Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 9 (12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.03 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 09 Tiết 2.. Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010. Tập đọc: ÔN TẬPVÀ KIỂM TRA GIỮA HKI (T1). I. Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch doạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho(BT2). - Chọn đúng những từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh(BT3). II. Chuẩn bị:  Phiếu viết tên từng bài tập đọc  Từ tuần 1 đến tuần 8 sách Tiếng Việt 3, tập một. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu: Nội dung học tập trong tuần ôn - HS lắng nghe. tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của học kì 1. b/ Kiểm tra tập đọc: -GV căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian hợp lí để mỗi HS đều có điểm, Cách kiểm tra như sau: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 2 (phút ) - HS đọc 1 đoạn theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc –nhận xét - ghi điểm. c/ Bài tập 2: - Một HS đọc thành tiếng yêu cấu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK - GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn, mời 1 - HS phân tích câu 1 làm mẫu HS phân tích câu 1 làm mẫu: - Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ. - Tìm hình ảnh so sánh (nói miệng): + GV gạch dưới tên 2 sự vật được so sánh với - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến , nhau: Hồ - chiếc gương. cả lớp nhận xét. - Lời giải đúng + Hồ - chiếc gương bầu dục khổng lồ. + Hồ nước như một chiếc gương bầu dục lớn + Cầu Thê Húc - con tôm. khổng lồ. + Đầu con rùa - trái bưởi. + Cầu Thê Húc cong cong như con tôm.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Con rùa đầu to như trái bưởi. d/ Bài tập 3: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh. (một cánh diều, những hạt ngọc, tiếng sáo.). - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - Giải vào vở. - 2HS lên bảng thi viết. Sau đó từng em đọc lại bài làm. Cả lớp nhận xét . + Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều. 4/ Củng cố – dặn dò: + Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về + Sương sớm long lanh như những hạt học thuộc những câu văn có hình ảnh so sánh. ngọc. Nhắc HS đọc lại các truyện đã học trong các tiết tập đọc từ đầu năm, nhớ lại các câu chuyện được nghe trong các tiết TLV, chọn kể lại 1 câu chuyện trong giờ học tới. *************************************************. Tiết 3.. Tập đọc – Kể chuyện:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI (T2) I. Mục tiêu: - Mức độ,yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phậncâu Ai là gì?(BT2). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học(BT3) II. Chuẩn bị:  Phiếu ghi tên từng bài tập đọc .  Bảng phụ. III. Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên 1/ Giới thiệu: Củng cố kiến thức ở môn Tiếng Việt. 2/ Kiểm tra tập đọc: (1/ 4 số HS) thực hiện như ở tiết 1. 3/ Bài tập: Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. - GV nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào. Trong 8 tuần vừa qua các em đã học những mẫu câu nào?. Lop3.net. Hoạt động của học sinh. - 1-2 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Ai là gì? Ai làm gì? - HS giải vào vở. - Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đặt được. - 2 HS đọc lại.