Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 19 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.62 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19: Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: BỐN ANH TÀI. Tiết 37: I. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng có trong bài. Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ sgk phóng to (Nếu có); bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: - 5 chủ điểm: Người ta là hoa đất; Vẻ đẹp 1. Giới thiệu chủ điểm : - Học kì II học những chủ điểm nào? muôn màu; Những người quả cảm; Khám phá thế giới. - GV giới thiệu chủ điểm, bài mới. 2. Luyện đọc: - Chia đoạn, yêu cầu đọc. - 5 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Đọc nối tiếp 2 lần. - HS đọc nối tiếp. GV hướng dẫn sửa lỗi, giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp. - Mỗi bàn là một cặp đọc toàn bài. - Đọc cả bài. - 1 - 2 học sinh đọc. - Nhận xét cách đọc bài? - HS nêu cách đọc. - GV đọc toàn bài. - HS theo dõi. 3. Tìm hiểu bài: - Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng + Sức khoẻ: nhỏ người nhưng ăn một lúc như thế nào? hết 9 chõ xôi; 10 tuổi sức đã bằng trai 18. + Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân có chí lớn, quyết trừ diệt cái ác. + Nêu ý đoạn 1? + Ý 1: Sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây. - Có chuyện gì xảy ra với quê hương - Yêu tinh xuất hiện , bắt người và xúc Cẩu Khây ? vật khiến làng bản tan hoang. - Thương dân bản, Cẩu Khây đã - Lên đường diệt trừ yêu tinh. làmgì? + Ý đoạn 2? + Ý 2: Ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khẩy. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì + Ý của 3 đoạn? 4. Đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp 5 đoạn. - Cần đọc bài thế nào ?. + Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng. - Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước. + Ý 3: Tài năng của 3 người bạn của Cẩu Khẩy. + HS nêu nội dung bài. - 5 h/s đọc. - Toàn bài đọc giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé. - Từng cặp luyện đọc. - Cá nhân đọc. Cặp đọc.. - Luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc. - GV cùng h/s nhận xét chung, ghi điểm. C. Củng cố dặn dò: - Em nhận xét gì về Cẩu Khây và các bạn của anh? - Dặn h/s về luyện đọc bài. ___________________________________ Toán: KI - LÔ - MÉT VUÔNG. Tiết 91: I. Mục tiêu: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1km2 = 1000000m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.( Bài 1, bài 2, bài 4 (b)) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh khu vườn, mặt hồ, khu rừng hay thành phố,... III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;5;3;9? - Một số học sinh nêu các dấu hiệu. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ki-lô-mét vuông: - Tổ chức h/s quan sát tranh. - HS quan sát. - Ki-lô-mét vuông là diện tích hình - Có cạnh dài 1 ki-lô-mét vuông. - Học sinh đọc. vuông có cạnh dài bao nhiêu? - Cách đọc? - Cách viết ? - km2 1 km2 = ? m2 1 km2 = 1 000 000 m2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Thực hành: Bài 1: GV kẻ bảng lên bảng lớp. - Tổ chức cho h/s trao đổi nhận xét, chốt bài làm đúng. Bài 2: Tổ chức học sinh tự làm bài vào vở. - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài, trao đổi cách đổi.. - HS tự làm bài vào nháp, một số học sinh lên bảng chữa bài. - HS trình bày, trao đổi bài; đọc lại nhiều lần. - Cả lớp làm bài vào vở, 3 h/s lên bảng chữa bài. 1km2 = 1000 000 m2 ; 1m2 = 100 dm2 1000 000 m2=1 km2; 5km =5000000m2 32 m2 49dm2 = 3249 dm2 2 000 000 m2 = 2 km2. Bài 3: Tổ chức học sinh tự làm bài. - Cả lớp tự làm bài voà vở. 1 h/s lên bảng - Yêu cầu làm bài vào vở. chữa bài. - GV theo dõi nhắc nhở. Bài giải: - GV chấm bài. Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là: 3  2 = 6 ( km2). Đáp số: 6 km2 Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài toán. - GV tổ chức cho học sinh trao đổi yêu - HS trả lời miệng bài toán. a. ...40 m2. cầu bài. - Yêu cầu h/s làm bài. b. 330 991 km2. - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Ki-lô-mét vuông là gì? Nhắc lại tên các đơn vị diện tích đã học? - Nhận xét tiết học, dặn h/s trình bày bài tập 1, 4 vào vở. ___________________________________ Đạo đức: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 1). Tiết 19: I. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Có thái độ yêu quý, kính trọng người lao động. (Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao cần yêu lao động? Em đã yêu lao động chưa? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hoạt động 1: Thảo luận lớp Truyện buổi học đầu tiên. + Mục tiêu: HS hiểu được cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. + Cách tiến hành: - GV kể chuyện: Buổi đầu đi học. - HS theo dõi. - Tổ chức học sinh trao đổi 2 câu hỏi trong - HS thảo luận nhóm 2. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sgk/28. + Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1. + Mục tiêu: HS hiểu phân biệt được những người nào là những người không phải là người lao động. Có thái độ trân trọng những người lao động và tránh xa những việc làm không có ích và có hại cho xã hội. + Cách tiến hành: - GV hướng dẫn các nhóm. - Trình bày. - GV nhận xét chốt ý đúng. + Kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ, đều là những người lao động trí óc hoặc chân tay..... - HS thảo luận nhóm làm bài 1. - HS lắng nghe. - Trao đổi cả lớp. - Trao đổi thống nhất những người lao động trong bài: a, nông dân b, Bác sĩ c, Người giúp việc g, Người đạp xích lô h, Giáo viên... 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2. - HS đọc yêu cầu bài tập. + Mục tiêu: Mọi người lao động đều mang - Các nhóm thảo luận. lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Cách tiến hành: Lớp tranh luận. - Tổ chức h/s thảo luận nhóm 4. H1: Bác sĩ chữa bệnh cho mọi người. - GV theo dõi nhắc nhở. H2:Công nhân xây dựng, xây nhà. + Kết luận: Mọi người lao động đều mang H3: Lái cần cẩu bốc dỡ hàng. lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. H4: Người dân quăng chì kéo lưới. 5.Hoạt động 4: Làm việc cá nhân bài tập 3. + Mục tiêu: HS nhận biết được những hành động, việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động. + Cách tiến hành: - Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. - Hành động nào thể hiện sự kính trọng biết - HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ tự làm bài. ơn người lao động. + Kết luận: - Từng học sinh nêu ý kiến, lớp trao - Các việc làm: a;c;d;đ;e;g là thể hiện sự đổi, nhận xét. + Đọc phần ghi nhớ: 1 số h/s đọc. kính trọng, biết ơn người lao động. - Các việc b; h là thiếu kính trọng người lao động. C. Củng cố dặn dò: - Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động? - Dặn h/s thực hành kính trọng và biết ơn người lao động. ________________________________________________ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BUỔI 2: ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2010 BUỔI 1: ( Cô Năm soạn giảng) ______________________________________ BUỔI 2: Toán: LUYỆN TẬP: KI -LÔ- MÉT VUÔNG. Tiết 37: I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông. - Chyển đổi các đơn vị đo diện tích. Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích: cm2: dm2; m2; km2. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tính diện tích hình chữ nhật có chiều - 1 h/s lên bảng, lớp làm bảng con. dài 4km; chiều rộng 2km? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: (BT1-9VBT) - HS nêu yêu cầu. a. Đọc các số đo đơn vị diện tích sau: - HS làm bài. 2 2 921km ; 324000km - 2 h/s đọc số đo diện tích. b. Viết số đo diện tích: Bốn trăm hai - Viết lại số đo diện tích. mươi lăm ki-lô-mét vuông; Hai ngìn không trăm chín mươi ki-lô -mét vuông. - GV nhận xét cho điểm. - HS nêu yêu cầu bài. Bài 2: (BT1-10VBT)Viết số đo thích - HS làm bài. hợp vào chỗ trống. 