Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 20: Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.53 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. Từ ngày : đĐến ngày :. HỌC KỲ : II TUAÀN LEà : 20 Thứ. 2. TÑ. Tieát TEÂN BAØI GIAÛNG thứ T1 OÂng Maïnh thaéng thaàn gioù. TÑ. T2. Tieát. T ÑÑ. 09 / 01 / 2012 13 / 01 / 2012 GHI CHUÙ. OÂng Maïnh thaéng thaàn gioù Baûng nhaân 3 Traû laïi cuûa rôi (t2). CC KC T 3. CT TN-XH. TÑ T 4. N-V Gioù An toàn khi đi các loại phương tiện giao thông. Mùa xuân đến Baûng nhaân 4 Cắt, dán, trang trí thiệp chúc mừng (T2). AÂ-N. Ôn tập bài hát: Trên con đường đến trường. LTVC. 6. Luyeän taäp. TC TD. 5. OÂng Maïnh thaéng thaàn gioù. T. Baøi 39 Từ ngữ về t/tiết-Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? Daáu chaám, daáu chaám than Luyeän taäp. TV. Chữ hoa: Q. MT. Taäp veõ caùi tuùi Xaùch theo maãu. TD CT T TLV SHTT. Baøi 40 N-V Möa boùng maây Baûng nhaân 5 Taû ngaén veà boán muøa Sinh hoạt cuối tuần. MÔN: TẬP ĐỌC Lop2.net. Ngày 9/ 1/ 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Con người chiến thắng thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào sự quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên. (trả lời CH 1, 2, 3, 4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa. Bảng nhóm ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Thư Trung thu - 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Nhận xét và cho điểm HS. Thư Trung thu và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới: Giới thiệu: bài Ông Mạnh thắng Thần Gió  Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HD luyện đọc từ khó - HS LĐ các từ: loài người, lăng quay, lồm cồm, nổi giận, , lồng lộn, ngạo - HD luyện đọc từng đoạn nghễ, vững chãi, đổ rạp, giận dữ, xô - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đổ, thỉnh thoảng. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - HS LĐ các câu: + Thật độc ác! + Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// + Cuối cùng,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// + Từ đó,/ Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả/ và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.// - Giải nghĩa từ mới: - Nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4 -Các nhóm cử bạn đại diện thi đọc. - LĐ trong nhóm -Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. -Thi đọc: tổ chức cho các nhóm thi đọc đt -Cả lớp đt đoạn 5 TIẾT2 Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) - Hát  Hoạt động2: Tìm hiểu bài + Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh + Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay. +Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nổi giận? Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. + Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì? + Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể) - Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần Thần Gió đều quật đổ ngôi nhà của ông nên ông mới quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Liệu lần này Thần Gió có quật đổ nhà của ông Mạnh được không? Chúng ta cùng học tiếp phần còn lại của bài để biết được điều này. + Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?. nghễ. + Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng, ông quyết dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ thật lớn làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường.. Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, + Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở chứng tỏ Thần Gió phải bó tay. + Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió thành bạn của mình? + Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần thỉnh thoảng tới chơi nhà ông. + Ông Mạnh tượng trưng cho sức Gió tượng trưng cho ai? mạnh của người, còn Thần Gió tượng  Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài trưng cho sức mạnh của thiên nhiên. - Thi đọc theo vai IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(3’) - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc. Chuẩn bị: Mùa xuân đến.. MÔN: TOÁN TIẾT 93:. BẢNG NHÂN 3. I. MỤC TIÊU: - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập. - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp BC: 2 cm x 8 = 16 cm; 2 kg x 6 = 12 kg Nhận xét cho điểm HS. 2 cm x 5 = 10 cm; 2 kg x 3 = 6 kg 3. Bài mới:(28) - HS lắng nghe. HĐ 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3. + Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên + Có 3 chấm tròn. bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? + Ba chấm tròn được lấy mấy lần? + Ba chấm tròn được lấy 1 lần. + 3 được lấy 1 lần ta có: 3 x 1 = 3 3x1=3 3 x 6 = 18 + 3 được lấy 2 lần ta có: 3 x 2 = 6 3x2=6 3 x 7 = 21 + Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại 3x3=9 3 x 8 = 24 3 x 4 = 12 3 x 9 = 27 tương tự như trên. + Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. 