Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Luyện từ và câu 3 tuần 1 đến 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.04 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 TIẾT 1 Ngày soạn: 23 / 08 / 2010 Ngày dạy: 25 / 08 / 2010 Bài dạy:. ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I. MỤC TIÊU - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT 1 ) . - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn , câu thơ ( BT2 ). - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó . ( BT 3 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1. - Bảng lớp viết sẵn các câu văn, câu thơ trong BT2. - Tranh (ảnh) minh họa cảnh biển xanh bình yên, một chiếc vòng ngọc thạch (hoặc ảnh màu chiếc vòng ngọc-nếu có) giúp học sinh hiểu câu văn của BT3 - Tranh minh họa một cánh diều giống như dấu á. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: HS hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng của HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ Tiếng Việt hôm nay, chúng ta sẽ học bài đầu tiên của phần Luyện từ và câu. Các bài tập Luyện từ và câu trong chương trình sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ và biết nói thành câu, tiến tới nói và viết hay. - Giờ Luyện từ và câu đầu tiên, chúng ta sẽ ôn tập về các từ chỉ sự vật và làm quen với biện pháp tu từ so sánh. - GV ghi tựa bài lên bảng: Ôn về từ chỉ sự vật – So sánh, b) Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh. Yêu cầu HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ sự vật có trong khổ thơ.. Hoạt động của học sinh - HS hát vui. - HS nghe giới thiệu bài.. - HS nhắc tựa bài: Ôn về từ chỉ sự vật – So sánh,. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm: Tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau. - 4hs làm bài theo yêu cầu của GV lớp làm vào vở bài tập Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài. Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. - GV nhận xét tuyên dương HS làm bài đúng, nhanh - HS nhận xét bài bạn nhất. Yêu cầu HS làm sai chữa BT lại. + Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu BT: Tìm những sự vật được so - HS đọc yêu cầu bài tập: Tìm những sự vật sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây. được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây. - GV: Giới thiệu về so sánh: Trong cuộc sống hằng - HS theo dõi. 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ngày khi nói đến một sự vật, sự việc nào đó, các em đã biết nói theo cách so sánh đơn giản, ví dụ: Râu ông dài và bạc như cước; Bạn Thu cao hơn bạn Liên; Búp bê xinh như một đoá hoa hồng;… Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vẻ đẹp của các - 2 HS đọc: câu thơ, câu văn có dùng cách so sánh.  Làm bài mẫu Hai bàn tay em - Yêu cầu HS đọc lại câu thơ trong phần a. Như hoa đầu cành - Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ trên. - Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành. - Hai bàn tay em được so sánh với gì? - Vì hai bàn tay em bé thật nhỏ xinh, đẹp như - Theo em, vì sao hai bàn tay em bé lại được so sánh những bông hoa đầu cành. - HS nhận xét với hoa đầu cành? - GV Kết luận: Trong câu thơ trên hai bàn tay em bé được so sánh với hoa đầu cành. Hai bàn tay em bé và hoa đầu cành đều rất đẹp, xinh. - HS đọc: - Gọi HS đọc câu: b) Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng b) Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng lồ bằng ngọc thạch. ngọc thạch. c) Cánh diều như dấu á c) Cánh diều như dấu á d) Ơ, cái dấu hỏi d) Ơ, cái dấu hỏi Trông ngộ ngộ ghê, Trông ngộ ngộ ghê, Hỏi rồi lắng nghe Hỏi rồi lắng nghe - 3 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào VBT - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm các phần còn lại của b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng bài, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. lồ. c) Cánh diều được so sánh với dấu á. d) Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ. - HS nhận xét - Chữa bài: GV chữa từng ý, khi chữa kết hợp hỏi HS để các em tìm nét tương đồng giữa hai hình ảnh được - Mặt biển và tấm thảm khổng lồ đều rộng và so sánh với nhau: - Theo em, vì sao có thể nói mặt biển sáng trong như phẳng. Màu ngọc thạch là màu xanh gần như nước biển. Vì thế mới so sánh mặt biển sáng tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch? (Gợi ý: Biển và tấm thảm khổng lồ có gì giống nhau? như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Màu ngọc thạch là màu như thế nào? Màu đó có giống màu nước biển không?) - Cho HS quan sát tranh hoặc chiếc diều thật giống - Cánh diều và dấu á có cùng hình dáng, hai như dấu á, sau đó hỏi: đầu đều cong cong lên. - Cánh diều này và dấu á có nét gì giống nhau? + Vì hai vật này có hình dáng giống nhau nên tác giả - 2, 3 HS cùng lên bảng vẻ to dấu á. mới so sánh Cánh diều như dấu “á”. - HS thực hiện theo yêu cầu - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát vành tai của nhau. - Vành tai giống với dấu hỏi. - Hỏi: Em thấy vành tai giống với gì? - HS quan sát - GV vẽ một dấu hỏi to lên bảng và cho HS quan sát lại. + Vì có hình dáng gần giống nhau nên tác giả đã so - HS chữa bài. sánh dấu hỏi với vành tai nhỏ. - Tuyên dương HS làm bài đúng, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở và kiểm tra bài cho nhau. Bài 3 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên  Giới thiệu tác dụng của biện pháp so sánh. - GV: Hai câu sau cùng nói về đôi bàn tay em bé: - Đôi bàn tay em bé rất đẹp. - Hai bàn tay em Như hoa đầu cành. Em thấy câu nào hay hơn, vì sao?. Hoạt động của học sinh. - Trả lời: Câu thơ “Hai bàn tay em. Như hoa đầu cành” hay hơn vì hai bàn tay em bé được nói đến không chỉ đẹp mà còn đẹp như hoa.. + Vậy ta thấy, việc so sánh hai bàn tay em bé với hoa đầu cành đã làm cho câu thơ hay hơn, bàn tay em bé được gợi ra đẹp hơn, xinh hơn so với cách nói thông thường: Đôi bàn tay em bé rất đẹp.  