Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần học thứ 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 Tập đọc: Tiết 76 + 77: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng - Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng, ( nhìn ) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, - Hiểu được ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng giúp bạn qua khỏi hiểm nguy, tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. KNS:Kĩ năng ra quyết định, ứng phó với căng thẳng II. Đồ dùng dạy học: SGK, Tranh vẽ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ - Đọc bài thơ : Bé nhìn biển - HS trả lời - Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b. Luyện đọc - HS theo dõi SGK - GV đọc mẫu toàn bài - HD HS cách đọc - HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - HS nối nhau đọc từng câu * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn ngầu, xuýt xoa, .... * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HS đọc - HS luyện đọc - Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái nóp đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, - Đọc từ chú giải cuối bài nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục -HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm lăn. * Đọc từng đoạn trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc * Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài, ĐT, CN ) 1 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2 c. HD tìm hiểu bài - Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng - Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân đẹp, gặp chuyện gì ? hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế - Làm quen bằng lời chào và lời tự giới nào ? thiệu tên, nơi ở. - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ? - Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái - Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ? - Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau - Kể lại việc Tôm Càng cứu cá Con ? - HS nối tiếp nhau kể lại - Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen - Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn .... - Nêu nội dung chính của bài? - HS phân vai thi đọc lại truyện. d. Luyện đọc lại - Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. - Hướng dẫn đọc diễn cảm. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm - Hướng dẫn đọc theo vai nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng - GV nhận xét khít. 4. Củng cố, dặn dò - Em học được ở Tôm Càng điều gì ? - Học sinh chia nhóm thi đọc diễn cảm (Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm từng đoạn tự chọn. - Luyện đọc phân vai: Người dẫn truyện, cứu bạn ) - GV nhận xét tiết học Tôm Càng, Cá Con (đoạn 1 và 2) - Yêu cầu HS về nhà học kĩ bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Toán Tiết 126: LUYỆN TẬP I. Mục đích- yêu cầu: - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ. Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian. - Rèn kỹ năng xem đồng hồ thành thạo. - Giáo dục học sinh chăm học để liên hệ thực tế. II. Đồ dùng- dạy học: - Mặt đồng hồ quay được III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định tổ chức: - Hát 2/ Luyện tập- Thực hành * Bài 1: - HS trình bày theo cặp HS 1: Đọc câu hỏi - HS 1: Nam đến vườn thú lúc mấy giờ? HS 2: Đọc giờ ghi trên đồng hồ - HS 2: 8 giờ 30 phút. 2 GV. : T»ng DÕnh Thoßng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét. * Bài 2: - Hướng dẫn làm bài 2. - So sánh 7 giờ và 7 giờ 15 phút - So sánh 21 giờ và 21 giờ 30 phút * Bài 3: - Đọc đề - Nêu câu hỏi + Điền giờ hay phút vào câu a? Vì sao? + Trong tám phút Em làm được gì? Em điền giờ hay phút? - Nhận xét- Cho điểm 3/ Củng cố: * Trò chơi" Ai nhanh hơn" HS 1: Quay kim đồng hồ HS 2: Đọc số chỉ giờ. 4/ Dặn dò: - Thực hành xem đồng hồ ở nhà.. Tương tự với các câu hỏi khác - HS 1: Hà đến trường lúc mấy giờ? - HS 2: Quay kim đồng hồ đến giờ đúng và đọc số giờ. - Đọc yêu cầu của bài tập số 2 - Làm miệng: a) Hà đến trường sớm hơn. b) Quyên đi ngủ muộn hơn. - Điền giờ, mỗi ngày Nam ngủ 8 giờ, không điền phút vì 8 phút thì quá ít mà chúng ta cần ngủ từ đêm đến sáng. - Điền phút vì 8 phút thì có thể đánh răng, rửa mặt. - Tương tự với các câu hỏi còn lại - Thực hành tập xem đồng hồ: - Học sinh 1: Quay kim đồng hồ vào 7 giờ - Học sinh 2: Đọc 7 giờ…. Đạo đức Tiết 26: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGUƯỜI KHÁC I. Mục đích- yêu cầu: - HS biết được một số qui tắc ứng xử khi đến nhà người khác. Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè và người thân. - Rèn thói quen đạo đức cho HS - GD HS có hành vi đạo đức đúng đắn. * KNS:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II. Đồ dùng dạy học: - Truyện: Đến chơi nhà bạn - Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra: - Khi nhận và gọi điện thoại em cần thể - Vài HS trả lời. hiện thái độ ntn? - Nhận xét, cho điểm. - NHận xét 3/ Bài mới: 3 GV. : T»ng DÕnh Thoßng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a) HĐ 1: Thảo luận - GV kể chuyện. - Mẹ bạn Toàn đã nhắc Dũng điều gì? - Sau khi nhắc nhở, bạn Dũng có thái độ , cử chỉ ntn? - Qua câu chuyện trên em rút ra điều gì? * GV KL: Cần phải lịch sự khi đến nhà người khác: gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà,... b) HĐ 2: Làm việc theo nhóm. - Phát phiếu HT. - Đánh giá, cho điểm c) HĐ 3: Bày tỏ thái độ - GV nêu ý kiến. - Em tán thành hay không tán thành? 4/ Củng cố: - Đồng thanh bài học - Thực hành lịch sự khi đến nhà người khác. - HS nêu - HS nêu - HS nêu - HS đọc - HS làm phiếu theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kêt quả + Những việc nên làm là: - Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi. - Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. - Nói nămg lễ phép, rõ ràng. - Xin phép chủ nhà khi muốn hoặc xem các đồ vật trong nhà. - HS bày tỏ thái độ : - Nếu tán thành thì giơ tay - ý kiến đúng là a và d.. Thể dục Tiết 51: ÔN MỘT SỐ BAI TẬP RLTTCB TRÒ CHƠI N”KẾT BẠN”. I. Mục đích- yêu cầu: -Bước đầu hoàn thiện một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. -Trò chơi Kết bạn.Yêu cầặnnms vững cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II. Đồ dùng dạy học: - Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Mở đầu: (5’) Đội Hình GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ * * * * * * * * * * * * * * * * * * học HS chạy một vòng trên sân tập * * * * * * * * * Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi * * * * * * * * * Ôn bài TD phát triển chung GV Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp 4 GV. : T»ng DÕnh Thoßng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Ôn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét b.Đi nhanh chuyển sang chạy. * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * *. * * * *. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét c.Trò chơi : Kết bạn.. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III. Kết thúc: (6’) Đi đều….bước Đứng lại….đứng Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn các bài tập RLTTCB. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013 Toán : Tiết 127: TÌM SỐ BỊ CHIA I. Mục đích- yêu cầu: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.Biết tìm x trong các bài tập dạng : X : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong bảng tính đã học) - Biết giải bài toán có một phép nhân. -Rèn tìm số bị chia nhanh, đúng chính xác. - Giáo dục HS tự giác, tích cực chủ động tiếp thu kiến thức. II. Đồ dùng dạy học Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. III.Các hoạt động dạy- học 5 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2 .Bài cũ : Gọi 3 em TLCH. -15 giờ 10 phút còn gọi là mấy giờ ? -23 giờ 30 phút còn gọi là mấy giờ ? -Em đi ngủ lúc 21 giờ tức là mấy giờ tối ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. b. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. -Giáo viên gắn 6 hình vuông thành 2 hàng.. Hoạt động của HS -3 em TLCH. -3 giờ 10 phút. -11 giờ rưỡi. -9 giờ tối.. -Nêu bài toán : Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông ? -Em hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong mỗi hàng ? -Giáo viên viết bảng 6 : 2 = 3. -Em hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên ? -GV ghi bảng: số bị chia, số chia, thương. 