Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 24 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.43 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 24 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoátt nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5). - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. - KNS: Ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học: Giaùo vieân Hoïc sinh 1. Kiểm tra bµi cñ: - Gọi HS đọc bài Nội quy Đảo Khỉ. - Nhận xét và ghi điểm HS. 2. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Cá Sấu sống ở dưới nước, Khỉ sống ở trên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau, nhưng không thể kết thành bạn bè. Vì sao như thế ? Câu chuyện Quả tim Khỉ sẽ giúp các em hiểu điều đó. HĐ 2. HDHS luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + HS đọc nối tiếp theo câu. + HDHS đọc từ, câu khó: Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm).. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 1, 2, của bài. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc nối tiếp theo câu. + HS nêu: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,… - Luyện đọc câu: + Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm). + Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân) + Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.// + Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin) + Con vật bội bạc kia!// Đi đi!// Chẳng ai. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.// (Giọng phẫn nộ). - HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + Gợi ý HS chia đoạn.. + HS đọc theo đoạn lần 1. + HDHS giải nghĩa từ: Trườn, dài thượt, ti hí, trấn tĩnh... - HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo nhóm 4. - Cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.. - Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời … ăn những quả mà Khỉ hái cho. + Đoạn 2: Một hôm … dâng lên vua của bạn. + Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật … giả dối như mi đâu. + Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc theo đoạn lần 1. - HS lắng nghe và đọc chú giải. - HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo nhóm 4. - HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.. Tiết 2 Giaùo vieân. Hoïc sinh. HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? - Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?. - HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. - Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. - Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ - Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại khi biết Cá Sấu lừa mình? bình tĩnh. - Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? - Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. - Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội -Vì Cá Sấu đối xử tệ với Khỉ trong khi bạc? Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. -Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? (HSKG) - Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. - Theo em, Khỉ là con vật như thế nào? - Còn Cá Sấu thì sao? -Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều xấu tính. -Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải gì? chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội HĐ 4. HDHS luyện đọc lại. bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn. - GV đọc mẫu. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Phần đầu, ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. - Gợi ý cho HS nêu cách đọc từng đoạn. - Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, - HS đọc trong nhóm 4. giọng của Khỉ và giọng củ Cá Sấu. - GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước - HS đọc theo nhóm 4. - 2 đội thi đua đọc trước lớp. lớp. - GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai - HS đọc theo vai. (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ). - Theo con, khóc và chảy nước mắt có - HS trả lời: Không giống nhau vì khóc giống nhau không? là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, - Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước cười nhiều,… mắt, do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt - Lắng nghe, ghi nhớ. của cá sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa. - Hãy nêu nội dung của bài ? - HS nêu. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x  a = b; a  x = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3). - Bài tập cần làm: Bài 1,3,4. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: Giaùo vieân Hoïc sinh. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Kiểm tra bµi cñ: - Gọi HS lên bảng thực hiện: + Tìm y: y x 2 = 8 ; y x 3 = 15 + Yêu cầu HS giải bài 4. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS giải bài tập: “Tìm một thừa số chưa biết”. Bài 1: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. - HS thực hiện và trình bày vào vở: x x 2 = 17 x = 4 :2 x=2 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống. - Cột thứ nhất: 2 x 6 = 12 (tìm tích). - Cột thứ hai: 12 : 2 = 6 (tìm một thừa số). - Cột thứ ba: 2 x 3 = 6 (tìm tích). - Cột thứ tư: 6 : 2 = 3 (tìm một thừa số). - Cột thứ năm: 3 x 5 = 15 (tìm tích). - Cột thứ sáu: 15 : 3 = 5 (tìm một thừa số). HĐ 3. HDHS giải bài toán có phép chia. Bài 4: - Gọi HS nêu bài toán. - HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4 - GV nhận xét, đánh giá.. - 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. - HS thực hiện phép tính và tính - 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Thực hiện. - HS làm vào vở. 1 em lên bảng thực hiện.. - HS nêu bài toán. - Thực hiện theo gợi ý, HD. - Lắng nghe và thực hiện theo.. - HS nêu bài toán. - Thực hiện giải: Bài giải Số ki-lô-gam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg gạo 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại - Lắng nghe và thực hiện. trong bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC :. LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 2). Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu: -Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rừ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. -Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. - KNS : Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Giaùo vieân Hoïc sinh 1. Kiểm tra: + Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại. + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Đóng vai - Chia lớp làm 3 nhóm, yêu cầu các nhóm suy nghĩ và xây dựng kịch bản và đóng lại các tình huống. - Yêu cầu lớp nhận xét đánh giá cách xử lý các tình huống xem đã lịch sự chưa. * Kết luận: Trong tình huống nào chúng ta cũng phải xử lý cho lịch sự. HĐ 2. Xử lý tình huống. - Chia nhóm yêu cầu HS xử lý các tình huống sau : a. Có điện thoại của bố nhưng bố không có nhà.. - HS thực hiện theo yêu cầu của Gv.. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại các tình huống. +Em gọi điện hỏi thăm sức khoẻ của 1 bạn bị ốm. + một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em. +Em gọi điện nhầm đến nhà người khác. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Trả lời và tìm cách xử lí tình huống. + Lễ phép nói với người gọi điện thoại: Bố cháu không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ bố về. + Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận, xin bác chờ cho một chút, hoặc một lát nữa gọi lại cho mẹ sau. b. Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang + Em nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng. Và bận. tự giới thiệu mình. hẹn người gọi đến một. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em c. Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài gọi bạn về nghe điện thoại *HSKG: Biết lịch sự khi nhận và gọi thì chuông điện thoại reo. điện thoại là nếp sống văn minh. * Kết luận: Trong bất kỳ tình huống nào các - Lắng gnhe, ghi nhớ. con cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. 3. Củng cố, dặn dò: - Thực hiện nhận và gọi điện thoại một cách - Lắng nghe và thực hiện. lịch sự - Nhận xét tiết học. Buæi chiÒu:. G® - bd to¸n. t×m thõa sè cña mét phÐp nh©n. I. Muïc tieâu. - Giúp HS nắm chắc cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. - Bieát caùch trình baøy baøi giaûi. II. Các hoạt động dạy - học Giaùo vieân. Hoïc sinh. HĐ 1: Ôn mối quan hệ giữa phép nhân và pheùp chia -Neâu pheùp nhaân 3x2 = 6. -Neâu teân goïi thaønh phaàn vaø keát quaû cuûa pheùp nhaân.. -Yeâu caàu HS chuyeån sang pheùp chia.. 6: 3 = 2. -Em coù nhaän xeùt gì veà caùch laäp pheùp chia từ phép nhân?. 6: 2= 3. Baøi taäp yeâu caàu HS laøm baûng con.. -Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia,. -Neâu pheùp tính: x  2 = 8. -Nhieàu HS nhaéc.. x trong pheùp nhaân goïi laø gì?. -2  4 = 8. 3  4 = 12. -Muoán tìm x ta laøm nhö theá naøo?. 8: 2 = 4. 12 : 3 = 4. Vaäy x = 4. 8:4=2. 12 : 4 = 3. HĐ 2: cách tìm thừa số trong phép nhân.. -Neâu teân goïi keát quaû pheùp nhaân. -Muôn tìm thừa số chưa biết ta làm thế naøo?. -Gọi là thừa số chưa biết.. -Neâu: x  3 = 15. -Laáy 8: 2= 4. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ 3: Thực hành.. -Lấy tích chia cho thừa số đã biết.. Baøi 2: Tìm x. -Nhieàu HS nhaéc laïi.. x  3 = 15. -Laøm baûng con. 3  x = 21. x  3 = 15 x  3 = 12. x = 15 : 3 x= 5 -Nhaéc laïi quy taéc.. Baøi 3: Giuùp HS hieåu baøi.. -Giải vào vở.. -Bài toán cho biết gì?. 20 HS caàn soá baøn hoïc laø.. -Bài toán hỏi gì?. 20 : 2 = 10 (baøn hoïc) Đáp số: 10 bàn học.. * Dµnh cho HS kh¸, giái: - ®iÒn sè thÝch hîp vµo mçi dÊu * sau: * x 5 = *5 2*:*=*5 3.Cuûng coá daën doø: Nhận xét giờ học.. -Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.. -Nhaéc HS veà laøm laïi baøi taäp.. « l- chÝnh t¶: LuyÖn viÕt: GÊu tr¾ng lµ chóa tß mß(§1) I .Môc tiªu - Giúp các em viết đúng bài “Gấu trắng là chúa tò mò” - RÌn kü n¨ng viÕt chÝnh t¶ cho c¸c em II.Các hoạt động dạy – học Giaùo vieân Hoïc sinh 1. LuyÖn viÕt - Giáo viên đọc đoạn cần viết - Yêu cầu một học sinh đọc lại - Một HS đọc -Yªu cÇu HS viÕt tõ khã vµo b¶ng con: B¾c Cùc, chim ­ng, còng tr¾ng nèt, khoÎ -C¶ líp viÕt vµo bµng con nhÊt... - Gi¬ b¶ng - Gi¸o viªn ch÷a bµi cho c¸c em. - Tính nết của Gấu trắng có gì đặc biệt? - GÊu Tr¾ng cã tÝnh tß mß. - Người thuỷ thủ đã làm cách nào để khỏi Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> bÞ gÊu vå? - Giáo viên đọc bài cho các em chép. - ChÊm vë nhËn xÐt bµi 2.Cñng cè-Daën doø -Nhaän xeùt chung -Daën HS.. - Vøt mñ, kh¨n tay, ¸o choµng cho gÊu . - C¶ líp chÐp vµo vë - C¶ líp nép vë -Nhaän xeùt -Chuaån bò baøi sau.. Thứ ba, ngày 21 tháng 2 năm 2012 TOÁN: BẢNG CHIA 4 I. Mục tiêu: - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II. Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học: Giaùo vieân 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4. - GV nhận xét 2. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD Ôn tập phép nhân 4. - Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK) - Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? HĐ 3. Giới thiệu phép chia 4. - Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3. HĐ 4. Lập bảng chia 4. - GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104). - Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. - Ví dụ: Từ 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1. Lop1.net. Hoïc sinh. - HS thực hiện. Bạn nhận xét: Bài làm Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg gạo. -HS quan sát - HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn. - HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa.. - HS thành lập bảng chia 4. - 4:4=1 8:4=2. 24 : 4 = 6 28 : 4 = 7.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Từ 4 x 2 = 8 có. 8:4=2. 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9 - Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 - HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. bảng chia 4. HĐ 5. Thực hành Bài 1: - HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài. - HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: - HS chọn phép tính và tính. - HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8 - 2 HS lên bảng làm bài: Bài giải: Số học sinh trong mỗi hàng là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - Nhận xét, điều chỉnh.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: Thi đua. -HS chọn phép tính và tính -HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8. -2 HS lên bảng làm bài: - Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng Bài giải Số hàng xếp được là: một phép chia 32 : 4 = 8, nhưng cần giúp 32 : 4 = 8 (hàng) HS nhận biết đúng tên đơn vị của thương Đáp số: 8 hàng trong mỗi phép chia. - Lắng nghe, điều chỉnh. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Vài HS đọc bảng chia 4. -Yêu cầu HS đọc bảng chia 4. - Lắng gnhe và thực hiện. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HSKG: Biết phân vai và dựng lại câu chuyện (bài tập 2). - KNS: Ra quyết định; Ứng phó với căng thẳng; Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện. III. Các hoạt động dạy - học: Giaùo vieân Hoïc sinh 1. Kiểm tra: - Học sinh lên bảng kể theo vai câu chuyện: - 2 HS kể. Bác sĩ Sói. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng gnhe và điều chỉnh. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Hướng dẫn kể từng đoạn. * Kể trong nhóm. - Nhóm 4: mỗi học sinh kể về một bức tranh. * Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện lên trình bày, mỗi học sinh kể 1 tranh. - Đoạn 1: Câu chuyện xảy ra ở đâu? - Câu chuyện xảy ra ở ven sông. + Cá sấu có hình dáng như thế nào? khỉ gặp - Cá sấu da sần sùi, dài thượt nhe hàm cá sấu trong trường hợp nào? khỉ gặp cá sấu răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt, cá như thế nào? cá sấu trả lời ra sao? sấu 2 hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã. + Bạn là ai? Vì sao bạn khóc + Tình bạn giữa khỉ và cá sấu như thế nào? + Tôi là cá sấu, tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. + Ngày nào cá sấu cũng đến ăn hoa quả mà khỉ hái cho. - Đoạn 1 có thể đặt tên? + Khỉ gặp cá sấu. - Đoạn 2: + Cá sấu lừa khỉ như thế nào? + Cá sấu mỗi khi đến chơi rồi định lấy tim của khỉ dâng vua. + Lúc đó thái độ của khỉ ra sao? - Lúc đầu khỉ hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại. + Khỉ đã nói gì với cá sấu? + Chuyện quan trọng như vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn. - Đoạn 3: + Chuyện gì đã xảy ra khi khỉ nói vậy? + Cá sấu tưởng thật đưa khỉ về, khỉ trèo lên cây thoát chết. + Khỉ nói với cá sấu điều gì? +Con vật bội bạc kia! đi đi! chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu. - Đoạn 4: +Cá sấu tẽn tò, lặn xuống nước lủi mất. + Nghe khỉ mắng cá sấu đã làm gì? *. Kể lại từng đoạn: - 3 nhóm: thi kể phân vai. - Yêu cầu kể theo vai thi giữa 3 nhóm - Nhận xét - bình chọn *Phân vai dựng lại câu chuyện. (HSKG) - Phải thật thà. Trong tình bạn phải chân - Nhận xét, tuyên dương thành. Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc giả dối. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện khuyên con điều gì? - Lắng nghe, thực hiện. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. CHÍNH TẢ: (Nghe - viết). QUẢ TIM KHỈ. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Mục tiêu: -Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. -Làm được bài tập (2) a/b. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy - học: Giaùo vieân Hoïc sinh 1. Kiểm tra bµi cò: - Gọi 2 HS viết: long lanh, nồng nàn. - Nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD viết chính tả. * Đọc mẫu bài chính tả. - HDHS tìm hiểu nội dung. + Đoạn văn có những nhân vật nào? + Tại sao Cá Sấu lại khóc ? + Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào?. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng gnhe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 học sinh đọc lại bài chính tả.. + Có Khỉ và Cá Sấu. + Vì chẳng có ai chơi với nó. + Thăm hỏi, kết bạn, hái hoa quả cho cá Sấu ăn. + Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Bạn, Vì, Tôi viết hoa vì là chữ đầu câu. + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu + Đoạn trích được sử dụng những dấu câu gạch đầu dòng, dấu hai chấm. nào? - HS nêu: Cá Sấu, Khỉ, nghe, hoa quả. * HD viết từ khó: - Lớp viết bảng con từng từ. - Gợi ý HS nêu từ khó, viết dễ lẫn. - Yêu cầu viết bảng con. - 2 HS đọc lại bài. * HDHS viết chính tả: - HS nêu cách trình bày bài chính tả. - Yêu cầu HS đọc lại bài viết. - Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới - Lưu ý HS cách trình bày bài. ghi vào vở. - Đọc cho HS viết vào vở. - Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì. - Đọc soát lỗi. * Thu vở chấm, chữa bài. - Lắng nghe, sửa lỗi. - Thu 7,8 vở để chấm - Chấm, trả vở- Nhận xét. * Điền vào chỗ chấm s hay x : HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập. a. say xưa, xay lúa, xông lên, dòng sông. * Bài 2: b. ut hay uc? - HD mẫu. - Chúc mừng, chăm chút, lụt lội, lục lọi. - Yêu cầu lớp làm bài tập. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, sửa sai 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe, thực hiện.. Buæi chiÒu: « l tËp viÕt:. luy Ön ch÷ hoa u,­. I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết đúng chữ hoa U, Ư cỡ vừa và nhỏ đúng quy định. - Viết câu ứng dụng : Ươm cây gây rừng. - Đối với HS TB: Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ , nối chữ đúng quy định, đúng khoảng cách giữa các chữ. - Đối với HS khá, giỏi: Thực hiện các yêu cầu trên ở mức độ cao hơn, viết được chữ hoa sáng tạo. - Viết đẹp, trình bày sạch sẽ. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Các hoạt động: Gi¸o viªn Häc Sinh 1: KT bài cũ. Nhắc lại quy trình viết chữ U, Ư - 2 em. 2. Bµi míi. -Nhận xét, bổ sung * Hướng dẫn tập viết. -Quan sát.Nhận xét độ cao của chữ U, Ư +Trực quan chữ mẫu: U,Ư -2 em nhắc lại quy trình. +GV giảng quy trình. -Nhận xét, bổ sung. +Viết bảng U, Ư *Giới thiệu cụm từ ứng dụng: -Nhận xét độ cao,khoảng cách các con chữ Ươm cây gây rừng. trong cụm từ. HĐ1:Hướng dẫn viết vở. -Viết vào bảng con Ươm Viết 2 dòng chữ U, 2 dòng chữ Ư. -Nhận xét. Viết 2 dòng chữ Ươm tơ. Viết 4 dòng chữ Ươm nhỏ. -Thực hành viết vào vở ô li Viết 4 dòng chữ Ươm cây gây rừng cỡ nhỏ. - Theo dõi HS viết bài. -Chấm bài, nhận xét 3, Còng cè, d½n dß G®-bd to¸n:. LuyÖn : b¶ng chia 4. I.Mục tiêu: - Luyện tập, củng cố thêm cho HS về bảng chia 4. - Củng cố, khắc sâu về các thành phần trong phép tính chia. + Đối với HS TB: Đọc thuộc bảng chia trên. Vận dụng làm được bài tập có liên quan đến bảng chia 4. Biết đếm bớt 4 đơn vị ở thương của phép chia. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Đối với HS khá, giỏi: Vận dụng làm được các bài tập nâng cao. II.Các hoạt động: Gi¸o viªn Häc sinh 1. KiÔm tra bµi cò. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính. -4 em lên bảng làm bài. 3 x 2 + 19 4 x 5 – 13 -Cả lớp làm bảng con. 15: 3 + 4 20 : 2 – 4 -Nhận xét sửa sai. -Nhận xét, khen ngợi. -Dựa vào tóm tắt đọc bài toán Bài 2. Bài toán. -Phân tích bài toán. 3 bông : 1 lọ. 18 bông : ? lọ ? Bài toán cho biết gì. ? Bài toán yêu cầu tìm gì. ? Muốn biết 18 bông cắm vào mấy lọ em thực -Tự làm bài vào vở ô li. -Đọc kết quả bài làm hiện phép tính gì. -Nhận xét, bổ sung. *GV chốt bài đúng: 18 bông cần dùng số lọ là. -Nêu cách thực hiện. 18 : 3 = 6(lọ) -2 em lên bảng giải bài. Đáp số: 6 lọ -Lớp làm bài vào vở. Bài 3. Tìm x. -Nhận xét, so sánh. x:5=9 ; 28 : x = 7 * Dµnh cho HS kh¸, giái Tìm thương của phép chia biết. a/ số bị chia là 20 số chia là 4. b/số bị chia là 45 số chia là 5. c/ số bị chia là 50 số chia là số bé nhất có 2 chữ số. 3. Củng cố dặn dò ? Hôm nay chúng ta học thêm về kiến thức gì. - Tr¶ lêi TH- tiÕng viÖt: I. Mục tiêu:. tiÕt 1. -HS đọc lưu loát mẫu truyện: Hæ, Cua vµ SÏ. - Phỏt õm đỳng cỏc từ: đùa bỡn, Lỗm ngổm, nhún nhảy,, ..... - HS nắm được mẫu câu: Ai thế nào, Ai lµm g×?. II. Các hoạt động dạy học: Giaùo vieân. Hoïc sinh. 1.Kiểm tra -Yêu cầu vở của HS.. -Kiểm tra bài làm tuần trước của HS.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Nhận xét –đánh giá. 2.Bài mới Bài 1 Đọc truyện: Hæ, Cua vµ SÏ. -Đọc mẫu và HD cách đọc -Theo dõi phát hiện từ hs đọc sai ghi bảng. -Chia đoạn. -Chia nhoùm Bài 2: Chọn câu trả lời đúng -Yêu cầu HS đọc bài để chọn câu trả lời. -Nối tiếp đọc từng câu. -Phát âm lại từ mình đã đọc sai. Cá nhân. -Luyện đọc trong đoạn. -Nêu nghĩa của từ. -Luyện đọc trong nhóm -Cử đại diện nhóm thi đọc. -HS trả lời. 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. Thứ tư, ngày 22 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC: VOI NHÀ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc rõ lời của nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích giúp cho con người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - KNS: Ra quyết định; Ứng phó với căng thẳng. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ . -Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Giaùo vieân Hoïc sinh 1. Kiểm tra: - 2 HS đọc bài:” Quả tim khỉ” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh minh họa bài đọc, nói về tranh. HĐ 2. HDHS luyện đọc. - GV đọc mẫu. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + HS đọc nối tiếp theo câu.. Lop1.net. - 2 HS đọc lại bài: “ Quả tim khỉ” và trả lời câu hỏi trong SGK. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp theo câu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + HDHS đọc từ, câu khó, yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này cá nhân, đồng thanh. - HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó. + Gợi ý HS chia đoạn. + HS đọc theo đoạn lần 1. - Hướng dẫn đọc ngắt câu dài.. - HDHS giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm 3. - Thi đọc cá nhân, các nhóm. - GV nhận xét. - Đọc đồng thanh theo đoạn. HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Vì sao những người trên xe phải ngủ trong rừng? + Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe? +Con voi đã giúp họ như thế nào? + Tại sao mọi người nghĩ đã gặp voi nhà? HĐ 4. HD luyện đọc lại. - GV đọc mẫu toàn bài. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài. - Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn. - Chia nhóm, đọc theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm - GV cùng HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. TOÁN:. - Đọc đúng: Thu lu, rét, lùm cây, lừng lững, lo lắng.... - 3 đoạn. - HS đọc theo đoạn lần 1. - Luyện đọc câu dài: Nhưng kìa, con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.//Lôi xong,/ nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.// - HS đọc chú giải. - HS đọc nói tiếp theo đoạn lần 2. - HS dọc theo nhóm 3. - HS thi đọc giữa các nhóm. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Vì xe bị sa lầy không lên được.. +Mọi người lo con voi đập tan xe. Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn, Cấn ngăn lại. + Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình kéo mạnh chiếc xe khỏi vũng lầy. +Vì voi nhà không dữ tợn, phá phách như voi rừng mà hiền lành biết giúp người. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - HS nêu. - HS nêu. - HS đọc theo nhóm. - Thi đọc. - HS nhận xét bạn đọc hay. - Lắng nghe và thực hiện.. MỘT PHẦN TƯ Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. Mục tiêu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết - Bài tập cần làm: Bài 1. II. Các hoạt động dạy - học: Giaùo vieân. 1 . 4. Hoïc sinh. 1. Kiểm tra: - GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3.. - 3 HS đọc bảng chia 4. - 2 HS lên bảng sửa bài 3. Bài làm Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng - Lắng nghe, điều chỉnh.. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HDHS hiểu khái niệm “Một phần tư”. 1 4. a. Giới thiệu “Một phần tư” ( ) - HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia thành 4 phần bằng - HS quan sát hình vuông nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn còn gọi là một phần tư) - Hướng dẫn HS viết:. 1 ; đọc: Một phần tư. 4. - Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được. 1 4. - HS viết:. 1 . HS đọc: Một phần tư. 4. hình vuông. HĐ 3. Thực hành Bài 1: HS quan sát các hình rồi trả lời: - Tô màu. 1 hình A, hình B, hình C. 4. - HS quan sát các hình - HS tô màu.. Bài 2: Khuyến khích HSKG. - HS quan sát các hình rồi trả lời: - Hình có. - HS quan sát các hình rồi trả lời: hình A,. 1 số ô vuông được tô màu là: hình B và hình D. 4. hình A, hình B, hình D. -HS trả lời. Bạn nhận xét. - Có thể hỏi: Ở hình C có một phần mấy ô. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> vuông được tô màu? Bài 3: Khuyến khích HSKG. - HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: -Hình ở phần a) có. -HS quan sát tranh vẽ. 1 -HS tô màu và nêu tranh vẽ ở phần a có 1 số con thỏ được 4 4. số con thỏ được khoanh vào.. khoanh vào. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe, thực hiện.. Buæi chiÒu:. Th- to¸n: tiÕt 1 I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng chia 3). - Bieát khoanh vào . 1 4 II. Các hoạt động dạy-học: Giáo viên 1.Kiểm tra -Yêu cầu:. Học sinh. -Nhận xét –đánh giá.. -Tên gọi các thành phần của phép nhân,KT bảng chia 3,4.. 2.Bài mới. -5 –6 HS.. Bài 1: Tính nhaåm -Yêu cầu Hs làm bài Bài 2: Tính nhÈm -Yêu cầu HS lên bảng làm.. -HS làm vở, gọi HS đọc . -1HS lên bảng làm,lớp làm vở .. Bài 3: §¸nh dÉu (X) vµo « trèng -HD tìm hiểu đề.. -1 HS lên bảng làm, lớp làm bảngcon.. -HS làm bài Bài 4:Khoanh vào 1 số quả táo 4 - HS làm bài Bài 5: - gọi HS đọc đề bài. - Bµi to¸n cho biÕt g×? - Bµi to¸n hái g×?. - Tr¶ lêi.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gäi HS lªn b¶n lµm, líp lµm vµo vì - Thùc hiÖn. 