Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Trường Tiểu học Lâm Quang Thự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.54 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Lâm Quang Thự TUẦN 14:. Giáo án lớp 3/3. Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: I. Mục tiêu:. NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ. ( 2 TIẾT ). A. Tập đọc: - Đọc đúng: thản nhiên, thong manh....... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ - Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nghĩa : Kim Đồng, ông ké, Nùng Tây đồn, thầy mo, thong manh,.... -Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong sgk) B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện ( phóng to ) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: T/gian 3-5’. 2’. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “ Cửa Tùng “ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh họa hỏi: Tranh vẽ gì? -Giới thiệu bài: Người liên lạc này chính là anh Kim Đồng. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, sinh năm 1928 ở Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quang, tỉnh Cao Bằng. Anh là một chiến sĩ liên lạc dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn có nhiều đóng góp cho cách mạng. Năm 1943 trên đường đi liên lạc anh bị trúng đạn của địch và hi sinh khi mới 15 tuổi. Bài học hôm nay sẽ giúp các em thấy sự thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm của người anh hùng nhỏ tuổi này. - Ghi tên bài lên bảng. Hoạt động của học sinh - 2 Hs lên bảng kiểm tra bài cũ. -Tranh vẽ một chiến sĩ liên lạc đang đưa cán bộ đi làm nhiệm vụ.. -HS đọc đề. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự 30’. 10’. Giáo án lớp 3/3. 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu: - GV đọc toàn bài, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. + Đoạn 1: Giọng kể thong thả + Đoạn 2: Giọng hồi hộp khi bác cháu gặp Tây đồn. + Đoạn 3: Giọng Kim Đồng bình thản, tự nhiên. + Đoạn 4: Giọng vui khi nguy hiểm đã qua. b. H dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu . -GV ghi từ khó- HD đọc -Đọc từng đoạn . -GV theo dõi HS đọc để sửa lỗi ngắt giọng. -GV treo HD HS ngắt giọng . Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá./ thản nhiên nhìn bọn lính,/ như người đi đường xa,/ mỏi chân,/ gặp được tảng đá phẳng thì ngồi chốc lát.// - Bé con / đi đâu sớm thế ? // ( Giọng hách dịch ) - Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm.// ( Giọng bĩnh tĩnh, tự nhiên ) - Già ơi ! // Ta đi thôi ! // Về nhà cháu còn xa đấy ! // - Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên / như vui trong nắng sớm. // - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh . 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu. -HS tiếp nối nhau đọc câu -HS tìm từ khó-HS đọc. - Đọc từng đoạn. - HS luyện đọc. - Luyện đọc trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối - Đọc đồng thanh. - 1 HS đọc, lớp cùng theo dõi . - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới. - Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của - Bác cán bộ đóng vai một ông bác cán bộ ? già Nùng. Bác chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay trong bác như như GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?. - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ?. * Giảng: Vào năm 1941, các chiến sĩ cách mạng của ta đang trong thời kì hoạt động bí mật và bị địch lùng bắt ráo riết. Chính vì thế, các cán bộ kháng chiến thường phải cải trang để che mắt địch. Khi đi làm nhiệm vụ phải có người đưa đường và bảo vệ. Nhiệm vụ của các chiến sĩ liên lạc như Kim Đồng rất quan trọng và cần sự nhanh trí, dũng cảm. Kim Đồng đã thực hiện nhiệm vụ của mình như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2, 3 của bài. - Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối ? - Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ ? - Khi qua suối hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần, thế nhưng nhờ sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Kim Đồng mà hai bác cháu đã bình an vô sự. Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch.. người Quảng Hà đi cào cỏ lúa. - HS thảo luận cặp đôi, sau đó trả lời: Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ. - Kim Đồng đi đằng trước bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường. - Nghe giảng, sau đó HS đọc lại đoạn 2,3 trước lớp, cả lớp đọc thầm.. - Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần. - Chúng kêu ầm lên. - Khi gặp địch Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra hiệu cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi, anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng cho mẹ đang ốm rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh còn về nhà còn xa. -Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim - Kim Đồng là người dũng Đồng ? cảm, nhanh trí, yêu nước.. 10’. 2.4 Luyện đọc lại bài:. -HS luyện đọc lại GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. - Giáo viên tiến hành các bước tương tự như ở tiết tập đọc trước.. 2’. 6’. 9. KỂ CHUYỆN 1. Xác định yêu cầu và kể mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.. - Dựa vào các tranh sau kể lại toàn bộ câu chuyện: Người nhỏ liên lạc * Hỏi: Tranh 1 minh hoạ điều gì ? + Tranh 1: Minh hoạ cảnh đi đường của hai bác cháu. - Hai bác cháu đi đường như thế nào ? - Kim Đồng đi trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường. - Hãy kể lại nội dung của tranh 2. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: Trên đường đi hai bác cháu gặp Tây đồn đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh ứng phó với chúng, bác cán bộ ngồi ung dung ngồi lên tảng đá như người bị mỏi chân ngồi nghỉ. -Yêu cầu học sinh quan sát tranh 3 và hỏi: - Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả anh trả lời chúng là đi mời thầy lời chúng ra sao ? mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn. - Kết thúc của câu chuyện như thế nào? - Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ. 2. Kể theo nhóm - Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS - Mỗi nhóm 4 HS . Mỗi HS kể chuyện theo nhóm. chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau. 3. Kể trước lớp - 2 nhóm HS kể trước lớp, cả - Tuyên dương học sinh kể tốt. lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự 3’. Giáo án lớp 3/3. C. Củng cố - dặn dò: GV: Phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim -HS suy nghĩ trả lời Đồng.  Nhận xét tiết học  Dặn: Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau: Nhớ Việt Bắc. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. TOÁN: ( 66 ) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. - Cẩn thận chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ III. Các hoạt động dạy học: T/gian Hoạt động của giáo viên 3’ A. Kiểm tra bài cũ: GV đặt một số vật lên cân. - Yêu cầu HS đọc số cân nặng của một số vật. * Nhận xét và cho điểm học sinh B.Bài mới: 2’ 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ được luyện tập về đơn vị đo khối lượng gam. Đọc kết quả khi cân và giải bài tóan có lời văn có các số đo khối lượng. 2. Hướng dẫn luyện tập 27’ * Bài 1:- Viết lên bảng 744kg....474 kg và yêu cầu HS So sánh. - Vì sao em biết 744kg > 474kg ? - Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên. - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.. Hoạt động của học sinh 2 HS đọc. - Nghe giới thiệu. - 744g > 474kg - Vì 744 > 474 - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. * Chữa bài và cho điểm học sinh * Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Mẹ mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh. Mỗi gói kẹo nặng 130g và gói bánh cân nặng 175g. Hỏi mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ? - Bài toán hỏi gì ? - Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ? - Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam - Ta phải lấy số gam kẹo cộng kẹo và bánh ta phải làm thế nào ? với số gam bánh - Số gam kẹo đã biết chưa ? - Chưa biết và phải đi tìm GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. - Khi biết số kẹo và bánh.Hỏi mẹ Hà đã tất cả - Ta cộng lại - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm ta làm thế nào? vào vở Bài giải Số gam kẹo mẹ Hà mua là: 130 x 4 = 520 ( g ) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là : - Thu chấm 10 bài - Sửa bài, nhận xét 175 + 520 = 695 ( g ) ĐS: 695 g Bài 3:Cho HS đọc đề toán -HS đọc đề -Cô Lan có bao nhiêu đường? -Cô Lan có 1kg đường. -Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường? -Cô dùng hết 400g đường. -Cô làm gì với số đường còn lại ? -Cô chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ . -Bài toán yêu cầu tính gì? -Tính số gam đường có trong mỗi túi. Muốn biết mỗi túi có bao nhiêu gam đường .