6 : 2 = 3    Số bị chia Số chia Thương -Giáo viên nêu bài toán : Có một số hình vuông được xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi 2 hàng có bao nhiêu hình vuông ? -Em hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong cả 2 hàng ? -GV viết bảng 3 x 2 = 6. -Quan hệ giữa hai phép tính 6 : 2 = 3 3x2=6 -Gọi 1 em đọc lại 2 phép tính vừa lập được. -GV hỏi : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 gọi là gì ? -Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 gọi là gì 6. -Suy nghĩ và trả lời : Mỗi hàng có 3 hình vuông.. -Tìm số bị chia. -Quan sát.. -HS nêu 6 : 2 = 3. -HS nêu : 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. -Nhiều em nhắc lại. -Theo dõi. -Phép nhân 3 x 2 = 6.. -Vài em đọc 3 x 2 = 6. - 1 em đọc 6 : 2 = 3. 3x2=6. -6 gọi là số bị chia. -6 là tích của 3 và 2. GV. Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? -3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?. -3 và 2 lần lượt là thương và số chia trong phép chia 6 : 2 = 3. - Vậy trong một phép chia, số bị chia bằng -Học sinh nhắc lại : Số bị chia bằng thương nhân với số chia (hay bằng tích thương nhân với số chia(nhiều em). của thương và số chia). c.Tìm số bị chia chưa biết. -Viết bảng x : 2 = 5. -1 em đọc x : 2 = 5. - x là gì trong phép chia x : 2 = 5? -Là số bị chia. -Muốn tìm số bị chia trong phép chia này -Ta lấy thương (5) nhân với số chia. ta làm thế nào ? -Em hãy nêu phép tính để tìm x ? -HS nêu x = 5 x 2. -Ghi bảng x = 5 x 2. -Vậy x bằng mấy ? -x = 10 -Viết tiếp x = 10 -Học sinh đọc lại cả bài : x:2=5 x=5x2 -Tìm đươc x = 10 Thử lại: thay x = 10 x = 10 ta có: 10 : 2 = 5. -Vậy muốn tìm số bị chia ta làm như thế -Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân nào ? với số chia . 4.Luyện tập, thực hành . Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Tính nhẩm. -Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 em đọc lại -HS tự làm bài. Cả lớp theo dõi. bài . 6:3=2 8:2=4 12 : 3 =4 2x3=6 4x2=8 4 x 3 = 12 -Khi biết 6 :3=2 có thể nêu ngay kết quả -Có thể nêu ngay kết quả 2 x 3 = 6 vì 2 2x3= ? và 3 lần lượt là thương và số chia trong -Nhận xét. phép chia 6 : 3 = 2, còn 6 là số bị chia trong phép chia này, mà ta đã biết tích của thương và số chia chính bằng số bị chia. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Tìm x. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở. X:2=3 x:3=2 x:3=4 X = 3x2 x = 2x3 x = 4x3 -Em hãy giải thích cách tìm số bị chia X =6 x =6 x = 12 chưa biết ? -Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy -Nhận xét. cho điểm. thương nhân với số chia. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo. -Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo ? - Có 3 em. -Có bao nhiêu em được nhận kẹo ? 8 GV. : T»ng DÕnh Thoßng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc -Ta thực hiện phép nhân 5 x 3 -1 em lên bảng làm, lớp làm vở . kẹo ta làm như thế nào ? Tóm tắt 1 em : 5 chiếc kẹo 3 em : ? chiếc kẹo Giải Số kẹo có tất cả là : 5 x 2 = 10 (chiếc kẹo) -Chữa bài, cho điểm. Đáp số : 10 chiếc kẹo. -Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân 4. Củng cố dặn dò : Muốn tìm số bị chia với số chia. ta làm thế nào ? -Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc quy tắc và xem lại bài tập. Chính tả (Tập chép) Tiết 26: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI I. Mục đích- yêu cầu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui . - Làm được các bài tập (2) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn . II Đồ dùng dạyhọc: - Bảng phụ , phấn màu. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm trabài cũ: - GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp - HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào vở các viết bài vào bảng con các tiếng có tr / ch: VD: con trăn , cái chăn từ VD: con trăn , cái chăn - GV cho HS nhận xét. con trâu , châu chấu - GV nhận xét, cho điểm, vào bài. - HS khác nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng: - HS nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - HS theo dõi. * Ghi nhớ nội dung đoạn văn: - GV treo bảng phụ đoạn văn, GV - Lớp quan sát bảng phụ và đọc thầm, - 1 đọc 1 lần. HS đọc lại. - Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều - Về câu chuyện giữa hai anh em nói gì? Việt hỏi anh điều gì ? chuuyện với nhau về loài cá vì sao nó không biết nói.. - Câu trả lời của Lâm có gì đáng buồn + Lâm chê em ngớ ngẩn nhưng chính Lâm cười? lại không hiểu gì cả( Loài cá có ngôn ngữ 9 GV. : T»ng DÕnh Thoßng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> riêng của nó nói với bầy đàn) * Hướng dẫn trình bày: - Đoạn văn có mấy câu?. - Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các chữ bắt đầu bằng - Yêu cầu HS viết vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - GV nhận xét - sửa. * Viết chính tả. * Soát lỗi - chấm bài. c.Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2: GV giúp HS chữa cách viết sai: a) Lời ve kêu da diết/ Khâu những đường dạo rực C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà xe, lại bài đã học. - Nhận xét giờ học.. - Đoạn văn có 5 câu. - Viết lùi vào 1 ô, viết hoa chữ cái đầu tiên. - Tìm và nêu các chữ : - 2 HS lên bảng viết. - Lớp viết lên bảng con. - HS nhìn bảng chép bài vào vở.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. + Cả lớp làm bảng con - Nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm vở bài tập . - HS nghe nhận xét, dặn dò.. Tự nhiên- Xã hội : Tiết 26: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC. I. Mục đích- yêu cầu: -Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước . *GDKNS :-Kỹ năng quan sát tìm kiếm, xử lí các thông tin về cây sống dưới nước . -Kỹ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gỡ để bảo vệ cây cối -Kỹ năng hợp tác : Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối -Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập II. Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh trong SGK tr54, 55. -Một số tranh ảnh( HS su tầm) về các loại cây sống dưới nước. -Phấn màu, bút dạ, bảng, giấy A4. Sưu tầm các vật thật : Cây bèo tây, cây rau rút, cây hoa sen. III. Các hoạt động dạy -học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1: tìm hiểu các loài cây sống dưới nước. 10 GV. : T»ng DÕnh Thoßng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Bước 1: GV cho HS đi quan sát các cây sống dưới nước ở các ao, hồ, ruộng hay các đầm lầy xungq uanh trường. HS sẽ quan sát và mô tả lại theo phiếu hướng dẫn quan sát . - Nêu đặc điểm giúp cây sống trôi nổi. - Nêu đặc điểm giúp cây sống dưới đáy ao hồ. - Gv phát phiêu quan sát cho HS. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phiếu. - Nhắc nhở một số quy định để đảm bảo an toàn khi quan sát: không nhảy xuống ao, hồ, không hái hoa… - GV dắt HS đi quan sát * Bước 2: Trình bày kết quả - Sau khi quan sát xong HS về lớp và báo cáo kết quả quan sát của mình - đặc điểm giúp cây sóng trôi nổi: rễ nhỏ mọc theo chùm và lấy thức ăn từ trong nước, lá to giúp cây nổi trên mặt nước hay thân có dạng xốp nhẹ(cay bèo tây). - Đặc điểm giúp cây sống dưới đáy ao hồ như: cây rong, rêu, cây có lá hình kim, rễ mọc theo chùm và có khả năng lấy khí ôxi từ trong nước để nuôi cây. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả quan sát của mình - GV nhận xét. 4. Củng cố Dặn dò:. - Đi quan sát và ghi chéo vào phiếu -HS về lớp - Báo cáo kết quả - HS nhận xét bài của bạn và bổ sung ý kiến. - HS tham gia trò chơi. Kể chuyện Tiết 26: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON. I. Mục đích- yêu cầu: - Dưạ theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện . - HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS nối tiếp nhau kể câu - 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh chuyện : Sơn Tinh Thuỷ Tinh , nêu ý nghĩa câu chuyện? - nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV cho HS khác nhận xét bổ sung. - HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt lại , cho điểm vào bài. 11 GV. : T»ng DÕnh Thoßng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi bảng: b. Hướng dẫn lời kể từng