Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài giảng G/A HH 7 T33-36 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.07 KB, 8 trang )

Trường THCS Hai Bà Trưng NS : 26/12/2010
TUẦN : 19 ND: 27/12/2010
(T33)LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HP
BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I/ Mục tiêu:
* Về kiến thức :
- Học sinh nắm vững và phân biệt được ba trường hợp bằng nhau của tam giác đã học.
*Về kó năng :
-Vận dụng các trường hợp bằng nhau đã học để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó
suy ra các yếu tố tương ứng bằng nhau.
* Về thái độ :
II/ Chuẩn bò: Thước, bảng phụ và phiếu học tập ghi đề bài 45 phát cho các nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác đã học.
-p dụng:

ABC và

A’B’C’có AB = A’B’. Tìm thêm điều kiện để hai tam giác này
bằng nhau theo ba trường hợp bằng nhau đã học
2/ Luyện tập: (36’)
A/ Sửa bài tập về nhà:
Hoạt động của thầy và trò: Nội dung :
* HS đọc đề toán
1 HS lên bảng vẽ hình ; ghi GT,KL
a) Hỏi: Để c/m AD = BC ta cần chứng
minh điều gì?
(

AOD =



BOC)
1 HS lên bảng c/m câu a và câu b
Hỏi; Để c/m

EAB =

ECD ta có thể
c/m dựa vào trường hợp nào?
Gợi ý : Làm thế nào để c/m AB=CD
Dựa vào đâu để suy ra
Â
2
=
µ
C
2
Dựa vào đâu để suy ra
µ
B
=
µ
D
HS lên bảng trình bày c/m
Hỏi: Để c/m OE là tia phân giác của
góc xOy ta cần c/m điều gì?
HS nêu cách làm và lên bảng trình
bày.
Bài 43 trang 125:


·
xOy
; A;B

Ox; OA<OB
GT C,D

Oy;OA=OC;OB=OD
AD cắt BC tại E
a) AD=BC
KL b)

EAB =

ECD
c) OE là phân giác của góc xOy
a) Xét

AOD va

BOC ta có:
OA=OC(gt); OD=OB(gt);
µ
O
chung
do đó:

AOD =

BOC (c,g,c)


AD=BC (Cặp cạnh tương ứng)
b) Ta có OA+AB=OB; OC+CD=OD
mà: OA=OC; OB=OD; nên AB = CD (1)
Lại có:
Â
1
+
Â
2
=180
0
(kề bù);
µ
C
1
+
µ
C
2
=180
0
(kề
bù)

Â
1
=
µ
C

1
(

AOD =

BOC) nên
Â
2
=
µ
C
2
(2)
Và có:
D

=
B

(

AOD =

BOC) (3)
Từ (1); (2) và (3) suy ra

EAB =

ECD (g,c,g)
c) Xét


OAE và

OCE ta có:
OA=OC (gt); OE cạnh chung; AE=CE (

EAB =

ECD)
Giáo án Hình Học 7 63 GV: Nguyễn Ngọc Châu
2
1
2
1 E
D
C
O
A
B
Do đó:

OAE =

OCE (c,c,c)


·
AOE
=
·

COE


OE là tia phân giác của góc
xOy
B/ Bài tập làm tại lớp:
HS đọc đề toán.
1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT,KL
Hỏi: Để c/m

ABD =

ADC đã có
những yếu tố nào bằng nhau?
(AD chung;
Â
1
=
Â
2
;
µ
B
=
µ
C
)
Hỏi : Như thế kết luận hai tam giác bằng
nhau theo trường hợp (g,c,g) được chưa? (
chưa vì ….)

Hỏi: Vậy cần phải có điều kiện gì?

µ
D
1 =
µ
D
2
HS lGV ghi đề bài
Cho HS đọc đề bài
GV giải thích rõ đề bài
* GV phát phiếu học tập ghi đề bài cho
các nhóm.
Các nhóm thảo luận và làm bài vào
phiếu học tập
GV theo dõi HS làm bài
Thu bài làm của các nhóm ,nhận xét
Cho 1 HS lên bảng sửa bàiàm và lên
bảng sửa.