-Phải biết cô Lan còn lại bao ta phải biết được gì? nhiêu gam đường. -1HS lên bảng làm, lớp làm vở Bài giải 1kg =1000g Sau khi làm bánh cô còn lại là 1000- 400 = 600 (g) Số gam đường có trong mỗi túi 600 : 3 = 200 (g) -Nhận xét Đáp số: 200g Bài 4: - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm HS thực hành cân theo nhóm khoảng 6 HS, phát cân cho HS và yêu cầu các và ghi số đo vào vở. em tự thực hành cân các số đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở bài tập. 3’. C. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 3/67  Nhận xét tiết học  Bài sau: Bảng chia 9. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3 Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010 NHỚ VIỆT BẮC. TẬP ĐỌC: I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của rừng núi Tây Bắc, ca ngợi sự dũng cảm của con người Tây Bắc khi đánh giặc.(trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc 10 dòng thơ đầu). - Cảm nhận được vẻ đẹp của núi rừng miền Bắc II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam - Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to ) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc - Bảng phụ chép sẵn bài thơ để hướng dẫn học thuộc. III. Các hoạt động dạy học: T/gian 4’. 2’. 12’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội - 3 HS lên bảng đọc trả lời. dung bài tập đọc: Người nhỏ liên lạc. - GV nhận xét, ghi điểm B.Bài mới: - Nghe giáo viên giới thiệu bài 2.1 Giới thiệu bài: Trong suốt thời kì đấu tranh giành độc lập và kháng chiến chống thực dân Pháp, các cán bộ cách mạng của ta đã sống và chiến đấu ở chiến khu Việt Bắc, cùng đồng bào Việt Bắc chia ngọt sẻ bùi đưa kháng chiến đến thắng lợi năm 1954. ( GV chỉ khu Việt Bắc trên bản đồ: Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang). Năm 1955 chiến sĩ và cán bộ trở về xuôi nhưng trong lòng không nguôi nỗi nhớ chiến khu, nhớ Việt Bắc. Trong hoàn cảnh đó, nhà thơ Tố Hữu đã sáng tác bài thơ Việt Bắc. Bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ -HS đọc đề cùng tìm hiểu một đoạn trong bài thơ nổi tiếng này.- Ghi tên bài lên bảng 2.2 Luyện đọc a. - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng tha thiết, tình cảm và nhấn giọng ở các từ ngữ Theo dõi GV đọc mẫu gợi cảm, thể hiện sự tự hào ở đoạn cuối khi GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. 8’. Giáo án lớp 3/3. nói về người Tây Bắc đánh giặc giỏi. b. H dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu . -GV ghi từ khó-HD đọc - Đọc từng đoạn . - . Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ. Ta về, / mình có nhớ ta/ Ta về/ ta nhớ/ những hoa cùng người // Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi / Đèn cao nắng ánh / dao gầy thắt lưng.// Ngày xuân/ mơ nở trắng rừng/ Nhớ người đan nón/ chuốt từng sợi dang.// Nhớ khi/ giặc đến/ giặc lùng/ Rừng cây/ núi đá/ ta cùng đánh Tây.// -Luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm -Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ -HS đọc chú giải. 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bai trước lớp. - Trong bài thơ tác giả có sử dụng cách xưng hô rất thân thiết là “ ta” “ mình ” em hãy cho biết “ ta” chỉ ai, “mình“ chỉ ai ? - Khi về xuôi người cán bộ nhớ những gì ? - Khi về xuôi người cán bộ đã nhắn nhủ với người Việt Bắc rằng “Ta về ta nhớ những hoa cùng người”, “ hoa ” trong lời nhắn nhủ này chính là cảnh rừng Việt Bắc. Vậy cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp ? Hãy đọc thầm bài thơ và tìm những câu thơ nói nên vẻ đẹp của rừng Việt Bắc.. - HS tiếp nối đọc từng câu -HS tìm từ khó-HS đọc -HS đọc từng đoạn trong bài -HS đọc ngắt nhịp. -Nhận xét bạn đọc. - Đọc trong nhóm chỉnh sửa. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối - Cả lớp đọc đồng thanh -1 em đọc -1 HS đọc, cả lớp theo dõi “ Ta” trong bài thơ chính là tác giả, người về dưới xuôi. Còn “ mình”chỉ người Việt Bắc người ỏ lại. - Khi về xuôi người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc. - HS đọc thầm lại khổ thơ đầu và trả lời: Những câu thơ đó là: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi ; Ngày xuân mơ nở trắng rừng ; Ve kêu rừng phách đổ vàng ; Rừng thu trắng dọi hoà bình.. * Giảng: Với 4 câu thơ tác giả đã vẽ nên trước mắt chúng ta một bức tranh tuyệt đẹp về núi rừng Việt Bắc. Việt Bắc rực rỡ với nhiều màu sắc khác nhau như rừng xanh, hoa chuối đỏ, hoa mơ trắng, lá phách vàng. Việt - Nghe giảng và nghe câu hỏi Bắc cũng sôi nổi với tiếng ve nhưng cũng thật sau đó trả lời: Những câu thơ yên ả với ánh trăng thu. Cảnh đẹp Việt Bắc và cho thấy Việt Bắc đánh giặc GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. 