đoạn truyện: *.Kể lại từng đoạn truyện theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh kể theo tranh.Nói vắn tắt nội dung từng tranh.. - GV chọn đại diện nhóm có trình độ tương đương lên thi kể chuyện. * Hình thức thi : + 2 nhóm thi kể : Mỗi nhòm có 4 HS nối tiếp kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp. + 4 HS đại diện 4 nhóm kể trước lớp. *. Phân vai dựng lại câu chuyện : - GV tổ chức cho HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV hướng dẫn HS phân vai dựng lại câu chuyện – 3 vai * Lưu ý : Thể hiện giọng nói , điệu bộ của từng nhân vật .. - GV và HS nhận xét. - GV cho HS dựng lại câu chuyện - Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất. * GV động viên tuyên dương HS.kể tốt, kể có tiến bộ. 4. Củng cố, dặn dò: * Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. - HS nghe. - HS quan sát tranh , nghe lại nội dung từng tranh trong SGK để nhớ lại câu chuyện đã học. - HS trả lời câu hỏi, tìm hiểu lại truyện. VD: Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen nhau. Tranh 2: Cá Con trổ tài Tranh 3 :Tôm Càng phát hiện .. Tranh 4: Cá Con nể trọng Tôm Càng... - HS kể theo gợi ý bằng lời của mình. - HS đại diện nhóm , mỗi em chỉ kể một đoạn. - Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể. - HS thực hành thi kể chuyện. - Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. ( theo vai : Người dẫn chuyện , ) - HS nghe. - HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung. - HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung. VD: Cá Con và Tôm Càng đều là người có tài riêng: Tôm Càng cứ được bạn qua khỏi cơn nguy hiểm , tình bạn của cả hai càng thêm thắm thiết. - Giáo dục HS thêm yêu quý tình bạn.. Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013 Tập đọc Tiết 78: SÔNG HƯƠNG I. Mục đích- yêu cầu: 12 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài -Hiểu ND : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dong Sông Hương . (trả lời được các CH trong SGK) . II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ, phấn màu. III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng đọc bài - GV cho HS chọn đọc 1 đoạn trong - HS chọn đọc 1 đoạn trong bài và trả lời bài và trả lời câu hỏi. câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm vào bài. - HS nhận xét cho bạn. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài- ghi bảng: - HS nghe b.Luyện đọc: * GV đọc mẫu : - GV đọc mẫu chú ý giọng đọc cho - HS theo dõi GV đọc bài. HS theo dõi chú ý để biết cách đọc - 1HS khá đọc lại , cả lớp đọc thầm. bài. * Luyện phát âm: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu, GV - HS đọc nối tiếp câu cho đến hết bài. theo dõi phát hiện từ HS còn đọc sai , - HS nảy tiếp từ còn đọc nhầm lẫn ,còn đọc đọc nhầm lẫn, GV ghi bảng để hớng sai. VD: +Từ, tiếng: xanh non , lụa đào , lung dẫn HS luyện đọc. VD: xanh non , lụa đào , lung linh , linh , trong lành , đỏ rực . trong lành , đỏ rực . - GV cho HS đọc đồng thanh,cá nhân, - HS đọc đồng thanh ,cá nhân , HS luyện đọc. theo dõi uốn sửa cho HS. b. Luyện ngắt giọng: - HS phát hiện cách đọc câu thơ trong đoạn - GV treo bảng phụ, GV đọc mẫu cho tìm từ, câu luyện đọc: VD: Bao trùm tranh / là một xanh / có nhau / HS phát hiện cách đọc . - GV cho HS luyện đọc, uốn sửa cho màu trời// HS. c.Luyện đọc đoạn : - HS luyện đọc uốn sửa theo hướng dẫn của - GV cho HS luyện đọc đoạn .Yêu cầu GV đọc đoạn: HS đọc nối tiếp đoạn. Mỗi - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài. +Đọc đoạn: HS đọc nối tiếp đoạn. Mỗi em em đọc 1 đoạn. - Yêu cầu HS đọc đoạn tìm từ khó và đọc 1 đoạn. - HS nghe giảng từ khó: giải nghĩa: - Luyện đọc đoạn trong nhóm. sắc độ , đặc ân , êm đềm,.. * Đọc cả bài : GV cho HS đọc cả bài - HS đọc cả bài . * Thi đọc giữa các nhóm. 13 GV. : T»ng DÕnh Thoßng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV yêu cầu HS đọc toàn bài, lớp đọc đồng thanh. - Cho HS đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. 