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS.. g§ BD TIÕNG VIÖT: §¸P LêI KH¼NG §ÞNH, VIÕT NæI QUY I.Muïc tieâu. -Bieỏt ủaựp lụứi khẳng định trong giao tieỏp:Lũch sửù nhaừ nhaởn - Nghe kể về một mẩu chuyện vui nhớ và trả lời câu hỏi II.Các hoạt động dạy – học . Giaùo vieân Hoïc sinh 1. LuyÖn tËp. -Baøi 1: -Tranh veõ gì? -Baïn nhoû noùi gì?Coâ noùi gì ? -Yêu cầu HS đóng vai xử lý tình huống theo SGK có thể thay đổi nội dung -Nếu cậu bé mà cúp máy luôn hoặc nói thế à có được không? -Yªu cÇu c¸c em lµm bµi tËp vµo vë -Baøi 2 -Yêu cầu HS đóng vai theo tình huống -Nhaän xeùt chung choïn moät soá baøi noùi hay -Baøi 3 Yeâu caàu HS viÕt 3-4 c©u vÒ néi quy của nhà trường -Yªu cÇu HS viÕt vµo vë -Thu vë chÊm ®iÓm 2.Cuûng coá daën doø. -Nhận xét, đánh giá HS TH TVIỆT:. -Q sát đọc lời nhân vật -1 bạ hỏi điện đến hỏi thăm nhưng bị nhầm soá -2-3 HS đọc lời nhân vật -Thaûo luaän theo caëp -Vài cặp đóng vai -Nhận xét bạn đóng vai -Yªu cÇu c¸c em lµm bµi tËp vµo vë -2 HS đọc -Đọc đồng thanh. - C¶ líp lµm bµi tËp vµo vë. TIẾT 2. I. Mục tiêu: -Làm được bài tập chän tõ thÝch hîp trong ngoÆc. -Biết đặt c©u hái cho bé phËn c©u in ®Ëm. -Giáo dục HS sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp hằng ngày. II. Các hoạt động dạy-học:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giaùo vieân. Hoïc sinh. 1.Kiểm tra. -HS đọc bài : Hæ, Cua vµ SÏ. -3HS đọc. -Nhận xét –đánh giá. 2.Bài mới. Bài 1: Điền vào chỗ trống: -HS tự làm. -lớp làm vở thực hành. -Gọi HS đọc bài làm của mình. -2HS đọc. Bài 2:Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm M: Häa mi hãt rÊt hay - Häa mi hãt như thế nào? -Yêu cầu Hs làm bài Bài 3: Nối cho đúng để tạo những hình ảnh -2 HS lờn bảng làm,lớp làm vở thực hành so s¸nh. -HS đọc yêu cầu và làm bài 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. Thứ năm, ngày 23 tháng 2 năm 2012 LUYỆN TẬP. TOÁN: I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phepas chia (trong bảng chia 4). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,5. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Giaùo vieân Hoïc sinh. 1. Kiểm tra bµi cò: - HS quan sát tranh vẽ bài tập 3 tiết trước - HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: rồi trả lời: - Hình ở phần a có một phần mấy số con thỏ - Hình ở phần a có 1 số con thỏ được 4 được khoanh vào? khoanh vào.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Học thuộc bảng chia 4. Bài 1: -HS tính nhẩm. - HS tính nhẩm. - Chẳng hạn: 8:4=2 36 : 4 = 9 Bài 2: - Bài toán yêu cầu điều gì? - HS thực hiện bài Toán. - HS sửa bài. -Lần lượt thực hiện tính theo từng cột. Lưu - Thực hiện một phép nhân và hai phép ý HS về vận dụng phép nhân để có kết quả chia trong một cột. - HS lần lượt thực hiện tính theo từng cột. phép chia tương ứng. hẳng hạn: 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 - HS sửa bài. 12 : 3 = 4 HĐ 3. Giúp HS vận dụng bảng chia đã học vào việc giải toán. Bài 3: - HS chọn phép tính và tính -HS chọn phép tính và tính 40 : 4 = 10 - 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập: Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số: 10 học sinh - HS Đáp sốsửa : 10bài. học sinh. - GV nhận xét Bài 4: Khuyến khích học sinh khá giỏi. - HS chọn phép tính và tính 12 : 4 = 3. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 5: - HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò.. - 2 HS chọn phép tính và tính - 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập: Bài giải Số thuyền cần có là: 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số: 3 thuyền. - Lắng nghe và điều chỉnh. - HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời theo câu hỏi: - Hình b có. Lop1.net. 1 số con hươu được khoanh 4.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×