8’. 2’. Giáo án lớp 3/3. người Việt Bắc thì đánh giặc thật giỏi. Em giỏi là: Rừng cây núi đá ta hãy tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc cùng đánh Tây ; Núi giăng đánh giặc giỏi. thành luỹ sắt dày ; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. - Nhớ người Việt Bắc tác giả không chỉ nhớ những ngày đánh giặc oanh liệt mà còn nhớ vẻ đẹp, nhớ những hoạt động thường ngày của người Việt Bắc. Em hãy tìm trong những - Những câu thơ cho thấy vẻ bài thơ những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của đẹp của người Việt Bắc là: Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng người Việt Bắc. ; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang ; Nhớ cô em gái hái măng một mình ; Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung. - Qua những điều vừa tìm hiểu bạn nào cho - Nội dung chính của bài thơ là biết nội dung chính của bài thơ ? cảnh rừng Việt Bắc rất đẹp. Người Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh giặc giỏi - Tình cảm của tác giả đối với con người và - Tác giả rất gắn bó, yêu cảnh rừng Việt Bắc như thế nào ? thương ngưỡng mộ cảnh vật và con người Việt Bắc. Khi về xuôi tác giả rất nhớ Việt Bắc. 2.4 Học thuộc lòng bài thơ - GV yêu cầu học sinh cả lớp nhìn bảng đọc - Cả lớp đọc đồng thanh đồng thanh bài thơ. - Xoá dần bài thơ trên bảng và yêu cầu học - Đọc bài theo yêu cầu, có thể sinh đọc sau mỗi lần xoá. đọc đồng thanh theo lớp, tổ, nhóm hoặc đọc cá nhân. - Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bài thơ, sau - 2 đến 3 HS đọc trước lớp, có đó gọi một số học sinh đọc trước lớp. thể đọc cả bài học đọc 1 khổ * Nhận xét và cho điểm học sinh thơ trong bài. C. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Dặn: Học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ.  Chuẩn bị bài sau: Hũ bạc của người cha. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ. CHÍNH TẢ: NV: I. Mục tiêu: KT: - Nghe viết chính xác đoạn từ : Sáng hôm ấy…lững thững đằng sau trong bài Người liên lạc nhỏ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. KN: - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền tiếng có vần ay/ây (BT2). Làm đúng BT3 a/b TĐ: -Trình bày chính xác sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết sẵn các bài tập chính tả III. Các hoạt động dạy học: T/gian Hoạt động của giáo viên 3’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước. * Nhận xét cho điểm học sinh B. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Tiết chính tả này các em 2’ viết đoạn từ: Sáng hôm ấy…lững thững đằng sau bài: Người nhỏ liên lạc và làm bài tập chính tả phân biệt ay/ây , l/n hoặc i/iê 2.2 Hướng dẫn viết chính tả .- Giáo viên đọc đoạn văn lần 1 20’ * Hỏi: Đoạn văn có những nhân vật nào?. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên viết trên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại - Có nhân vật anh Đức Thanh, Kim Đồng và ông ké. - Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 6 câu - Trong đoạn văn có những chữ hoa nào phải - Tên riêng phải viết hoa: Đức viết hoa ? Vì sao ? Thanh, Kim Đồng, Nùng , Hà Quảng. Các chữ đầu câu: Sáng, Một, Ông, Nào, Trông phải viết hoa. - Lời của nhân vật phải viết như thế nào? - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng. - Những dấu câu nào được sử dụng trong - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu đoạn văn ? phẩy, dấu chấm than. c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết - điểm hẹn, mỉm cười, cửa chính tả. tay, Hà Quảng, lững thững,… - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm -3 học sinh lên bảng viết - Dưới lớp viết vở nháp. được. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. 7’. Giáo án lớp 3/3. Viết chính tả GV đọc -HS viết Soát lỗi : GV đọc -HS soát lỗi Chấm bài trên bảng -Nhận xét bài viết của HS 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm. -1 em lên bảng viết. Lớp viết vào vở -HS dò lại bài -HS đổi vở kiểm tra. 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở nháp. Lời giải a. Trưa nay - nằm - nấu cơm – nát - mọi lần. b. Tìm nước – dìm chết – chim gáy – thoát hiểm. * Nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2 3’. C. Củng cố - dặn dò:  Nhận xét tiết học * Dặn: HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả, HS viết xấu viết sai 3 lỗi trở lên về viết lại bài  Bài sau: Nghe Viết: Nhớ Việt Bắc. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3 Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010 LUYỆN TẬP. TOÁN: ( 68 ) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về phép chia trong bảng chia 9. Thuộc bảng chia 9. - Tìm 1/9 của một số. Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng phép tính chia. - Cẩn thận khi làm bài. II. Các hoạt động dạy học: T/gian 3’. 2’. 27’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 9 và bài - 3 HS đọc thuộc lòng bảng tập về nhà 4/68 chia 9. - 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà 4/68 * Nhận xét và cho điểm học sinh B. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Tiết luyện tập hôm nay - Nghe giới thiệu các em sẽ củng cố về phép chia trong bảng chia 9 và tìm 1/9 của một số để giải bài toán có lời văn. 2.2 Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài phần a. - 4 học sinh lên bảng làm bài, * Hỏi: Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi cả lớp làm bài vào vở bài tập. ngay kết quả của 54 : 9 được không ? Vì sao - Khi đã biết 9 x 6 = 54 có thể ghi ngay kết quả 54 : 9 = 6 vì ? - Yêu cầu HS giải thích tương tự với các nếu lấy tích chia cho thừa số này ta đựơc thừa số kia. phần còn lại - Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài. - Cho học sinh tự làm tiếp phần b. - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. * Bài 2: - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, - HS nêu cách tìm số bị chia, thương rồi làm bài. số chia, thương. - 2 HS lên bảng làm bài, HS * Chữa bài và cho điểm học sinh cả lớp làm bài vào SGK. * Bài 3: GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. 3’. - Một công ty dự định xây 36 ngôi nhà, đến nay đã xây 1/9 số nhà đó. Hỏi công ty còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa ? - Bài toán cho biết những gì ? - Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà. - Số nhà xây được là 1/9 số nhà. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán hỏi số nhà còn phải xây - Bài toán này giải bằng mấy phép tính? - Giải bài toán bằng hai phép tính - Phép tính thứ nhất đi tìm gì ? - Tìm số ngôi nhà đã xây được - Phép tính thứ hai đi tìm gì ? - Tìm số ngôi nhà còn phải xây - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở. Bài giải - Chấm vở tổ 3 Số ngôi nhà đã xây được là - Sửa bài trên bảng nhận xét 36 : 9 = 4 ( nhà ) Số ngôi nhà còn phải xây là: 36 - 4 = 32 ( nhà ) * Bài 4: ĐS: 32 ngôi nhà - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tìm một phần chín số ô vuông có trong hình. - Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông ? - Hình a có tất cả 18 hình - Muốn tìm một phần chín số ô vuông có vuông - Một phần chín số ô vuông trong hình a ta phải làm thế nào ? - Hướng dẫn học sinh tô màu ( đánh dấu ) trong hình a là: 18 : 9 = 2 (ô vuông ) vào 2 hình vuông trong hình a. - Tiến hành tương tự với phần b. C. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về - HS lắng nghe phép chia trong bảng chia 9  Nhận xét tiết học  Bài sau: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự LTVC:. Giáo án lớp 3/3. ÔN TẬP VỀ TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ?. I. Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ(BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì , cái gì ? ) và Thế nào ?(BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết những câu thơ bài tập 1,3 câu văn bài tập 3 - Bảng phụ kẻ bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: T/gian 3’. 2’. 27’. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi 2 em lên bảng làm bài luyện từ và câu tiết 13. * Giáo viên nhận xét tuyên dương ghi điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Qua tiết LTVC hôm nay giúp các em tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng được các từ chỉ đặc điểm vào bài tập. Xác định phương diện so sánh trong phép so sánh. Ôn kiểu câu: Ai thế nào ? - Giáo viên ghi đề lên bảng 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Bài tập 1 - Giáo viên viết sẵn câu thơ bài tập 1 lên bảng. Hoạt động của học sinh - 1 em làm lại bài tập 2 - 1 em làm lại bài tập 3 * Lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Học sinh đọc lại nội dung bài tập - Lớp đọc thầm. - 1 em đọc lại 6 dòng thơ về