3.Tìm hiểu bài: - GV cho HS thảo luận các câu hỏi và tự trả lời - Cho HS nêu. HS nhận xét bổ sung - Tìm các từ chỉ các màu xanh khác nhau…của sông Hương ? - Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ? Câu hỏi 2 ? -Sông Hương có sự thay đổi như thế nào vào mùa hè ? - Do đâu có sự thay đổi? b) Vào đêm trăng ? - Do đâu có sự thay đổi? Câu hỏi 3? - GV bổ sung chốt lại. 4. Luyện đọc lại : - GV cho HS luyện đọc lại . - HS khá giỏi luyện đọc diễn cảm, HS TB đọc câu văn khó đọc. C.Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện con hiểu điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà quan sát liên hệ thực tế qua bài học. - HS thi đọc . - Cả lớp đọc đồng thanh. + HS thảo luận các câu hỏi và tự trả lời - HS nêu. HS nhận xét bổ sung - xanh thẳm, xanh biếc , xanh non, + xanh thẳm : do da trời. + xanh non : bắp ngô. + xanh biếc: 2 màu xanh xen với mây trời.. + Thay áo xanh bằng dải lụa đào ửng hồng .. - Do hoa phượng nở đỏ rực + Dòng sông là đường trăng lung llinh dát vàng.. - Do ánh trăng chiếu rọi.. + Làm cho thành phố thêm đẹp, không khí trong lành thêm êm đềm. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung. - Nhiều HS nêu, nhận xét bổ sung.. - HS nghe dặn dò.. Toán Tiết 128: LUYỆN TẬP I. Mục đích- yêu cầu: -Biết cách tìm số bị chia . -Nhận biết số bị chia, số chia, thương . -Biết giảI bài toán có một phép nhân . -Làm được các bài tập : 1, 2 (a/b), 3 (cột 1, 2, 3, 4), 4 II.Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn bài tập 3 lên bảng phụ. 14 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tìm x: x : 4 = 2 x :3=6 - Yêu cầu cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Luyện tập. *Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài. - Yêu cầu HS giải thích cách làm bài. - Gv gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng. - GVnhận xét, chữa bài. *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Gv viết lên bảng 2 phép tính phần a. Hỏi HS : x trong 2 phép tính trên có gì khác nhau? - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số bị chia chưa biết? - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. - Gv nhận xét, cho điểm HS . *Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập ? - GV treo bảng đã viết sẵn ND bài tập. - Yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Nêu cách tìm số bị chia , tìm thương trong phép chia? - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. GV chốt lại kết quả bài làm đúng. *Bài 4: - GV giúp HS tìm hiểu đề: + Có tất cả bao nhiêu can dầu ? Mỗi can đựng mấy lít dầu? + Làm thế nào để tìm được có tất cả bao nhiêu lít dầu? 15. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con. - HS nhận xét.. - 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi. - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm BT vào vở. - HS giả thích cách làm bài. - x là thừa số cha biết. - Lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Tìm x. X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ. X trong phép tính thứ hai là số bị chia. - HS nhắc lại cách tìm. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, lớp làm bài vào vở . - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS theo dõi. - Đọc : Số bị chia, số chia, thương. - HS nghe hướng dẫn cách làm. - HS nêu. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. - 1 HS đọc đề bài, phân tích đề bài.. Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -. Yêu cầu HS làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét.. C.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài, hoàn thành bài trong giờ tự học.. - HS nêu, HS nhận xét. - Lấy 3 x 6. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên làm trên bảng phụ. Tóm tắt: 1 can: 3 lít. 6 can: lít? Bài giải. 6 can dầu có số lít dầu là : 6 x 3 = 18 ( lít) Đáp số 18 lít dầu. - HS nghe nhận xét, dặn dò.. Tập viết : Tiết 26: CHỮ HOA X I. Mục đích- yêu cầu: -Viết đúng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Xuôi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần ) II.