Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án các môn khối 2 (chuẩn kiến thức) - Tuần 23 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.61 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 23( Từ 6/2đến ngày 10/2/2012) Ngày soạn: 27/1 /2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012 Toán ( Tiết 110). LUYỆN TẬP I/Mục tiêu - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1 : Tính nhẩm. - Hs đọc yêu cầu. - Nêu lần lượt từng phép tính - Hs tự tính nhẩm rồi nêu kết qủa. - Gv ghi kết qủa đúng lên bảng. 8:2=4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 6:2=3 20 : 2 = 10 - Gv nhận xét - Hs làm vào bảng con : * Bài 2 : Tính nhẩm. - Gv ghi từng bài lên bảng. - Gv nhận xét . - Hs nhận xét đặc điểm từng cột tính. 2 x 6 = 12; 2 x 8 = 16; 2x2=4 - 1 hs đọc bài toán.. 12 : 2 = 6 ; 16 : 2 = 8; 4:2=2 Bài 3 :Giải bài toán H/d: + Có mấy lá cờ ?. - Có 18 lá cờ . + Chia đều cho mấy tổ?. - Chia đều cho 2 tổ . + Bài toán hỏi gì? - Số cờ mỗi tổ. + Vậy muốn biết mấy tổ có mấy lá cờ - Ta làm phép tính chia. 18 : 2. ta làm phép tính gì ? - Gv nhận xét, chữa bài . - 1 hs lên bảng làm . - Lớp làm bài vào vở. Bài giải. Số lá cờ mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 ( Lá cờ ). Đáp số: 9 Lá cờ. * Bài 5 : - Hình nào có ½ số chim đang bay. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gv hướng dẫn: Hình (a) có bao nhiêu con - Hs quan sát hình để nhận ra ½ và trả lời. chim, đã bay đi bao nhiêu con. - Gv nhận xét, kết luận: + Hình (a) và (c) có ½ số chi đang bay. 3. Củng cố, dặn dò . Tập đọc ( Tiết 67 +68). BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.- Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngừa thông minh dùng mẹo trị lại (trả lời được CH1, 2, 3, 5). . II. Chuẩn bị: -GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy-học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Cò và Cuốc - 2 HS đọc - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, - Phải chịu khó lao động mới có lúc thảnh thơi lời khuyên ấy là gì ? sung sướng. - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Đưa tranh minh hoạ chủ điểm Muông thú cho HS quan sát - Bức tranh vẽ gì ? - Vẽ cảnh các con vật - Kể tên các con vật có trong tranh ? - HS kể: Gấu, hổ, báo, hươu, sóc, khỉ… - Đây chính là chủ điểm muông thú nói về thế giới loài thú. Mở đầu chủ điểm là truyện đọc. Bác sĩ sói (HS quan sát tranh minh hoạ SGK). Xem tranh minh hoạ các em đã đoán được phần nào, kết cục của câu chuyện. 2. Luyện đọc: 2.1. GV mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. hơi 1 số câu trên bảng phụ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói - Thèm rỏ dãi khi thấy ngựa ? Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Sói làm gì để lừa ngựa ? - Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa. Câu 3: -Ngựa đã bình tính giả đau như thế nào ? - Biết mưu của Sói, Ngựa nói mình đau ở chân sau. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá - Sói tưởng đánh lừa được Ngựa mon men ra phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa… Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý. - GV ghi sẵn 3 tên truyện - HS thảo luận tên truyện - Chọn Sói và Ngựa vì tên ấy là tên hai nhân vật của câu truyện, thể hiện sự đấu trí giữa hai nhân vật. - Chọn lừa người lại bị người lừa vì tên ấy thể hiện nội dung chính của câu chuyện. - Chọn anh ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi. 4. Luyện đọc lại: - Trong chuyện có những nhân vật nào - Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa. - Các nhóm đọc theo phân vai C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài kể chuyện. Ngày soạn: 27/1 /2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 Toán ( Tiết 111). SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG I. Mục tiêu:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận biết được số bị chia - số chia - thương. - Biết cách tìm kết quả của phép chia. II. Chuẩn bị : -GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 3 SGK; phiếu bài tập 1, 3 SGK. -HS: vở bài tập, bảng con III. Các hoạt động dạy-học: 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 2/111 SGK. - 1 HS đọc bảng chia 2 - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài . b.Bài giảng a. Nêu phép chia: 6 : 2 , yêu