Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 5 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.55 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5 Từ ngày 20/9 đến 24/9/2010 Thứ. Môn học. Tiết. Tên bài dạy. Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ. 13 14 21 5 5. Chiếc bút mực Chiếc bút mực 38+25 Gọn gàng ,ngăn nắp. Chào cờ đầu tuần. K. chuyện Toán Chính tả TNXH. 5 22 9 5. Chiếc bút mực Luyện tập Chiếc bút mực Cơ quan tiêu hoá.. Tập đọc Toán Thể dục Âm nhạc Thủ công. 15 23 9 5 5. Mục lục sách Hình chữ nhật-Hình tứ giác Ôn 4 động tác của bài TD… Ôn tập bài hát:Xoè hoa. Gấp máy bay đuôi rời. LT&C Năm Toán 23/9 Tập viết Mĩ thuật. 5 24 5 5. Tên riêng.Câu kiểu Ai là gì? Bài toán về nhiều hơn Chữ hoa D Tập nặn tạo dáng.Nặn hoặc vẽ,xé dán con vật.. Chính tả Thể dục Toán TLVăn. 10 10 25 5. HĐTT. 5. N-V:Cái trống trường em Động tác bụng-Trò chơi:Kéo cưa lừa xẻ Luyện tập Trả lời câu hỏi.Đặt tên cho bài.Luyện tập về mục lục sách. Sinh hoạt sao nhi đồng. Hai 20/9. Ba 21/9. Tư 22/9. Sáu 24/9. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Tập đọc(T13+14) CHIẾC BÚT MỰC I. Mục đích yêu cầu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng ;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cô giáo khen ngợi bạn Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn.(trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. III.Hoạt động dạy học Hoạy động dạy Hoạt động học A: Kiểm tra bài cũ B. Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: - HS đọc lại đề bài . 2.Luyện dọc: a.GV đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu 1 lần - Học sinh theo dõi b. Đọc từng câu - Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Hướng dẫn đọc tiếng khó dễ lẫn:nức - HS đọc từ khó (CN-ĐT) nở,nước mắt,mượn,loay hoay -HS đọc nối tiếp đoạn c. Đọc đoạn trước lớp - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi câu dài. Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút -HS đọc câu khó chì.// Nhưng hôm nay/cô cũng định cho em viết bút mực /vì em viết khá rồi// -HS đọc chú giải - Các nhóm đọc d. Đọc đoạn trong nhóm - HS nhận xét bạn đọc e. Các nhóm thi đọc - Đại diện nhóm thi đọc - Cả lớp đọc g. Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài Gọi HS đọc đoạn 1,2 Hỏi: Trong lớp bạn nào còn phải viết bút chì? *Câu 1: Những từ nào cho thấy Mai rất mong đựơc viết bút mực. Gọi HS đọc đoạn 3,4 *Câu 2: Chuyện gì sẽ xảy ra với bạn Lan? *Câu 3:Vì sao mai loay hoay mãi với cái hộp bút?? Lop2.net. - HS đọc thầm đoạn 1,2 - Bạn Lan và Mai - Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm - Một mình Mai - Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút.Lan buồn gục đầu xuống bàn khóc nức nở. - Vì Mai nửa muốn cho Mai mượn bút nửa thì không..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cuối cùng Mai đã làm gì? *Câu 4:Khi biết mình cũng được viết bút mực ,Mai nghĩ và nói thế nào ? *Câu 5: Vì sao cô giáo khen Mai? GV:Mai là cô bé tốt bụng ,chân thật.Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn ,tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn ,giúp đỡ bạn bè. 2.4 Luyện đọc lại truyện - Đọc theo vai -Đọc toàn bộ bài và hỏi câu hỏi theo nội dung 3. Củng cố - dặn dò: - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Nhận xét tiết học , -Dặn: Về nhà học lại bài và luôn giúp đỡ người khác. Chuẩn bị bài sau :Mục lục sách.. - Mai đã cho Lan mượn - Mai thấy hơi tiếc nhưng rồi em vẫn nói: Cứ để Lan viết trước. HS thảo luận theo nhóm đôi Trình bày:Cô giáo khen Mai vì Mai ngoan ,biết giúp đữ bạn bè.. - 3 học sinh đọc - 3 học sinh trả lời câu hỏi -Thích Mai vì Mai là người bạn tốt luôn giúp đỡ bạn tốt.. Toán(T21) 38 + 25 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng: 38 + 25 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm. - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,3),Bài 3,bài 4(cột 1). II. Đồ dùng học tập - Que tính bảng gài - Nội dung bài tập 2 viết sẵn lên bảng III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gv gọi HS lên bảng làm bài ,lớp làm bảng con GV nhận xét ,ghi điểm B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phép cộng 38 + 25 *Bước 1: Giới thiệu: -Nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính Lop2.net. Đặt tính rồi tính: 38+5 68+9.