Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 17 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.14 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG. Tiết 33: I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện phân vai truyện:Trong quán - 2 h/s đọc. ăn "Ba-cá-bống" - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Chia đoạn? + Đ1:Từ đầu...của nhà vua. + Đ2: tiếp... bằng vàng rồi. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp 2 lần kết hợp sửa lỗi. HD sửa lỗi phát âm kết giải nghĩa từ. Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - Yêu cầu đọc nhóm 2. Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ. - Đọc toàn bài, nêu cách đọc ? - HS đọc theo cặp. - Đọc: phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi đúng tự nhiên giữa những câu dài. - GV đọc toàn bài. - HS đọc trước lớp. 3. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm bài trao đổi trả lời: - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ốm ngay nếu có được mặt trăng. - Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua - Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, đã làm gì? các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Các vị đại thần và các nhà khoa học nói - Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của được. công chúa? - Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng thể thực hiện được? nghìn lần đất nước của nhà vua. + Đoạn 1 cho biết điều gì? + Ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết cách nào tìm được Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?. - Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn. + Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa?. - Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà? + Nêu ý đoạn 3? - Qua câu chuyện cho em hiểu điều gì? 4. Đọc diễn cảm: - HD đọc phân vai. - Luyện đọc: Đoạn- Thế là chú hề...bằng vàng rồi. + GV đọc mẫu. - Thi đọc. - GV cùng h/s nhận xét khen h/s đọc tốt. C. Củng cố dặn dò: - Cách nghĩ về mặt trăng của các em thế nào? - GV nhận xét tiết học, dặn h/s về đọc bài và chuẩn bị phần tiếp theo của truyện. mặt trăng cho công chúa. - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.... mặt trăng cho công chúa. - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. - Mặt trăng treo ngang ngọn cây. - Mặt trăng thường làm bằng vàng. + Ý 2: Mặt trăng của nàng công chúa. - Chú tức tốc đến gặp ngay bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. - Công chúa thấy mặt trăng vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. - Ý 3: Chú hề mang đến cho công chúa một mặt trăng như cô mong muốn. - Nhóm 3: Đọc 3 vai: Dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ. - HS nghe, nêu cách đọc đoạn. - Cá nhân, nhóm.. ___________________________________ Toán: LUYỆN TẬP. Tiết 81: I. Mục tiêu: Giúp h/s rèn kĩ năng: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số.Bài 1 (a), bài 3 (a) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 56567:316 - 2 h/s lên bảng làm bài, lớp làm bài vào 31980:123 nháp. - GV nhận xét cho điểm. - KQ: 179 (3) ; 260 B. Luyện tập: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1(a): Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: Bài toán. - Bài toán cho biết gì , hỏi gì? - HD làm bài. Tóm tắt: 240 gói : 18 kg 1 gói : ...g ?. - 3 h/s lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. (Mỗi h/s làm 1 phép tính). - KQ: 157 ; 234 (dư 3) ; 405 (dư 9) - HS đọc yêu cầu, cùng trao đổi cách làm bài. Bài giải: 18 kg = 18000g Số gam muối có trong mỗi gói là: 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 g muối. - Đọc đầu bài. - Nêu ý kiến. - HS làm bài. Bài giải: a. Chiều rộng sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m) b. Chu vi sân bóng đá là : (105 + 68) x 2 = 346 (m). Đáp số: a. Chiều rộng 68m; b. Chu vi 346 m.. Bài 3**: - HD tóm tắt và giải bài toán. - Tính chiều rộng thế nào? - Tính chu vi thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài rồi chữa bài... C. Củng cố dặn dò: - Em hãy nêu nhận xét số dư so với với số chia trong phép chia có dư? - Nhận xét tiết học, dặn h/s về làm bài tập luyện tập chung vào nháp. ___________________________________ Đạo đức: YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 2). Tiết 17 : I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những bểu hiện lười lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Viết, vẽ về một công việc mà em yêu thích. III. Đồ dùng dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Lao động có ích lợi gì?? - GV nhận xét đánh giá chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Làm bài tập 5-SGK. + Mục tiêu: HS nói lên những ước mơ của mình và những việc làm để thực hiện Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> những ước mơ đó. + Cách tiến hành: - Tổ chức cho h/s thảo luận nhóm đôi.. - HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm đôi. - Trình bày trước lớp. - Một số h/s trình bày, lớp thảo luận theo + GV nhận xét nhắc nhở h/s cần phải cố ước mơ của bạn trình bày. gắng, học tập rèn luyện để thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. 3. Hoạt động 2: Giới thiệu về các bài viết tranh ảnh, vẽ. + Mục tiêu: HS trình bày về 1 bài giới thiệu viết, vẽ, tư liệu sưu tầm về một công việc mà em yêu thích. + Cách tiến hành: - Tổ chức cho h/s làm việc cá nhân. - Từng h/s chẩn bị bài của mình đã chuẩn bị ở nhà để trình bày trước lớp. - Trình bày: - Từng h/s trình bày, giới thiệu bài viết, vẽ của mình. - Thảo luận, nhận xét bài giới thiệu của - HS nêu ý kiến của mình thông qua bài từng h/s. giới thiệu của bạn. - GV cùng h/s nhận xét, khen những h/s trình bày bài tốt. + Kết luận: Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. 4. Hoạt động tiếp nối: - Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. ________________________________________________ BUỔI 2: ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 BUỔI 1: ( Cô Năm soạn giảng) ______________________________________. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BUỔI 2: Toán: LUYỆN TẬP CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. Tiết 33: I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập củng cố cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - Năm được cách chia cho số có ba chữ số và thực hiện được phép chia.( HS cả lớp) - Áp dụng giải toán( Học sinh khá giỏi). II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện bảng, lớp nháp. - Gọi h/s lên bảng thực hiện phép tính: KQ: 157 ; 234( 3) 54322:346; 25275:108 - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: (BT1-91VBT) - HS nêu yêu cầu. - Thực hiện như thế nào? - Đặt tính rồi chia từ trái sang phải. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bài. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu. 33592:247=136 - Nhận xét chữa bài. 51865:253=205 80080:157=510(10) Bài 2: Tìm x - HS nêu yêu cầu. a. 62321: x =203 ; b. X  195=41535 - HS nêu ý kiến. - Nêu cách tính số chia, thừa số? - HS làm bài. - Yêu cầu h/s làm bài a. 62321:X=203 - GV theo dõi gợi ý h/s yếu. X= 62321:203 - Nhận xét chữa bài. X= 307 b. X  195=41535 X= 41535:195 X= 213 Bài 3**: Viết tiếp vào chỗ chấm. - HS nêu yêu cầu bài. a. 1; 2; 4; 12; .... - HS nêu ý kiến. b. 1; 2; 4; 8; ... - HS suy ngĩ làm bài. - Để viết tiếp được vào chỗ chấm cần a.Nhận xét: Vì 1  2=2; 2  2=4; 4  3=12 làm thế nào? nên ta có thể điền vào chỗ trống là 60 vì 12 - Yêu cầu h/s làm bài.  5=60. - GV theo dõi gợi ý. b. Số cần điền là: 16 ( quy luật là gấp đôi - Nhận xét chốt lại lới giải.( Có thể gợi để được số cần tìm) ý h/s biết về quy luật củ việc nhân số đó với các số tự nhiên từ nhỏ đến lớn - HS nêu yêu cầu. tính từ 1. - HS làm bài. Bài 4**: Đố em biết điền dấu gì vào 6260:156...