3 x 5 = 15 3 x 10 = 30 - Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. 1, 2, 3, . . ., 10. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. HS tự làm bài Bài 1: Tính nhẩm 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 Bài 2: Giải bài toán 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 + Hỏi: Một nhóm có mấy HS? - 1 HS đọc đề bài + Có tất cả mấy nhóm? Tóm tắt: 1 nhóm : 3 HS. 10 nhóm : . . . HS? Bài giải: Mười nhóm có số HS là: 3 x 10 = 30 (HS) Bài 3: Đáp số: 30 HS. - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Đếm thêm 3 rồi viết số vào ô trống. 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. - Nhận xét tiết học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. ĐẠO ĐỨC BÀI 9: TRẢ LẠI CỦA RƠI (T2) I. MỤC TIÊU: - Biết: Khi nhặt được của rơi cần phải tìm cách trả lại của rơi cho người mất. - Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quí trọng. - Quí trọng những người thật thà, không tham của rơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Trò chơi. Phần thưởng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học . Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Trả lại của rơi. + Nhặt được của rơi cần làm gì? - HS nêu. Bạn nhận xét. + Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì? - GV nhận xét. 3.Bài mới:(28’)GT Trả lại của rơi (Tiết 2)  Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. - GV đọc (kể) câu chuyện. - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. Nhận phiếu, đọc phiếu. PHIẾU THẢO LUẬN - Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu 1. Nội dung câu chuyện là gì? hỏi trong phiếu và trình bày kết quả 2. Qua câu chuyện, em thấy ai đáng trước lớp. khen? Vì sao? 3. Nếu em là bạn HS trong truyện, em - Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ có làm như bạn không? Vì sao? sung. - GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.  Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng - Đại diện một số HS lên trình bày. xử phù hợp trong tình huống nhặt được hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu của rơi. - GV nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi. giải đáp. - Khen HS có hành vi trả lại của rơi. - HS noi gương, học tập theo các gương - HS nghe, ghi nhớ. trả lại của rơi.  Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh” - GV phổ biến luật thi: + Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình - Mỗi đội chuẩn bị tình huống. huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. - Đại diện từng tổ lên diễn, HS các Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới bổ nhóm trả lời. sung Ban giám khảo ( là GV và đại diện - Ban giám khảo chấm điểm. các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng là đội đó thắng cuộc. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - HS đọc lại phần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: KỂ CHUYỆN ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ. Ngày 10/ 01/ 2012. I. MỤC TIÊU: - Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1). - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tranh minh họa câu chuyện trong SGK (phóng to). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Chuyện bốn mùa. - Phân vai dựng lại câu chuyện - Nhận xét và cho điểm HS. - 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: . Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo - Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập1. Hỏi: thắng Thần Gió. + Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? +Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện. .Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? .Đây là ND cuối cùng của câu chuyện. + Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? +Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà. . Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? .Đây là ND thứ hai của câu chuyện. +Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ + QS 2 bức tranh còn lại và cho biết bức nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của ông Mạnh ngã lăn quay. +Thần Gió ra sức tìm cách để xô đổ chuyện. Nội dung đó là gì? + Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. ngôi nhà của ông Mạnh nhưng phải bó tay, ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng vững, cây cối xung quanh bị đổ rạp. .