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? *Bước 2: Tìm kết quả - Sử dụng que tính để tìm kết quả. *Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Em đặt tính như thế nào? - Nêu lại cách thực hiện phép tính? 3. Luyện tập - Thực hành *Bài 1: - Làm bài SGK. - Nhận xét làm bài của bạn. *Bài 3: Muốn biết con kiến đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta làm thế nào?. -GV nhận xét *Bài 4: Yêu cầu gì? GV yêu cầu HS làm vào vở. GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đặt tính thực hiện phép cộng -Tổng kết - tiết học -Về nhà làm BT1 cột 4,5,BT2,BT4cột 2. - Thao tác que tính bằng 63 - Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. Viết dấu + kẻ vạch ngang. - Học sinh nêu tính từ phải sang trái. - 3 học sinh nhắc lại - Học sinh làm bài vào vở(cột 1,2,3) - 3 học sinh lên bảng 38 58 28 68 44 47 + 45 +36 +59 + 4 + 8 +32 83 94 87 72 52 79 - Học sinh nhận xét - Thực hiện phép cộng: 28 dm + 34 dm - HS tự giải bài tập -1HS làm bảng Bài giải Con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài là: 28+34=62(dm) Đáp số :62 dm Nhận xét - Điền dấu <, >, = -HS làm bài vào vở(Cột 1) -1HS làm bảng 8+4<8+5 8+9=8+9 9+7>9+6 -Nhận xét. Đạo đức(T5) GỌN GÀNG, NGĂN NẮP I. Mục tiêu -Biết cần phải giữ gọn gàng ,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi như thế nào. -Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng ,ngăn nắp chỗ học ,chỗ chơi . -Thực hiện giữ gìn gọn gàng,ngăn nắp chỗ học ,chỗ chơi.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II.Tài liệu và phương tiện : - GV: Phiếu thảo luận - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy A.Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi - Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?. Hoạt động của Trò 2HS trả lời - Giúp ta không vi phạm những lỗi đã mắc phải - Khi làm những việc có lỗi.. - Khi nào cần nhận và sửa lỗi? GV nhận xét B. Bài mới 1.Giới thiệu: (1’) Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng thì có tác dụng ntn? Cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2.Dạy học bài mới  Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp và trật tự - GVTreo tranh minh họa. - Các nhóm HS quan sát tranh và thảo Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh treo luận theo phiếu. trên bảng và thảo luận theo các câu hỏi trong Chẳng hạn: phiếu thảo luận sau: 1. Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? 1. Bạn nhỏ trong tranh đang cất sách vở đã học xong lên giá sách. 2. Bạn làm như thế nhằm mục đích gì? 2. Bạn làm như thế để giữ gìn, bảo quản sách vở, làm cho sách vở luôn phẳng phiu. Bạn làm thế để giữ gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các thảo luận. nhóm. - Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.  Hoạt động 2: Phân tích truyện: “ Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi” -Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý nghe câu - HS các nhóm chú ý nghe câu chuyện -HS các nhóm thảo luận để TLCH: chuyện và thảo luận để trả lời câu hỏi: 1.Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng? 1. Cần phải ngăn nắp, gọn gàng vì: khi lấy các thứ, chúng ta sẽ không phải mất nhiều thời gian. Ngoài ra, ngăn nắp, gọn gàng sẽ giúp chúng ta giữ gìn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> được đồ đạc bền, đẹp. 2.Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây 2. Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì ra hậu quả gì? các thứ sẽ để lộn xộn, mất nhiều thời gian để tìm, nhiều khi cần lại không thấy đâu. Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bừa bộn, bẩn thỉu. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm. nhóm. Kết luận: Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn, làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên giữ thói quen gọn gàng, ngăn nắp khi sinh hoạt.  Hoạt động 3: Xử lí tình huống: GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm - Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo thư ký và tiến hành thảo luận. luận. Yêu cầu thảo luận tìm cách xử lí tình huống đã nêu. Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần - Đại diện các nhóm trình bày cách xử các nhóm trình bày, cả lớp cùng nhận xét và lí của nhóm mình. kết luận về cách xử lí đúng. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp. Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 Kể chuyện(T5). CHIẾC BÚT MỰC. I. Mục đích yêu cầu: -Dựa theo tranh ,kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực(BT1). -HSKG bước đầu kể lại bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy A. Bài cũ Bím tóc đuôi sam GV yêu cầu kể lại chuyện. GV nhận xét. Hoạt động của Trò - HS thực hiện.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. Bài mới 1.Giới thiệu: - Kể lại câu chuyện “Chiếc bút mực” 2.Dạy học bài mới:  Hoạt động 1: Kể đoạn từng đoạn GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu nội dung từng HS nêu Tranh 1:Cô giáo gọi Lan lên tranh GV nhận xét. bàn cô lấy mực Tranh 2:Lan khóc vì quên bút ở nhà. Tranh 3:Mai đưa bút của mình cho Lan mượn Tranh 4:Cô giáo cho Mai viết bút mực, cô đưa bút của mình cho Mai. GV yêu cầu HS tập kể từng đoạn trong nhóm 4 -HS kể theo nhóm 4 - Kể đoạn từng đoạn câu chuyện bằng lời của em trước lớp. Nhận xét ,bổ sung. - Lớp nhận xét.  Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nêu yêu cầu - HS thi đua kể chuyện - Lớp nhận xét. - GV cho HS nhận vai - Phân vai, dựng lại câu chuyện - Người dẫn chuyện, cô giáo, GV lưu ý: Sự phối hợp giữa các nhân vật. Mai, Lan. - HS kể lại chuyện. GV nhận xét. - Lớp nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì? - Phải giúp đỡ bạn bè lúc gặp GV nói:San sẻ cùng bạn những dụng cụ học tập để khó khăn. học tốt hơn. - Tập kể lại chuyện - Chuẩn bị: Mẫu giấy vụn. Toán(T22) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 28+5,38+25. - Giải bài toán có lời văn theo tóm tắt với một phép cộng. - Bài tập cần làm:BT1,2,3. II.Đồ dùng dạy học Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Bảng phụ. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng làm bài ,lớp làm bảng con-GV nhận xét ghi điểm B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: *Bài 1: - Nêu yêu cầu -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc ngay kết quả của từng phép tính. -GV nhận xét *Bài 2: - Đọc đề bài - GV yêu cầu làm bài vào vở . - Nêu cách đặt tính và cách tính:. *Bài 3: - Nêu yêu cầu bài - Dựa vào tóm tắt hãy cho biết rõ bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Hãy đọc đề dựa vào tóm tắt - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét và cho điểm C. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Xem bài học sau.. Hoạt động học Đặt tính rồi tính:48+27 ,38+38 ,48+33. -HS nêu yêu cầu - Học sinh làm bài miệng 8+2=10 8+3=11 8+4=12 8+5=13 8+6=14 8+7=15 8+8=16 8+9=17 18+6=2418+7=2518+8=2618+9=27 -Nhận xét - Đặt tính rồi tính - Lớp làm bài vào vở - 2 HSlên bảng 38 48 68 78 58 + 15 +24 +13 + 9 +26 53 72 81 87 84 - Nhận xét bài của bạn cách đặt tính và cách tính. - Viết 48 rồi viết 24 sao cho 8 thẳng hàng với 4, 2 thẳng hàng với 4 viết dấu + kẻ vạch ngang - Giải bài toán theo tóm tắt - Bài toán cho biết có 28 cây kẹo chanh và 26 cây kẹo dừa. - Bài toán hỏi số kẹo của 2 gói - HS đọc: Gói kẹo chanh có 28 gói, gói kẹo dừa có 26 cái. Hỏi cả 2 gói kẹo có bao nhiêu? -HS làm bài vào vở Bài giải Số cái kẹo cả hai gói có là: 28 + 26 = 54 (cái kẹo) ĐS: 54 cái kẹo -1HS làm bài ở bảng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chính tả(T9): CHIẾC BÚT MỰC I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Chiếc bút mực. - Làm được BT 2,BT(3) a/b. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép. III. Hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ:. Đọc HS viết bảng con: B. Dạy bài mới: 1. Hướng dẫn tập chép. - 2 học sinh nhìn bảng đọc đoạn chép. a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép. -Chiếc bút mực. -Đoạn văn này tóm tắt nội dung của bài tập đọc nào? -Đoạn văn này kể về chuyện gì? -Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn. b) Hướng dẫn cách trình bày. -Đoạn văn có mấy câu? -Đoạn văn có 5 câu. -Cuối mỗi câu có dấu gì? -Dấu chấm. -Chữ đầu câu , đầu dòng phải viết thế nào? -Viết hoa. Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô. -Khi viết tên riêng ta phải lưu ý điều gì? -Viết hoa. c) Hướng dẫn viết từ khó. -HS đọc và viết các từ khó. Mai, Lan, viết, bút mực, quên. d) Chép bài. GV hướng dẫn HS chép bài -HS nhìn bảng đọc từng câu, nhớ lại rồi chép vào vở. e) Chấm, chữa bài. -Học sinh đổi vở soát lỗi. GV chấm bài nhận xét 2. Hướng dẫn bài tập chính tả. -Điền vào chỗ trống ia hay ya. *Bài 2. - Đọc yêu cầu bài. -2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. - Làm bài - Nhận xét về nội dung lời giải, sửa bài. +Tia nắng, đêm khuya, cây mía. *Bài 3. -Tìm các từ chứa tiếng có vần en hoặc eng. -Đưa ra các đồ vật. -Bức tranh vẽ cái gì? -Cái xẻng. -Đây là cái gì? -Cái đèn. -Trái nghĩa với chê là gì? -Khen. -Cùng nghĩa với xấu hổ là gì? -Thẹn. 3. Củng cố, dặn dò: -Học sinh sửa bài. -Nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài tập 3 a vào vở nháp.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tự nhiên và xã hội(T5) CƠ QUAN TIÊU HÓA I. Mục tiêu: -Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình . - Phân biệt được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) ống tiêu hóa. Bút dạ. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. A. Bài cũ :GV nêu cầu hỏi -gọi HS trả lời - Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. - Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào? - Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt? GV nhận xét. 3. Bài mới 1.Giới thiệu bài Trò chơi: Chế biến thức ăn - GV hướng dẫn cách chơi - GV tổ chức cho cả lớp chơi. Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa. 2.Dạy học bài mới:  Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bước 1: Làm việc theo cặp Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa.Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hóa. Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa) Bước 2:Làm việc cả lớp - GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa. - GV mời 1 số HS lên bảng.. - GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.  Hoạt động 2: Quan sát ,nhận biết các cơ quan Lop2.net. -3HS trả lời - Chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và cơ: thịt, trứng, cơm, rau…. - HS lắng nghe. - HS thực hiện.. - Thảo luận theo nhóm đôi - HS quan sát. - Các nhóm làm việc. - HS quan sát. - HS lên bảng: Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tiêu hóa trên sơ đồ. Bước 1:GV giảng: Thức ăn vào miệng rồi được đưa xuống thực quản,dạ dày,ruột non...và được biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể.Quá trình tiêu hoá thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hoá. Bước 2: -GV yêu cầu HS cả lớp quan sát hình 2 trong SGK -HS quan sát sơ đồ các cơ quan và chỉ đâu là tuyến nước bọt ,gan ,túi mật,tuỵ tiêu hoá ,đọc chú thích và trả lời câu hỏi. -GV đặt câu hỏi:Kể tên các cơ quan tiêu hoá? -GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy… 4. Củng cố – Dặn dò) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn.. Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010 Tập đọc(15): MỤC LỤC SÁCH I.Mục đích yêu cầu: -Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. -Bước đầu dùng mục lục sách để tra cứu (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) II. Đồ dùng dạy học; - Tranh minh hoạ trong SGK - Quyển sách: Tập truyện thiếu nhi. III. Hoạt động dạy học Hoạy động dạy Hoạt động học A: Kiểm tra: B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Giáo viên đọc mẫu lần 1 . - 3 đến 5 học sinh đọc cá nhân. Cả lớp - Đọc từng câu đọc đồng thanh các từ khó: Truyện, - Hướng dẫn đọc các từ khó: Truyện, Quang Quang Dũng, cỏ nội, vương quốc, nụ Dũng, cỏ nội, vương quốc, nụ cười, Phùng cười, Phùng Quán. Quán. - HS nối tiếp đọc từng đoạn đến hết bài - HS đọc các câu dài theo hướng dẫn - Đọc đoạn trước lớp - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi câu dài: Mùa quả cọ/ Hương đồng cỏ nội / Bây giờ bạn ở đâu?/ Người học trò cũ / Bốn mùa, Vương quốc vắng Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nụ cười, Như con cò vàng trong cổ tích. - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm 3. Tìm hiểu bài Hỏi: Tuyển tập nàycó tất cả bao nhiêu truyện? - Đó là những truyện nào? - Tuyển tập này có bao nhiêu trang? - Tập Bốn mùa của tác giả nào? - Truyện “Bây giờ bạn ở đâu” ở trang nào? - Mục lục sách dùng để làm gì? * Kết luận: Đọc mục lục sách chúng ta có thẻ biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào…..để ta nhanh chóng tìm những gì cần . - Đưa ra tuyển tập thiếu nhi và yêu cầu HS tra cứu mục lục theo yêu cầu cụ thể . - Nhận xét 4. Luyện đọc lại bài - Nhận xét cho điểm C.. Củng cố - dặn dò: - Muốn biết cuốn sách có bao nhiêu trang, có những truyện gì, muốn đọc từng truyện ta làm gì? - Nhận xét giờ học -Dặn: Học sinh chuẩn bị luyện từ và câu.. Toán(T23). - Một học sinh đọc chú giải - HS trong nhóm đọc ,lớp nhận xét. - Các nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc thầm lại bài tập đọc - 96 trang - Băng Sơn - Trang 37 - Tìm được truyện ở trang nào, của tác giả nào. -5 - 7 học sinh tập tra cứu - 3 học sinh đọc lại bài và trả lời một số câu về nội dung. HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật - hình tứ giác. - Biết nối các điểm để có hình chữ nhật hình tứ giác. - Bài tập cần làm BT1,BT2 a,b. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bìa nhựa hình chữ nhật , hình tứ giác III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT2/22 -2HS làm bảng lớp làm bảng con -Gv nhận xét ghi điểm B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Quan sát Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Dạy học bài mới: HĐ1.Giới thiệu hình chữ nhật - Dán lên 1 miếng bìa hình chữ nhật. - Vẽ hình chữ nhật ABCD Hỏi: Đây là hình gì? - Hãy đọc tên hình? - Đọc tên các hình chữ nhật trong phần bài - Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học? HĐ2. Giới thiệu hình tứ giác. - Giới thiệu đây là hình tứ giác - Hình có mấy cạnh? - Hình có mấy đỉnh Nêu: Các hình có 4 đỉnh, 4 cạnh là hình tứ giác. - Đọc tên các hình tứ giác trong bài học? - Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài? HĐ.3 Luyện tập - thực hành *Bài 1: - Đọc yêu cầu bài - Giáo viên yêu cầu HS tự nối - Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài - Hãy nêu tên các hình tứ giác *Bài 2: - Đọc đề bài - Quan sát hình *Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu(HSKG) -Hướng dẫn: Kẻ thêm có nghĩa là kẻ thêm 1 đoạn nữa vào trong hình. - Vẽ hình a lên bảng và đặt tên cho hình. - Yêu cầu