Tập kể theo nhóm, mỗi nhóm 3 học - GV quan sát các nhóm kể truyện sinh phân vai và kể chuyện. * Kể trước lớp: 164 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi 2 nhóm thi dựng lại câu chuyện. - Nhận xét phần kể chuyện của học sinh. 4. Củng cố: + Qua bài em học được gì ở nhà bác học Ê - đi - xơn? 5. Tổng kết - dặn dò: - GV nhắc lại ND bài - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. TIẾT 4. - 2 nhóm lên thi dựng lại câu chuyện. - Lớp bình chọn nhóm kể hay.. 3’ - HS trả lời 2’ - HS lắng nghe. TOÁN: LUYỆN TẬP (109). I. Mục tiêu: - HS biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng, biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm), biết được 1 số ngày lễ trong năm. - HS biết vận dụng vào gọi tên các tháng, các ngày trong tháng. - GD HS quan tâm và tiết kiệm thời gian. II. Đồ dung dạy - học: - GV: Tờ lịch năm 2004- 2005. - HS: 1 số tờ lịch III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chưc: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi vài học sinh nêu. + 1 năm có bao nhiêu tháng? + Nêu số ngày trong mỗi tháng?. 1’ 5’. - HS hát. - 1 năm có 12 tháng. - Tháng 1 có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7…. - Học sinh nhận xét.. - Nhận xét, ghi điểm. 165 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài 1’ - Nhắc lại đầu bài và ghi vào vở b. Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu y/c 14’ - HS nêu, lớp đọc thầm - Y/c HS quan sát lịch tháng 1, 2, 3 - Học sinh quan sát lịch tháng 1,2, 3 năm 2004 năm 2004 và trả lời nối tiếp. a) Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? a, Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy? Ngày 8 tháng 3 là thứ hai Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy? hai Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ Ngày cuối cùng của tháng 1 là mấy? thứ bảy. - Phần b, c làm tương tự b. Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày5 Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28 Tháng 2 có 4 ngày thứ bảy: 7,14, 21, 28. c. Tháng 2 năm 2004 có 29 ngày - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc y/c 13’ - HS đọc, lớp đọc thầm - Y/c HS xem lịch 2005 để trả lời câu - HSQS tờ lịch 2005 rồi làm bài. hỏi. a) Ngày quốc thế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư. - Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là thứ sáu. - Ngày Nhà giáo VN 20 / 11 là thứ chủ nhật. - Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy. b) Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày 3. Thứ 2 cuối cùng của năm 2005 là 166 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ngày 26. Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là những ngày 2, 9, 16, 23, 30. - Học sinh nhận xét.. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố: + Hôm nay là thứ mấy? Tháng nào? + Ngày mai là thứ mấy? 5. Tổng kết - dặn dò: - GV nhắc lại ND bài - Về nhà làm thêm bài tập toán (HD làm bài ở nhà). Học bài và chuẩn bị bài, mang compa để vẽ hình tròn. - Nhận xét tiết học. Tiết 5:. 4’ - 1 số HS nêu. 2’. - HS lắng nghe. Đạo đức. Tôn trọng khách nước ngoài (Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. - HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu bài tập HĐ3 - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Khi gặp khách nước ngoài chúng ta cần như ntn? - Nhận xét, đánh giá 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. 1’ 3’. - HS hát - Chào hỏi, cười nói thân thiện chỉ đường nếu học nhờ giúp đỡ.. 1’. - HS nhắc lại đầu bài 167. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b. Nội dung: * Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. + Mục tiêu: HS tìm hiểu các hành vi lịch sự….. + Cách tiến hành: - Y/c từng cặp HS trao đổi với nhau + Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, ti vi, đài, báo) + Em có nhận xét gì về những hành vi đó? + GVKL: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là 1 việc làm tốt chúng ta nên làm. * Hoạt động 2: Đánh giá vi + Mục tiêu: HS biết nhận xét các hành vi ứng sử…. + Cách tiến hành: - GV chia nhóm và y/c các nhóm thảo luận nhận xét cách ứng xử với người nước ngoài trong các trường hợp. a. BạnVi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện b. Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giày, mua đồ lưu niệm mặc dù họ đổ lắc đầu, từ chối. c. Bạn kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm. - GVKL: + Tình huống a: Bạn Vi không nên ngượng ngùng + Tình huống b: Nếu khách nước ngoài đã ra hiệu…. không nên bám theo…. - Tình huống c: Giúp đỡ khách là tỏ. 9’. - Từng cặp HS trao đổi với nhau. - Một số HS trình bày trước lớp. Các HS khác bổ sung.. - HS lắng nghe.. 8’. - HS thảo nhóm, nhận xét cách ứng xử với người nước ngoài trong 3 trường hợp trên. - Đại diện từng nhóm trình bày cả lớp nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe. 168 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lòng mến khách * Hoạt động 3: Xử lý tình huống + Mục tiêu: HS biết cách ứng sử trong các tình huống cụ thể + Cách tiến hành: - GV chia thành các nhóm y/c thảo luận và cách ứng xử cần thiết trong tình huống. a. Có vị khách nước ngoài đến thăm trường và hỏi em về tình hình học tập. b. Em nhìn thấy 1 số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ. - GVKL: …. - Kết luận chung: Tôn trọng khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họ khi cần thiết là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc, giúp khách nước ngoài thêm hiểu và quý trọng đất nước con người VN. 4. Củng cố: + Vì sao em phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài? => Ghi nhớ: SGK - 35 5. Tổng kết - Dặn dò: - GV nhắc lại ND bài - Về nhà học bài và CB bài sau. - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 22/1/2011 Tiết 1:. 8’. - HS thảo luận nhóm các tình huống sau: - Các nhóm lên đóng vai các bạn khác trao đổi bổ sung. a. Cần chào đón khách nniềm nở b. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò và chỉ trỏ như vậy. Đó là việc làm không đẹp. - HS lắng nghe. 3’ - HS trả lời - 1 số HS đọc ghi nhớ trong SGK 2’ - HS lắng nghe. Ngày dạy: Thứ 3/25/1/2011 Thể dục. Ôn nhảy dây. Ôn trò chơi “Lò cò tiếp sức” I. Mục tiêu:. 169 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS biết cách nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây. Ôn trò chơi: Lờ cò tiếp sức. - HS thực hiện các động tác ở mức tương đối đúng, biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - GD HS có ý thức trong khi tập và chơi, nhiệt tình và giữ an toàn II. Địa điểm và phương tiện - Trên sân trường, dây nhảy III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Đ. L Phương pháp 1. Phần mở đầu: 8’ - GV nhận lớp, phổ biến ND yc giờ - Đội hình nhận lớp và khởi động học * - Khởi động: Xoay các khớp cổ ********* tay, cẳng tay, cánh tay,…… 2x8N ********* - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung ********* quanh sân tập 1 Lần 2. Phần cơ bản: 22’ a. Ôn nhảy dây cá nhân: - Đội hình tập luyện - GV cho HS mô phỏng lại động * * * * * * * * tác, sau đó chụm 2 chân tập bật nhảy không dây. * * * * * * * - HS mô phỏng động tác 3-4L * * * * * * * - Chia tổ cho HS tập luyện - Đội hình tập theo tổ - Các thành viên tập luyện dưới sự 5 - 6 L T1: * * * * * * * điều khiển của tổ trưởng T2: * * * * * * * - GV quan sát, chỉnh sửa T3: * * * * * * * b. Ôn trò chơi: Lò cò tiếp sức. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách - Đội hình trò chơi chơi và luật chơi - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. 5 - 6 L ******** * + - GV chia lớp thành 2 tổ và y/c các ******** * + thành viên trong tổ chơi dưới sự CB XP * điều khiển của tôt trưởng - GV là người điều khiển chung - Kết thúc trò chơi, đội nào thua 170 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> phải nhảy lò cò và hát câu: Học tập đội bạn, chúng ta cùng nhau học tập đội bạn. 3. Phần kết thúc: - GV tập hợp lớp - Y/c HS giậm chân tại chỗ và đếm theo nhịp 1- 2; 1- 2; …. - Hệ thống lại ND bài học - Về nhà các em ôn lại cách nhảy dây,…. - Nhận xét giờ học Tiết 2:. 7’ - Đội hình tập kết * ********* ********* *********. Toán. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính (110) I. Mục tiêu : - HS bước đầu có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước . - HS biết vận dụng kiến thức vừa học vào thực hành vẽ hình tròn có tâm, bán kính, đường kính cho trước, biết ứng dụng vào vẽ hình tròn - GD HS có ý thức trong khi học bài, yêu toán học II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Một số mô hình hình tròn (bằng bìa hoặc nhựa) mặt đồng hồ .... - HS: Com pa, SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gọi vài học sinh trả lời câu hỏi . - 1 số hs trả lời + Những tháng nào có 30 ngày? - Tháng 4, T 6, T 9, T 11 + Những tháng nào có 31 ngày? - Tháng 1, T3, T5, T7, T8, T10 , + Tháng 2 năm nay có bao nhiêu T12. ngày? - Tháng 2 năm nay có 28 ngày hoặc 29 ngày 171 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài 1’ - HS nhắc lại đầu bài và ghi vào vở b. Nội dung: 10’ - GV đưa ra một số vật thật có dạng - Học sinh quan sát một số vật có hình tròn & giới thiệu. hình tròn - GT một hình tròn vẽ sẵn trên bảng - Học sinh quan sát M TG tâm O, bán kính OM, đường kính AB. A A B O. + Em có nhận xét về hình tròn, đường kính & bán kính?. - Tâm O là trung điểm của đường kính AB. - Độ dài đường kính gấp 2 lần bán kính . - HSQS và nghe giáo viên giới thiệu về cấu tạo của Compa .. * GT cái Compa và cách vẽ hình tròn: - HSQS cái com pa và giới thiệu cấu tạo của compa. + Compa dùng để làm gì? - GT cách vẽ hình tròn tâm O có bán kính 2 cm. + Xác định khẩu độ ComPa bằng 2 cm trên thước . + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn. - GV quan sát nhận xét HS vẽ c. Thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu y/c - Y/c HS QS hình vẽ rồi nêu đúng tên bán kính, đường kính của hình tròn.. - Compa dùng để vẽ hình tròn. - Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. - Học sinh quan sát hình vẽ và tập vẽ hình tròn bằng compa. 6’. - HS nêu y/c bài tập - HSQS hình trong SGK a. OM, ON,OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính 172. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b. OA, OB là bán kính AB là đường kính - CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O do vậy IC và ID cũng không phải là bán kính. + Vì sao CD không phải là đường kính? - Nhận xét, ghi điểm Bài 2: Gọi HS nêu y/c - Y/c HS tự vẽ hình tròn tâm O có bán kính 2 cm và hình tròn tâm I có bán kính 3 cm. - Giáo viên đi kiểm tra học sinh vẽ, HD HS yếu cách cầm Compa, cách vẽ. - GV nhận xét HS vẽ Bài 3: Gọi HS nêu y/c - HS vẽ được bán kính OM, đường kính CD. - GV quan sát và HD HS làm bài. 7’. - HS nêu y/c bài tập - Học sinh vẽ vào vở, 2 học sinh lên bảng vẽ - lớp nhận xét.. 7’. - HS nêu y/c bài tập - Yêu cầu học sinh nhận xét. M C. - GV nhận xét, sửa sai 4. Củng cố: + Những đồ vật gì có mặt hình tròn? + Vẽ hình tròn tâm O, bán kính OC? 5. Tổng kết - dặn dò: - GV nhắc lại ND bài - Về nhà làm thêm bài tập toán (HD HS làm bài ở nhà). Học bài và chuẩn bị bài sau giấy có dòng kẻ ô vuông. - Nhận xét tiết học. O. D. - Đáp án: Hai câu đầu sai. Câu cuối đúng 3’ - HS nêu và vẽ. - HS lắng nghe 2’. 173 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 3:. Chính tả (Nghe - viết). Ê- đi - xơn I. Mục tiêu: - HS nghe GV đọc để viết đúng đoạn văn về Ê- đi - xơn; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. HS làm đúng các bài tập 2a, b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. - Rèn kỹ năng nghe - viết, viết đúng chính tả, trình bày bài khoa học, sạch sẽ - GD HS có ý thức trong khi viết bài, tư thế ngồi viết ngay ngắn, chữ viết cẩn thận II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng lớp viết bài tập 2a - HS: SGK, b/c, vở III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chưc: 1’ - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2 HS lên bảng viết: Thủy chung, - 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/c - HS nhận xét. trung hiếu. - Nhận xét và ghi điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài 1’ - Nhắc lại đầu bài và ghi vào vở b. Nội dung: 21’ * Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc đoạn văn một lần. - HS theo dõi + Những phát minh, sáng chế của Ê- Nó góp phần làm thay đổi cuộc đi-xơn có ý nghĩa như thế nào? sống trên trái đất. + Em biết gì về Ê - đi - xơn? - Ê - đi - xơn là người giầu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tất cho con người. + Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 3 câu. + Những chữ nào trong bài được viết - Những chữ đầu câu và tên riêng Êhoa? Vì sao? đi-xơn. 174 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào? - Yêu cầu HS tìm các từ khó. - GV viết lên bảng - Nhận xét, chữa lỗi * GV đọc HS viết chính tả. - GV đọc chậm từng cụm từ (3 lần). - GV quan sát, uốn nắn HS viết