Đây là nội dung của bức tranh thứ 3 + Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo + 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các đúng nội dung câu chuyện. bức tranh: 4, 2, 3, 1. b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện. - HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện - Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối trong nhóm. - Các nhóm thi kể theo hai hình thức tiếp nhau. Mỗi em kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh. trên. + Nhóm khác kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. Các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn.  HĐ 2: Đặt tên khác cho câu chuyện IV. CỦNG CỐ - Dặn DÒ:(3’) - Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Nhận xét tiết học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: TOÁN TIẾT 94: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có phép nhân (trong bảng nhân 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 2, câu c bài 5) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’)- Đọc thuộc bảng nhân 3. - Nhận xét và cho điểm HS. HS đọc 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu:  Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập yêu cầu chúng ta điền số - Viết lên bảng: thích hợp vào ô trống. + Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?. 3. x3. +Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9. - Lớp nhận xét..  Hoạt động 2: Thực hành Bài 3: - GV yêu cầu đọc đề bài.. Bài 4: - Tiến hành tương tự như với bài tập 3.. - HS đọc đề bài toán, nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng giải. nhận xét Tóm tắt: 1 can : 3 l 5 can : . . . l? Bài giải: 5 can đựng được số lít dầu là: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 l Bài giải: Số ki- lô- gam gạo 8 túi có là: 8 x 3 = 24( kg) Đáp số: 24 kg. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 3. Chuẩn bị: Bảng nhân 4. - Nhận xét tiết học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: CHÍNH TẢ NGHE -VIẾT : GIÓ I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác bài CT; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Thư Trung thu lặng lẽ, cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 2HS lên bảng, cả lớp viết vào BC. 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu:  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc bài thơ. - 3 HS lần lượt đọc bài. - Bài thơ viết về ai? - Bài thơ viết về gió. - Hãy nêu những ý thích và hoạt động của - Gió thích chơi thân với mọi nhà: gió gió được nhắc đến trong bài thơ. cù anh mèo mướp; gió rủ ong mật đến thăm hoa; gió đưa những cánh diều bay lên; gió ru cái ngủ; gió thèm ăn b) Hướng dẫn cách trình bày quả lê, trèo bưởi, trèo na. - Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có - Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ. c) Hướng dẫn viết từ khó + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió, rất, rủ, ru, diều. + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở, d) Viết bài khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi. - GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ - Viết BC các từ khó, dễ lẫn. - HS viết bài vào vở. đọc 3 lần. e) Soát lỗi - HS đổi vở kiểm tra theo nhóm đôi. g) Chấm bài - Nhận xét  HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả HS đọc đề bài Bài 2a: Điền vào chỗ trống s hay x: - 2 HS làm bài trên bảng lớp. + hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng Bài 3: Tìm các từ. xính. - Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui: - HS chơi trò tìm từ. Đáp án: - GV chia lớp thành 2 nhóm. Nhóm đố + mùa xuân, giọt sương + chảy xiết, tai điếc trước đọc 1 trong các câu hỏi của bài để N Màu của cây lá (xanh)/ Hạt nhỏ, kia trả lời. Nếu sau 30 giây mà không trả lời được thì N đố phải đưa ra câu trả lời. mầu đỏ nâu, có trong nước sông. (phù sa)/ … Mỗi từ tìm đúng được 10 điểm, N nào có nhiều điểm hơn là thắng cuộc. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các em về nhà viết lại những lỗi đã viết sai cho đúng chính tả. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện đúng qui định khi đi các phương tiện giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Đường giao thông. + Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, + Có mấy loại đường giao thông? đường sắt, đường thuỷ và đường hàng + Kể tên các phương tiện giao thông đi trên không. - HS trả lời. Bạn nhận xét. từng loại đường giao thông? - GV nhận xét. 3. Bài mới:(28’)  Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Treo tranh trang 42. - Quan sát tranh. + Tranh vẽ gì? - Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh. + Điều gì có thể xảy ra? + Đã có khi nào em có những hành động như - Đại diện các nhóm trình bày. trong tình huống đó không? - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó - Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, ntn? xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. * Kết luận: Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa,  Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,… khi tàu xe đang phương tiện giao thông - Treo ảnh trang 43. chạy. 