>...6260:312 - HS giải thichs lí do điền dấu(>) chỗ chấm? 6260:156......6260:312 - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tìm số trừ chưa biết? - Nhận xét đánh giá tiết học. _____________________________________ Âm nhạc: ÔN TẬP 2 BÀI TẬP ĐỌC NHẠC. Tiết 17: I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca một số bài hát đã học. - Tập biểu diễn bài hát. II. Các hoạt động dạy học: A. Phần mở đầu: - Thể hiện 1 trong các bài hát đã học? - 2 h/s hát, lớp nhận xét. - GV đánh giá. B. Phần hoạt động: - Giới thiệu nội dung tiết học. 1. Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát đã học. - Tổ chức cho h/s ôn tập. - Lớp hát lần lượt từng bài. - Thể hiện các bài hát. - Lần lượt từng h/s thể hiện. - Hát và thể hiện các động tác phụ hoạ. - Cả lớp hát và thể hiện. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Hoạt động 2: Tập đọc nhạc bài số1, 2 (Không bắt buộc) - Yêu cầu thể hiện đọc từng bài. - HS thực hiện. - Đọc, kết hợp gõ đệm, phách, hoặc - Cả lơp, dãy bàn. theo nhịp. 3. Phần kết thúc. - GV nhận xét tiết học, dặn h/s về nhà - Cả lớp hát toàn bài: Khăn quàng thắm luyện hát các bài, tiết sau trình diễn. mãi vai em. _____________________________________ Tiếng Việt( Tăng) LUYỆN VIẾT: TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG” LUYỆN TẬP : CÂU KỂ I. Mục tiêu: - Giúp HS viết bài luyện viết đúng và đẹp bài “Ba cái bống”. - Rèn luyện kĩ năng luyện viết cho HS. - Luyện tập : Câu kể thông qua hình thức làm bài tập II,Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Thế nào là câu kể? Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1: Hướng dẵn HS luyện viết. - GV nêu đoạn cần viết: Từ đầu đến ... - HS đọc đoạn cần viết trong SGK cái lò sưởi này. - Hướng dẫn cho HS các yêu cầu khi - HS luyện viết một số từ khó viết. luyện viết. - Cho HS viết vào vở luyện viết. - GV bao quát lớp, giúp đỡ những em găp khó khăn. - Chấm một số bài, nhận xét HS viết. Bài 2 : - Nêu yêu cầu. Tìm câu kể trong đoạn văn dưới đây . - HS làm bài. Bài làm Nói rõ tác dụng của câu kể tìm được. Buổi mai hôm ấy , một buổi Tất cả các câu trong đoạn văn trên đều là mai đầy sương thu và gió lạnh , mẹ tôi câu kể . âu yếm nắm tay tôi dẫn tôi đi trên con Tác dụng :Dùng để kể , tả về sự việc , sự đường làng dài và hẹp .Con đừng này tôi vật. đã quen đi lại nhiều lần , nhưng lần này tôi tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : Hôm nay tôi đi học .Cũng như tôi , mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân , chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ . - Yêu cầu đọc và làm bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 3 : Trong các câu dưới đây câu nào - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. là câu kể a) Có một lần , trong giờ tập đọc , tôi Bài làm nhét tờ giấy thấm vào mồm câu a là câu kể . b) Răng em đau, phải không ? c) Ôi , răng đau quá ! d) Em về nhà đi . C. Củng cố dặn dò: - Thế nào là câu kể? Đặt một câu kể? - Nhận xét tiết học, dặn h/s ôn bài chuẩn bị bài sau. ___________________________________________________________________ Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 ( Cô năm soạn giảng) ____________________________________________________________________. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 BUỔI 1: Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5. Tiết 84: I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.( Bài 1, bài 4) II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2? Cho ví dụ minh hoạ? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: - Yêu cầu h/s tìm các ví dụ về số chia hết - HS nêu ví dụ: + 50; 55; 25; 20;.. cho 5? - Các số nào không chia hết cho 5? + 43 ;44; 78; 79; ... - Em nhận xét gì về các số chia hết cho 5 - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và các số không chia hết cho 5? thì chia hết cho 5. - Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. 3. Bài tập: Bài 1: - Yêu cầu h/s làm bài nháp. - HS làm bài nháp. - Gọi h/s nêu kết quả. - Trình bày miệng. a. 35; 660; 3000; 945. b.8; 57; 4674; 5553. Bài 2: - Cần tìm số có dấu hiều thế nào? - Số đó có thể chia hết cho 5, lớn hơn 150, bế hơn 160. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bài. - GV nhận xét chữa bài. a. 150< 155<160 b. 3575 < 3580 < 3585 c. 335; 340 ;345; 355; 360 Bài 3: - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bài. - GV nhận xét. 750 ; 705. Bài 4: - Nêu dấu hiêu chia hết cho 2, 5? - HS nêu ý kiến. - Cho h/s làm bài. - HS làm bài. - GV nhận xét chữa bài. a. 660; 3000. C. Củng cố dặn dò: b. 35 ; 945. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? - Dặn h/s học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho5. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Luyện từ và câu: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?. Tiết 34: I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). HS khá, giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). II. Đồ dùng dạy học: - 3 câu kể Ai làm gì tìm được BT1. - Bảng phụ viết đoạn văn BT - III.1. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là câu kể? - 2,3 h/s đọc, trình bày. - GV nhận xét chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: - Đọc đoạn văn và 4 yêu cầu? - 2 h/s đọc nối tiếp. - Tổ chức h/s trao đổi các yêu cầu. - HS thực hiện. - Trình bày: - Lần lượt từng yêu cầu, trao đổi. - GV đưa 3 câu đã chuẩn bị lên bảng. 1. Câu kể Ai làm gì? câu 1,2,3. - HS hoàn thành yêu cầu 2,3? - Các nhóm nêu miệng và gạch chân bộ - GV cùng h/s nhận xét, chốt ý đúng: phận vị ngữ của câu: Câu Vị ngữ ý nghĩa của vị ngữ Câu1 đang tiến về bãi Nêu hoạt động của người, Câu 2 kéo về nườm nượp của vật trong câu. Câu 3 khua chiêng rộn ràng. - Yêu cầu 4. - Ý b là ý đúng. 3. Ghi nhớ: - 2,3 h/s đọc. 4. Phần luyện tập: Bài 1: GV đưa bài đã chuẩn bị lên bảng. - HS đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời miệng. - Câu kể Ai làm gì trong đoạn văn: - Câu 3, 4, 5, 6, 7. - Gạch 2 gạch dưới vị ngữ. - Lần lượt h/s lên bảng gạch. - GV cùng h/s nhận xét, chốt bài đúng. Bài 2: GV dán bảng nội dung bài. - HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào nháp. - Yêu cầu h/s làm bài. - Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng - Gọi h/s lên bảng chữa bài. - Bà em kể chuyện cổ tích - Bộ đội giúp dân gặt lúa. - GV cùng h/s nhận xét, chốt lời giải - HS đọc lại bài. đúng. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS quan sát tranh, tự đặt 3-5 câu kể ai làm gì. Viết bài vào vở. - Gọi h/s đọc câu. - 1 số h/s đọc, lớp trao đổi , nhận xét bài. - GV chấm bài ở vở. - GV nhận xét chung. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> C. Củng cố dặn dò: - Vị ngữ trong câu kể nêu điều gì? - Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau _________________________________ Chính tả: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO. Tiết 17: I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT 3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 1 h/s lên đọc những tiếng có - 2 h/s lên bảng viết, lớp viết nháp. âm đầu r/d/gi cho h/s khác viết. - GV nhận xét chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn nghe viết: - Đọc bài viết SGK-165. - 1 h/s đọc, lớp theo dõi. - Cảnh đẹp mùa đông trên vùng cao có gì - HS nêu ý kiến. đẹp? - Đọc thầm và tìm từ còn hay viết sai? - Cả lớp thực hiện. - Luyện viết các từ khó. Lớp viết vào nháp, 1số h/s lên bảng viết. - GV nhắc nhở h/s cách trình bày. - VD:Trườn xuống, khua lao xao,... - GV đọc bài cho h/s viết. - HS viết bài vào vở. - Đọc bài phân tích từ khó. - HS soát lỗi trong bài. - GV chấm bài. 3. Bài tập: Bài 2(a): - HS đọc yêu cầu và đọc thầm nội dung. - HD h/s làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 h/s làm bài bảng phụ. - GVcùng h/s nhận xét trao đổi, chốt bài - Loại nhạc cụ; lễ hội, nổi tiếng. đúng. Bài 3: - HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào nháp - GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. theo nhóm cùng bàn. - Gọi h/s làm bài. - Giấc mộng; làm người; xuất hiện; nửa - GV cùng h/s nhận xét chung, chốt bài mặt; lấc láo; cất tiếng; lên tiếng; nhấc chàng; đất; lảo