bài - GV đọc từng cụm từ cho HS soát lỗi - Thu chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ, HD HS làm bài - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Chữa bài, ghi điểm. 4. Củng cố: + Tìm tiếng có âm đầu tr / ch? 5. Tổng kết - dặn dò: - GV nhắc lại ND bài - Về nhà làm các bài tập còn lại - NX tiết học Tiết 4:. - Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ. - Ê-đi-xơn, lao động, trên trái đất, kì diệu. - HS viết vào b/c. - HS nghe - viết bài vào vở - HS đổi chéo vở, dùng bút chì soát lỗi chữa bài. 8’ - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở BT. Mặt tròn, mặt lại đỏ gay Ai nhìn cãng phải nhíu mày vì sao Suốt ngày lo lắng trên cao Đêm về đi ngủ chui vào nơi đâu? (Đó là ông mặt trời) - HS nhận xét 3’ - Trên trời, cheo leo,….. 2’ - HS lắng nghe. Tự nhiên và xã hội. Rễ cây I. Mục tiêu:. 175 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ. Phân loại được các rễ cây sưu tầm được. - HS nắm được đặc điểm, ích lợi của rễ đối với cây và đối với đời sống con người. - GD HS biết chăm sóc và bảo vệ các loài cây, yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy - học. - GV: Các hình trang 82, 83 - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức. 2. KT bài cũ: + Thân cây có những chức năng gì? + Thân cây có ích lợi gì?. 1’ 3’. - HS hát. - Vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. - Đóng đồ, làm thức ăn cho người, động vật... - Nhận xét, đánh gía. 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài 1’ - HS nhắc lại đầu bài và ghi vào vở b. Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. 15’ + Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm,… + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - Từng cặp hs thảo luận - Cho HS quan sát hình SGK. - HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm. - QS hình 5, 6, 7 và mô tả đặc điểm của rễ phụ rễ củ. Bước 2: Làm việc cả lớp. - 1 số hs nêu kết quả thảo luận - Lớp nhận xét, bổ sung - Chỉ định vài hs nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phu, rễ củ. + KL: Đa số cây có 1 rễ to và dài, xung - HS lắng nghe 176 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> quanh …..rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. 10’ + Mục tiêu: Biết phân loại các rễ cây + Cách tiến hành: - Các tổ nhận đồ dùng. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa và - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn băng dính. đính các rễ cây đã sưu tầm được - Các em hãy dán các rễ cây theo từng theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ loại và ghi chú ở dưới. nào là: rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ. - Y/c các nhóm trình bày kết quả của - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập về nhóm mình rễ các loại của mình trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm có SP đúng đẹp, nhanh là nhóm thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố: 3’ + Có mấy loại rễ chính và các loại rễ - Có 2 loại rễ chính đó là rễ cọc và nào khác? VD? rễ chùm. Ngoài ra còn có loại rễ phụ mọc từ thân cành như: si, đa, trầu không…loại rễ củ như: cà rốt, củ cải đường… 5. Tổng kết - dặn dò: 2’ - GV nhắc lại ND bài - HS lắng nghe - Về nhà học bài và làm thí nghiệm ngắt thân cây rời khỏi gốc là trồng lại xem có hiện tượng gì? - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 23/1/2011 Tiết 1:. Ngày dạy: Thứ 4/26/1/2011 Tập đọc. Cái cầu (34) I. Mục tiêu:. 177 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Rèn kỹ năng đọc đúng: Sông sâu, bắc cầu, thuyền buồm, đãi đỗ. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. Đọc bài với giọng thể hiện tình cảm nhẹ nhàng, tha thiết. - HS hiểu nghĩa các từ: Ngòi, cầu tre, cầu ao. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất yêu cha và tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất (trả lời được các CH trong SGK - thuộc được khổ thơ em thích). - GD HS kính yêu cha mẹ, yêu công việc cha mẹ đang làm. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh trong SGK - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi ND bài - 2 HS đọc và trả lời Nhà bác học và bà cụ - GV nhận xét, ghi điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài 1’ - Nhắc lại đầu bài và ghi đầu bài vào vở b. Nội dung. 1. Luyện đọc: 12’ - Giáo viên đọc mẫu: - HS theo dõi trong SGK - HDHS đọc nối tiếp câu: - Đọc bài nối tiếp từng câu, mỗi em đọc 1 câu trong bài thơ - Đọc từ khó: Sông sâu, bắc cầu, - HS đọc CN - ĐT thuyền buồm, đãi đỗ - Đọc câu khó: Yêu hơn cả/ cầu ao mẹ - HS đọc CN - ĐT thường đãi đỗ Là cái cầu này / ảnh chụp xa xa. - GV chia đoạn: 4 đoạn - HD đọc đoạn: Yêu cầu 4 học sinh - 4 học sinh đọc nối tiếp từng khổ đọc nối tiếp giải nghĩa từ. thơ. - Đọc đoạn khó: Khổ thơ 4 - GV đọc mẫu - Luyện đọc trong nhóm: Chia nhóm 4 - HS luyện đọc theo nhóm 178 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HS, y/c đọc trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc trước lớp - Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp đọc đồng thanh. 2. Tìm hiểu bài. - Gọi 1 học sinh đọc khổ thơ 1 + Người cha gửi cho bạn nhỏ cái gì? + Người cha trong bài thơ làm nghề gì? + GV: Cha bạn nhỏ làm nghề xây dựng (kỹ sư hoặc công nhân) - Gọi hs đọc 3 khổ thơ cuối + Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì? GT: Ngòi, cầu tre, cầu ao.. - GV: Từ chiếc ảnh cây cầu cha gửi cho, bạn nhỏ đã hình dung được những cây cầu rất ngộ nghĩnh, đáng yêu, thân thiện trong cuộc sống của mình. + Nhưng bạn nhỏ yêu cây cầu nào nhất. Vì sao?. + Em thích hình ảnh cây cầu nào trong bài thơ?. - HS đọc ĐT toàn bài 8’ - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Cha gửi cho bạn nhỏ cái cầu - Cha bạn nhỏ làm nghề xây dựng cầu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Bạn nghĩ đến những cây cầu gần gũi xung quanh bạn: Con nhện có chiếc cầu tơ nhỏ giúp nó qua chum nước, con sáo có ngọn gió làm cầu đa sáo sang sông, con kiến có chiếc lá tre làm cầu đa kiến qua ngòi nước, bạn sang được nhà ngoại có chiếc cầu tre êm như võng trên sông ru người qua lại, mẹ thường đãi đỗ ở chiếc cầu ao.. - Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu trong bức ảnh mà cha gửi về, vì bạn nhỏ rất yêu và tự hào về cha của mình, nên bạn đã yêu luôn chiếc cầu mà cha bạn xây dựng. Bạn tự hào gọi luôn chiếc cầu là cầu của cha. - Học sinh phát biểu ý kiến. 179. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét, tiểu kết ND bài thơ => ý nghĩa. 3. Học thuộc lòng bài thơ. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung, xóa dần bài thơ cho HS tự nhẩm để thuộc lòng bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp bài thơ. - Tổ chức thi đọc giữa các tổ. - Gọi 1 học sinh đọc thuộc lòng. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: + Qua bài em thích câu thơ nào nhất? Vì sao? 5. Tổng kết - dặn dò: - GV nhắc lại ND bài học - Về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. Tiết 2:. * Ý nghĩa: Bài thơ cho ta thấy bạn nhỏ rất yêu cha và tự hào về cha. Vì vậy bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. - HS đọc CN - ĐT 9’ - Luyện đọc thuộc bài. - HS nối tiếp nhau đọc thuộc khổ thơ mình yêu thích - Các tổ thi đọc, chấm điểm cho nhau. 3’ - HS trả lời 2’ - HS lắng nghe. Toán. Vẽ trang trí hình tròn (112) I. Mục tiêu : - HS biết dùng com pa để vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn đơn giản. Qua đó các thấy được cái đẹp qua những hình trang trí đó. - HS biết sử dụng com pa để vẽ trang trí các hình tròn theo mẫu và theo ý thích riêng - GD HS có ý thức trong khi thực hành vẽ, yêu môn học. 180 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Com pa, bút bi để tô màu . - HS: Đồ dùng môn học III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình tròn có - 2 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở bán kính 3cm, 4cm. nháp - HS nhận xét . - GV nhận xét, ghi điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài 1’ - Nhắc lại đầu bài và ghi vào vở b. Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu y/c 16’ - HS nêu y/c bài tập - Gọi HS nêu các bước thực hành vẽ - HS nêu các bước vẽ - GV hướng dẫn : + Bước 1: Vẽ hình tròn tâm O bán + Bước 1: Vẽ hình tròn tâm O bán kính kính OA.. A. + Bước 2: Dựa trên hình mẫu học sinh vẽ phần hình tròn tâm A, bán kính AC và phần hình tròn tâm B, bán kính BC.. O. + Bước 2: Vẽ trang trí hình tròn (tâm A, bán kính AC và phần hình tròn tâm B, bán kính BC) C A. O. B. D D + Bước 3: Vẽ trang trí hình tròn (tâm C, bán kính CA; tâm D, bán kính 181 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×