Phan Ngọc Quan - 1 -
Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010
Tập đọc
Tiết 37: Người công dân số Một (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch,phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật
(anh Thành, anh Lê)
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK (không cần giải thích lí do).
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài học ở SGK.Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK
XX, bến Nhà Rồng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét kết quả kiểm tra
HKI.
2. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài: “Người công dân số
Một”
a) Luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn vở
kịch thành đoạn để học sinh luyện đọc.
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho
học sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu … làm gì?”
- Đoạn 2: “Anh Lê … hết”.
- Giáo viên luyện đọc cho học sinh từ
phát âm chưa chính xác, các từ gốc tiếng
Pháp: phắc – tuya, Sat-xơ-lúp Lô ba …
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải và
giúp các em hiểu các từ ngữ học sinh nêu
thêm (nếu có)
b) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu,
nhân vật, cảnh trí thời gian, tình huống
diễn ra trong trích đoạn kịch và trả lời câu
hỏi tìm hiểu nội dung bài.
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Em hãy gạch dưới câu nói của anh
Thành trong bài cho thấy anh luôn luôn
nghĩ tới dân, tới nước?
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của vở kịch.
- 1 học sinh đọc từ chú giải.
- Học sinh nêu tên những từ ngữ khác
chưa hiểu.
- 2 học sinh đọc lại toàn bộ trích đoạn
kịch.
- Học sinh đọc thầm và suy nghĩ để trả
lời.
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở
Sài Gòn.
- Học sinh gạch dưới rồi nêu câu văn.
- VD: “Chúng ta là … đồng bào
không?”.
- “Vì anh với tôi … nước Việt”.
1
Phan Ngọc Quan - 2 -
- Giáo viên chốt lại.
- Tìm chi tiết cho thấy câu chuyện giữa
anh Thành và anh Lê không ăn nhập với
nhau.
c) Đọc diễn cảm
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kịch từ
đầu đến “… làm gì?”
- Hướng dẫn học sinh cách đọc diễn cảm
đoạn văn này, chú ý đọc phân biệt giọng
anh Thành, anh Lê.
- Cho học sinh các nhóm phân vai kịch
thể hiện cả đoạn kịch.
- Giáo viên nhận xét.
- Cho học sinh các nhóm, cá nhân thi đua
phân vai đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi
trong nhóm tìm nội dung bài.
- Chuẩn bị: “Người công dân số Một.
(tt)”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh phát biểu tự do.
- Đọc phân biệt rõ nhân vật.
- Học sinh các nhóm tự phân vai đóng
kịch.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường
cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
2
Phan Ngọc Quan - 3 -
Toán
Tiết 91: Diện tích hình thang
I.Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- Cả lớp làm bài 1a, 2a.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bộ ĐDDH toán 5.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài: Diện tích hình thang.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình
thành công thức tính diện tích của hình
thang.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp ghép
hình – Tính diện tích hình ABCD.
- Hình thang ABCD → hình tam giác
ADK.
- Cạnh đáy gồm cạnh nào?
- Tức là cạnh nào của hình thang.
- Chiều cao là đoạn nào?
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác
ADK.
- Nêu cách tính diện tích hình thang
ABCD.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1a
- Giáo viên lưu ý học sinh cách tính diện
tích hình thang vuông.
- GV nhận xét.
Bài 2a
- Giáo viên lưu ý học sinh cách tính diện
tích trên số thập phân và phân số.
- GV kết luận.
Bài 3 (Nếu còn thời gian)
- GV yêu cầu.
- HS nêu đặc điểm của hình thang.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh thực hành nhóm.
A B
C H K
- CK → đáy lớn và AB → đáy bé.
- AH → đường cao hình thang
- Lần lượt học sinh nhắc lại công thức
diện tích hình tam giác.
- Học sinh đọc đề, làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề, làm bài.
- Học sinh sửa bài – cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS nêu tóm tắt bài toán.
3
Phan Ngọc Quan - 4 -
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
- HS giải.
Bài giải
Chiều cao của hình thang là:
( 110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m
2
)
Đ/S : 10020,01(m
2
)
- Học sinh nhắc lại cách tính diện tích
của hình thang.
4
Phan Ngọc Quan - 5 -
Đạo đức
Tiết 19: Em yêu quê hương (T1)
I.Mục tiêu:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê
hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê
hương.
* GD (Liên hệ) : GD cho HS lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác
Hồ.
II.Chuẩn bị:
Các bài thơ nói về quê hương.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp.
2.Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài.
HĐ1: Tìm hiểu truyện “Cây đa làng
em”.
- GV tổ chức.
- Cuối cùng, GV kết luận: Bạn Hà đã
góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh.
Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương
của Hà.
HĐ2: Hướng dẫn làm BT1.
- GV tổ chức.
- GV kết luận: Trường hợp a; b; c; d; e
thể hiện tình yêu quê hương.
- GV yêu cầu.
HĐ3: GV hướng dẫn HS làm bài tập
liên hệ thực tế.
-Nêu câu hỏi.