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng - Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng gần hay xa mép đường? sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong nào? khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành xuống và xuống ở phía cửa phải của xe. - Làm việc theo cặp. khách phải ntn khi ở trên xe ô tô? 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe? * Kết luận:  Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - Làm việc cả lớp. - HS vẽ một phương tiện giao thông. - Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi + Tên phương tiện giao thông mình vẽ. đi xe buýt. + Phương tiện đó đi trên loại đường nào? - Một số HS trình bày trước lớp. + Những điều lưu ý khi cần đi PT GT đó. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’) - Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: TẬP ĐỌC MÙA XUÂN ĐẾN. Ngày 11/ 01/ 2012. I. MỤC TIÊU: - Biết cách nghỉ hơi sau các dấu câu; đọc rành mạch đươc bài văn. - Hiểu ND:Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân.(trả lời được CH 1, 2; CH 3(a hoặc b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Ông Mạnh thắng Thần Gió - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Ông - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu Mạnh thắng Thần Gió. hỏi cuối bài. - GV nhận xét. 3. Bài mới:(30’) Giới thiệu:  Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HD luyện đọc từ khó - HS LĐ các từ: nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, nhã, thoảng, bay nhảy, nhanh nhảu, đỏm dán. - HD luyện đọc từng đoạn - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện - HS LĐ các câu: đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và + Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của cách đọc với giọng thích hợp. chú / còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới. - Giải nghĩa từ mới: .Mận, nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm. - LĐ trong nhóm - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm 4, - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi - Đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp ĐT đoạn 2, 3. đọc cá nhân, đồng thanh.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? + Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. + Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời + Khi mùa xuân đến bầu trời thêm... và mọi vật khi mùa xuân đến? nhảy, hót vang khắp các vườn cây. + Tìm những từ ngữ trong bài giúp em + Hương vị: hoa bưởi nồng nàn, hoa cảm nhận được: nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng. a.Hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? + chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm b.Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim? ngâm.  Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Thi đọc cá nhân . IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (3’) - Qua bài văn này, tác giả kể về cái gì? - Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: TOÁN TIẾT 95: BẢNG NHÂN 4 I. MỤC TIÊU: - Lập được bảng nhân 4. - Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn. - Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2.Bài cũ: (3’)Tính tổng và viết phép - HS làm bài, cả lớp làm bài vào BC. 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 nhân tương ứng: - GV nhận xét và cho điểm HS. 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu:  HĐ1: Hướng dẫn lập bảng nhân 4. - Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng + 4 chấm tròn. và hỏi : + Có mấy chấm tròn? + Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? + bốn chấm tròn được lấy 1 lần. + Bốn được lấy mấy lần + 4 được lấy 1 lần + Ta có phép tính 4 x 1 = 4 4x1=4 4 x 4 = 16 4 x 7 = 28 - HDlập các phép tính còn lại tương tự 4 x 2 = 8 4 x 5 = 20 4 x 8 = 32 4 x 3 = 12 4 x 6 = 24 4 x 9 = 36 như trên. - GV yêu cầu HS nhận xét bảng nhân 4. 