đảo; thật dài; nắm tay. đúng. C. Củng cố dặn dò: - Người ở vùng cao cần làm gì để bảo vệ môi trường, thiên nhiên nơi đây? - Nhận xét chung tiết học. Làm lại bài tập 3 vào vở bài tập. ________________________________ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 17:. Địa lí: ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. Mục tiêu: - Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì: Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. - Có ý thức yêu quí, gắn bó hơn với quê hương, đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN ( TBDH ) - Phiếu học tập ( Lược đồ trống VN phô tô nhỏ ). Lược đồ trống VN ( TBDH ) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1 : Vị trí miền núi và trung du. + Mục tiêu: Xác định vị trí miền núi và trung du trên bản đồ địa lí tự nhiên VN. Điền tên dãy núi HLS , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ. + Cách tiến hành: - Chúng ta đã học về những vùng nào ? - Dãy HLS ( với đỉnh Phan- xi păng); Trung du bắc bộ; Tây Nguyên, và thành phố Đà Lạt. - GV treo bản đồ, yêu cầu h/s lên chỉ. - 2- 4 h/s lên chỉ, lớp quan sát nhận xét trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương h/s chỉ đúng. - GV phát phiếu ( lược đồ trống ) - HS tự điền, 2, 3 h/s lên dán bảng. - GV cùng lớp nhận xét. - Lớp nx,bổ sung. 3. Hoạt động 2 : Đặc diểm thiên nhiên và hoạt động sản xuất. + Mục tiêu: HS nêu đặc điểm địa hình và khí hậu ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên. HS nêu đặc điểm về con người và hoạt động ở HLS và Tây Nguyên. + Cách tiến hành : - Đọc câu hỏi 2 và gợi ý sgk / 97. - Cả lớp đọc thầm. - GV chia nhóm 4 để thảo luận chuyên - N1,2 : Địa hình và khí hậu ở HLS và sâu vào 1 đặc điểm của từng vùng. Tây Nguyên. - N3,4 : Dân tộc, trang phục, lễ hội, ở HLS và Tây Nguyên. - Con người và các hoạt động sinh hoạt, sản xuất ở HLS và TN. - Yêu cầu trình bày. - Lần lượt từng nhóm trình bày đặc - GV nhận xét. điểm. - Lớp nhận xét bổ sung. + Kết luận: Cả 2 vùng đều có những đặc điểm, đặc trưng riêng về thiên nhiên, con người với cách sinh hoạt động sản xuất . 4. Hoạt động 3 : Vùng trung du bắc bộ. + Mục tiêu: Nêu đặc điểm địa hình ở Trung du bắc bộ. Những việc làm của người dân để phủ xanh đất trống đồi trọc. + Cách tiến hành : Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tổ chức thảo luận nhóm đôi. - Trung du bắc bộ có đặc điểm địa hình như thế nào ? - Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ ?. Mỗi bàn là 1 nhóm. - Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. - Rừng bị khai thác cạn kiệt, diện tích đất trống đồi trọc tăng lên. - Trồng rừng che phủ đồi, ngăn chặn tình trạng đất bị xấu đi. - Những biện pháp để bảo vệ rừng ? -Trồng rừng nhiều hơn nữa, trồng cây công ngiệp dài ngày cây ăn quả. - Dừng hành vi khai thác rừng phá rừng bừa bãi. + Kết luận : Cần được bảo vệ, không khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng. 4. Hoạt động 4: Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở ĐBBB. + Mục tiêu: - HS xác định được vị trí ĐBBB và Hà Nội trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Nêu được đặc điểm về HĐSX của người dân ở ĐBBB. + Cách tiến hành: - Tổ chức h/s xác định vị trí ĐBBB, Hà - HS quan sát và chỉ trên bản đồ. Nội trên bản đồ. - Trang phục, lễ hội của người dân ở - HS thảo lận trả lời. ĐBBB có đặc điểm gì? - Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở - HS thảo luận trước lớp. Lớp trưởng ĐBBB? Nêu thứ tự công việc trong quá điều khiển. trình sản xuất lúa gạo? - Vì sao Hà Nội là trung tâm chính trị - HS trao đổi và trả lời. kinh tế, văn hoá khoa học hàng đầu của nước ta? + Kết luận: GV tóm tắt lại ý chính. C. Củng cố dặn dò: - Vì sao cần tích cực trồng và bảo vệ rừng? - GV nhận xét tiết học,dặn học thuộc nội dung ôn tập chuẩn bị tiết sau KTĐK. ___________________________________________ BUỔI 2: Toán: LUYỆN TẬP DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5. Tiết 34: I. Mục tiêu: - Củng cố cho h/s nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, 5. - Chỉ ra được những số chi hết cho 2, 5 và những số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 5? - HS phát biểu. - **Giữa chúng có gì chung? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 1*: Trong các số: 328; 17; 9005; - HS nêu yêu cầu. 3330; 499; 944 số nào: - HS làm bài. - Chia hết cho 2? - Số chia hết cho 2 là: 328; 3330;944. - Số nào không chia hết cho 2? - Số không chia hết cho 2 là:17;9005; 499 - Nhận xét. Bài 2*: Trong các số: 97; 375; 2000; - HS làm bài 554; 12068; 1605. - Số nào chia hết cho 5? - Số chia hết cho 5:375; 2000; 1605. - Số nào không chia hết cho 5? - Số không chia hết cho 5:97; 554; - GV nhận xét đánh giá. 12068. Bài 3:Trong các số 265;840;358;3000; 2895; 1010;721. Em hãy tìm những số - HS nêu yêu cầu. vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho - HS làm bài: 5? Số chia hết cho 2 nhưng không chia + Số chi hết cho 2 và 5 là: 840; 3000; hết cho 5? Số chia hết cho 5 nhưng 1010. không chia hết cho 2? Số không chia + Số chia chia hết cho 2: 358 hết cho 2 và 5? + Số chỉ chia hết cho 5: 265; 2895 - Yêu cầu h/s làm bài. + Số không chia hết cho 2 và 5: 721 - Nhận xét chữa bài. Bài 4: Với ba chữ số: 2; 0; 5 hãy viết các số có thể chia hết cho 2 và 5? - Yêu cầu h/s làm bài. Gợi ý h/s viết - HS làm bài. các số với ba chữ số khác nhau) - Các số viết được là: 250; 520 - Nhận xét cho điểm. C. Củng cố dặn dò: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5? Giữa chúng có điểm gì chung? - Nhận xét đánh giá tiết học. _____________________________________ Tiếng Việt: Tiết 17: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ÔN TẬP: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: - Trong câu kể Ai làm gì?, VN nêu lên HĐ của người hay vật. VN trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT và cụm ĐT đảm nhiệm. - Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s nêu ghi nhớ bài trước. - HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Gạch chân vị ngữ trong các câu - HS nêu yêu cầu. sau: Mấy bạn đang túm tụm đọc truyện. - HS nêu cách làm rồi làm bài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Mấy bạn nữ chơi nhảy dây. Xa xa một nhóm bạn đang chơi kéo co. - HD gạch chân vị ngữ. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Đặt một câu kể dạng ai làm gì nói đến các hoạt động trong lớp em. Tìm vị ngữ? - Yêu cầu h/s làm bài( Động viên h/s khá giỏi viết thành đoạn văn ngắn) Bài 3: Viết một đoạn văn tả chiếc bút của em. - Hướng dẫn h/s nắm được đề bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý. - Yêu cầu đọc đoạn văn. - GV nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Vị ngữ chỉ gì trong câu? - Nhận xét đánh giá tiết học.. + Mấy bạn trai đang túm tụm đọc truyện. + Mấy bạn nữ chơi nhảy dây. +Xa xa một nhóm bạn đang chơi kéo co. - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở, bảng phụ. VD: Cô giáo đang giảng bài. Bạn Anh đang phát biểu ý kiến. ... - HS đọc đề bài.. - HS làm bài. - Đọc bài viết. - Lớp nhận xét.. ______________________________________. Tiết 17:. Hoạt động ngoài giờ lên lớp: THĂM GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH LIỆT SĨ, NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG. I. Mục tiêu: - Học được đi thăm các gia đình thương binh liệt sĩ, người có công với cách mạng. - Được nghe giới thiệu công lao đóng gop của các chú thương binh. - Biết ơn những người có công với cách mạng. II. Hoạt động: 1. Giáo viên dẫn học sinh đi thăm hỏi gia đình thương binh liệt sĩ: - Tổ chức hướng dẫn đi thăm hỏi.