Đồ dùng dạy học. -Mẫu chữ hoa X -Bảng phụ viết mẫu cụm từ ứng dụng. Xuụi chốo mỏt mỏi *Giáo dục HS yêu thích viết chữ đẹp , viết chữ nét thanh , nét đậm. III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: -HS viết chữ hoa V -2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng -GV nhận xét, cho điểm. con chữ hoa V 3.Dạy bài mới. *.Hướng dẫn viết chữ hoa. a.Quan sát, nhận xét. -Treo bảng mẫu chữ cho HS quan sát. -HS quan sát chữ mẫu.. -Cao 5 li, gồm 3 nét cơ bản +Chữ X hoa cao mấy li, gồm mấy nét, là những nét nào ? +Ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét móc -Học sinh nêu. ngược trái ? -HS nghe, HS nhắc lại quy trình viết *GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa . chữ hoa X b.Viết bảng. 16 GV. : T»ng DÕnh Thoßng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Yêu cầu HS viết trong không trung. -HS luyện viết tay không chữ hoa . -Yêu cầu HS viết bảng con. -HS viết bảng con chữ hoa *.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. -Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng. -HS đọc cụm từ ứng dụng. Xuôi -Em hiểu cụm từ : Xuôi chèo mát mái chèo mát mái -Tiếng chim hót nối liền nhau không nghĩa là gì ? -Cụm từ có mấy chữ, là những chữ nào ? rứt tạo cảm giác vui tươi. -Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ -Có 4 chữ : . và cao mấy li ? -Chữ h cao 2 li rưỡi -Các chữ còn lại cao mấy li ? -Chữ i, u, e, a, m, o cao 1 li. Chữ t * Viết bảng con: cao 1 li rưỡi. *.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. -HS viết bài vào vở. *.Chấm bài, nhận xét. 4.Củng cố dặn dò. -Nhắc lại quy trình viết chữ hoa X -2 HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa . ? -HS nghe nhận xét, dặn dò. -GV nhận xét giờ học, dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. Thể dục Tiết 52: HOÀN THIỆN MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I. Mục đích- yêu cầu: -Hoàn thiện một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . II.Đồ dùng dạy học. - Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi . III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Mở đầu: (5’) Đội Hình GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ * * * * * * * * * * * * * * * * * * học Khởi động * * * * * * * * * Ôn bài TD phát triển chung * * * * * * * * * Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp GV Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Ôn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.. * * * * * * * * * * * * * * * * * * 17 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét b.Đi chuyển gót 2 tay chống hông . G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi . Nhận xét c.Đi nhanh chuyển sang chạy. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét III. Kết thúc: (6’) Đi đều….bước Đứng lại….đứng Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn các bài tập RLTTCB. * * * *. * * * *. * * * *. Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 129: CHU VI HÌNH TAM GIÁC, CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I. Mục đích- yêu cầu: - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài của mỗi cạnh của nó. - Các bài tập cần làm: bài 1, 2. Bài 3 dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài 1, 2. - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Ổn định lớp - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Luyện tập - HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - Nhắc lại cách tìm số bị chia 18 Lop2.net. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS làm bài tập bảng lớp - Nhận xét ghi điểm X:3=4 X:2=5 X=4x3 X=5x2 X = 12 X = 10 3) Bài mới a) Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Gắn hình tam giác ABC lên bảng và chỉ vào cạnh giới thiệu: Hình tam giác ABC có 3 cạnh là AB, BC, CA. - Giới thiệu chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Vậy chu vi hình tam giác ABC là 12 cm. 3 + 5 + 4 = 12 cm. - Làm bài tập bảng lớp. A 3 cm. 4 cm. B 5 cm C HS nhắc lại 3 cạnh của hình tam giác. - Ghi độ dài các cạnh lên bảng: AB = 3 cm; BC = 5 cm; CA = 4 cm.. * Gắn hình tứ giác DEGH lên bảng. E 2 cm G 3 cm. 4 cm. D 6 cm H - Hình tứ giác DEGH có 4 cạnh là DE, EG, GH, HD. - Giới thiệu chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó. Vậy chu vi của hình tứ giác DEGH là 15 cm. 3 + 2 + 4 + 6 = 15 cm => Kết luận