4 x 10 = 40 - Yêu cầu học thuộc lòng bảng nhân 4. các phép nhân trong bảng đều có một  HĐ2: Luyện tập, thực hành. thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . .. ., 10. - Cả lớp học thuộc lòng bảng nhân 4. Bài 1: Tính nhẩm. - Nêu kết quả: 4x2= 4x1= Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 4x4= 4x3= Bài 2:Giải bài toán. 4 x 6 = 4 x 5 =... Hỏi: + Có tất cả mấy chiếc ô tô? + Có tất cả 5 xe ô tô. + Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe? + Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe. - Yêu cầu cả lớp làm bài vàoBC, 1 HS Bài giải: Năm xe ô tô có số bánh xe là làm bài trên bảng lớp. 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe. Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp + Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 vào ô trống. rồi viết số thích hợp vào ô trống. 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 IV. Củng cố -Dặn dò: (3’) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. Tieát: 20 THỦ CÔNG GẤP , CẮT TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (tiết 1 ) I.Muïc tieâu: - HS biết cách gấp, cắt , trang trí thiệp chúc mừng . -Gấp , cắt , trang trí được thiệp chúc mừng. Cĩ thể Gấp , cắt , thiệp chúc mừng theo kích thước tùy chọn.Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. II.Đồ dùng dạy học : -Một số mẫu thiếp chúc mừng . -HS chuaån bò giaáy thuû coâng, giaáy traéng . - Kéo , hồ dán , bút chì , thước kẻ. III.Hoạt động trên lớp : Giaùo vieân Hoïc sinh 1.Baøi cuõ: Kt đồ dùng học tập 2.Bài mới : Giới thiệu bài: GVcho hs nêu lại các bước thực hành -Bước1:Gấp , cắt thiếp chúc mừng. -Để trang trí thiếp chúc mừng có thể vẽ -Cắt tờ giấy trắng hoặc giấy màu HCN có hình , xé dán hoặc cắt dán hình lên mặt chiều dài 20 ô , rộng 15 ô . ngoài thiếp và viết chữ chúc mừng -Gấp đôi tờ giấy được hình thiệp chúc mừng baèng tieáng Vieät . có kích thước rộng 10 ô , dài 15 ô . Bước 2 : Trang trí thiếp chúc mừng . -Tuøy thuoäc vaøo yù nghóa cuûa thiếp chuùc mừng mà người ta trang trí khác nhau . +Trang trí caønh hoa, con vaät, nhieàu boâng hoa Học sinh thực hành Học sinh thực hành -Theo dõi , hướng dẫn hs thực hành . -Thực hành theo 2 bước . -Thực hành bằng giấy màu hoặc giấy traéng Cuûng coá :-Hoâm nay em taäp gaáp caét , daùn hình gì ? -Nêu lại các bước gấp,cắt,trang trí thiếp chúc mừng Daën doø : -Về nhà tập gấp , cắt trang trí thiếp chúc mừng . -Nhaän xeùt tieát hoïc.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: LUYỆN TỪ Ngày 12/01/2012 Tiết: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1). - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về các mùa. Đặt HS 1: Khi nào cậu cảm thấy vui nhất? HS 2: Tớ vui nhất khi được điểm tốt. và trả lời câu hỏi: Khi nào? Nhận xét, cho điểm từng HS. - Đọc yêu cầu. 3. Bài mới (27’) - HS làm bài Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc điểm thích hợp. Gọi HS nhận xét và chữa bài. Nhận xét, tuyên dương từng nhóm. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. Yêu cầu HS nêu kết quả làm bài. Ví dụ: Cụm từ khi nào trong câu Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? Có thể thay thế bằng những cụm từ nào? Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ.. ấm áp Mùa xuân. giá lạnh. Mùa hạ. mưa phùn gió bấc. Mùa thu. se se lạnh. Mùa đông. oi nồng. HS đọc yêu cầu. HS đọc từng cụm từ. HS làm việc theo cặp.. Ânóng bức. Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. Đáp án:b) bao giờ, lúc nào, tháng mấy. c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấy. d) bao giờ, lúc nào, tháng mấy. HS đọc yêu cầu. Làm bài Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Thật độc ác!/ Mở cửa ra!/ Không!/ Sáng ra ta Khi nào ta dùng dấu chấm? sẽ mở cửa mời ông vào. Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các Đặt ở cuối câu kể. câu văn nào? Ơû cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc. Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và Dấu chấm cảm. dấu chấm cảm. Dấu chấm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’)Trò chơi: GV nêu luật chơi: Khi GV nói 1 câu, các nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì. Tổng kết trò chơi. Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Thuộc bảng nhân 4 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4) II. Chuẩn bị - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) Hát 2. Bài cũ (3’) Bảng nhân 4 HS đọc bảng nhân 4. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới (27’)  Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính nhẩm. Cả lớp làm bài vào vở a, 4 x 4 = 4 x 9 = 4x6 = 4x5 = 4x2 = 4 x10 = 4x8 = 4x7 = 4x1 = - Yêu cầu: Hãy so sánh kết quả của 2 x 3 & 3 x 2 b, 2 x 3 = 2 x 4 = 4x3 = Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay 3x2= 4x 2= 3x4 = 2 x 3 & 3 x 2 đều có kết quả là 6 đổi không? Hãy giải thích tại sao 2 x 4 & 4 x 2 có kết quả Khi đổi chỗ các thừa số thì tích bằng nhau. không thay đổi. Nhận xét và điểm HS. Làm bài 4 x 8 + 10 = 32 + 10 Bài 2: Tính ( theo mẫu) = 42 4 x 9 + 14 = 36 + 14 = 50 4 x 10 + 60 = 40 + 60 = 100  Hoạt động 2: giải bài toán có lời văn Tóm tắt Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. 