(GV có thể giới thiệu công đóng góp của TBLS) - HS đi thăm hỏi gia đình thương binh liệt sĩ theo hướng dẫn của thầy cô( Có thể đi thăm hỏi ngày hôm trước) - Trao đổi hỏi thăm công lao đóng góp của các chú thương binh hoặc gia đình liệt sĩ. + Nghe thương binh kể chuyện. + Ttrao đổi cùng chú thương binh. 2. Tổng kết trước lớp: - Em tới thăm gia đình nhà ai? - Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các chú thương binh và gia đình liệt sĩ? - Nhận xét rút kinh nghiệm buổi đi thăm hỏi. ____________________________________________________________________ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP. Tiết 85: I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. Bài 1, bài 2, bài 3 II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; dấu hiệu chia hết cho 5? - 2, 3 h/s nêu. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào nháp, 2 - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5? h/s lên bảng chữa bài. - Yêu cầu h/s làm bài. a. Số chia hết cho2: - Gọi h/s đọc bài làm. 4568; 66814; 2050; 3576; 900; - GV cùng h/s nhận xét, trao đổi cách b. Số chia hết cho 5: làm. 2050; 900; 2355. Bài 2: - Yêu cầu h/s làm bài vào vở nêu - Cả lớp làm và nêu. miệng kết quả. a) 346; 478; 900; 806 - GV nhận xét. b) 345; 580; 905 Bài 3: Yêu cầu h/s tự làm bài vào vở, - Cả lớp làm bài, 3 h/s lên bảng chữa bài. chữa bài. - GV cùng h/s chữa bài cùng trao đổi a. 480; 2000; 9010; cách làm. b. 296; 324 c. 345; 3995. Bài 4: - Yêu cầu quan sát các số ở bài 3 rồi - HS phát biểu. nêu nhận xét. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0. C.Củng cố dặn dò: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5? - Nhận xét giờ học. ______________________________________. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tập làm văn: Tiết 34: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Một số kiểu mẫu cặp sách của h/s. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc phần ghi nhớ bài 33? - 1, 2 h/s đọc. - GV nhận xét chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: - Đọc nội dung bài. - Đọc thầm đoạn văn. - Cả lớp đọc, trao đổi với bạn cùng bàn 3 câu hỏi. - Trình bày. - Lần lượt từng câu, trao đổi trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét chốt lời giải đúng. a. Cả 3 đoạn văn thuộc phần thân bài. b. Nội dung miêu tả từng đoạn: + Đ1 tả gì? - Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp. + Đ2 tả gì? - Tả quai cặp và dây đeo. + Đ3 tả gì? - Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c. Từ ngữ báo hiệu? - Đ1: Màu đỏ tươi. - Đ2: Quai cặp. - Đ3: Mở cặp ra. Bài 2: Đọc yêu cầu và các gợi ý. - 2 h/s đọc nối tiếp. - GV nêu rõ yêu cầu bài. - HS viết vào nháp 1 đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp. - Gọi h/s trình bày. - Lần lượt h/s đọc, lớp trao đổi. - GV nhận xét chung. Bài 3: - 1, 2 h/s đọc yêu cầu và gợi ý. - GV nêu rõ yêu cầu. - Cả lớp viết 1 đoạn văn miêu tả bên - Yêu cầu viết đoạn văn. trong chiếc cặp: Chiếc cặp mấy ngăn, vách ngăn được làm bằng gì, trông như thế nào, em đựng gì ở mỗi ngăn? - GV nhận xét. - HS đọc đoạn vặn. C. Củng cố dặn dò: - Muốn tả trong ngoài đồ vật cần làm thế nào? - Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. ______________________________________. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 34:. Khoa học: KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Đề nhà trường ra) _____________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 17. I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 17. - Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 17. - Hoạt động tập thể: Vui chơi múa hát tập thể. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - GV tổ chức cho các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét tổng kết chung các mặt học tập. Nêu ý kiến phấn đấu tuần học mới. - Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung. Nêu phương hướng phấn đấu của lớp trong tuần học mới. - HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 18. Tuyên dương học sinh chăm học. Rút kinh nghiệm cho h/s còn chậm tiến bộ. - Phát động phong trào thi đua noi gương chú bộ đội cụ Hồ. 2. Hoạt động tập thể: - HS tham gia múa chơi các trò chơi đã học. - GV theo dõi nhắc nhở h/s tham gia múa hát các bài hát tập thể do liên đội triển khai.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×