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a/ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu - GV nhận xét, viết lên bảng câu hỏi đúng. nhi phường? b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? Bài tập 3: Kể lại được từng đo một câu - 1 em đọc yêu cầu của bài. chuyện đã học trong 8 tuần đầu. - HS nêu tên truyện đã học. - Truyện trong tiết tập đọc: Cậu bé thông minh; Ai có lỗi?; Chiếc áo len; Chú sẻ và bông hoa bằng lăng; Người mẹ; Người lính dũng cảm; Bài tập làm văn; Trận bóng dưới lòng đường; Lừa và ngựa; Các em nhỏ và cụ già. - Truyện trong tiết TLV: Dại gì mà đổi,…… - HS tự chọn nội dung để kể 1 đoạn. 4/ Củng cố, dặn dò: GV khen ngợi, biểu - HS thi đua kể. dương những HS kể chuyện hấp dẫn, nhắc - Cả lớp nhận xét. những HS chưa KT đọc hoặc KT chưa đạt Y/C về nhà tiếp tục luyện đọc. *************************************************. Tiết 4.. Toán:. GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG. I/ Mục tiêu: Giúp HS  Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.  Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông(theo mẫu). II/ Chuẩn bị: Ê ke-thước góc. III. Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên / Ổn định: 2/ KTBC: Luyện tập. - KT việc sửa bài tập. - Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta phải làm sao? - Nhận xét. 3/ Bài mới: GT bài: Ghi đề bài a/ GT cho HS xem hình ảnh của 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc vuông.   - GV đưa ra hình vẽ góc. b/ GT góc vuông và góc không vuông.. Lop3.net. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng sửa bài 4. - Khoanh tròn vào chữ B. - Đồng hồ ghi 1 giờ 25’ ..... ta lấy số bị chia, chia cho thương. - HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm. - HS nêu hai tác dụng của êke. + Dùng êke để KT góc vuông HS dùng êke để KT trực tiếp 4 góc của hình chữ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV vẽ 1 góc vuông: AOB. A. O. B. Và GT đây là góc vuông, sau đó GT tên đỉnh, cạnh của góc vuông. Ta có góc vuông: AOB + Đỉnh O + Cạnh OA, OB c/ GT êke. GV cho HS xem xét êke và GT đây là êke. Dùng để nhận biết hoặc KT góc vuông, hoặc góc không vuông. Thực hành bài tập: Bài 1: Dùng êke vẽ góc vuông, góc không vuông.. Bài 2: Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc sau:. nhật, là có góc vuông hay không? + Dùng êke để vẽ góc vuông, có đỉnh O, có cạnh OA và OB. - Đặt tính góc vuông của êke trùng với đỉnh O, vẽ cạnh OA và cạnh OB theo cạnh của êke, ta được góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OB.. - Cho HS tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và MD vào vở. - Cả lớp quan sát, sau đó HS nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc chẳng hạn: Góc vuông đỉnh A, cạnh AD. AE - Góc không vuông đỉnh B, cạnh BG và BH. - Góc không vuông đỉnh C, cạnh CI, CK - HS nêu góc vuông, góc không vuông - HS khoanh vào D. Bài 3: Trong hình tứ giác MNPQ góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông. Bài 4: GV cho HS làm bài rồi chữa bài Nhận xét ghi điểm. 4/ Củng cố, dặn dò: - Cho 1 số hình để HS KT góc vuông và góc không vuông. - Về nhà CBBS. *************************************************. Chiều thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2010. Tiết 1. Chính tả:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI (T3). I/ Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai là gì?(BT2). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -. Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu(BT3). II/ Chuẩn bị: Phiếu học tập. III/ Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/ỔN định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a/ GT Tiếp tục ôn lại kiến thức đã học ghi đề. b/ KT tập đọc ¼ số HS. Nhận xét ghi điểm. c/ Bài tập 2: Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì?. - HS nhắc lại. - HS lên đọc bài và TLCH. - Học sinh yêu cầu. - Học sinh làm vào nháp. - Đọc kết quả làm được. -GV HD HS cách làm. + Bố em là công nhân nhà máy điện. +Chúng em là những học trò ngoan. - Học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. Bài tập 3: Em hãy hoàn thành đơn tham - Làm vào phiếu học tập. gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường - 4 em đọc lá đơn của mình trước lớp. (xã, quận, huyện) theo mẫu. -Nhận xét về nội dung điền và hình thức trình bày đơn. 4/ Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu học sinh ghi nhớ mẩu đơn để biết viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết. Nhắc những học sinh chưa kiểm tra tập đọc về nhà tiếp tục luyện đọc. *************************************************. Tiết 2. Tập đọc:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI (T4). I/ Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu Ai làm gì?