ABC;
µ
B
=
µ
C
GT AD là p.g của
Â
; d


BC
KL a)

ABD =

ADC
b) AB = AC
a) Xét

ABD và

ADC ta có:

Â
1
=
Â
2
( AD là p.g của
Â
);
µ
B
=
µ
C
(gt)

µ

D
1 =
µ
D
2
Lại có AD là cạnh chung
Do đó:

ABD =

ADC ( g,c,g)
b) Từ

ABD =

ADC suy ra AB = AC
Bài 45 trang 125
Giải tóm tắt
a)

AHB =

CKD (c,g,c)


AB = CD


CED =


AED (c,g,c)


BC = AD
b)

ABD =

CDB (c,c,c)



·
ABD
=
·
CDB


AB // CD ( 2 góc so le trong bằng nhau)
3/ Củng cố: (3ph)
-Cho HS nhắc lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
-GV Ta thường chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra các yếu tố tương
ứng về cạnh và góc bằng nhau
4/ Hướng dẫn học ở nhà: (1ph)
-Xem lại các bài tập đã giải
-Làm thêm các bài tập 59,60,61,63 trang 105 SBT
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Giáo án Hình Học 7 64 GV: Nguyễn Ngọc Châu
21
21
C
D
B
A
H
F
K
E
D
C
B
A
Trường THCS Hai Bà Trưng NS : 26/12/2010
TUẦN : 19 ND: 27/12/2010
(T34)LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HP
BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (TT)
I/ Mục tiêu :
* Về kiến thức :
- Biết các trường hợp bằng nhau của tam giác
*Về kó năng :
-Luyện kó năng chứng minh hai tam giác bằng nhau áp dụng ba trường hợp bằng nhau của
hai tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông.
- Kiểm tra kó năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau.
*Về thái độ :
II/ Chuẩn bò : Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.

III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: (6’)
Cho

ABC và

A’B’C’ ; Nêu các điều kiện cần có để hai tam giác trên bằng nhau theo
các trưòng hợp (c,c,c) ; (c,g,c) ; (g,c,g)
2/ Luyện tập: (37’)
Hoạt động của thầy và trò: Nội dung :
Bài tập 1: (GV ghi đề bài)
Cho

ABC có AB = AC ; M là trung
điểm của BC. Chứng minh AM là phân
giác của góc A
1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT,KL
HS suy nghó làm bài tại chỗ
Cho 1 HS lên bảng trình bày
Cả lớp nhận xét
Bài tập 2: (GV ghi đề bài)
Cho

ABC có AB = AC ; Phân giác
của góc A cắt BC tại D. Chứng minh
AD

BC
1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT,KL
HS suy nghó làm bài tại chỗ.

1 HS lên bảng trình bày
Lớp nhận xét
Hỏi: Để giải các bài tập trên ta đã áp
dụng các trường hợp bằng nhau của hai
tam giác nào đã học.
Bài 1:


ABC ;AB = AC
GT MB = MC
KL AM là p.g của
Â

Xét

ABM và

ACM ta có:
AB = AC (gt)
BM = MC (gt)
AM là cạnh chung
do đó:

ABM =

ACM (c,c,c)

B
Â
M = C

Â
M ( Cặp góc tương ứng)


AM là phân giác của góc A
* Bài 2:


ABC ;AB = AC
GT AD là p.g của góc A
KL AD

BC
Xét

ABD và

ACD ta có:
AB = AC (gt)

Â
1
=
Â
2
( AD là p.g của góc A)
AD là cạnh chung
do đó:

ABD =


ACD(c,g,c)

µ
D
1
=
µ
D
2
( Cặp góc tương ứng)
Giáo án Hình Học 7 65 GV: Nguyễn Ngọc Châu
C
M
B
A
2
1
21
C
D
B
A
Bài tập 3: ( Bài 66 trang 106 SBT)


ABC có
Â
=60
0

; các tia phân giác
của góc B;C cắt nhau ở I và cắt AB;
AC theo thứ tự ở E;D. Chứng minh
ID=IE

* 1 HS đọc đề bài
1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT,KL
HS đọc hướng dẫn trong sách BT
Hỏi: Để c/m ID=IE ta cần c/m điều gì?
( GV gợi ý: c/m IE=IK và ID=IK)
Hỏi : Làm thế nào để c/m được IE=IK
( Ta phải c/m

BIE=

BIK)
Hỏi : Làm thế nào để c/m được ID=IK
( Ta phải c/m

CID=

CIK)
Hỏi:

BIE và

BIKđã có những yếu
tố nào bằng nhau? Cần phải c/m thêm
yếu tố nào? ( Tìm thêm
I

$
1
=
I
$
4
)
Hỏi tương tự với

CID và

CIK
( Tìm thêm
I
$
2
=
I
$
3
)
Gợi ý: Để có những điều trên các em
hãy tìm cách tính số đo các góc
I
$
1;

I
$
2;