cầu HS tìm kết quả. - Chỉ vào từng số trong phép chia và nêu tên gọi: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Nêu: Kết quả của phép chia gọi là thương. * Lưu ý: 6 : 2 cũng gọi là thương. * HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng thành phần trong phép chia đó. c. Thực hành. BÀI 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn làm mẫu 1 dòng. - Tương tự các dòng còn lại gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 2: Tính nhẩm. - Yêu cầu học sinh tính nhẩm nêu miệng kết quả BÀI 3( Dành cho hs khá giỏi) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn bài mẫu (như SGK). - Từ 1 phép nhân có thể lập được bao nhiêu phép chia tương ứng. - Tương tự các bài còn lại gọi HS lên bảng làm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Cho HS nhắc lại tên gọi từng thành phần và kết quả của phép chia, trên cơ sở 1 HS tìm 1 phép chia và đọc tên từng thành phần và kết quả của phép chia ấy. - Dặn xem trước bài : “Bảng chia 3” Lop2.net. - 2 HS lên bảng - Cả lớp làm vào bảng con. - 1 HS đọc bài. - Tìm kết quả phép chia 6 : 2 = 3. Đọc: Sáu chia hai bằng ba. - Vài HS nhắc lại. - Nêu ví dụ và gọi tên từng thành phần trong phép chia. - Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). - 2 HS lên bảng - HS nối tiếp nhau nêu kết quả - Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). -Từ phép nhân có thể lập được 2 phép chia tương ứng. - HS lên bảng làm bài. - Vài HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. Kể chuyện ( Tiết 23). BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. Chuẩn bị: - GV: 4 tranh minh họa trong SGK. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy-học : A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn - 2HS kể trăm trí khôn - Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, chớ kiêu căng xem thường người khác. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu - 1 HS đọc yêu cầu chuyện. - GV treo tranh trên bảng lớp - HS quan sát - Tranh 1 vẽ cảnh gì ? - Ngựa đang ăn cỏ, Sói đang rõ dãi vì thèm thịt Ngựa. - Ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế - Sói mặc áo khoác trắng đội mũ, thêu chữ thập đỏ, nào ? đeo ống nghe, đeo kính giả. - Tranh 3 vẽ cảnh gì ? - Sói ngon ngon dụ dỗ mon men tiến gần nhón nhón chân chuẩn bị đá. - Tranh 4 vẽ gì ? - Ngựa tung vó đá một cú trời giáng. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4. - GV quan sát các nhóm kể. - Thi kể giữa các nhóm - Đại điện các nhóm thi kể. - Nhận xét bình điểm cho các nhóm. - Nhận xét các nhóm kể C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tập viết ( Tiết 23). CHỮ HOA T I. Mục tiêu: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần). II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu :T – Thẳng như ruột ngựa. - HS: vở TV, bảng con III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ: S, Sáo. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng. b. Giảng bài:  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa T. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ T - Chữ hoa T cao mấy li? - Chữ hoa T gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu chữ hoa T trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng * Treo bảng phụ:. Thẳng như ruột ngụa 1. Giới thiệu câu ứng dụng:“ Thẳng như ruột ngựa”. theo cỡ chữ nhỏ. - Em hiểu như thế nào về câu ứng dụng này? - GV giảng: nghĩa đen – đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng; nghĩa bóng – thẳng thắn, không ưng điều gì thì nói ngay. +. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái? - Cách đặt dấu thanh ở các chữ? +. GV viết mẫu chữ: - HS viết bảng con: 2 – 3 lượt. - GV nhaän xeùt vaø uoán naén.  Hoạt động 3: Viết vở ơ ly - GV nêu yêu cầu iết - GV theo dỗi giúp đỡ hs yếu kém  Hđ3: Chấm chữa bài Lop2.net. - Lớp viết vào bảng con.. - Laéng nghe. - Quan sát chữ mẫu. + 5 li. + Goàm 1 neùt vieát lieàn, laø keát hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - Theo doõi, laéng nghe. - 1 HS lên bảng viết – Lớp viết vaøo baûng con.. - 1HS đọc câu ứng dụng. - Nêu cách hiểu nghĩa câu ứng duïng.. - trả lời. - trả lời. - 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vaøo baûng con. - Viết bài vào vở tập viết..