10km2=100000m2; 2010m2=201000dm2 - Hướng dẫn điền vào chỗ trống. 50m2=5000dm2 ; 51000000m2=51km2 - Yêu cầu h/s làm bài. 2000000m2= 2km2; 912m2= 912m2 - Nhận xét chữa bài. Bài 3:(BT3-10VBT) Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Để điền vào chỗ trống cần làm thế - HS nêu ý kiến. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nào? - Nêu cách tính diện tích hình chữ - HS làm bài. nhật? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá. Hình chữ nhật (1) (2) (3) Chiều dài 8km 8000m 13000m Chiều rộng 5km 6km 11000m 2 2 C. Củng cố dặn dò: Diện tích 40km 48km 141km2 - Ki -lô- mét vuông là gì? Cách tính diện tích hình chữ nhật? - Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. _____________________________________. Tiết 19:. Âm nhạc: HỌC BÀI HÁT: CHÚC MỪNG MỘT SỐ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BÀI HÁT. I. Mục tiêu: - Biết đây là bài hát nhạc nước ngoài. - Biết hát theo giai điệu và lời ca. (Biết một số hình thức hát như đơn ca, song ca,…) II. Chuẩn bị: - GV: Chép lời bài hát ra bảng phụ; bài mẫu. - HS: thanh phách; đọc trước lời ca trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: A. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài hát ghi đầu bài. B. Phần hoạt động: 1. Hoạt động 1: Học hát bài Chúc mừng. - Mở băng hát mẫu. - Lắng nghe. - GV hát mẫu lần 1. - GV hát mẫu lần 2 và giải thích giai điệu - Theo dõi. bài hát. - Hướng dẫn đọc lời ca. - HS theo dõi. - HS tập đọc lời ca. - Dạy hát từng câu ngắn. - Hát theo cô giáo lớp, tổ, cá nhân. + Hát mẫu hướng dẫn hát câu 1. - Tập hát câu 1. + Hát mẫu hướng dẫn hát câu 2. - Tập hát câu 2. + Hướng dẫn hát câu 1 +2. - Tập hát câu 1 và 2. - Hướng dẫn hát các câu còn lại của bài - Tập hát theo hướng dẫn. hát. + Hát cá nhân. + Hát theo nhóm. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động. - HD h/s hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Thực hành hát và gõ đệm theo phách. - HD hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3. - Hát và gõ đệm. - Yêu cầu hát ôn lại cả bài. - Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3. - Theo dõi, sửa lại. - Hướng dẫn học sinh hát kết hợp với vận - Thực hiện theo hướng dẫn của cô động theo nhịp 3. giáo. - Tổ chức cho học sinh thi hát. - Hát đơn ca. - Theo dõi, đánh giá. - Hát song ca. C. Phần kết thúc: - Kể tên 1 số bài hát thiếu nhi nước ngoài - Đàn gà con; Chúc mừng sinh nhật; mà em biết? Con chim non. - Dặn h/s về nhà ôn lại bài hát. _____________________________________ Tiếng Việt( Tăng) ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn luyện Kể chuyện Bác đánh cá và Gã hung thần. - Luyện viết bài Bốn anh tài. Yêu cầu viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn luyện kể chuyện: - GV treo tranh yêu cầu tập kể theo - HS quan sát tranh kể theo cặp. nhóm 2. - Tổ chức cho h/s thi kể trước lớp. - Thi kể chuyện. - GV cùng lớp nhận xét đánh giá. 3. Luyện viết bài Bốn anh tài. - GV đọc đoạn văn. - HS theo dõi. - Nêu nội dung đoạn văn? - HS nêu ý kiến. - Cần trình bày và viết bài thế nào? - GV đọc cho h/s viết. - HS viết bài. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu và h/s tật. - Chấm chữa lỗi. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bài chuẩn bị bài sau. ___________________________________________________________________ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010 ( Cô năm soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010 BUỔI 1: Toán: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH. Tiết 94: I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành. - Biết cách tính diện tích hình bình hành. Bài 1, bài 3 (a) II. Đồ dùng dạy học: - GV và h/s chuẩn bị bộ đồ dùng học toán. (TBDH); Kéo... III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Hình như thế nào là hình bình - 2 h/s trả lời. hành? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hình thành công thức tính diện - HS quan sát. tích hình bình hành. - GV gắn 2 hình bình hành chồng A B A B khít lên nhau lên bảng. D C H C H a a I - Giới thiệu đáy và chiều cao? - HS nhắc lại. - GV cắt theo chiều cao và ghép - HS quan sát. thành hình chữ nhật. - Diện tích hình bình hành là diện - Hình chữ nhật. tích hình nào? - Nêu cách tính diện tích hình chữ - HS nêu. a h nhật? - Trong hình bình hành a; h là độ - a; h là độ dài cạnh đáy và chiều cao. dài những cạnh nào? - Nêu cách tính diện tích hình bình - HS nêu ý kiến: Diện tích hình bình hành hành? bằng độ dài đáy nhân với chiều cao.(cùng một đơn vị đo). - Nêu công thức tính? S = a  h. 3. Luyện tập: Bài 1: - GV cùng h/s trao đổi cách tính. - Lớp làm bài nháp, nêu miệng. - Gọi h/s nêu câu trả lời phép tính. Diện tích hình bình hành a là: 9  5 = 45 ( cm 2) Diện tích hình bình hành b là: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9  7 = 63 ( cm2) Bài 2: So sánh diện tích HCN và HBH? - Để so sánh diện tích hai hình ta làm thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét.. - HS đọc bài, nêu cách so sánh. a, diện tích hình chữ nhật là: 10  5 = 50 ( cm2) b, Diện tích hình bình hành là: 10  5 = 50 ( cm2) Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình BH. Bài3: Tổ chức h/s trao đổi cả lớp - HS đọc yêu cầu. Trao đổi cách làm. cách làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 h/s lên bảng chữa - Yêu cầu h/s làm bài. bài. - GV theo dõi gợi ý. Bài giải: a. 4dm = 40 cm. Diện tích hình bình hành là: - GV chấm một số bài. 40  34 = 1360 (cm2) Đáp số: 1360 cm2. - GV nhận xét chốt bài đúng. b. Đáp số: 520 dm2. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - Dặn h/s về nhà học thuộc bài. _________________________________ Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG. Tiết 38: I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hàn Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2). - Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển phô tô trang có âm "t", bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Chủ ngữ trong câu kể thường là - 2, 3 h/s nêu. những từ ngữ nào? - GV nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Đọc yêu cầu bài. - 2, 3 h/s đọc cả mẫu. - Lớp làm bài theo nhóm 2. - Mỗi bàn là một nhóm thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi gợi ý. - 1 h/s làm bài bảng phụ. - GV cùng h/s nhận xét trao đổi, chốt a. tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. bài đúng. b. tài nguyên, tài trợ, tài sản. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 2: Đặt câu với 1 trong các từ nói - Lớp tự đặt câu vào vở bài tập; 2 h/s lên trên. bảng đặt câu. - Gọi h/s đọc câu. - Nối tiếp nhau trình bày. - Lớp nhận xét, trao đổi bổ sung câu bạn đặt. - GV nhận xét chốt những câu đúng. VD: Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa. Bài 3: - 1 h/s đọc yêu cầu bài. - Tổ chức cho học sinh trao đổi bài. - HS suy nghĩ, trả lời, lớp trao đổi. - GV kết luận chung. - Câu ca ngợi tài trí của con người là câu: a;b. - HS đọc lại 2 câu trên. Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập và 3 câu tục ngữ. - GV giúp h/s hiểu nghĩa bóng của a: Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý các câu tục ngữ . giá nhất của trái đất. b. Có tham gia hhoạt động làm việc mới bộc lộ khả năng của mình. c. Ca ngợi những người từ 2 bàn tay trắng nhờ có tài, chí, nghị lực làm nên việc lớn. - Tổ chức cho h/s trao đổi trong - HS trao đổi nhóm. nhóm. - Trình bày trước lớp . - Lần lượt h/s nêu ý kiến cá nhân mình và - GV cùng lớp nhận xét khen học giải thích vì sao em thích. sinh hiểu câu tục ngữ. C. Củng cố dặn dò: - Nêu ý hiểu của em về từ Tài năng? Đặt câu với từ đó. - Dặn h/s về tập đặt câu, chuẩn bị bài sau. _________________________________ Chính tả: KIM TỰ THÁP AI CẬP. Tiết 19: I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra : - Nêu nhận xét nhắc nhở viết chính tả ở học kì II . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh ngheviết : - Đọc bài Kim tự tháp Ai Cập. - 1 h/s đọc, lớp đọc thầm toàn bài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai? - Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng thế nào? - Nội dung đoạn văn điều gì?. - Của các hoàng đế Ai Cập cổ đại.. - Xây dựng toàn bằng tảng đá. Từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang tối và hẹp,... - Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại và sự taì giỏi thông minh của người Ai Cập khi xây dựng kim tự tháp. - Nêu từ khó dễ lẫn khi viết chính - HS nêu ý kiến. tả? - GV đọc một số từ vừa tìm được? - Một số h/s lên bảng viết, lớp viết vào nháp. - GV cùng học sinh nhận xét chốt từ viết đúng. - Đọc bài cho h/s viết bài. - HS viết bài. + GV nhắc nhở h/s tư thế ngồi, cách - HS thực hiện. trình bày bài. HD h/s yếu, T. + GV đọc bài, phân tích từ khó. - Lớp soát bài. - GV chấm bài: 5- 6 bài. - Lớp đổi chéo vở soát bài. 4. Bài tập: Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - GV cùng h/s làm rõ yêu cầu. - HS làm bài vào vở. 1h/s lên bảng. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV cùng h/s nhận xét trao đổi - Thứ tự: sinh vật; biết; biết; sáng tác; tuyệt chốt bài đúng. mĩ; xứng đáng. Bài 3(a) - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu h/s làm bài. - Lớp làm vở, 1 học sinh làm bảng phụ. - Gọi h/s trình bày. - Lớp trình bày miệng. - GV chốt bài đúng. - Từ ngữ viết sai chính tả. - Từ ngữ viết đúng chính tả: Sắp sếp; tinh sảo; bổ xung. Sáng sủa; sản sinh; sinh động. C. Củng cố dặn dò: - Em cần làm gì để bảo vệ cảnh đẹp và các di sản ở đất nước ta? - Nhớ các hiện tượng chính tả để viết đúng. ________________________________ Tiết 19:. Địa lí: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn phải cải tạo. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. (Học sinh khá, giỏi: Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.) II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ dịa lí tự nhiên VN(TBDH). - Tranh ảnh về thiên nhiên của ĐBNB. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thông báo kết quả kiểm tra học kì I. Nêu yêu cầu cần khắc phục ở học kì II. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất của nước ta. + Cách tiến hành: - Yêu cầu quan sát tranh. - Từng cặp: Chỉ được vị trí của ĐBNB, - Tổ chức h/s quan sát H2( 117). Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau. - Trình bày trước lớp. - Một số h/s lên chỉ. - ĐBNB do những sông nào bồi đắp - Do phù sa của hệ thống sông Mê Công và nên? sông Đồng Nai bồi đắp. - Em có nhận xét gì về diện tích - ĐBNB có diện tích lớn nhất nước ta, lớn ĐBNB? gấp 3 lần ĐBBB. - Kể tên 1 số vùng trũng do ngập nước - Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau. thuộc ĐBNB? - Nêu các loại đất có ở ĐBNB? - Đất phù sa, ngoài ra còn có đất chua và + Kết luận: ĐBNB nằm ở phía nam đất mặn. nước ta. Đây là ĐB lớn nhất của đất nước, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. 3. Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. + Cách tiến hành: - Tổ chức h/s quan sát hình 2 SGK . - Làm việc theo nhóm. - Lớp trưởng điều khiển lớp trao đổi 2 câu hỏi sách giáo khoa. - Nêu tên 1 số sông lớn ở ĐBNB? - Sông Mê Công, Sông Đồng Nai, Kênh Rạch Sỏi; Kênh Phụng Hiệp, kênhVĩnh tế - Có nhiều sông ngòi kênh rạch nên mạng - Nêu nhận xét về mạng lưới sông kênh lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc. rạch đó? (Kết hợp chỉ trên bản đồ). - Nêu đặc điểm sông Mê Công? Vì sao - Sông Mê Công là 1 trong những sông lớn Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nước ta lại có tên là sông Cửu Long? (Chỉ trên bản đồ ). - Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông? - Mùa lũ ngập ở ĐBNB còn có tác dụng gì? - Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngập vào mùa mưa người dân làm gì? + Kết luận: Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiếu đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. C.Củng cố dặn dò: -** So sánh sự khác nhau giữa ĐBBB và ĐBNB (Về địa hình, khí hậu, sông ngòi đất đai)? - Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau.. bắt nguồn từ TQ, chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông...2 nhánh sông Tiền và sông Hậu đổ ra biển bằng 9 cửa nên có tên là Cửu Long. - Nhờ có Biển Hồ chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hoà, nước lũ dầng cao từ từ, ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống. - Mùa lũ người dân đánh bắt cá, nước lũ ngập đồng bằng còn có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất và làm đất thêm màu mỡ do được phủ thêm phù sa. - Xây dựng nhiều hồ lớn; đào nhiều kênh rạch nối các sông với nhau, làm cho đồng bằng có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.. ___________________________________________. Tiết 38:. BUỔI 2: Toán: LUYỆN TẬP: HÌNH BÌNH HÀNH. DIỆT TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH. I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Luyện tập nhận biết một số đặc diểm của hình bình hành, công thức tính diện tích của hình bình hành. - Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích diện tích hình bình hành để giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV vẽ sẵn một số hình. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Hình như thế nào là hình bình hành? - 2 h/s trả lời. Nêu công thức tính diện tích hình bình hành? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: (BT3-12)Vẽ thêm hai đoạn - HS nêu yêu cầu. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thẳng để có hình bình hành(HCN). - Hình bình hành là hình thế nào? - Yêu cầu h/s lên bảng. - GV theo dõi gợi ý học sinh yếu. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: (BT2-12VBT)Viết vào ô trống. - Hướng dẫn làm bài. - Yêu cầu h/s làm bài.. - HS nêu ý kiến. - HS làm bài.. - HS nêy yêu cầu. - HS nêu cách điền số. - HS làm bài. Hình bình hành Đáy Chiều cao Diện tích 9cm 12cm 108cm2 15dm 12dm 180 dm2 - Nhận xét đánh giá. 27m 14m 378 m2 Bài 3*: (BT3-13VBT)Một mảnh bìa - HS đọc đầu bài. hình bình hành có đáy là 14cm và - Nêu cách làm bài. - HS làm bài. chiều cao là 7cm. Tính diện tích mảnh bìa đó? Bài giải: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Diện tích hình bình hành là: - Ta thực hiện thế nào? 14  7= 98( cm2) - Yêu cầu h/s làm bài. Đáp số: 98cm2 - Nhận xét cho điểm. 3cm Bài 4**: (BT4-14VBT)Cho hình H được tạo bởi HCN và HBH( hình 4cm bên). Tính diện tích hình H? - HD h/s làm bài. - Cần tính thế nào? 3cm - Yêu cầu h/s làm bài. - HS nêu yêu cầu. - Nhận xét đánh giá. - HS làm bài. Đáp số: 24 cm2 C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - Nhận xét đánh giá. _____________________________________ Tiết 19:. Tiếng Việt: LUYỆN TẬP: XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT- CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh luyện tập về xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. - Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Có khả năng xây dựng được mở bài theo 2 cách, và xá định đúng chủ ngữ. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Có mấy cách mở bài? - HS nêu ý kiến. - Nhận xét cho điểm. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Đặt câu với các từ ngữ ở cột - HS nêu yêu cầu bài. A rồi ghi vào cột B.