-GV kết luận, khen những HS đã biết thể
hiện tình yêu quê hương bằng những
-2 HS đọc truyện.
-Thảo luận nhóm theo các câu hỏi ở SGK.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả, cả lớp
nhận xét, bổ sung.
-1HS đọc YC của BT.
- HS làm bài theo cặp.
- Đại diện 1 số cặp trình bày, cả lớp nhận
xét bổ sung.
- Vài HS đọc Ghi nhớ.
- HS trao đổi theo cặp:
+Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về
quê hương mình?
+Bạn đã làm được những việc gì để thể
hiện tình yêu quê hương?
-Vài HS trình bày trước lớp.
5
Phan Ngọc Quan - 6 -
việc làm cụ thể.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn: Mỗi em vẽ 1 tranh nói về việc làm
của mình để xây dựng quê hương; các
nhóm chuẩn bị bài thơ, bài hát nói về
tình yêu quê hương.
-Nhận xét tiết học.
-Vài HS đọc Ghi mhớ; nêu những việc
làm thể hiện tình yêu quê hương.
Mĩ thuật
Tiết 1
6
Phan Ngọc Quan - 7 -
Luyện từ và câu
Tiết 37: Câu ghép
I. Mục tiêu:
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép
thường có cấu tạo giống câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những
vế câu khác. (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được câu ghép, xác định được vế câu trong câu ghép ( BT1, mục III);
thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3)
- HSKG làm được BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do)
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu yêu cầu cần đạt ở HKII của phân
môn LTVC.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu bài: Câu ghép.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt
thực hiện từng yêu cầu trong SGK.
Bài 1:
- Yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp tìm bộ
phận chủ – vị trong từng câu.
- Giáo viên đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh:
- Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm chủ ngữ).
- Làm gì? Như thế nào/ (để tìm vị ngữ).
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh xếp 4 câu trên vào 2
nhóm: câu đơn, câu ghép.
- Giáo viên gợi câu hỏi:
- Câu đơn là câu như thế nào?
- Em hiểu như thế nào về câu ghép.
- GV kết luận.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu
cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ và
thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh đánh số thứ tự vào vị trí
đầu mỗi câu.
- 4 học sinh tiếp nối nhau lên bảng
tách bộ phận chủ ngữ, vị ngữ bằng
cách gạch dọc, các em gạch 1 gạch
dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Câu đơn do 1 cụm chủ vị tạo thành.
- Câu do nhiều cụm chủ vị tạo thành
là câu ghép.
- Học sinh xếp thành 2 nhóm.
- Câu đơn: 1
- Câu ghép: 2, 3, 4.
- Học sinh trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi.
7
Phan Ngọc Quan - 8 -
Bài 3:
- Yêu cầu.
- Có thể tách mỗi vế câu trong câu ghép trên
thành câu đơn được không? Vì sao?
- Giáo viên chốt lại, nhận xét cho học sinh
phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm câu
ghép trong đoạn văn và xác định vế câu của
từng câu ghép.
- Giáo viên yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Cho HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi
đề bài.
- Giáo viên nhận xét, giải đáp.
Bài 3:
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên mời 4, 5 học sinh lên bảng làm
bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Cách nối các vế câu ghép”.
- Học sinh chia nhóm trả lời câu hỏi.
- VD: Không được, vì các vế câu
diễn tả những ý có quan hệ, chặt chẽ
với nhau tách mỗi vế câu thành câu
đơn để tạo nên đoạn văn có những
câu rời rạc, không gắn nhau nghĩa.
- Nhiều học sinh đọc lại phần ghi
nhớ.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn làm việc
cá nhân tìm câu ghép.
- 3, 4 học sinh lên bảng thực hiện và
trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu.
- Học sinh khá giỏi phát biểu ý kiến.
- VD: Các vế của mỗi câu ghép trên
không thể tách được những câu đơn
vì chúng diễn tả những ý có quan hệ
chặt chẽ với nhau.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh làm việc cá nhân: viết vào
chỗ trống vế câu thêm vào
- 4, 5 học sinh được mời lên bảng
làm bài và trình bày kết quả.
- Học sinh nhận xét các em khác nêu
kết quả điền khác.
-HS đọc lại Ghi nhớ
8
Phan Ngọc Quan - 9 -
- Nhận xét tiết học
Âm nhạc
Tiết 19
Toán
9
Phan Ngọc Quan - 10 -
Tiết 92: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang.
- Cả lớp làm bài 1, 3a.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu.
- Giáo viên ghi từng phần lên bảng.
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài 2: (Nếu có thời gian)
- GV tổ chức.
Bài 3a:
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên
bảng.
- GV nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm các BT còn lại.
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
- Nêu công thức tính diện tích hình thang.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nhắc lại quy tắc, công thức
tính diện tích hình thang.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 3 HS lên bảng làm; cả lớp làm vào nháp
rồi sửa bài.
a) 70cm
2
; b)
16
21
m
2
; c) 1,15m
2
- HS làm bài rồi chữa bài.
-HS đọc thầm nội dung bài tập,quan sát
hình.
-2 HS lên bảng làm. Cả lớp thảo luận theo
cặp rồi nhận xét bài làm trên bảng.