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Thu 7-8 vở chấm - GV nhận xét chung 3. Củng cố dặn dò - + HS hoàn thiện bài viết ĩem trước bài chữ hoa U,Ư - GV nhaän xeùt tieát hoïc.. - Trả lời. - Laéng nghe.. Ngày soạn: 3/2 /2012 Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012 Tập đọc( Tiết 69). NỘI QUY ĐẢO KHỈ. I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội qui. - Hiểu và có ý thức tuân theo nội qui (trả lời được các câu hỏi 1, 2). - Quyền được vui chơi, giải trí. - Bổn phận phải hiểu và có ý thức tuân theo nội quy nơi công cộng II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết 2 điều trong bảng nội quy để hướng dẫn HS luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy-học : A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bác sĩ Sói. - Qua bài nói lên điều gì? - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ. - Giải nghĩa một số từ ở cuối bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét bình điểm cho các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1:- Nội quy đảo khỉ có mấy điều.. - 2 HS đọc - 1 HS trả lời. - HS nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc ( Nội quy đảo khỉ có 4 điều). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 2:- Giáo viên cho học sinh điểm danh từ 1-> 4 ứng với 4 điều quy định HS nào ứng với điều nào đọc điều đó. - Yêu cầu HS trả lời nhóm - Học sinh thảo luận nhóm 2. 1 HS nêu câu hỏi một HS trả lời - Bạn hiểu điều 1 như thế nào? - Ai cũng phải mua vé, có vé mới được vào đảo. - Bạn hiểu điều 2 như thế nào? - Không trêu chọc lấy sỏi đá ném thú - Điều 3 em hiểu gì? - Có thể cho chúng ăn nhưng không cho thứ ăn lạ. Điều 4 nhắc nhở chúng ta điều gì? - Không vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh đúng nơi Với các nội quy trên khi đến thăm quan quy định. du lịch tại đảo khỉ chính là được nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. Câu 3:- Vì sao đọc xong nội quy khỉ nâu - Khỉ nâu khoái chí vì + nội quy này bảo vệ loài lại khoái chí ? khỉ. 4. Luyện đọc lại: - 3 cặp HS thi đọc bài. - Nhận xét bình chọn người đọc tốt nhất. 5. Củng cố – dặn dò: - GV giới thiệu nội dung của trường - Nhận xét tiết học Toán ( Tiết 112). BẢNG CHIA 3 I. Mục tiêu: - Lập được bảng chia 3. - Nhớ được bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3). II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ . Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. - HS: Vở bài tập, bảng con III. Các hoạt động dạy-học: 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 SGK trang 112. - Nhận xét, ghi điểm. 2: Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài lên bảng.  Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 3 từ bảng nhân 3. a. Ôn tập phép nhân 3: - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn , 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? Lop2.net. - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào bảng con. - Lắng nghe. + 12 chấm tròn. + 3 x 4 = 12.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Ta làm thế nào để có 12 chấm tròn? - Ghi bảng: 3 x 4 =12. b. Hình thành phép chia 3: - Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Ta làm thế nào để có 4 tấm bìa? c. Nhận xét: - Từ phép nhân 3 là: 3 x 4 = 12 ta có phép chia nào?  Hoạt động 2: Lập bảng chia 3. - Lập tương tự như trên với vài trường hợp nữa. Sau đó cho HS tự lập bảng chia 3. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bảng chia 3.  Hoạt động 3: Thực hành. BÀI 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu học sinh tính nhẩm nêu miệng kết quả. BÀI 2: - Gọi HS đọc đề toán. - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. BÀI 3( Dành cho hs khá giỏi) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Muốn tìm thương em làm sao?. - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét , ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Gọi 2 HS thi đua đọc thuộc lòng bảng chia 3. - Dặn xem trước bài: “ Một phần ba”. - Nhận xét tiết học.. + 4 tấm bìa - Ta làm phép chia : 12 : 3 = 4 - Ta có phép chia 3: là 12 : 3 = 4 - Lập bảng chia 3 từ bảng nhân 3 - Đọc thuộc lòng. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - 1 HS đọc đề toán. - Theo dõi. - Lớp làm vào vở . - 1 HS đọc . + Lấy số bị chia chia cho số chia. - 1 HS lên bảng làm. - 2em lên thi đọc thuộc lòng bảng chia 3. - Lắng nghe.. Chính tả: ( Tiết 45). Tập chép : BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói. - Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép nội dung các bài tập. - HS: vở bài tập TV, bảng con III. Các hoạt động dạy-học : A. Kiểm tra bài cũ: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Viết tiếng bắt đầu bằng d, r, gi. - Cả lớp viết bảng con *VD: ròn rã, rạ, dạy. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - Tìm tên riêng trong đoạn chép - Lời của Sói được đặt trong dấu gì? - Viết từ khó 2.2. HS chép bài vào vở: - GV quan sát HS viết - Đọc cho HS soát bài 2.3. Chấm, chữa bài - Chấm 5-7 bài nhận xét 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: a. Lựa chọn - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào SGK Bài 3: - Thi tìm nhanh các từ: a. Chứa tiếng bắt đầu. - 2 HS đọc lại đoạn chép - Ngựa, Sói -…đặt trong dấu ngoặc kép dấu hai chấm. - Cả lớp viết bảng: con giúp, trời giáng. - HS chép bài - HS tự soát lỗi. - Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào ô trống - HS lên bảng - 2 HS lên bảng a. nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa - 1 HS đọc yêu cầu - 3 nhóm thi tiếp sức - Lúa, LĐ. lễ phép… - nồi, niêu, nuôi, nóng…. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Tự nhiên xã hội( Tiết 23). ÔN TẬP- XÃ HỘI I/Mục tiêu Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. II/ Đồ dùng dạy học: - Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về xã hội. III.Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ : Hãy kể về các công việc của người dân nơi em sống? II.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: - Qua vốn kiến thức đã học và tranh ảnh SGK 3 - YC TL nhóm để nói về gia đình, nhà nhóm TL về các nội dung đã học ở chủ đề xã trường, nói về cuộc sống xung quanh. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Nhóm1 : Nói về gia đình. + Nhóm 2 : nói về trường học. + Nhóm 3 : nói về cuộc sống xung quanh. - Nhận xét đánh giá nội dung của các nhóm trình bày b. Hoạt động 2: - Cho HS chơi trò chơi. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung bài học hôm nay - VN: CB bài: Cây sống ở đâu.. hội. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả + Kể về những công việc hàng ngày của các thành viên trong gia đình: Ông bà nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em đi học… + Vào những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình đều vui vẻ, bố đọc báo, mẹ và ông bà chơi với em… + Đồ dùng trong gia đình có nhiều loại: Đồ sứ có bát đĩa, lọ hoa. …đồ nhựa có xô chậu, …Để giữ cho đồ dùng bền đẹp, khi sử dụng ta phải chú ý cẩn thận, sắp xếp ngăn nắp. + Cần phải giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở và có các biện pháp phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. Các nhóm lần lượt cử đại diện lên “ Hái hoa”, đọc to câu hỏi trước rồi suy nghĩ để TLCH + Kể tên các việc làm thường ngày của bạn? + Kể tên các đồ dùng có trong gia đình bạn ? phân loại chúng thành các nhóm: Gỗ, sứ, thuỷ tinh, điện… + Chọn 1 trong các đồ dùng có trong gia đình và nói về cách bảo quản, sử dụng. + Kể về ngôi trường của bạn. + Kể về các công việc của các thành viên trong trường bạn + Bạn nên làm gì và không nên làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà và trường học + Kể tên các loại đường giao thông .. Ngày soạn: 27/1 /2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012 Luyện từ và câu ( Tiết 23). TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? (BT2, BT3. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh các loài chi, các loài thú ; bút dạ và 4 tờ giấy A3 viết sẵn BT1. Bảng phụ ghi sẵn BT 3 SGK. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS: vở bài tập TV, SGK III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV treo tranh các loài chim đã học ( tuần 22 ) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (viết) - Gvtreo bảng tranh 16 loài chim có tên trong bài. ? Thú giữ nguy hiểm ? ? Thú không nguy hiểm ? Bài 2: (Miệng) - Yêu cầu HS nhẩm trong đầu. a. Thỏ chạy như thế nào? b. Sóc truyền từ canh này sang cành khác như thế nào? c. Gấu đi như thế nào? d. Voi kéo gỗ như thế nào? Bài 3: - Đặt câu hỏi cho bộ phim được in đậm dưới đây: a. Trâu cày rất khoẻ b. Ngựa phi nhanh như bay. c. Thấy một chú ngựa béo tốt