Làm bài tập 3 - HS đọc yêu cầu: Trong những hình ảnh so - Yêu cầu HS đọc đề bài: Trong những hình ảnh so sánh ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào? Vì sánh ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào? sao? - HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ - Động viên HS phát biểu ý kiến. riêng của từng em. - Kết luận: Mỗi hình ảnh so sánh trên có một nét đẹp riêng. Các con cần chú ý quan sát các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống hằng ngày. Các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng đó và biết so sánh chúng với các hình ảnh đẹp. 4. Củng cố. - HS trả lời. - Hỏi tựa bài học. - HS tìm vật so sánh - Gọi HS tìm những vật xung quanh để so sánh - Học sinh lắng nghe - HS đọc - Yêu cầu HS đọc lại từ chỉ sự vật và các hình ảnh so sánh vừa học. - HS nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho tiết sau. - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò. - HS nghe dặn dò. - Dặn HS về nhà xem lại toàn bộ bài học - Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập nếu chưa làm xong và chuẩn bị bài tiếp theo: Mở rộng vốn từ thiếu nhi – Ôn tập câu ai là gì ?. =================. 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 2 TIẾT 2 Ngày soạn: 30 / 08 / 2010 Ngày dạy: 01 / 09 / 2010 Bài dạy:. MỞ RỘNG VỐN TỪ :THIẾU NHI ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ? I- MỤC TIÊU - Tìm được 1 vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1 - Tìm hiểu được các bộ phận câu trả lời câu hỏi ( Cái gì , con gì ) ? là gì ? ( BT2 ) . - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm ( BT3) .. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1. - Bảng phụ viết theo hàng ngang 3 câu văn ở BT2, BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: HS hát vui 2. Kiểm tra bài cũ - GV treo bảng phụ có ghi: Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như cái đĩa Lơ lửng mà không rơi - GV gọi 2 HS lên bảng gạch dưới từ được so sánh.. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ thiếu nhi – Ôn tập câu ai là gì ? - Gọi HS nhắc lại tựa bài: b) Hướng dẫn làm bài tập + Bài 1  Tổ chức trò chơi Thi tìm từ nhanh: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc bài mẫu. - Chia lớp thành 3 đội chơi. Chia bảng lớp thành 3 phần theo nội dung a, b, c của bài tập. - Phổ biến cách chơi: Các em trong đội tiếp nối nhau lên bảng ghi từ của mình vào phần bảng của đội mình. Mỗi em chỉ ghi một từ, sau đó chuyền phấn cho bạn khác lên ghi. Sau 5 phút, đội nào ghi được nhiều từ đúng nhất là đội thắng cuộc. - GV cho các đội tiến hành chơi. - HS hát vui. - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như cái đĩa Lơ lửng mà không rơi - HS nhận xét - HS theo dõi - HS nhắc tựa bài: Mở rộng vốn từ thiếu nhi – Ôn tập câu ai là gì ? - HS đọc yêu cầu BT - HS đọc mẫu: a) Chỉ trẻ em: M: thiếu nhi b) Chỉ tính nết của trẻ em: M: ngoan ngoãn c) Chỉ tình cảm hoặc sự châm sóc của người lớn đối với trẻ em: M: thương yêu. - 3 đội tiến hành, đội 1 câu a, đội 2 câu b đội 3 câu c 4. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Lớp cổ vũ - GV nhận xét kết luận, tuyên dương đội thắng cuộc: - HS cùng GV nhận xét - GV treo bảng kết quả hoàn chỉnh: thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ Chỉ trẻ em em, trẻ con ngoan ngoãn, lễ phép, Chỉ tính nết của trẻ em ngây thơ, hiền lành, thật thà. Chỉ tình cảm hoặc sự thương yêu, yêu quý, châm sóc của người lớn quý mến, quan tâm, đối với trẻ em nâng niu, châm sóc, lo lắng. - GV gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.. - HS đọc các từ vừa tìm được.. + Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài: Tìm các bộ phận của câu - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.. - HS đọc yêu cầu: Tìm các bộ phận của câu - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. Ai (Cái gì , con gì ) a) Thiếu nhi b) Chúng em c) Chích bông. - GV cho HS nhận xét - Chữa bài và yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lần sau. + Bài 3 - Gọi1 HS đọc đề bài: Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm. - Muốn đặt câu hỏi được đúng ta phải chú ý điều gì?. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở nháp. - GV gọi 3 HS lần lược đọc các câu hỏi vừa đặt.. Là gì ? Là măng non của đất nước Là học sinh tiểu học Là bạn của trẻ em. - HS nhận xét - HS chữa bài theo yêu cầu. - HS đọc : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. - Muốn đặt câu hỏi được đúng, trước hết ta phải xác định xem bộ phận được in đậm trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?, hay câu hỏi Là gì? sau đó mới đặt câu hỏi cho thích hợp. - HS làm bài vào vở nháp. - 3 HS đọc các câu hỏi vừa đặt a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam? b) Ai là những chủ nhân tương lai của tổ quốc? c) Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì? - HS nhận xét. - GV nhận xét kết luận tuyên dương HS: a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam? b) Ai là những chủ nhân tương lai của tổ quốc? c) Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì? - HS chữa bài vào VBT - GV cho HS chữa bài vào VBT 4. Củng cố. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Hỏi tựa bài học - Gọi 3 HS đọc lại các từ tìm được ở bài tập 1 - Gọi 2 HS lên bảng tìm các bộ phận của câu: a) Chúng em là đội viên b) Gấu nhồi bông là bạn của trẻ em - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời. - 3 HS đọc - 2 HS lên bảng tìm - HS nhận xét. + Học sinh lắng nghe rút kinh nghiễm cho tiết sau.. 5. Dặn dò. - Dặn HS về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ đề trẻ em, ôn tập mẫu câu Ai (cái gì, con gì) – là gì? - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau: So sánh . Dấu chấm ===================. TUẦN: 3 TIẾT 3 Ngày soạn: 6 / 9 / 2010 Ngày dạy: 8 / 9 / 2010 Bài dạy:. SO SÁNH . DẤU CHẤM I. MỤC TIÊU: - Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ , câu văn ( BT1 ) . - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh ( BT 2 ) - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu ( BT3 ). II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bốn băng giấy, mỗi băng ghi 1 ý của bài tập 1. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. Giấy khổ to viết sẵn đoạn văn cho hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: HS hát vui 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 3 HS: HS 1: làm lại bài tập 1, tiết Luyện từ và câu tuần 2. HS 2 : làm bài tập 2, tiết luyện từ và câu tuần 2 + Chúng em là măng non của đất nước. + Chích bông là bạn của trẻ em. HS 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: + Chúng em là măng non của đất nước. + Chích bông là bạn của trẻ em.. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới:. - HS hát vui - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. * HS1: a) thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ em, trẻ con b) ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà c) thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng niu, châm sóc, lo lắng. * HS2: + Chúng em là măng non của đất nước. + Chích bông là bạn của trẻ em. * HS 3 + Ai là măng non của đất nước ? + Chích bông là gì ? - HS nhận xét 6. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. a) Giới thiệu bài - Trong tiết luyện từ và câu tuần này, các em tiếp tục học về so sánh và cách dùng dấu chấm. - GV ghi tựa bài lên bảng: So sánh, dấu chấm b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT: tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ, câu văn dưới đây: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - HS theo dõi - HS nhắc tựa bài: So sánh, dấu chấm. - HS đọc yêu cầu BT: tìm các hình ảnh so. sánh trong những câu thơ, câu văn dưới đây: - Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài bằng cách dùng - HS dưới lớp suy nghĩ và làm bài vào vở bài bút chì gạch chân dưới các hình ảnh so sánh. tập. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần - 4 HS lên bảng làm bài. của bài. Gạch dưới những hình ảnh được so sánh. a) Mắt hiền sáng tựa vì sao. b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. c) Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung. d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. - GV nhận xét kết luận tuyên dương cho điểm HS: - HS nhận xét. a) Mắt hiền sáng tựa vì sao. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. bài lẫn nhau. c) Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung. d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài: Hãy ghi lại các từ - HS đọc yêu cầu BT: Hãy ghi lại từ chỉ sự so chỉ sự so sanh1trong những câu trên: sánh trong các câu trên. - Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh, HS nào làm - HS lên bảng làm bài tập nhanh, lớp làm vào đúng cả 4 ý và nhanh nhất là người thắng cuộc. Yêu VBT cầu HS cả lớp làm bài vào vở. a) tựa b) như c, d) là - GV nhận xét kết luận tuyên dương HS - HS nhận xét. + a) tựa + b) như + c, d ) là Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu BT: chép lại đoạn văn dưới - 1 HS đọc yêu cầu BT: chép lại đoạn văn dưới đây vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chổ thích hợp đây vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích và viết hoa những chữ đầu câu: hợp và viết hoa những chữ cái đầu câu. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. - 1 HS đọc đoạn văn, lớp chú ý theo dõi. - GV hướng dẫn: Dấu chấm được đặt ở cuối câu, - HS chú ý nghe giảng mỗi câu cần nói trọn một ý. Để làm đúng bài tập, các em cần đọc kĩ đoạn văn, có thể chú ý các chỗ ngắt giọng và suy nghĩ xem chỗ ấy có cần đặt dấu chấm câu không vì chúng ta thường ngắt giọng khi đọc hết một câu. - tổ chức cho HS làm nhóm. - Nhóm tiến hành làm việc theo yêu cầu: - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày bài làm. - GV nhận xét kết luận tuyên dương nhóm làm - Nhóm khác bổ sung. đúng: 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã nhìn thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi. 4. Củng cố - Hỏi tựa bài học - Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài tập: tìm hình ảnh so ánh điền vào chổ trống: + HS1: Trăng tròn như................. + HS2: Anh em như thể........... - GV nhận xét tuyên dương - GDHS: qua bài học hôm nay giúp cho các em khi học môn tập đọc sẽ dễ nhận được câu nào có hình ảnh so sánh. - GV nhận xét tiết học. -. HS trả lời. - 2HS lên bảng thi làm bài tập - Lớp nhận xét. + Học sinh lắng nghe GV nhận xét rút kinh nghiệm cho tiết sau.. 5. Dặn dò. - Dặn HS về nhà xem lại toàn bộ bài học, em nào - HS chú ý ý nghe dặn dò. làm chưa xong về nhà cố gắng làm cho xong tiết sau thầy kiểm tra. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau: Mở rộng vốn từ gia đình, Ô tập câu ai là gì ? ===================. TUẦN: 4 TIẾT 4 Ngày soạn: 13 / 09 / 2010 Ngày dạy: 15 / 09 / 2010 Bài dạy:. MỞ RỘNG VỐN TỪ:GIA ĐÌNH ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU: - Tìm một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình ( BT 1 ) . - Xếp được các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp( BT 2 ) . - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? ( BT3 a / b / c ) + Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ về gia đình, cũng cố kiểu câu Ai: cái gì ? con gì ? – là gì ? + Giáo dục tình cảm gia đình.. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Bảng lớp viết sẵn BT2 ơÛ VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: HS hát vui - HS hát vui 2. Kiểm tra bài cũ : - 1HS lên bảng gạch dưới sự vật được so sánh - Gọi 1 HS lên bảng làm lại bài tập 1 của tiết Luyện a) Mắt hiền sáng tự vì sao từ và câu tuần 3. Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời - Thu và kiểm tra vở của 3 đến 5 HS viết bài tập 3, b) Em yêu nhà em 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. tiết Luyện từ và câu tuần 3.. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ gia đình – Ôn tập câu ai là gì ? b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1  Tìm hiểu yêu cầu của bài: - Gọi HS đọc yêu cầu BT: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những ngươi trong gia đình. - Em hiểu thế nào là ông bà? - Em hiểu thế nào là chú cháu? - GV nêu: Mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình đều chỉ từ hai người trong gia đình trở lên.  Làm bài tập: - Yêu cầu HS thảo luận theo cập đôi nội dung yêu cầu BT - GV yêu cầu đại diện trình bày. GV ghi nhanh các từ HS tìm đúng lên bảng. + Đáp án: ông bà, bố mẹ, cô dì, chú bác, cha ông, ông cha, cha chú, cô chú, cậu mợ, chú thím, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cậu cháu, mẹ con, bố con, cha con,… + GV cho HS đọc lại các từ vừa tìm được. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu BT: Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp. - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - GV tổ chức cho các nhóm trình bày bài làm. - GV nhận xét kết luận, tuyên dương nhóm làm đúng. Cha mẹ đối với Con cháu đối Anh chị em đối con cái với ông bà, cha với nhau mẹ c) Con có cha a) Con hiền, e) Chị ngã em như nhà có nóc cháu thảo nâng d) Con có mẹ b) Con cái g) Anh em như như măng ấp khôn ngoan vẽ thể tay chân bẹ. vang cha mẹ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. Hàng xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm c)Mùa đông Trời là cái tủ ướp lạnh Mùa hè Trời là cái bếp lò nung - HS nhận xét. - HS nhắc tựa bài: Mở rộng vốn từ gia đình – Ôn tập câu ai là gì ?. - HS đọc yêu cầu bài tập: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những ngươi trong gia đình. - HS trả lời theo hiểu biết. - HS nghe GV kết luận. - HS thực hiện thảo luận theo yêu cầu. - Đại diện nhóm nêu các từ vừa tìm được. - HS nhóm khách nhận xét bổ sung.. - HS cả lớp nhìn bảng, đồng thanh đọc các từ vừa tìm được.. - HS đọc yêu cầu BT: Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp. - Các nhóm tiến hành làm việc theo yêu cầu. - Các nhóm trình bày bài làm - Nhóm khác nhận xét bỗ sung.. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập: Dựa theo nội dung bài - HS đọc yêu cầu bài tập: Dựa theo nội dung 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. tập đọc đã học ở tuần 3, tuần 4 hãy đặt câu theo mẫu ai là gì ? để nói về: a) Bạn Tuấn trong truyện chiếc áo len. b) Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ. c) Bà mẹ trong truyện người mẹ. d) Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và chim chích bông và bông hoa bằng lăng. - GV cho HS làm bài vào vở nháp. - GV lần lược gọi HS đặt câu - GV nhận xét kết luận cho điểm HS. a) Bạn Tuấn trong truyện chiếc áo len. + Tuấn là anh của lan b) Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ. + Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo. c) Bà mẹ trong truyện người mẹ. + Bà mẹ là người rất yêu thương con. d) Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và chim chích bông và bông hoa bằng lăng + Sẻ non là người bạn