- Học sinh nêu lại cách tìm diện tích hình
thang.
Lịch sử
10
Phan Ngọc Quan - 11 -
Tiết 19: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
I. Mục tiêu:
- Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của cuộc chiến thắng Điện Biên Phủ : Là mốc son
chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch.tiêu biểu là anh
hùng Nguyễn Đình Giót lấy thân hình lắp lỗ châu mai
- Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tiến công . đợt 3 ta tấn công và tiêu diệt cứ
điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
Ngày 7/5/1954 Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng ,chiến dịch kết thúc thắng
lợi.
- Giáo dục lòng yêu nước, tự hào tinh thần chiến đấu của nhân dân ta.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ hành chính VN.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét .
2. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài: Chiến thắng lịch sử
Điện Biên Phủ .
Hoạt động 1: Tạo biểu tượng của chiến
dịch Điện Biên Phủ.
- Giáo viên nêu tình thế của Pháp từ sau
thất bại ở chiến dịch Biên giới đến năm
1953.
* Nội dung thảo luận:
- Điện Biên Phủ thuộc tình nào? Ở đâu?
Có địa hình như thế nào?
- Tại sao Pháp gọi đây là “Pháo đài
khổng lồ không thể công phá”.
- Mục đích của thực dân Pháp khi xây
dựng pháo đài Điện Biên Phủ?
→ Giáo viên nhận xét → chuyển ý.
- Trước tình hình như thế, ta quyết định
mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Học sinh nêu: Hậu phương những năm
sau chiến dịch Biên giới.
- Học sinh đọc SGK và thảo luận nhóm
đôi.
- Thuộc tỉnh Lai Châu, đó là 1 thung
lũng được bao quanh bởi rừng núi.
- Pháp tập trung xây dựng tại đây 1 tập
đoàn cứ điểm với đầy đủ trang bị vũ khí
hiện đại.
- Thu hút lực lượng quân sự của ta tới
đây để tiêu diệt, đồng thời coi đây là các
chốt để án ngữ ở Bắc Đông Dương.
- Học sinh thảo luận theo nhóm bàn:
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu và
11
Phan Ngọc Quan - 12 -
→ Giáo viên nhận xét + chốt ý (chỉ trên
lược đồ).
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ có thể ví
với những chiến thắng nào trong lịch sử
chống ngoại xâm của dân tộc?
+ Chiến thắng có ảnh hưởng như thế nào
đến cuộc đấu tranh của, nhân dân các dân
tộc đang bị áp bức lúc bấy giờ?
→ Rút ra ý nghĩa lịch sử: Chiến thắng
Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp
phần kết thúc thắng lợi cuộc chiến chống
thực dân Pháp xâm lược.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập
theo nhóm.
- GV tổ chức.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân
tộc.
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Ôn tập: 9 năm kháng chiến
bảo vệ độc lập dân tộc.”
- Nhận xét tiết học
kết thúc khi nào?
+ Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch
Điện Biên Phủ?
→ 1 vài nhóm nêu (có chỉ lược đồ).
→ Các nhóm nhận xét + bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại .
- Các nhóm thảo luận:
N1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng
định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện Biên
Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của
Pháp tại chiến trường Đông Dương vào
năm 1953 – 1954.
N2: Tóm tắt những mốc thời gian quan
trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
N3: Nêu những sự kiện tiêu biểu, những
nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện
Biên Phủ.
N4: Nguyên nhân thắng lợi của chiến
dịch Điện Biên Phủ.
→ đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
12
Phan Ngọc Quan - 13 -
Kể chuyện
Tiết 19: Chiếc đồng hồ
I. Mục tiêu:
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong
SGK; Kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện,.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp.
2. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
- Vừa kể chuyện vừa chỉ vào tranh minh
hoạ .
- Sau khi kể, giáo viên giải nghĩa một số
từ ngữ khó chú giải sau truyện.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
♦Yêu cầu 1: Kể từng đoạn câu chuyện
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý kể
những ý cơ bản của câu chuyện không cố
nhớ để lặp lại nguyên văn từng lời kể của
thầy cô.
- Cho học sinh tập kể trong nhóm.
- Tổ chức.
- GV nhận xét.
♦ Yêu cầu 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, cho học
sinh thi đua kể toàn bộ câu chuyện.
♦ Yêu cầu 3: Câu chuyện khuyên ta
điều gì?
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng
đoạn truyện theo tranh.
- Học sinh tiếp nối nhau thi đua kể
chuyện từng đoạn.
- Học sinh thi đua kể chuyện.
- Nhiều học sinh thi đua kể toàn bộ câu
chuyện.
- Cả lớp đọc thầm lại câu hỏi, suy nghĩ
trả lời câu hỏi.
- Học sinh trao đổi trong nhóm rồi trình
bày kết quả.
Ví dụ: Câu chuyện khuyên ta hãy nghĩ
đến lợi ích chung của tập thể thực hiện,
làm tốt nhiệm vụ được phân công, không
nên nghĩ đến quyền lợi riêng của bản thân
mình.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung.
13