đng ăn cỏ sói thèm rỏ dãi. d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười khành khạch. C: Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm hiểu thêm về các con vật trong rừng.. - Từng học sinh nói tên các loài chim.. - 1 HS đọc yêu cầu - Ba HS làm bài trên giấy khổ to. - > Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. - > Thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chim, cáo, hươu. - HS đọc yêu cầu. - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp - Thỏ chạy nhanh như bay. - Sóc truyền từ cành này sang cành khác nhanh thuăn thuắt. - Gấu đi lặc lè, lắc la lắc lư. - Voi kéo gỗ rất khoẻ. - 1 HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp nhua đặt câu a. Trâu cày như thế nào ? b. ngựa phi nhanh như thế nào ? c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm như thế nào ? d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười nhu thế nào ?. Toán ( Tiết 113). MỘT PHẦN BA I. Mục tiêu Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần ba", biết đọc, viết 1/3. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau II. Chuẩn bị: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV: Miếng bìa vẽ hình phần giảng bài mới (như SGK). Bảng phụ ghi sẵn các bài tập ở SGK. - HS: vở bài tập, bảng con III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bảng chia 3 - Nhận xét – Ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Giới thiệu trực tiếp và ghi đề bài lên bảng.  Hoạt động 1: Giới thiệu“Một phần ba” - Hướng dẫn HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau? - Trong đó có mấy phần được tô màu? - Như thế là đã tô màu vào một phần mấy hình vuông? - Hướng dẫn HS viết: 1/3 ; đọc: Một phần ba. - Vậy chia hình vuông thành ba phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/3 hình vuông.  Hoạt động 2: Thực hành. BÀI 1: - Yêu cầu HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào. - Gọi1 em lên làm. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Gọi HS đọc lại :1/3. - Cho một số hình, yêu cầu tô vào 1/3 số hình đó. - Dặn xem trước bài: “ Luyện tập ”. - Nhận xét tiết học.. - 3 HS đọc thuộc bảng chia 3.. - Lắng nghe. - Quan sát hình vẽ và trả lời theo GV hướng dẫn. - 3 phần bằng nhau. - 1 phần được tô màu. - Đã tô màu 1/3 hình vuông - Tập viết 1/3 vào bảng con. - Đọc: Một phần ba.. + Đọc: Một phần ba. - 2 HS lên thi đua.. Đạo đức ( Tiết 23). LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN (Tiết 1) I.Mục tiêu:. - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. Ví dụ: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. II. ĐỒ dùng dạy học: GV : Bộ đồ chơi điện thoại, băng ghi âm một đoạn hội thoại. HS : Vở bài tập Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Câc hoạt động dạy học * 1. Ổn định : (1 phút ) Hát 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) -Tại sao cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị ? - Kiểm tra VBT - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : “Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại” b/ Các hoạt động dạy học : \Hoạt động 1: Thảo luận lớp -GV cho hs nghe đoạn hội thoại. -Gv nêu câu hỏi theo nội dung của cuộc nói chuyện. -Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn. *Hoạt động 2 : Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại -GV viết các câu của đoạn hội thoại vào 4 tám bìa.. -Hs theo dõi. -Hs phát biểu cá nhân.. - 4 hs lên sắp xếp thành đoạn hội thoại đúng nhất.. -Gv kết luận. *Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm -GV nêu câu hỏi.. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện trình bày. Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần -Nhận xét ý kiến của bạn chào hỏi lễ phép 4.Củng cố : (4 phút) - Vì sao cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ? -GV nhận xét tiết học.,…. Ngày soạn: 27/1 /2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 Toán ( Tiết 114). LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3). - Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho 3; cho 2). II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 1, 2, 3 ở SGK. - HS: vở bài tập, bảng con Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bảng chia 3 - Nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài Giới thiệu trực tiếp và ghi đề lên bảng. b.Hường dẫn HS thực hành BÀI 1: Tính nhẩm. - Gọi vài HS đọc thuộc bảng chia 3 BÀI 2: Tính nhẩm. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính. - Yêu cầu HS nhận xét phép nhân và phép chia. BÀI 3: Tính (theo mẫu). - Hướng dẫn làm mẫu 1 bài . - Tương tự gọi HS lên bảng làm các bài còn lại. - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 4: - Gọi HS đọc đề toán. - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm . - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 5: - Gọi HS đọc đề toán. - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm . - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Chốt lại cách giải qua các bài tập trên. - Dặn xem trước bài “ Tìm một thừa số của phép nhân”. - Nhận xét tiết học.. - 2 HS lên đọc thuộc bảng chia 3.. - Lắng nghe. - HS lần lượt nối tiếp nhau nêu kết quả. - Từng HS nối tiếp đọc kết quả từng phép tính . - HS nêu - Theo dõi. - Lớp làm vào bảng con. - 2 HS lên bảng làm bài - 1 HS đọc đề toán. - Theo dõi. - Lớp làm vào vở. - 1 HS đọc đề toán. - Theo dõi. - Lớp làm vào vở. - Trả lời. - Lắng nghe.. Tập làm văn( Tiết 23). ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH . VIẾT NỘI QUY I. Mục tiêu: 1 - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1, BT2). - Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội qui của trường (BT3). - Quyền được tham gia (đáp lời khẳng định). - Bổn phận thực hiện đúng nội quy của trường mình. II. Chuẩn bị:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV: Tranh minh họa bài 2 SGK. Bảng nội quy nhà trường; bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a. - HS: SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đa ra một tình huống cần nói lời - 1 HS đem vở lên để kiểm tra - Khi em cầm quyển vở GV lỡ tay làm rơi vở của xin lỗi cho học sinh đáp lại em Cô lỡ tay. Xin lỗi em - HS đáp : Không sao đâu cô ạ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (ghi bài) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Bức tranh thể hiện ND trao đổi giữa - HS quan sát kĩ bức tranh ai với ai ? - 1 HS đóng vai mẹ và con a. Con : Mẹ ơi, đây có phải là con hươu sao không ạ ? Phải đấy con ạ . Con : Trông nó dễ thương quá ! - Yêu cầu nhiều HS tiếp nối nhau thực - 1 HS thực hành hành hỏi đáp tình huống b,c Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc và chép lại 2,3 điều trong nội quy của trường em - Treo bản NQ của nhà trường lên - 2 HS đọc bản nội quy - HS chọn 2,3 điều chép vào vở bảng - 1 số em đọc bài C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà thực hành những điều đã học Chính tả (Tiết 46). Nghe - viết: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập SGK. - HS: SGK, vở bài tập TV III. Các hoạt động dạy – học: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.. - Cứu lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương, bắt chước.. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - 3, 4 học sinh đọc lại - Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua - Mùa xuân voi vào mùa nào ? - Tìm câu tả đàn voi vào hội ? - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Chỉ vị trí Tây Nguyên trên bải đồ Việt - Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh Gia Lai, Nam Kom Tum, Đắc Lắk, Lâm Đồng. - Những chữ nào trong bài chính tả - Tây Nguyên, Ê Đê, Mơ-Nông. Đó là tên vùng được viết hoa ? Vì sao ? dân tộc. *Viết bảng con từ: Tây Nguyên nườm nượp b. GV đọc, học sinh viết vào vở. c. Đọc học sinh soát lỗi. d. Chấm chữa bài(5 – 7 bài) 3. Bài tập chính tả: - một học sinh đọc yêu cầu. Bài 2(a) Đây là một đoạn thơ tả cảnh làng - học sinh làm vở bài tập. quê. Điền l/n vào để vào chỗ trống hoàn Giải: Năm … liếc … le … chỉnh dòng thơ. Ngõ … lập loè Lưng … Làn … lóng lánh …loe. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. Sinh hoạt lớp ( Tiết 23). NHẬN XÉT TUAÀN 23 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 22 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thaân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Duy trì SS lớp tốt. * Hoïc taäp: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực đi học phụ đạo. * Vaên theå mó: - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Veä sinh thaân theå, veä sinh aên uoáng : toát.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×