rất đáng yêu. - GV cho hs làm bài vào vở BT 4. Củng cố - Hỏi tựa bài học - Gọi HS đọc lại các từ tìm được ở bài tập 1 - Gọi HS đọc 6 thành ngữ BT2 - Gọi HS đặt 1 câu theo kiểu ai là gì ? ngoài các câu đã tìm được. - GDHS: Qua bài học hôm nay các em đã tìm được những từ nói về những thành viên trong gia đình và được biết thêm 6 thành ngữ. Vậy các em nên biết sống chung một gia đình phải biết yêu thương, nhường nhịn lẫn nhau, phải biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - GV nhận xét tiết học. bài tập đọc đã học ở tuần 3, tuần 4 hãy đặt câu theo mẫu ai là gì ? để nói về: a) Bạn Tuấn trong truyện chiếc áo len. b) Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ. c) Bà mẹ trong truyện người mẹ. d) Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và chim chích bông và bông hoa bằng lăng - HS làm bài vào vở nháp - HS đọc câu mình đã đặt -, HS nhận xét. - HS làm bài vào vở BT - HS trả lời - 2HS đọc - 2HS đọc - 1 HS đặt câu - Lớp nhận xét bổ sung. - HS chú ý nghe. - HS nghe GV nhận xét rút kinh nghiệm cho tiết sau.. 5. Dặn dò. - Dặn HS về nhà xem lại toàn bộ bài học, đọc thuộc lòng 6 thành ngữ ở BT2, em nào làm chưa xong BT về nhà cố gắng làm cho xong tiết sau thầy kiểm tra. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau: So sánh. . ==================. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN: 5 TIẾT 5 Ngày soạn: 20 / 09 / 2010 Ngày dạy: 22 / 09 / 2010 Bài dạy:. SO SÁNH I- MỤC TIÊU - Nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém ( BT1) - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh ( BT 3 , BT 4 ) .. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết 3 bài thơ ở bài tập 1 - Bảng phụ viết khổ thơ ở bài tập 3 III-CÁC HOẠT DẠY-HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: HS hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS nêu một số từ chỉ gộp những người trong gia đình. - Gọi 1HS đọc lại 6 thành ngữ ở BT 2 và trả lời 1 câu hỏi + Thành ngữ nào được xếp vào nhóm cha mẹ đối với con cái ? - Gọi 1 HS đặt câu theo kiểu ai là gì ? - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - Trong giờ học luyện từ và câu tuần 5 các em sẽ được tìm hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh so sánh theo một kiểu so sánh mới, đó là so sánh hơn kém. - Gọi HS nhắc tựa bài: So sánh b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu câu BT: Tìm các hình ảnh so sánh trong những khổ thơ sau: - Gọi 3 HS lên bảng gạch dưới những từ so sánh. - HS hát vui - 1 HS nêu - 1HS đọc và trả lời câu hỏi - Con có cha như nhà có nóc Con có mẹ như măng ấp bẹ. - 1HS đặt câu theo yêu cầu - HS nhận xét - Nghe GV giới thiệu bài. - GV nghe giới thiệu. - HS nhắc tự bài: So sánh - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK. - 3 HS lên bảng gạch chân dưới các hình ảnh so sánh, mỗi HS làm một phần. HS dưới lớp làm bài vào giấy nháp. a) Bế cháu ông thủ thỉ: Cháu khoẻ hơn ông nhiều! Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng. b) Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ. c) Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn 11. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên - GV nhận xét kết luận cho điểm. Hình ảnh so sánh a) Cháu khỏe hơn ông nhiều ! Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng. b) Trăng khuya sáng hơn đèn c) Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức gì con Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.. Hoạt động của học sinh. Kiểu so sánh Hơn kém Ngang bằng Ngang bằng Hơn kém Hơn kém Ngang bằng. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. - HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu BT: Ghi lại các từ so sánh - HS đọc yêu cầu BT: Ghi lại các từ so sánh trong những khổ thơ trên. trong những khổ thơ trên. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS đọc: Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong - Chữa bài, nêu đáp án của bài. những khổ thơ trên. - 3 HS lên bảng tìm và khoanh tròn vào từ chỉ sự so sánh trong mỗi ý. HS dưới lớp làm bài vào giấy nháp. Đáp án: Các từ in đậm trong bài trên.  Phân biệt so sánh bằng và so sánh hơn kém. - Câu Cháu khoẻ hơn ông, hai sự vật được so - Cách so sánh Cháu khoẻ hơn ông và Ông là buổi sánh với nhau là ông và cháu, hai sự vật này trời chiều có gì khác nhau? Hai sự vật được so sánh không ngang bằng nhau mà có sự chênh lệch với nhau trong mỗi câu là ngang bằng nhau, hay hơn hơn kém, “cháu” hơn “ông”. kém nhau? -Câu “ Ông là buổi trời chiều”hai sự vật được so sánh với nhau là “ông” và “ buổi trời chiều”có sự ngang bằng nhau. - Sự khác nhau về cách so sánh của hai câu này do - Do có từ so sánh khác nhau tạo nên. Từ đâu tạo nên? “hơn” chỉ sự hơn kém, từ “là” chỉ sự ngang bằng nhau. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu BT: Tìm những sự vật được - HS đọc yêu cầu BT: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ dưới đây: so sánh với nhau trong các câu thơ dưới đây: Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao Đêm hè – hoa nở cùng sao Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh - GV cho HS làm BT cá nhân - HS làm bài cá nhân - Gọi 1 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được - 1HS lên bảng làm bài so sánh. Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. Tàu dùa – chiếc lược chải vào mây xanh. - GV nhận xét kết luận: - HS nhận xét Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. Tàu dùa – chiếc lược chải vào mây xanh + Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 khác gì với - Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 không có cách so sánh của các hình ảnh trong bài tập 1? từ so sánh, chúng được nối với nhau bởi dấu gạch ngang (-). Bài 4 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT: Hãy tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở BT 3 - Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 là so sánh ngang bằng hay so sánh hơn kém ? - Vậy các từ so sánh có thể thay vào dấu gạch ngang phải là từ so sánh ngang bằng. - Tổ chức cho HS thi làm bài, trong 5 phút tổ nào tìm được nhiều từ để thay (đúng) là tổ thắng cuộc. - GV nhận xét kết luận: Tuyên dương nhóm thắng cuộc và yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Đáp án: như, là, tựa, như là, tựa như, như thể,… 4. Củng cố - Hỏi tựa bài học - Gọi 1HS đọc các hình ảnh so sánh ở BT1 - Gọi HS đọc các sự vật được so sánh ở BT3 - Gọi 1HS đặt câu có hình ảnh so sánh hoặc sự vật được so sánh. - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò. - Dặn HS về nhà xem lại toàn bộ bài học, em nào làm chưa xong BT về nhà cố gắng làm cho xong tiết sau thầy kiểm tra. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau: Mở rộng vốn từ :Trường học; dấu phẩy. - HS đọc yêu cầu BT: Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở bài tập 3. - So sánh ngang bằng.. - HS thi làm bài theo tổ - Dại diện tổ nêu các từ vừa tìm được - HS nhận xét - HS làm bài vào vở BT - HS trả lời. - 1 HS đọc - 1 HS đọc - 1 HS đặt câu - HS nghe nhận xét rút kinh nghiệm. ==================. TUẦN: 6 TIẾT 6 Ngày soạn: 27 / 09 / 2010 Ngày dạy: 29 / 09 / 2010 Bài dạy:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY I-MỤC TIÊU - Tìm được một số từ về trường học qua bài tập giải ô chữ ( BT1 ) . - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn ( BT2 ) . + Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy hợp lý. II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Bảng phụ kẽ sẵn khung giải ô chữ - Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2(theo hàng ngang) III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: HS hát vui - HS hát vui 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm miệng các bài tập 1, 3 của tiết - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Luyện từ và câu tuần 5. Mỗi HS làm 1 bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ trường học – Dấu phẩy. - Gọi HS nhắc tựa bài: 2.2. Trò chơi ô chữ - GV giới thiệu ô chữ trên bảng: Ô chữ theo chủ đề Trường học, mỗi hàng ngang là một từ liên quan đến trường học và có nghĩa tương ứng đã được giới thiệu trong SGK.. Từ hàng dọc có nghĩa là buổi lễ mở đầu năm học mới. - Phổ biến cách chơi: Cả lớp chia làm bốn đội chơi. GV đọc lần lượt nghĩa của các từ tương ứng từ hàng 2 đến hàng 11. Sau khi GV đọc xong, các đội giành quyền trả lời bằng cách rung chuông (hoặc phất cờ). Nếu trả lời đúng được 10 điểm, nếu sai không được điểm nào, các đội còn lại tiếp tục giành quyền trả lời đến khi đúng hoặc GV thông báo đáp án thì thôi. Đội nào giải được từ hàng dọc được thưởng 20 điểm. - GV lần lược đọc gợi ý: + Dòng 1: Được học tiếp lên lớp trên ( gồm 2 tiếng bắt đầu bằng chữ L ) + Dòng 2: Đi thành hàng ngũ diễu qua lễ đài hoặc đường phố để biểu dương sức mạnh ( gồm 2 tiếng bắt đầu bằng chữ D ) + Dòng 3: Sách dùng để dạy và học trong nhà trường ( gồm 3 tiếng 61 bắt đầu bằng chữ S ) + Dòng 4: Lịch học trong nhà trường ( gồm 3 tiếng bắt đầu bằng chữ T ) + Dòng 5: Những người thường được gọi bằng phụ huynh học sinh ( gồm 2 tiếng bắt đầu bằng chữ C ) + Dòng 6: Nghì giữa buổi học ( gồm 2 tiếng bắt đầu bằng chữ R ) + Dòng 7: Học trên mức khá ( gồm 2 tiếng bắt đầu bằng chữ H ) + Dòng 8: Có thói xấu này thì không thể học giỏi ( gồm 2 tiếng bắt đầu bằng chữ L ) + Dòng 9: Thầy cô nói cho HS hiểu bài ( gồm 2 tiếng bắt đầu bằng chữ G ) + Dòng 10: Hiểu nhanh, tiếp thu nhanh, xử trí nhanh ( gồm 2 tiếng bắt đầu bằng chữ T ) + Dòng 11: Người phụ nữ dạy học ( gồm hai tiếng bắt đầu bằng chữ C ) - Tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu HS dùng bút chì viết chữ in vào ô chữ trong vở bài tập. c) Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy Bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT: Chép các câu sau vào vở,. - Nghe GV giới thiệu bài.. - HS nhắc tựa bài: Mở rộng vốn từ trường học – Dấu phẩy. - Nghe GV giới thiệu về ô chữ.. - Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn. + Đáp án:  LÊN LỚP  DIỄU HÀNH  SÁCH GIÁO KHOA  THỜI KHÓA BIỂU  CHA MẸ  RA CHƠI  HỌC GIỎI  LƯỜI HỌC  GIẢNG BÀI  THÔNG MINH  CÔ GIÁO * Từ khóa: LỄ KHAI GIẢNG. - HS viết vào vở bài tập. - HS đọc yêu cầu BT: Chép các câu sau vào 14. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài cá nhân - Gọi 1HS lên bảng làm bài.. vở, thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - HS làm bài theo yêu cầu - 1HS lên bảng làm bài. a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đề là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 Điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. - HS nhận xét. - GV nhận xét kết luận và cho điểm HS. a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đề là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 Điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. 4. Củng cố - Hỏi tựa bài học - Gọi 2HS: HS1 đọc các câu gợi ý BT 1 HS2 trả lời theo đáp án đúng. - Gọi HS đọc lại BT 2 - GDHS: Trò chơi ô chữ là một tro chơi giải trí rất có lợi vì vậy các em sưu tập trò chơi ô chữ trên các báo thiếu nhi rồi cùng bạn trong lớp cùng chơi. - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò. - Dặn HS về nhà xem lại toàn bộ bài học, em nào làm chưa xong BT về nhà cố gắng làm cho xong tiết sau thầy kiểm tra. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau: Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh.. - HS trả lời - 2 HS thực hiện - 1 HS đọc. - HS nghe GV nhận xét rút kinh nghiệm cho tiết sau. - HS nghe dặn dò. =================. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TUẦN: 7 TIẾT 7 Ngày soạn: 4 / 10 / 2010 Ngày dạy: 6 / 10 / 2010 Bài dạy:. ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, SO SÁNH I-MỤC TIÊU - Biết thêm được một số kiểu so sánh : so sánh sự vật với con người ( BT1) .. - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động , trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em ( BT2 , BT 3 ) . + Rèn kĩ năng tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái. II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - 4 băng giấy(mỗi băng viết 1 câu thơ, khổ thơ) ở bài tập 1. - Một số bút dạ, giấy khổ A4, băng dính. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: HS hát vui 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: + Đặt câu có từ: khai giảng, lên lớp. + Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau: a) Bạn Ngọc bạn Lan và tôi cùng học lớp 3B. b) Tùng là HS giỏi lễ phép và biết đoàn kết với bạn bè. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: Ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái so sánh - Gọi HS nhắc tựa bài a) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu BT: Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ dưới đây. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. - Gọi HS đọc các câu thơ - GV treo các băng giấy có ghi các câu thơ lên bảng. - GV cho HS làm bài cá nhân - GV gọi 4 HS lên bảng làm bài.. - GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS.. - : HS hát vui - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. a) Bạn Ngọc, bạn Lan và tôi cùng học lớp 3B. b) Tùng là HS giỏi, lễ phép và biết đoàn kết với bạn bè. - Lớp nhận xét. - HS nghe giới thiệu. - HS nhắc tựa bài: Ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái so sánh - HS đọc yêu cầu BT: Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ dưới đây. - HS đọc - HS làm bài cá nhân - 4 HS lên bảng làm bài (gạch chân dưới các hình ảnh so sánh) mỗi HS làm 1 phần. a) Trẻ em như búp trên cành. b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ. c) Cây pơ-mu im như người lính canh. d) Bà như quả ngọt chín rồi. - HS nhận xét 16. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT: Đọc lại bài tập rận bóng dưới lòng đường tìm các từ ngữ: a) Chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ b) Chỉ trạng thái của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ gia. - GV cho HS đọc thầm bài Trận bóng dưới lòng đường - Hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ được kể lại ở đoạn truyện nào? - Vậy muốn tìm các từ chỉ hoạt động chơi bóng của bạn nhỏ chúng ta cần đọc kĩ đoạn 1 đoạn 2 của bài. - Yêu cầu HS nêu các từ chỉ hoạt động chơi bóng - Yêu cầu HS đọc và nhận xét các từ bạn tìm được trên bảng. - Kết luận về lời giải đúng.: cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng, chơi bóng. - Yêu cầu HS nêu các từ chỉ trạng thái - GV nhận xét kết luận: hoảng sợ, sợ tái người. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu BT: Liệt kê những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em. - Yêu cầu HS đọc lại bài tập làm văn cuối tuần 6 để tìm ra các từ chỉ trạng thái. - Gọi HS nêu các từ vừa tìm được - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Hỏi tựa bài học - Tổ chức cho HS thi tìm sự vật so sánh + Đêm rằm trăng sáng hơn đèn - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò. - Dặn HS về nhà xem lại toàn bộ bài học, em nào làm chưa xong BT về nhà cố gắng làm cho xong tiết sau thầy kiểm tra. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau: Mở rộng vốn từ cộng đồng, Ôn tập câu ai làm gì ?. - HS đọc yêu cầu BT: Đọc lại bài tập rận bóng dưới lòng đường tìm các từ ngữ: a) Chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ b) Chỉ trạng thái của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ gia. - Lớp đọc thầm bài: Trận bóng dưới lòng đường - Đoạn 1 và đoạn 2. - 1 HS đọc lại đoạn 1 và đoạn 2 của bài Trận bóng dưới lòng đường. - HS nêu: cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng, chơi bóng. - Một số HS nhận xét.. - HS nêu: hoảng sợ, sợ tái người. - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu BT: Liệt kê những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em. - HS tự đọc bài của mình và tìm các từ theo yêu cầu. - HS nêu - HS trả lời + Học sinh lắng nghe nhận xét rút kinh nghiệm cho tiết sau. - HS chú ý nghe dặn dò.. ===================. 