I
$
3;

I
$
4
HS suy nghó và làm bài tại chỗ.
Cho 1 HS trình bày c/m bằng miệng
Nếu có khó khăn thì HS c/m dưới sự
hướng dẫn của GV

µ
D
1
+
µ
D
2
= 180
0
( kề bù)


µ
D
1
= 180
0
: 2 = 90

0
Vậy : AD

BC

* Bài 3: (Bài 66 trang 106 SBT)


ABC ;
Â
=60
0
BD là p.g của
µ
B
GT CE là p.g của
E

BD cắt CE tại I
KL ID = IE
Kẻ tia phân giác IK của góc BIC
Tóm tắt chứng minh


ABC có
Â
=60
0




µ
B
+
µ
C
=120
0
Lại có
µ
B
1
=
µ
B
2
;
µ
C
1
=
µ
C
2
( BD và CE là phân giác)


µ
B
1

+
µ
C
1
= 120
0
: 2 = 60
0


BIC có
µ
B
1
+
µ
C
1
= 60
0


B
I
$
C = 120
0

I
$

1
=
I
$
2
(do cách vẽ)
nên
I
$
1
=
I
$
2
= 120
0
: 2 = 60
0


I
$
4
=
I
$
3
= 60
0
(Vì kề bù với góc BIC)

Từ đó suy ra

BIE=

BIK (g,c,g)


IE = IK (1)
c/m tương tự:

CID=

CIK (g,c,g)

ID = IK (2)
Từ (1) và (2) ta có:
ID = IE
3/ Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
-Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
-Làm các bài tập: 63, 64, 65 trang 106 SBT
-Đọc trước bài Tam giác cân.
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Giáo án Hình Học 7 66 GV: Nguyễn Ngọc Châu
2
1
3
2

1
4
1
2
60
°
CK
D
E
B
A
Trường THCS Hai Bà Trưng NS : 02/01/2011
TUẦN : 20 ND: 03/01/2011
(T35)TAM GIÁC CÂN
I/ Mục tiêu :
* Về kiến thức :
- Học sinh nắm được đònh nghóa tam giác cân; tam giác vuông cân ; tam giác đều ;Tam giác
vuông .
-Biết các tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân.
* Về kó năng :
- Biết vẽ một tam giác cân, tam giác vuông cân . Biết chứng minh một tam giác là tam giác
cân, tam giác vuông cân, tam giác đều . Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác
vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc , để chứng minh các góc bằng nhau.
*Về thái độ :
II/ Chuẩn bò : Thước , compa, thước đo góc.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Nêu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
-Nêu đònh nghóa và tính chất về góc của tam giác vuông/
2/ Bài mới: ( 32’)

Hoạt động của thầy và trò : Nội dung :
Hoạt động 1 (12’)
GV giới thiệu

ABC như hình vẽ là tam giác
cân.
Hỏi: Thế nào là tam giác cân.
GV hướng dẫn HS cách vẽ

ABC cân tại A
( dùng compa và thước)
GV giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy,
góc ở đỉnh.
* Cho HS làm ?1.


ABC cân tại A ; AB,AC là hai cạnh bên, BC
là cạnh đáy,
µ
B
,
µ
C
là 2 góc ở đáy,
Â
là góc ở
đỉnh. Tương tự

ADE cân tại A,


AHC cân tại
Hoạt động 2( 12’) A
* HS làm ?2
HS c/m

ADE=

ADE(g,c,g)



·
ABD
=
·
ACD
Hỏi: Như vậy trong tam giác
cân hai góc ở đáy có đặc điểm
gì?
Cho HS phát biểu đònh lý 1
* GV nhắc lại kết quả suy ra từ bài tập 44 để
đưa đến đònh lý 2
* GV giới thiệu tam giác vuông cân.
1/ Đònh nghóa: (SGK trang 125)


ABC có AB=AC được gọi
tam giác cân tại A
AB,AC là các cạnh bên.
BC là cạnh đáy.


Â
là góc ở đỉnh ;
µ
B
,
µ
C

các góc ở đáy
2/ Tính chất:
* Đònh lý 1: Trong một tam giáccan hai góc ở đáy
bằng nhau.
* Đònh lý 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng
nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
* Đònh nghóa:
Tam giác vuông cân là tam
vuông có hai cạnh góc vuông
bằng nhau.
* Trong một tam giác vuông cân mỗi góc nhọn bằng
45
0

Giáo án Hình Học 7 67 GV: Nguyễn Ngọc Châu
CB
A
C
D
B
A

C
B
A

×