1 hs mượn : 4 quyển Mỗi HS được mượn 4 quyển sách. Hỏi 5 HS 5 hs mượn : . . . quyển? được mượn bao nhiêu quyển sách? Yêu cầu HS tự làm bài. Bài giải Số quyển sách năm em HS được mượn là 4 x 5 = 20 (quyển sách) Đáp số: 20 quyển sách. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4. Tổng kết tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: TẬP VIẾT Tiết: Q – Quê hương tươi đẹp. I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quê ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp ( 3 lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. - Hát GV nhận xét, cho điểm. viết: P 3. Bài mới (27’) Viết : Phong cảnh hấp dẫn. - HS viết bảng con.  HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét Q - 5 li Chữ Q cao mấy li? - 6 đường kẻ ngang. Gồm mấy đường kẻ ngang? - 2 nét Viết bởi mấy nét? + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 là nét cong dưới có 2 đầu uốn ra ngoài không đều nhau. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái. Dừng bút trên ĐK 4. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống ĐK2, viết nét cong trên có 2 đầu - HS tập viết trên bảng con uốn ra ngoài , DB ở giữa ĐK 2 và ĐK 3. Q Q GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS đọc câu  HĐ 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Q : 5 li, g, h : 2,5 li, t, đ, p : 2 li QS và nhận xét: Quê hương tươi đẹp. - u, e, ư, ơ, n, i : 1 li Nêu độ cao các chữ cái - Dấu nặng (.) dưới e Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Khoảng chữ cái o Các chữ viết cách nhau chừng nào? - HS viết bảng con: Quê viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê. - HS viết vở HS viết bảng con Q  HĐ 3: Viết vở Quê Chấm, chữa bài. Quê hương tươi đẹp. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) HS thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: CHÍNH TẢ MƯA BÓNG MÂY. Ngày 13/ 01/ 2012. I. MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Gió hoa sen, cây xoan, sáo, giọt sương, - Gọi 3 HS lên bảng viết. xương cá, cây sung. - Nhận xét, cho điểm. 1. Bài mới:( 28’) Giới thiệu: Bức tranh vẽ cảnh gì? - vẽ cảnh trời vừa mưa vừa nắng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài thơ Mưa bóng mây. + 1 HS đọc lại bài. + Cơn mưa bóng mây lạ ntn? + Thoáng mưa rồi tạnh ngay. + Em bé và cơn mưa cùng làm gì? + Dung dăng cùng đùa vui. + Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ + Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong ở điểm nào? đã cười. b) Hướng dẫn cách trình bày + Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy + Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. + Các chữ đầu câu thơ viết ntn? + Viết hoa. + Trong bài thơ những dấu câu nào được + Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, sử dụng? dấu ngoặc kép. + Giữa các khổ thơ viết ntn? + Để cách một dòng. c) Hướng dẫn viết từ khó + Yêu cầu HS viết các từ khó + làm nũng, chẳng, đã, mây, ướt, cười. d) Viết chính tả - HS nghe – viết. GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e) Soát lỗi - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát g) Chấm bài: Thu chấm 10 bài. lỗi, chữa bài. - Nhận xét bài viết. A B A B  HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả sương --- mù chiết --- cành BT2: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích xương --- rồng chiếc --- lá đường ... xa nhớ ... tiếc hợp ở cột B. - GV chuẩn bị sẵn nội dung vào 4 tờ giấy phù ... sa tiết ... kiệm thiếu --- sót hiểu --- biết to phát cho mỗi nhóm. - Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm. xót --- xa biếc --- xanh IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Nhận xét tiết học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: TẬP LÀM VĂN TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1). - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) về mùa hè (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Đáp lời chào, lời tự giới - HS đóng vai xử lý tình huống trong thiệu. bài tập 2 SGK trang 12. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới:(28’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV đọc đoạn văn lần 1. - Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. + Bài văn miêu tả cảnh gì? - Mùa xuân đến. + Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa - mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, xuân đến? không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ. + Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn? - Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm. + Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng - Nhìn và ngửi. cách nào? HS đọc lại đoạn văn.  HĐ 2: Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. Bài 2 Trả lời thành câu văn. - Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? - Mặt trời mùa hè ntn? - Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?. + Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm. + Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ. + Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm… - Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.. - Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn? - Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè? Chúng em được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi… - Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp. - Viết trong 5 đến 7 phút. - GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những - Nhiều HS được đọc và chữa bài lỗi về câu từ IV. Củng cố – Dặn dò: (3’) - Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim. - Nhận xét tiết học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. MÔN: TOÁN BẢNG NHÂN 5 I. MỤC TIÊU: Lập được bảng nhân 5 - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có phép nhân ( trong bảng nhân 5) - Biết đếm thêm 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . - Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập. -Tính tổng và viết phép nhân tương ứng - Gọi HS khác đọc bảng nhân 4. với mỗi tổng sau: - Nhận xét và cho điểm HS. 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 3. Bài mới:(28’) 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 20  HĐ1: HD thành lập bảng nhân 5 - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn và hỏi: + Có mấy chấm tròn? + Có 5 chấm tròn. + Năm chấm tròn được lấy mấy lần? + năm chấm tròn được lấy 1 lần. + 5 được lấy mấy lần? +5 được lấy 1 lần + 5 được lấy 1 lần ta có: 5 x 1 = 5 5 x 1 = 5 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 - HD HS lập các phép tính còn lại 5 x 2 = 10 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40 5 x 3 = 15 5 x 6 = 30 5 x 9 = 45 tương tự như trên. - Đây là bảng nhân 5. các phép nhân 5 x 10 = 50 trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., ., 10 theo hướng dẫn của GV. 10. - HS đọc bảng nhân. -Tổ chứcHS thi đọc thuộc lòng bảng - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. nhân.  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. 5 x 7 = 35 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50 Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 +Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS 5 x 3 = 15 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, lẫn nhau. Bài 2: Tóm tắt: 1 tuần làm : 5 ngày - Gọi 1 HS đọc đề bài. 4 tuần : . . . ngày? Bài giải: Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. Bài 3:Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Đếm thêm 5 rồi viết số vào ô trống. 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’) HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học. - Nhận xét tiết học Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV : NGÔTHỊ HỒNG THU -TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH. SINH HOẠT CUỐI TUẦN TUẦN 20 1. Ổn định: 2.Trưởng sao trực điều khiển tiết sinh hoạt sao ngoài sân trường. - Trưởng sao mời các sao trưởng lên điểm danh báo cáo. - Trưởng sao cho lớp hát Nhi đồng ca – Hô khẩu hiệu: Vâng lời Bác Hồ dạy “Sẵn sàng” - Các sao trưởng lên báo cáo tình hình sinh hoạt, học tập trong tuần qua. - Từng sao sinh hoạt vòng tròn nhỏ ôn lại các bài hát múa theo chủ điểm do trưởng sao điều khiển - Trưởng sao trực cho lớp sinh hoạt vòng tròn lớn. - GVCN nhận xét đánh giá tuần qua. Tập các bài hát múa mới, các trò chơi mới - Trưởng sao điều khiển lớp ôn lại các bài hát múa, các ngày lễ lớn theo chủ điểm, chơi trò chơi. - Trưởng sao cho lớp tập họp hàng dọc. - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập. - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành tốt. 3. GV phổ biến công tác tuần 21: Phát động phong trào “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp” - Các em thi đua học tập thật tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu. - Các em học giỏi, khá phải thường xuyên giúp đỡ các bạn học còn yếu. ***************************************************. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×