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TUẦN: 8 TIẾT 8 Ngày soạn: 11 / 10 / 2010 Ngày dạy: 13 / 910/ 2010 Bài dạy:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CỘNG ĐỒNG ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ? I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Hiểu và phân biệt một số từ ngữ về cộng đồng - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì , con gì ) : làm gì ? ( BT3 ) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4) .. II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở bài tập 1. - Bảng lớp viết( theo chiều ngang) các câu văn ở bài tập 3 và bài tập 4. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: - HS hát vui 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 1, 2 của tiết Luyện từ - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và và câu tuần 7. nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới a). Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe GV giới thiệu bài. b). Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Cộng đồng Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc đề bài, sau đó 1 HS khác đõ lại các từ ngữ trong bài. - Hỏi: Cộng đồng có nghĩa là gì? - Cộng đồng là những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực , gắn bó với nhau. - Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng vào cột nào? - Xếp từ cộng đồng vào cột Những người trong cộng đồng. - Hỏi: Cộng tác có nghĩa là gì? - Cộng tác có nghĩa là cùng làm chung một việc. - Vậy chúng ta phải xếp từ cộng tác vào cột nào? - Xếp từ cộng tác vào cột Thái độ, hoạt động trong cộng đồng. -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tiếp. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Những người trong cộng đồng: cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. Thái độ hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm. - Chữa bài, cho điểm HS. * Mở rộng bài: Tìm thêm các từ có tiếng cộng hoặc tiếng * HS lần lượt nêu các từ mình tìm được đồng để điền vào bảng trên. trước lớp, GV ghi lại những từ này, sau đó cả lớp đọc bảng từ vừa tìm được. + Đồng chí, đồng môn, đồng khoá,… 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh + đồng tâm, đồng cảm, đồng lòng, đồng tình,…. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu.. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Chung lưng đấu cật nghĩa là đoàn, kết, góp - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung của từng câu công, góp sức với nhau để cùng làm việc. - Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại chỉ trong bài. người ích kĩ, thờ ơ với khó khăn, hoạn nạn của người khác. - Anh em ở nhu bát nước đầy chỉ người sống có tình, có nghĩa với mọi người. - Đồng ý, tán thành với các câu a, c; Không - Kết luận lại nội dung của các câu tục ngữ và yêu cầu tán thành với câu b. - HS xung phong nêu ý kiến. HS làm bài vào vở bài tập. * GV có thể yêu cầu HS tìm thêm các câu ca dao, tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết yêu thương cộng đồng. c) Ôn tập mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) làm gì? Bài 3 - 1 HS đọc trước lớp. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài (viết tên bộ phận - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. câu vào cột thích hợp trong bảng); HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án: Ai (Cái gì , con gì )? Đàn sếu Đám trẻ Các em. -. Làm gì ? Đang sải cánh trên trời cao. Ra về tới chỗ ông cụ , lễ phép hỏi. Chữa bài và cho điểm HS.. Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài.. - 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp, sau đó 1 HS khác đọc lại các câu văn.. - Các câu văn trong bài tập được viết theo kiểu câu nào? - Đề bài yêu cầu Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. Muốn đặt câu hỏi được đúng, chúng ta phải chú ý điều gì? - Yêu cầu HS làm bài.. - Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố + Hỏi tựa bài học - Gọi 2 HS đặt câu theo kiểu ai là gì ? - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò. - Dặn HS về nhà xem lại toàn bộ bài học, em nào làm chưa xong BT về nhà cố gắng làm cho xong tiết sau thầy kiểm tra. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau: ôn tập giữa HK1. - Kiểu câu Ai (cái gì, con gì) làm gì? - Chúng ta phải xác định được bộ phận câu được in đậm trả lời cho câu hỏi nào, Ai (cái gì, con gì) hay Làm gì? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án: a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? b) Ông ngoại làm gì? c) Mẹ bạn làm gì? + Học sinh lắng nghe - 2 HS đặt câu - HS chú ý nghe nhận xét rút kinh nghiệm cho tiết sau.. 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> DUYỆT BAN GIÁM HIỆU. ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... ...................................................................................................... Ngọc Đông 1, ngày tháng HIỆU TRƯỞNG. năm 2010. 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×