(BT2). - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bàiCT(BT3); tốc độ viết khoảng 55 chũ/phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. II/ Chuẩn bị: Phiếu học tập. III/ Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới:. Hoạt động của học sinh. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiếp tục củng cố kiến thức đã học. Ghi đề. b/ KT tập đọc ( số HS còn lại ). - GV nhận xét ghi điểm. c/ Bài tâp 2: Nêu YC. -Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây. - Trong câu lạc bộ chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa. - Em thường đến các câu lạc bộ vào những ngày nghỉ. - Nhận xét d/ Bài tập 3: Nghe viết - GV đọc một đoạn văn. - Nhận xét, ghi điểm. 4/ Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu cả lớp về nhà đọc bài những bài HTL trong SGK Tiếng Việt 3 tập1 (8 tuần đầu, để chuẩn bị cho tiết KT tới.. - HS nhắc lại - HS đọc lại và TLCH. -1 HS nêu YC BT. - HS làm vở trắng . - HS đọc câu hỏi mình đặt trước. a/ Ở câu lạc bộ em làm gì? b/Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ? - Cả lớp theo dõi SGK. - HS tự viết ra nháp những từ ngữ hay sai - Gấp sách - HS viết vào vở. - Sửa lỗi.. *************************************************. Tiết 3.. Toán:. THỰC HÀNH, NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE. I/ Mục tiêu:  Biết sử dụng êke để kiểm tra, nhận biết góc vuông góc không vuông trong trường hợp đơn giản. II/ Chuẩn bị: Ê ke III/ Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Góc vuông, góc không vuông. - HS lên bảng sửa bài 4. Nhận xét - Số góc vuông trong hình là D4. 3/ Bài mới: GT bài: Ghi đề bài lên bảng Bài tập ở lớp. - HS nhắc lại. Bài 1: GV có thể hướng dẫn vẽ góc vuông đỉnh O. - HS tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B chẳng hạn. - Đặt êke sao cho đỉnh góc vuông của êke trùng với điểm và 1 cạnh êke trùng với. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> N. cạnh cho trước. - Đọc theo cạnh của êke vẽ tia ON. Ta được góc vuông đỉnh O, cạnh OM và ON. O. M. -Yêu cầu HS quan sát có thể dùng êke để kiểm tra góc nào là góc vuông, góc nào là Bài 2: Dùng êke kiểm tra trong mỗi hình góc không vuông rồi đếm số góc vuông có sau có mấy góc vuông. trong mỗi hình bên trái có 4 góc vuông; hình bên phải có 2 góc vuông. - HS quan sát hình vẽ SGK tưởng tượng rồi chỉ ra 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại để được góc Bài 3: - Hai miếng bìa nào có thể ghép lại được 1 vuông góc vuông như hình A, hoặc hình B. (sgk) - 2 dãy thi đua. - GV cho HS thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn để được góc vuông . 4.Củng cố – Dặn dò: -Trò chơi: Gấp mảnh giấy để được góc vuông. Nhận xét tiết học. -Về nhà tập nhận biết vẽ góc vuông và chuẩn bị bài Đề ca mét, Héc tô mét. *************************************************. Chiều thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 Tiết 1.. Tiếng Việt:. CỦNG CỐ. I/ Mục tiêu:  Học sinh củng cố về: - Kỹ năng luyện đọc các bài tập đọc đã học. - Rèn cho HS kỹ năng kể lại nội dung các câu chuyện. II/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 / Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a. Gtb: Giáo viên gt trực tiếp vào bài ghi đề b. Học sinh luyện đọc các bài tập đọc đã - HS đọc nối tiếp đoạn - HS thi đọc theo vai học. - HS thi đọc diễn cảm toàn bài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> c. Luyện kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ. - HS kể theo cặp - HS nối tiếp kể