nêu cách nối ( nối B với D) ,đọc tên hình chữ nhật và hình tứ giác có được. - Vẽ hình câu b lên bảng đặt tên và yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách vẽ. - Yêu cầu đọc tên các hình vẽ ,cả 2 cách vẽ 3.Củng cố ,dặn dò: -Nhận xét tiết học -Xem bài học sau. - Tìm hình chữ nhật - Đây là hình chữ nhật - Hình chữ nhật ABCD - HCN: ABCD, MNPQ, EGHI. - Hình vuông - Có 4 cạnh - Có 4 cạnh - CDEG, PQRS, HKMN - ABCD, MNPQ, EGHI. - Dùng bút thước nối các điểm để có các điểm HCN – HTG. - HS tự đổi chéo nhau để kiểm tra - ABCD, MNPQ, EGHI - MNPQ. - Mỗi hình dưới đây có mấy hình tứ giác - Học sinh tô màu. Âm nhạc(T5) ÔN TẬP BÀI HÁT : XOÈ HOA I. Mục tiêu: - Biết hát đúng theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ đơn giản. II. Chuẩn bị : Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hát chuẩn xác cả bài hát. - Một vài động tác múa đơn giản. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A.Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS cả lớp hát lại bài hát :Xoè hoa B.Dạy học bài mới: 1/ Phần mở đầu: Giới thiệu ND học,ghi bảng . 2/ Phần hoạt động : a. Hoạt động 1:Ôn tập bài hát :Xoè hoa -GV cho HS hát luân phiên theo nhóm -Tập cho HS một vài động tác phụ hoạ b.Hoạt động 2:Hát kết hợp với trò chơi theo bài :Xoè hoa. Trò chơi 1:Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát trong bài GV gõ tiết tấu Trò chơi 2:Hát giai điệu của bài hát bằng các nguyên âm o,a,u,i GV hát mẫu 3/Phần kết thúc: - Mời cả lớp đứng hát -YC HS nêu tên bài hát ,tên tác giả: - GD - Nhận xét tiết học -Dặn hát ở nhà Thủ công(T5). Hoạt động của trò -Cả lớp đứng hát. -HS hát theo nhóm -HS hát kết hợp nhún chân theo nhịp -HS đọc lời ca -HS tập hát từng câu. -HS hát cả bài -HS đoán câu hát -HS nêu -HS tập hát. GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI. I. Mục tiêu: - Học sinh biết gấp máy bay đuôi rời,các nếp gấp tương đối phẳng thẳng. II. Chuẩn bị: - Mẫu máy bay đuôi rời - Quy trình gấp máy bay đuôi rời - Giấy thủ công A4 - Kéo, bút màu, thước kẻ III. Bài mới: - Giáo viên hướng dẫn quan sát và nhận xét. - Giáo viên giới thiệu mẫu gấp máy bay đuôi rời. - Góp ý kiến nhận xét về hình dáng - Đầu, cánh, thân, đuôi máy bay. - Giáo viên mở phần đầu, cánh máy bay Hoạt động trò Hoạt động thầy 1.Kiểm tra 2. Bài mới: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010 Luyện từ và câu(T5) :TÊN RIÊNG VÀ CÁCH VIẾT HOA TÊN RIÊNG-. CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1);bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam(BT2) -Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?(BT3) II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: -Tìm một số từ chỉ sự vật -2HS nêu -GV nhận xét ghi điểm B. Dạy và học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1:- Đọc yêu cầu bài - Học sinh đọc - Hướng dẫn: Các em phải so sánh cách viết - Học sinh suy nghĩ phát biểu các từ ở nhóm 1 với các từ nằm ngoài ngoặc - Các từ ở nhóm 1 không viết hoa vì tên đơn ở nhóm 2 chung. - Các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm 2 + Giáo viên kết luận: đều viết hoa vì tên riêng. *Bài 2: - Đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu đề - Giáo viên hướng dẫn mỗi em chọn 2 tên - Học sinh lắng nghe của bạn trong lớp viết chính xác, đầy đủ họ - 2 học sinh lên bảng lớp làm bài vào vở tên của 2 bạn đó. Sau đó viết tên 1 dòng VD: sông hoặc suối, kênh, rạch, hồ, Câu a: Phan Nhật Đinh, Nguyễn Thanh Hà núi…………ở địa phương. Câu b: Cửu Long, Sơn Trà, Phú Ninh. * Lưu ý cách viết đúng chính tả, viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên riêng. *Bài 3: - Đọc đề Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hướng dẫn đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì ) là gì ? Để giới thiệu trường em môn học em yêu thích và làng (xóm, bản, ấp…….) của