chung: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác( hình tứ giác) là chu vi của hình đó. b) Thực hành * Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS nhắc lại cách tìm chu vi hình tam giác. - Hướng dẫn mẫu: a) 7 cm, 10 cm và 13 cm. Bài giải Chu vi hình tam giác là: 7 + 10 + 13 = 30( cm) Đáp số: 30 cm - HS làm bài tập bảng con + bảng nhóm - HS trình bày 19 Lop2.net. HS nhắc lại 4 cạnh của hình tứ giác DEGH. - Độ dài các cạnh hình tứ giác: DE = 3cm, EG = 2 cm, GH = 4 cm, HD = 6cm. - Vài học sinh nhắc lại.. - Đọc yêu cầu - Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác - Học sinh theo dõi hướng dẫn của GV. - Làm bài bảng con + bảng nhóm - Trình bày. : T»ng DÕnh Thoßng. GV.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét tuyên dương b) 20 dm, 30 dm và 40 dm ) - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét tuyên dương c) 8 cm, 12 cm và 7 cm. * Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS nhắc lại cách tìm chu vi hình tứ giác - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp - Nhận xét tuyên dương a) 3 dm, 4 dm, 5 dm và 6 dm. - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương b) 10 cm, 20 cm, 10 cm và 20 cm Bài giải Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60( cm) Đáp số: 60 cm * Bài 3: Dành cho HS khá giỏi 4) Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà HTL cách tính chu vi hình tam giác và hình tứ giác. - Xem bài mới. Bài giải Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90( dm) Đáp số: 90 dm - Làm bài vào vở + bảng lớp Bài giải Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27( cm) Đáp số: 27 cm - Đọc yêu cầu - Nhắc lại cách tìm chu vi hình tứ giác - Làm bài tập bảng con + bảng lớp Bài giải Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18( dm) Đáp số: 18 - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày HS nhắc lại tựa bài - HS nhắc lại cách tìm chu vi hình tam giác( hình tứ giác) - 1 em lên bảng trình bày lời giải.. - Học sinh về thực hiện ở nhà.. Luyện từ và câu Tiết 26: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY. I. Mục đích- yêu cầu: - Nhận biết một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1) ; kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2) . - Biết đặc dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3) II.Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy -học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20 GV. : T»ng DÕnh Thoßng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ. Hóy nêu những từ núi về sông, biển ... Nhận xét 3.Dạy học bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. + đính tranh về cá cho HS xem +Làm mẫu ở SGK cho HS xem +theo dõi giúp HS làm + Gọi HS lên trình bày . -GV nhận xét, chốt lại kết quả bài làm đúng tuyên dương. - 2 HS lên bảng thực hành . - 1 HS lên bảng làm bài tập. - HS lớp nhận xét.. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi theo nhúm Cá nước mặn ( cá biển ) cá thu cá chim cá _ing_ cá nục ..... Cá nước ngọt ( ở sông ,hồ, ao) cá mè cá chép cá trê cá quả ..... Lớp nhận xét bổ sung HS đọc yêu cầu BT HS theo dừi BT mẫu SGK 2 nhóm lên ghi tên con vật sống dưới nước . Nhận xét bổ sung -1 em nêu yêu cầu. -Nhận xét. chốt lời giải đúng *Bài 3: Trăng trên sông, trên đồng, trên Gọi HS đọc yêu cầu BT. làng quê, tôi đã thấy nhiều …. Càng - GV lưu ý HS : Chỉ cần điền dấu phẩy : Câu 1, lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng 4 còn thiếu dấu phẩy. vàng dần, càng nhẹ dần. - Đọc kĩ 2 câu văn này. -Chấm vở, nhận xét. - Cả lớp , GV nhận xét . - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT - Nhận xét – cho điểm HS. 4. Củng cố dặn dò: -GV chốt lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. *Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài BT 2. -làm mẫu cho HS xem - Cho HS chơi trò chơi tiếp sức - chia làm 2 nhóm - GV nhận xét – cho điểm HS.. Chính tả ( nghe - viết ) Tiết 52: SÔNG HƯƠNG I. Mục đích- yêu cầu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn - Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước. 21 GV. : T»ng DÕnh Thoßng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×