từng đoạn của các câu chuyện - HS thi kể toàn bộ các câu chuyện. - GV nhận xét tuyên dương 4/ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - CBBS. *************************************************. Tiết 2.. Toán:. CỦNG CỐ. I/Mục tiêu:  HS củng cố về: - Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II/Chuẩn bị: III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a. Gtb b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Đặt tính rồi tính: - 3 HS lên bảng làm bài. * Bài 2: Tìm X. Hoạt động của học sinh. 78: 2 ; 84 : 3. ; 96 : 4. a) 662 : X = 2 b) X : 6 = 39 X = 662 : 2 X = 39 x 6 X = 331 X = 234 Bài giải * Bài 3: Trong hội thi trâu bò, Dũng Mỗi con trâu có 4 chân nên số con trâu trong đếm được 64 chân trâu và 56 chân bò. hội thi là: Hỏi hội thi đó có bao nhiêu con cả trâu 64 : 4 = 16(con) Mỗi con bò có 4 chân nên số con bò trong hội và bò? thi là: 56 : 4 = 14(con) Tổng số con cả trâu và bò trong hội thi là: 4/ Củng cố – dặn dò : 16 + 14 = 30(con) - Gv nhận xét tiết học, CBBS. Đáp số: 30 con. *************************************************. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010. Tiết 1. Chính tả:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI (T5). I/ Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật(BT2). - Đặt được 2- 3 câu theo mẫu Ai làm gì?(BT3). II/Chuẩn bị: Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. III/ Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên 1/Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a/ GT Tiếp tục ôn lại kiến thức đã học ghi đề. b/ KT tập đọc ¼ số HS. Nhận xét ghi điểm. c/ Bài tập 2: Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì?. Hoạt động của học sinh. - HS nhắc lại. - HS lên đọc bài và TLCH. - Học sinh yêu cầu. - Học sinh làm vào nháp. - GV HD HS cách làm. - Đọc kết quả làm được. + Bố em là công nhân nhà máy điện. + Chúng em là những học trò ngoan. Bài tập 3: Em hãy hoàn thành đơn tham gia - Học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường, (xã, - Làm vào phiếu học tập. quận, huyện) theo mẫu. - 4 em đọc lá đơn của mình trước lớp. - Nhận xét về nội dung điền và hình thức trình bày đơn. 4/ Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu học sinh ghi nhớ mẩu đơn để biết viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết. Nhắc những học sinh chưa kiểm tra tập đọc về nhà tiếp tục luyện đọc. *************************************************. Tiết 2. Luyện từ và câu: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI (T6) I/ Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật(BT2). - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3). II/ Chuẩn bị:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Phiếu ghi tên bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL ( Hai bàn tay; Khi mẹ vắng nhà; Quạt cho bà ngủ; Mùa thu của em; Ngày khai trường; Nhớ lại buổi đầu đi học; Bận; Tiếng ru).  Bảng phụ chép đoạn văn Bài tập2. III/ Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a/ GT. Củng cố lại kiến thức đã học. b/ Kiểm tra: ¼ số HS trong lớp. - HS nhắc lại - Từng HS lên bốc thăm chọn bài, sau khi bốc thăm, xem lại trong bài vừa chọn 1, 2 phút. - HS đọc bài theo yêu cầu. Nhận xét ghi điểm c/ Bài tập 2: - Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ in đậm. - GV đính bảng đoạn văn . - Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp xinh xắn nhiều tầng. - Khó có thể tưởng tượng bàn tay tinh xảo nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ tinh tế đến vậy. Bài tập 3: - Đặt 3 câu theo mẫu Ai làm gì?. - HS đọc, trao đổi nhóm đối, làm vào vở. - 3 HS lên bảng giải. - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. - Chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may giản dị không lộng lẫy. - Chọn từ tinh xảo vì tinh xảo là khéo léo, còn tinh khôn là khôn ngoan. - Hoa cỏ may mảnh, xinh xắn nên là một công trình đẹp đẽ, to lớn. - HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ ghi nháp. - Đọc kết quả: - Ví dụ: + Chúng em đang lao động. + Mẹ dẫn tôi đến trường. + Nam đang học bài.. Nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò; - Nhắc HS chưa có điểm HTL về nhà tiếp tục luyện đọc. - Yêu cầu HS về nhà tập làm nháp phần luyện tập tiết 6. *************************************************. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 3.. Toán:. ĐỀ - CA - MÉT. HÉC - TÔ - MÉT. I/ Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tô-mét. - Biết quan hệ giữa héc-tô-mét và đề-ca-mét. - Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét. II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - GV kiểm tra lại bài tập 2. - Nhận xét. 3/ Bài mới: GT bài: Bài học hôm nay nói về mối quan hệ giữa đề-ca-mét và héc –tô-mét - Từ đó GV giới thiệu cho HS biết đơn vị đo độ dài đề-ca-mét, héc –tô-mét. Đề-ca-mét viết tắt là dam, 1dam = 10m Héc-tô-mét viết tắt là hm, 1hm = 100m 1hm= 10dam Thực hành: Bài tập 1:Điền số: - GV HD làm cột thứ nhất, phần còn lại HS tự làm.. Hoạt động của học sinh - HS nhận biết góc vuông, góc không vuông. - HS nhắc lại. - HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học, mét, ki-lô-mét, mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, mi-limét.. - HS làm dòng 1,2,3. - HS làm bảng con, sửa bài, nhận xét.  1m = 10dm  1m = 100 cm  1 cm= 10 mm. - GV Nhận xét. - HS làm vào vở - 2HS lên bảng sửa bài - Nhận xét. Bài tập 3:Tính (theo mẫu): - Cho HS nêu YC bài tập. - YC HS tự làm.. - Sửa bài. - Nhận xét ghi điểm cho HS. 4/Củng cố, dặn dò: - Thu vở chấm điểm. - Học thuộc đơn vị đề-ca-mét, héc-tômét. -Làm bài tập 2 trang 42.. - 1HS nêu YC SGK. 25 dam + 50 dam = 75 dam 8 hm + 12 hm = 20 hm 36 hm + 18 hm = 54 hm 45 dam – 16 dam = 29 dam 67 hm - 25hm = 42 hm 72 hm - 48 hm = 24 hm. *************************************************. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 4.. Toán:. CỦNG CỐ. I/Mục tiêu:  HS củng cố về: - Đề- ca- mét. Héc- tô- mét. - Giải bài toán có lời văn. II/Chuẩn bị: III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a. Gtb b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1:. Hoạt động của học sinh. 6 m 8 dm ...7 m 9 m 4 mm ...9 m 5 m 4 dm ...54 dm. > < = * Bài 2: Đặt tính rồi tính: * Bài 3: Một quầy hàng tết,buổi saqng1 bán được 47 hộp mứt, buổi chiều bán gấp đôi( 2 lần) buổi sáng.Hỏi: a.Buổi chiều bán được bao nhiêu hộp mứt? b.Cả ngày bán được bao nhiêu hộp mứt? 4/ Củng cố – dặn dò : - Gv nhận xét tiết học, CBBS.. 4 hm 3dam ...5 hm 3 km 4hm ...34 hm 7 hm 8dam ...7 hm. 68 : 2 ; 96 : 3 ; 93 : 3 Bài giải Số hộp mứt buổi chiều bán là: 47 x 2 = 94 (hộp) Số hộp mứt cả ngày bán là: 47 + 94 =141 (hộp) Đáp số: 141 hộp mứt.. *************************************************. Chiều thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010. Tiết 1.. CỦNG CỐ. Toán:. I/ Mục tiêu:  HS củng cố về: - Bảng đơn vị đo độ dài - Giải bài toán có lời văn II/ Chuẩn bị: III/ Lên lớp:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định. 2/ KTBC : 3/ Bài mới: a. Gtb b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - 2 HS lên bảng làm. Hoạt động của học sinh. 1km = ... m 1 m = ... cm. * Bài 2: Tìm x:. 1dam = ... m 1 m = ... mm. X + 172 = 370 X = 370 - 172 X =198 870 – X = 295 X = 870 – 295 X = 575. *Bài 3: Năm nay con 12 tuổi. Tuổi bố gấp 3lần tuổi con. Tuổi ông gấp đôi tuổi bố. Hỏi tuổi ông gấp mấy lần tuổi con?. Bài giải Tuổi bố là : 12 x 3 =36 (tuổi) Tuổi ông là : 36 x 2 = 72 (tuổi) Tuổi ông gấp tuổi cháu là : 72 : 12 = 6 (lần) Đáp số : 6 (lần). 