quê hương tuần 11 - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ. - 1 em đọc dòng thơ thứ 2 * Hỏi: Tre, lúa ở dòng thơ thứ 2 có đặc - Xanh ( cùng tre xanh , lúa xanh ) điểm gì ? * Giáo viên viết lên bảng - Xanh / tre xanh , lúa xanh - 1 học sinh đọc dòng thơ 3,4 * Hỏi: Sông máng ở dòng thơ 3,4 có đặc - Xanh mát điểm gì ? GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. - Xanh mát: Giáo viên gạch * Hỏi: Trời mây mùa thu ở đây có đặc điểm gì ? - Giáo viên gạch: Bát ngát, xanh ngắt - Bát ngát chỉ đặc điểm bầu trời - Xanh ngắt chỉ đặc điểm mùa thu. * Giáo viên chốt ý: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của từ tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu cũng như thơm chỉ đặc điểm của hoa, ngọt đặc điểm của đường chua đặc điểm của chanh… Tre xanh lúa xanh Sông máng luợn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngắt mùa thu * Bài tập 2: - Giáo viên treo tờ giấy viết bài tập 2 lên bảng - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Giáo viên gọi đọc bài 2a - Tác giả so sánh sự vật nào với nhau ? - Tiếng suối và tiếng hát so sánh với nhau qua đặc điểm nào ? - Yêu cầu học sinh đọc * Hỏi: Tác giả so sánh sự vật nào với sự vật nào ? - Ông và hạt gạo so sánh với nhau qua đặc điểm nào ? * Bài 2a: Học sinh đọc dòng thơ * Hỏi: Tác giả so sánh sự vật nào với sự vật nào ? - Giọt nước với mật ong được so sánh với nhau về đặc điểm gì ?. - Học sinh đọc tiếp 2 câu thơ 5,6 - Bát ngát, xanh ngắt - 1 học sinh nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - 1 em đọc bài lớp đọc thầm - Tìm các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm. - 1 em đọc câu a. “ Tiếng suối trong như tiếng hát xa. Trong lồng cổ thụ…hoa” - So sánh tiếng suối với tiếng hát - Đặc điểm trong “ Tiếng suối trong như tiếng hát xa” - 1 em đọc phần b bài 2 - Ông với hạt gạo, bà với suối trong - Đặc điểm Hiền - Ông hiền như hạt gạo - Đặc điểm bà: Hiền - Bà hiền như suối trong - 1 em đọc: “ Cam xã Đoài….mật ong” - Giọt nước, Cam xã Đoài với mật ong. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3. - Giáo viên treo tờ giấy điền kết quả, chốt lời giải đúng. * Bài 3: - Giáo viên viết sẵn bài tập lên bảng - Nội dung bài tập này yêu cầu điều gì? * Bài 3a: - Giáo viên treo tờ giấy yêu cầu HS đọc * Hỏi: Ai rất nhanh trí và dũng cảm - Anh Kim Đồng thế nào ? Bài 3b: - Yêu cầu học sinh đọc bài 3b - Cái gì long lanh như những bóng đèn pha lê ? - Những hạt sương sớm thế nào ? Bài 3c: - Cái gì trên đường Nguyễn Huệ đông nghẹt người ? - Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ thế nào ?. 3’. - Đặc điểm: vàng “ Giọt vàng như mật ong “ - Học sinh làm bài vào vở bài tập - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm - Tìm bộ phận của câu - Trả lời câu hỏi: Ai làm gì, cái gì ? - Trả lời câu hỏi thế nào ? - 1 em đọc câu a - Anh Kim Đồng - Nhanh trí và dũng cảm * Học sinh bổ sung nhận xét - 1 học sinh đọc câu b - Những hạt sương sớm - Long lanh như bóng đèn pha lê - Chợ hoa. - Đông nghẹt người - 3 em lên gạch chân dưới câu hỏi ai ? ( con gì, cái gì ) - 3 em lên gạch 2 gạch dưới bộ phận của câu trả lời hỏi như thế * Giáo viên chốt ý đúng: nào ? - Ai ( con gì, cái gì ? ) - Lớp bổ sung - Anh Kim Đồng, những giọt sương - Học sinh làm vào vở bài tập sớm, chợ hoa. - Thế nào nhanh trí và dũng cảm, long lanh, như những bóng đèn pha lê, đông - 2 em nhắc lại nội dung bài: Ôn từ chỉ đặc điểm, ôn câu ai thế nào nghịt người. C. Củng cố - dặn dò: - Nội dung bài học hôm nay là gì ? * Dặn dò: Học và làm bài tập * Bài sau: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc.. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự TẬP VIẾT ( 14 ). Giáo án lớp 3/3. ÔN CHỮ HOA K. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ viết hoa K(1 dòng); Y, Kh(1 dòng). - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Yết Kiêu (1 dòng)và câu ứng dụng(1 lần): Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng - Yêu cầu học sinh viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Y, K - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Vở tập viết 3, tập một III. Các hoạt động dạy học: T/gian 3’. 1’ 5’. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc và viết các từ khác. - Thu, chấm một số vở của học sinh - Gọi 1 học sinh đọc thuộc từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Gọi học sinh lên bảng viết: Ông Ích Khiêm, Ít. * Nhận xét, cho điểm học sinh B. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa K, Y có trong từ và câu ứng dụng. 2.2 Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa Y, K - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng chữ viết hoa Y, K và gọi học sinh nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho học sinh quan sát. b. Viết bảng - Yêu cầu học sinh viết chữ viết hoa Y, K vào bảng. Giáo viên đi chỉnh sửa lỗi cho từng học sinh.. Hoạt động của học sinh. - 1 học sinh đọc: Ông Ích Khiêm. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - 2 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.. - Có các chữ hoa: Y, K - 2 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự 4’. 4’. 17’ 3’. Giáo án lớp 3/3. 2.3 Hướng dẫn viết từ ứng dụng a. Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng * Giải thích: Yết kiêu là một tướng tài thời Trần. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, lập được nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên. b. Quan sát và nhận xét - Các chữ có trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? c. Viết bảng - Yêu cầu học sinh viết Yết Kiêu lên bảng. Giáo viên đi chỉnh sửa lỗi cho Hs 2.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng a. Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng * Giải thích: Đây là câu tục ngữ của dân tộc Mường khuyên con người phải biết đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng lúc khó khăn, thiếu thốn thì con người càng phải đoàn kết. b. Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? c. Viết bảng - Yêu cầu học sinh viết vào bảng con. Giáo viên đi chỉnh sửa lỗi cho học sinh. 2.5 Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - Giáo viên chỉnh sửa lỗi - Thu chấm 5 - 7 bài C. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học chữ viết của học sinh  Dặn: Học sinh về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa L. - HS đọc: Yết Kiêu. - Chữ Y, K cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li - Bằng 1 con chữ o - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con.. - 3 học sinh đọc: Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng - Chữ K, h, đ, g, d, l cao 2 li rưỡi, chữ r, t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp. - Học sinh viết: + 1 dòng chữ K cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Kh, Y cỡ nhỏ + 1 dòng Yết Kiêu, cỡ nhỏ + 1 câu tục ngữ cỡ nhỏ. GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Lâm Quang Thự. Giáo án lớp 3/3 Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010. CHÍNH TẢ: NV: NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác đoạn: Ta về, mình có nhớ ta…Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung trong bài thơ: “ Nhớ Việt Bắc”. Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát - Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt au/âu ; l/n hay i/iê. - Viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn các nội dung bài tập chính tả trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. Bút dạ III. Các hoạt động dạy học: T/gian 3’. 2’. 20’. Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc và viết các từ sau: no nê, kiếm tìm, niên học. * Nhận xét, cho điểm học sinh B. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Giờ chính tả này các em sẽ nghe viết 10 dòng thơ đầu trong bài thơ: Nhớ Việt Bắc và làm bài tập chính tả phân biệt au/âu ; l/n hoặc i/iê. 2.2 Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung bài viết - Giáo viên đọc thơ 1 lượt. Hoạt động của học sinh - 1 học sinh đọc cho 3 học sinh viết bảng lớp, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp. -Lắng nghe. - Theo dõi giáo viên đọc, 2 học sinh đọc lại * Hỏi: Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp ? - Cảnh rừng Việt Bắc có hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu rừng phách nổ vàng, rừng thu trắng rọi hoà bình. - Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở - Người cán bộ nhớ hoa, nhớ Việt Bắc ? người Việt Bắc. b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn thơ có mấy câu ? - Đoạn thơ có 5 câu - Đoạn thơ viết theo thể thơ nào ? - Đoạn thơ viết theo thể thơ lục - Trình bày thể thơ này như thế nào ? bát - Dòng 6 chữ viết lùi vào 1ô, - Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết dòng 8 chữ viết sát lề. - Những chữ đầu dòng và tên hoa ? c. Hướng dẫn viết từ khó riêng: Việt Bắc. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×