em.. *Giáo viên và cả lớp nhận xét 3. Củng cố - dặn dò - Gọi 1 HS nhắc lại cách viết tên riêng - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh đọc đề - Học sinh lắng nghe - 3 học sinh lên bảng VD: Trường em là Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh - Em yêu thích nhất là môn Âm nhạc - Làng em nổi tiếng là làng đánh cá. - HS làm vở bài tập - 3 học sinh lên bảng. Toán(24) BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy học: - 7 quả cam có nam châm ( hình vẽ) III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: B.Dạy - học bài mới: 1 Giới thiệu bài: 2.. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn. GV đính tranh quả cam *Nêu bài: Cành trên có 5 quả cam cành -HS nhìn tranh nêu lại bài toán dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả. Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam? - Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả - Thực hiện phép tính cộng 5 + 2 cam ta phải làm thế nào? - Yêu cầu làm bài. - Học sinh làm bài Bài giải - Số cam cành dưới có là: 5 + 2 = 7(quả) ĐS: 7 quả 3. Luyện tập - thực hành: *Bài 1/24: Đọc đề bài, tóm tắt - HS đọc đề ,tóm tắt - Bài toán cho biết gì? - Hoà 4 bông hoa. Bình nhiều hơn Hoà 2 bông hoa - Bài toán hỏi gì? -Hỏi bình có bao nhiêu bông hoa? -GV yêu cầu HS làm bài vào vở -HS làm bài vào vở. -GV nhận xét -1HS làm bảng *Bài 2/24: HS đọc đề bài, đọc tóm tắt - Học sinh đọc đề bài. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán cho biết gì liên quan đến số bi của Bảo - Để biết Bảo có bao nhiêu hòn bi ta làm thế nào? - Giải bài toán, nhận xét. - Bài toán hỏi số bi của Bảo. - Bảo nhiều hơn Nam 5 viên - Nam có 10 viên bi. Ta lấy 10 cộng 5 Bài giải Bạn Bảo có số bi là: 10 + 5 = 15 (bi) ĐS: 15 bi Bài giải Bạn Đào cao là: 95 + 3 = 98 (cm) ĐS: 98 cm. *Bài 3: Hướng dẫn tương tự làm bài 2. C. Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay chúng ta vừa học toán gì? - Bài toán nhiều hơn. Chúng ta giải các bài toán nhiều hơn bằng phép tính gì? - Bài sau: Luyện tập Tập viết(T5) CHỮ HOA D I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa D (một dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ):Chữ và câu ứng dụng: Dân(1 dòng cỡ vừa ,một dòng cỡ nhỏ),Dân giàu nước mạnh(3 lần). II. Đồ dùng dạy và học: - Bảng phụ có ghi sẵn D hoa trong khung chữ mẫu III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Viết bảng :Chữ hoa C,Chia -HS viết bảng lớp,bảng con B. D¹y bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: 2. Hướng dẫn viết - GV treo chữ mẫu - Chữ D cao mấy ô li ? Được viết mấy dòng - Cao 5 ô li và được viết bởi 6 dòng li - H: Chữ D gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét lượn 2 đầu và nét cong phải nối liền nhau, tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - GV tô chữ mẫu trong khung và nói: ĐB trên ĐK6, viết nét lượng 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, DB ở đường kẻ ngang. - GV viết mẫu vừa viết vừa nêu cách viết D Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Viết tay không - Viết bảng con 2 lượt 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Đọc cụm từ ứng dụng: - GV giải thích cụm từ ứng dụng - Viết mẫu cụm từ ứng dụng: 4. Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - Những chữ cái nào có độ cao 2,5 li ? Chữ cái nào có độ cao 1 li ? - Khoảng cách các chữ được viết ntn ?. - HS viết tay không - Lớp viết bảng con, 1 HS lên bảng viết. 5. Hướng dẫn viết chữ Dân 6. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Giáo viên theo dõi uốn nắn 7. Chấm chữa bài 8. Củng cố - Dặn dò: - Về tập viết phần bài ở nhà. - Học sinh viết bảng con - Viết một dòng chữ D cỡ vừa, một dòng chữ D cỡ nhỏ,một dòng chữ Dân cỡ nhỏ - Hai dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. - HS đọc: Dân giàu nước mạnh.. - Chữ D,g, h cao 2,5 li còn các chữ khác cao 1 ly. - Cách nhau 1 con chữ o. Mĩ thuật(T5): NẶN HOẶC VẼ ,XÉ DÁN CON VẬT I.Mục tiêu: -Nhận biết được hình dáng,đặc điểm và vẽ đẹp của một số con vật. -Biết cách vẽ một con vật. -Vẽ được con vật theo ý thích. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh về một số con vật quen thuộc. -Màu vẽ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra : 2.Dạy học bài mới HĐ1:Quan sát ,nhận xét GV đính tranh ảnh một số con vật quen -HS nhận xét thuộc,gợi ý để HS nhận biết: -Tên con vật: -Hình dáng ,đặc điểm -Các phần chính của con vật -Màu sắc của con vật -Nêu tên một số con vật quen thuộc. HĐ2:Hướng dẫn cách vẽ -Vẽ hình dáng con vật sao cho phù hợp -HS theo dõi với phần giấy quy định chú ý tạo dáng con vật cho sinh động.Có thể vẽ thêm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cỏ,cây ,hoa lá ,người …để bài vẽ hấp dẫn hơn -Vẽ màu theo ý thích. HĐ3:Thực hành -HS thực hành -Gv theo dõi gợi ý cho HS chưa làm bài được HĐ4: Nhận xét,đánh giá -GV cho HS trưng bày bài vẽ -HS nhận xét -chọn bài vẽ đẹp nhất 3.Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Sưu tầm tranh ảnh các con vật,tìm và xem tranh dân gian. Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 Chính tả(T10) CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM. I. Mục đích yêu cầu: -Nghe viết chính xác,trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. -Làm được Bt(2) a/b,Hoặc bài tập (3)a/b II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài bài 2 a, 2b. III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: GV đọc:bút mực,,tia nắng,đêm khuya -2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả. -Giáo viên đọc toàn bài chính tả. -2 HS đọc lại. a) Ghi nhớ nội dung hai khổ thơ. -Hai khổ thơ nói gì? -Nói về cái trống lúc các bạn HS nghỉ hè. b) Hướng dẫn nhận xét. -Trong hai khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là -Có hai dấu câu: 1 dấu chấm và 1 dấu những dấu gì? chấm hỏi. - Có bao nhiêu chữ phải viết hoa, vì sao viết -Có 9 chữ phải viết hoa vì đó là chữ đầu hoa? tên bài và chữ đầu của mỗi dòng thơ. c) Hướng dẫn viết chữ khó. -HS viết vào bảng con: trống, ngẫm nghĩ, GV đọc chữ khó nghỉ, buồn, suốt, vắng. d) Viết bài vào vở. GV đọc mỗi dòng thơ 2-3lần -Lớp viết bài vào vở. GV đọc lại bài -HS soát lỗi e) Chấm, chữa bài. - Hs đổi vở soát lỗi GV chấm bài ,nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> *Bài 2. -Làm vào vở bài 2a, 2b. -Đọc lại những câu thơ, đoạn văn đã sửa hoàn chỉnh.. *Bài 3.Nêu yêu cầu - Thi tìm nhanh những tiếng bắt đầu bằng n và l; những tiếng có vàn en và vần eng; vần im và vần iêm.. -Học sinh làm bài 2a, 2b. a) Long lanh đáy nước in trời Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng. b) Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn, Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động. - 3nhóm HS tham gia trò chơi. a) non, nước, na, nấu, no nê, nổi nóng... -lá, lành, long lanh, lội, lung linh,lương.. b) len, kén, hen, hẹn, thẹn, (dế) mèn.... -xẻng, xèng, leng keng, kẻng, phèng... c) tìm, tim, kim, chim, lim dim, mỉm.... -tiêm, liêm, hiếm, kiểm tra, chiếm, kiếm.. -Các nhóm khác bổ sung thêm từ mới.. - Nhóm trình bày, lớp bổ sung -Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: -Về nhà làm bài tập 2c vào SGK Toán(T25) LUYỆN TẬP I. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ:Làm BT3/24 -1HS làm bảng B.Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập - Học sinh đọc đề. ghi tóm tắt. *Bài 1/25 - Đọc đề Tóm tắt Cốc có : 6 bút chì Hộp có nhiều hơn: 2 bút chì Hộp ? bút chì Ta lấy: 6 + 2 =8 - Để biết trong hộp có bao nhiêu bút chì ta - HS thực hiện bài giải làm thế nào ? Trong hộp có là: 6 + 2 = 8 (bút chì) ĐS: 8 bút chì. * Nhận xét và cho điểm học sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×