4/ Củng cố – dặn dò : Gv nhận xét tiết học, CBBS. *************************************************. Tiết 2.. Tiếng Việt:. CỦNG CỐ. I. Mục tiêu: HS củng cố về: - Từ ngữ về cộng đồng II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. Điền tiếp các từ thích hợp vào chỗ a. Từ chỉ những người ở trường học: Học sinh,cô giáo, hiệu trưởng, hiệu phó, chấm: - Cho hs làm bài và chữa bài. kế toán, ... b. Từ chỉ những người thân trong gia đình:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em, ... Bài 2. Điền tiếp các từ ngữ thích hợp vào a. Kính thầy yêu bạn chỗ trống trong từng dòng sau để hoàn b. Học thầy không tày học bạn c. Con ngoan, trò giỏi chỉnh các thành ngữ tục ngữ: 4/ Củng cố- Dặn dò. - Hệ thống bài. - Dặn dò – nhận xét tiết học. *************************************************. Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010. Tiết 1. Tập viết:. KIỂM TRA ĐỌC (Chuyên môn ra đề). *************************************************. Tiết 2.. Toán:. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI. I/ Mục tiêu: Giúp HS  Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.  Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng(km và m; m và mm)  Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. II/ Chuẩn bị:  1 bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như ở trong khung bài học nhưng chưa viết chữ và số. III/ Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Đề-ca-mét, Héc-tô-mét.. Hoạt động của học sinh. Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: GT bài - Bảng đo độ dài gồm: km, hm, dam, m, dm, cm, mm. - GV viết ra bảng. - GV điền chữ mét vào cột giữa của bảng kẻ sẵn ghi kí hiệu “mét”ở dòng dưới cùng 1 cột. - GV ghi chữ “nhỏ hơn mét “ vào bảng kẻ sẵn, có các đơn vị lớn hơn mét ở bên. Lop3.net. - 1 HS sửa BT2. 7dam = 70m 7hm = 700m 9 dam = 90m 9hm = 900m 6 dam = 60m 5hm = 500m 1dam =? m 1km =? m - Học sinh nhắc lại đề bài - Cả lớp cùng thành lập bảng đơn vị đo độ dài. - Cho HS nêu đơn vị đo cơ bản là mét. - HS nhận xét có những đơn vị đo nhỏ hơn mét ta ghi ở các cột bên phải của cột mét. - HS nhìn bảng và lần lượt nêu lên quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau như: 1 m = 10 dm; 1dm = 10 cm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trái của cột mét. GV ghi chữ lớn hơn mét vào bảng kẻ sẵn.. 1 cm= 10mm 1 hm = 10 dam; 1dam = 10 m. HS nhận xét: 2 đơn vị đo độ dài liên tiếp GV giới thiệu thêm 1km = 10 hm gấp hoặc kém nhau 10 lần. 1 km = 1000m 1 m = 1000mm -Cả lớp đọc lại nhiều lần để ghi nhớ ỏ bảng đơn vị đo độ dài. Thực hành: - HS làm vào vở nháp + sửa bài. Bài 1: Điền số: 1 km = 10hm 1m = 10dm -YC HS tự làm sau đó nêu kết quả cả lớp 1 km = 1000m 1m = 100cm 1 hm = 10 dam 1m = 1000mm cùng nhận xét và ghi vào vở. - HS làm vào vở 8 hm = 800m 8m = 80dm Bài 2: Số? 9 hm = 900m 6m = 600cm - HD tương tự bài tập 1. 7 dam = 70m 8cm = 80 mm - Nhận xét ghi điểm. - Gọi HS nêu YC BT. Bài 3:Tính (theo mẫu): 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12 hm - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km vở BT. - Thu bài chấm điểm. 4/ Củng cố, dặn dò: - 3 HS đọc. - HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài. - VD: 10hm = …m 9dam = …dm - Trò chơi điền số thích hợp: GV cho vài BT tương tự BT 1, 2 để HS chơi. - HS tham gia chơi tích cực. - Nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt. - Về nhà học thuộc bảng đơn vị đo độ dài. *************************************************. Tiết 4.. Tiếng Việt:. CỦNG CỐ. I/ Mục tiêu:  Học sinh củng cố về: - Kiểu câu Ai làm gì ? - Viết một đoạn văn ngắn. II/ Lên lớp : Hoạt động của giáo viên 1 / Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a. Gtb: Giáo viên gt trực tiếp vào bài – ghi đề b. HD làm bài tập. Lop3.net. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 1: Đặt 3 câu có mô hình Ai làm gì ?. - Mẹ em đang hái cà phê - bạn Dung đang học bài - Ông em bắt sâu cho cây Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu - HS làm bài rồi đọc bài viết kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em. - GV thu một số bài chấm rồi nhận xét. 4/ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - CBBS. *************************************************. Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010. Tiết 2.. Tập làm văn : KIỂM. TRA VIẾT. (Chuyên môn ra đề) *************************************************. Tiết 3.. Toán:. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: Giúp HS:  Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.  Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo(nhỏ hơn đơn vị đo kia). II/ Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định : 2/ KTBC: Bảng đơn vị đo độ dài . -Gọi 1, 2 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét ghi điểm.. Hoạt động của học sinh - 1 HS lên bảng làm BT. 25 m x2 = 50m 15 km x 4 = 60 km 34 cm x 6 = 204 cm 36 hm: 3 =12hm 70 km: 7 =10km 55 dm: 5 = 11dm - Cho HS đọc bảng đơn vị đo độ dài theo - 4 HS đọc. thừ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. Nhận xét 3/ Bài mới. a.Giới thiệu: Củng cố kiến thức luyện tập về đơn vị đo độ dài. - GV ghi đề bài – hs nhắc lại - HS nhắc lại b. GT về số đo có hai đơn vị đo: - Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m9cm - Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> và YC HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét. - Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm là 1m9cm và đọc là 1 mét 9 xăng - ti - mét. - Viết lên bảng 3m2dm = ……dm và YC HS đọc. - Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện như sau: + 3m bằng bao nhiêu dm? + Vậy 3m2dm bằng 30 cộng 2dm bằng 32 dm. - Vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau. YC HS làm BT. Bài tập: Bài 1/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): - HS làm bài. - Nhận xét ghi điểm. Bài 2/ Tính: - HD HS làm bài. - HS tự làm vào VBT. - Nhận xét ghi điểm. - Đọc: 1 mét 9 xăng - ti - mét. - Đọc 3 mét 2 đề -xi- mét bằng 32 đề ximét. + 3 m bằng 30 dm. + Thực hiện phép cộng 30dm + 2dm = 32 dm. - HS làm bài vào vở dòng 1,2,3 - Nhận xét +sửa bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. a/ 8 dam + 5 dam = 13 dam 57 hm – 28 hm = 29 hm 12 km x 4 = 48 km b/ 720 m + 43 m = 763m 403 cm – 52 cm = 351cm 27 mm : 3 = 9 mm - Nhận xét, sửa bài. - 1 HS nêu YC BT. Bài 3/ So sánh:( <; >; =) - Gọi 2 HS lên bảng làm BT: - GV HD HS làm bài, trước hết phải đổi 6 m 3 cm < 7 m các số về cùng 1 đơn vị đo. Sau đó so 6m 3cm > 6m 6m 3cm < 630cm sánh hai số như SS hai số tự nhiên. - GV HD HS sửa bài. 6m 3cm = 603cm - Nhận xét ghi điểm. - HS sửa bài vào vở. 4/ Củng cố –Dặn dò: -YC HS về nhà luyện tập thêm về các số đo độ dài. - Nhận xét tiết học. *************************************************. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 1.. Thể dục:. HỌC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY CỦA BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG. I/Mục tiêu:  Bước đầu biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.  Biết cách chơi và tham gia chơi được chơi trò chơi “ Chim về tổ”. II/ Chuẩn bị: Sân bãi, còi. III/ Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1.Phần mở đầu: 5 - GV nhận lớp phổ biến nội dung phút yêu cầu giờ học. - Cho HS khởi động. 2.Phần cơ bản - Cả lớp chạy chậm theo hàng dọc - Học động tác vươn thở và động tác 25 xung quanh sân tập. phút - Cán sự điều khiển lớp khởi động. tay của bài TD phát triển chung. - GV cho cả lớp triển khai đội hình 4 hàng ngang. - HS chú ý theo dõi.           * Tập động tác vươn thở      - GV nêu động tác      - GV làm mẫu. - GV nhận xét uốn nắn chú ý nhắc  nhở nhịp 1 và 5 chân nào bước lên - HS tập 3, 4 lần, 2 lần 8 nhịp. phía trước trọng tâm phải dồn lên chân trụ, mặt ngữa, hít thở sâu từ từ - HS thực hiện chậm bằng mũi. - Ở nhịp 2 khi thở ra bụng hóp, thân người hơi cúi và thở ra từ từ bằng miệng. Động tác tay: - GV nêu tên động tác đó làm mẫu. Ở nhịp 1 và 5, bước chân sang ngang rộng bằng vai 2 tay duỗi - Tập 3-4 lần, mỗi lần 2 lần 8 nhịp. thẳng về phía trước cánh tay ngang vai, nhịp 2 và 6, hai tay thẳng trên - HS thực hiện cao và vỗ vào nhau. Sau khi tập cả 2 động tác, GV chia tổ ôn luyện. Chơi trò chơi: Chim về tổ 3.Phần kết thúc: 5. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đi theo, nhịp và hát. phút GV hệ thống lại bài. Nhận xét chung về nhà tiếp tục ôn - HS tiến hành chơi theo vòng tròn. lại 2 động tác đã học. - Thực hiện theo YC của GV.. Tiết 4.. Mỹ thuật:. VẼ TRANG TRÍ VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN. I/ Mục tiêu : - HS hiểu thêm về cách sử dụng màu . - Biết cách vẽ màu vào hình có sẵn. - Hoàn thành được bài tập theo yêu cầu. - HS khá giỏi: Tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp, làm rõ hình ảnh. II/Chuẩn bị: + GV: Sưu tầm một số tranh có màu đẹp của thiếu nhi vẽ về đề tài lễ hội . -Hình gợi ý cách vẽ. Một số bài vẽ của HS các lớp trước. +HS: Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ, màu vẽ, bút chì. III/Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên A .Mở đầu : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét tuyên dương B .Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong những dịp lễ, tết nhân dân ta thường thổ chức các hình thức vui chơi như: múa hát, đánh trống, đấu vật, thi cờ tướng .. Múa tồng là một trong những hoạt động có mặt trong những ngày vui đó. Bạn Quang Trung đã vẽ lại cảnh múa rồng đó. Bài học hôm nay chúng ta sẽ chọn và vẽ màu theo ý thích vào tranh múa rồng của bạn Quang Trung sao cho rực rỡ thể hiện không khí vui tươi của ngày hội, phù hợp với nội dung tranh. - Ghi đề - Giới thiệu tranh (Treo tranh lên bảng sao cho cả lớp đều nhìn thấy rõ) - GT những HĐ về giúp HS nhận biết rõ hơn về đề tài trang trí . Hoạt động 1: Quan sát nhận xét về tranh - GT tranh - HS QS và TL CH - Các bức tranh này vẽ cảnh gì ? - Tranh vẽ những gì?. Lop3.net. Hoạt động của học sinh. - 3 HS nhắc lại. - HS quan sát - HS nhận biết các loaị tranh trên. - HS quan sát tranh 1 ,2 . - Cảnh lễ hội ….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Giới thiệu tranh nét múa rồng của bạn Quang Trung Gợi ý : - Cảnh múa rồng có thể diễn ra ban ngày hoặc ban đêm . - Màu sắc cảnh vật ban ngày, ban đêm khác nhau ntn? - GV chốt: Cảnh vật ban ngày rõ ràng tươi sáng . Cảnh vật ban đêm màu sắc huyền ảo lung linh .(Dưới ánh đèn ,ánh lửa ) Hoạt động 2: Cách vẽ màu . - GV gợi ý để HS chọn màu - VD:. Vẽ màu ở các bộ phận lớn trước như con rồng, người, cây …Sau đó vẽ màu các chi tiết khác + Chọn màu nền , màu áo quần, đầu rồng đuôi rồng Vẽ màu cần có đậm nhạt .Các màu vẽ đặt cạnh nhau cần được lựa chọn hài hoà,tạo nên vẻ đẹp của toàn bộ bức tranh . Hoạt động 3: Thực hành. - Vẽ chủ yếu các HĐ chính của ngày hội. - HS Q/S lắng nghe và trả lời . - Cảnh vật ban ngày rõ ràng tươi sáng . - Cảnh vật ban đêm màu sắc huyền ảo lung linh. (Dưới ánh đèn ,ánh lửa ). - HS thực hành vẽ tranh. - GV gợi ý chọn màu vẽ - -HS vẽ thêm hình ảnh - GV đến từng bàn quan sát HS khác để bức tranh thêm sinh động. vẽ giúp đỡ những em yếu. GV động viên giúp đỡ những em yếu để các em hoàn thành bài vẽ. Hoạt động 4: nhận xét đánh giá. - HS trình bày sản phẩm GV gợi ý HS nhận xét xép loại một số bài vẽ. - nhận xét bài vẽ của bạn theo Khen ngợi những HS hoàn thành bài tốt nhắc một cảm nhận riêng của mình số em chưa hoàn thành về nhà vẽ tiếp. Củng cố dặn dò: NX chung tiết học: Khen ngợi những em hoàn thành tốt bài vẽ, nhắc các em quan sát và nhận xét kỹ đặc điểm trong ngày lễ hội và màu sắc của cảnh vật xung quanh để vẽ cho chính xác, làm tiếp bài ở nhà. Dặn dò: Thường xuyên quan sát màu sắc của cảnh vật xung quanh Sưu tầm tranh tĩnh vật của các hoạ sĩ và thiếu nhi Chuẩn bị dụng cụ bài sau: “Xem tranh tĩnh vật”. ÔN ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. Tiết 1. Thể dục:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×