(BT2-3VBT) - HS làm bài. Nhiều h/s đọc bài. A B a. Các chú công nhân Các chú công nhân xây nhà cho bác An. b. Mẹ em Mẹ em làm thợ may. c. Chim sơn ca Chim sơn ca đanh hót. Bài 2: (BT3-3)Đặt câu nói về các - HS nêu yêu cầu. hoạt động trong tranh. - Nhiều h/s đặt câu. - Yêu cầu h/s đặt câu. VD: Mẹ em đang gặt lúa. - GV nhận xét đánh giá. …. Bài 3: (BT2-4VBT)Viết một đoạn - HS đọc yêu cầu bài. mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em theo: Kiểu trực tiếp; kiểu gián tiếp. - Thế nào là mở bài trực tiếp, gián - HS nêu ý kiến. tiếp? - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bài. - Theo dõi gợi ý h/s yếu. - Gọi h/s đọc bài. - HS đọc bài làm. - Nhận xét đánh giá. - Lớp nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường do các từ ngữ thế nào tạo thành? - Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Tiết 19:. Hoạt động ngoài giờ lên lớp: TỔ CHỨC THĂM HỎI, GIAO LƯU VỚI CỰU CHIẾN BINH CỦA ĐỊA PHƯƠNG. I. Mục tiêu: - Học sinh được thăm hỏi và giao lưu cùng các cựu chiến binh ở địa phương. - Nghe kể về thành tích đạt được của các cựu chiến binh. - Kính yêu và biết ơn người có công với đất nước. II. Các hoạt động: 1. Thăm hỏi và giao lưu với các cựu chiến binh ở địa phương: - Tổ chức cho h/s đến thăm gia đình có công với cách mạng: Ông Hoàng Văn Phòngbố liệt sĩ. - Gợi ý để học sinh trong lớp hỏi thăm sức khoẻ gia đình; tặng quà. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Tổng kết: - Kể tên các cựu chiến binh và gia đình có công ở địa phương em? - Em cần có thái độ thế nào với các cựu chiến binh và gia đình như gia đình người đó? - Vì sao cần kính trọng biết ơn người có công? * Giáo viên nhận xét chung tiết học, dặn học sinh thực hiện tốt theo chủ đề. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP. Tiết 95: I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. Bài 1, bài 2, bài 3 (a) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tính diện tích hình bình hành biết: - 1 h/s lên bảng, lớp làm nháp. Độ dài đáy là 15cm, chiều cao là 12 KQ: 180cm2 cm? - GV chốt bài đúng. B. Bài mới: A B E G 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: D C K H - Tổ chức h/s trao đổi theo cặp. - Từng bàn thảo luận, nêu miệng kết quả, - GV vẽ hình lên bảng. hình chữ nhật ABCD có các cặp cạnh đối - Gọi h/s nêu bài miệng. diện: AB và DC; AD và BC - GV cùng h/s nhận xét, chốt bài làm - H/S nêu cặp cạnh đối diện của hình bình đúng. hành EGHK.(EK và GH; KH và EG) Bài 2: GV vẽ hình lên bảng. - Lớp làm bài vào nháp, 2 h/s lên bảng chữa - Yêu cầu h/s làm bài. bài. - GV cùng h/s nhận xét, chốt bài làm 14  13 = 182( dm2) 23  16 = 368 (m2). đúng. Bài 3: GV giới thiệu cùng h/s công - Nhiều hs nhắc lại: P = ( a + b )  2. ( a và b cùng 1 đơn vị đo) thức tính chu vi hình bình hành: - Gọi h/s nêu lại quy tắc tính. - HS phát biểu thành lời. - Yêu cầu h/s vận dụng công thức tính - Cả lớp làm bài vào vở, 2 h/s lên bảng chữa chu vi hình bình hành tính. bài. a. P = (8+3)  2 = 22 (cm) - GV nhận xét chốt bài đúng. b. P = (10 + 5)  2 = 30 (dm) Bài 4**: - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Cả lớp làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng làm - Tính diện tích mảnh đất thế nào? bài. - Yêu cầu h/s làm bài. GV theo dõi gợi ý. Bài giải: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV chấm 1 số bài.. Diện tích của mảnh đất đó là: 40  25 = 1000 (dm2) Đáp số: 1000 dm2.. - GV cùng h/s chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tính chu vi và diện tích hình bình hành? - Dặn học quy tắc tính chu vi hình bình hành. ______________________________________ Tiết 38:. Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Giấy và bút dạ( Bảng phụ). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là mở bài trực tiếp, gián - 2 h/s nêu ý kiến. tiếp? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: - 1 h/s đọc nội dung đoạn văn Cái nón. - Nêu 2 cách kết bài đã học? - Kết bài mở rộng và không mở rộng. - Đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 h/s đọc. Lớp tự suy nghĩ làm bài. - Yêu cầu nêu kết quả bài. a. Đoạn kết: Má bảo...hết. b. Đó là kiểu kết bài mở rộng: Căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. Bài 2: - HS đọc 4 đề bài. - Chọn đề bài nào ? - Lần lượt học sinh nêu đề mình chọn. - HS tự viết đoạn kết bài theo cách mở rộng đề bài đã chọn vào vở. - GV tổ chức cho h/s làm bài. - 1 h/s bảng phụ. - Gọi h/s trình bày. - Lần lượt h/s trình bày bài viết của mình. Đính bảng phụ. Lớp nhận xét, trao đổi, chữa - GV nhận xét bài làm tốt. bài cho bạn. C. Củng cố dặn dò: - Có mấy cách mở bài? - Dặn hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho tiết sau. ______________________________________ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Khoa học: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO. Tiết 38: I. Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi. + Đến nơi trú ẩn an toàn. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình sgk (phô tô) và các cấp gió( Chơi trò chơi) - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh, các cấp gió và thiệt hại do giông bão gây ra. Sưu tầm những bản tin thời tiết có liên quan. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao có gió? - 2 h/s trả lời. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Một số cấp gió. + Mục tiêu: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. + Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết SGK- - HS thực hiện. quan sát hình và đọc kênh chữ. - Tổ chức thảo luận nhóm đôi. - Đố nhau từng cấp gió và tác động - Thảo luận trước lớp. của cấp gió. + Kết luận: GV nhận xét kết luận. - Một số h/s trình bày, lớp nhận 3. Hoạt động 2: Sự thiệt hại của bão và cách xét. phòng chống bão. + Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão. + Cách tiến hành: - Tổ chức h/s quan sát và đọc SGK. - Lớp quan sát hình 5, 6- đọc mục - Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão? bạn cần biết. - Nêu tác hại do bão gây ra và cách phòng - Lần lượt h/s trả lời, lớp nhận xét chống bão. trao đổi. + Liên hệ thực tế: (Làm theo nhóm 4). - Liên hệ từ hình ảnh ở sưu tầm được. - Yêu cầu trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết + Kết luận: GV kết luận. hợp hình ảnh minh hoạ. 4. Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép hình vào chữ. Đọc mục bạn cần biết sgk/ 77. + Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của học sinh về cấp độ của gió: Gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. + Cách tiến hành: - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 2 bạn - Lớp thực hiện. lên chơi. - Cách chơi: Chọn hình và chữ phù hợp gắn - Nhóm nào gắn nhiều đúng, đẹp là Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> vào. thắng cuộc. - Tiến hành chơi. - 6 h/s chơi 1 lần. - GV cùng lớp khen nhóm thắng cuộc. C. Củng cố dặn dò: - Vì sao có bão, con người cần làm gì để phòng chống thiệt hại của bão? - Dặn h/s sưu tầm tranh ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch và bầu không khí bị ô nhiễm. _____________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 19 I.Mục tiêu: - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 19. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 19. - Nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 20. * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 19. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 20: - Phát huy ưu điểm của học kì I, khắc phục tồn tại để cố gắng học tập tốt ở học kì II. - Một số em chưa chăm học, chưa thuộc bài cần cố gắng ôn lại cho thuộc bài. - Tự giác giúp đỡ nhau trong học tập. - Khắc phụ mưa rét đi học đều và đúng giờ. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s vui chơi tập thể các trò chơi dân gian do liên đội hướng dẫn. - GV theo dõi nhắc nhở các em chơi.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×