Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.39 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. TUẦN 12 Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:. NẮNG PHƯƠNG NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. A. Tập đọc: - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc( trả lời được các câu hỏi trong SGK).. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo ý tóm tắt. - HS khá, giỏi nêu được lý do chọn một tên truyện ở câu hỏi SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh họa bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. THẦY. TRÒ. 1. Kiểm tra bài cũ : - Gv gọi 2 hs đọc bài "Vẽ quê hương".&TLCH - Nhận xét và cho điểm học sinh. - 2 học sinh đọc.. 2. Dạy học bài mới : 2.1 Giới thiệu chủ điểm và bài mới. - Đọc Bắc - Trung - Nam - Y/C hs mở SGK/ 75 và đọc tên chủ điểm mới. - Học sinh quan sát tranh - YC hs quan sát tranh minh họa chủ điểm. - Giáo viên tóm ý và giới thiệu chủ điểm.Bài tập đọc đầu tiên chúng ta học trong chủ điểm Bắc -Trung Nam là bài Nắng phương Nam. Qua bài tập đọc - Học sinh lắng nghe. này chúng ta sẽ thấy được tình bạn thân thiết, giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc... 2.2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu: b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó dễ lẫn.. - Học sinh lắng nghe. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài (2 lần) - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp.. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - YC hs đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - Giáo viên giảng thêm về hoa đào (hoa Tết của miền Bắc), hoa mai (Tết của miền Nam). - Nè,/ sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy ?// - Luyện đọc câu dài. - Tụi mình đi lòng vòng/ tìm chút gì để kịp gửi ra Hà Nội cho Vân.// - Những dòng suối hoa/ trôi dưới bầu trời sám đục/ và làn mưa bụi trắng xóa.// - Một cành mai ? - //Tất cả sửng sốt,/ rồi cùng kêu lên - /Đúng !/ Một cành mai chở Nắng Phương Nam.// - Học sinh luyện đọc nhóm 3. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Học sinh đọc đồng thanh. - Đọc đồng thanh đoạn 2. 2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net. - 1 học sinh đọc.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1. TRÒ. - Học sinh đọc thầm đoạn 1. - Uyên và các bạn đang đi chợ hoa vào + Uyên và các bạn đang đi đâu ? Vào dịp nào? ngày 28 Tết. - 1 học sinh đọc đoạn 2, 3. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2, 3 - Để chọn quà gửi cho Vân + Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì? - Vân là bạn của Phương, Uyên, Huệ, ở + Vân là ai ? Ở đâu ? tận ngoài Bắc. - Ba bạn nhỏ trong Nam tìm quà để gửi cho bạn mình ở ngoài Bắc, điều đó cho thấy các bạn rất quý mến nhau. - Các bạn quyết định gửi cho Vân một - Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân? cành mai. - Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành mai? - HS tự do phát biểu ý kiến. * GV giảng: Hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về... Cành mai chở nắng giúp cho Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn của các bạn càng thêm thắm thiết. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, thảo luận, đặt tên khác - Học sinh thảo luận nhóm đôi, sau đó cho câu chuyện : Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, phát biểu ý kiến, giải thích vì sao em lại Cành mai Tết... chọn tên đó.. KỂ CHUYỆN. 1. Xác định yêu cầu : Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 95/SGK. 2. Kể mẫu: - GV chọn 3 học sinh khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp. 3. Kể theo nhóm. 4. Kể trước lớp - Tuyên dương học sinh kể tốt.. - 1 hs đọc yêu cầu, 3 học sinh khác lần lượt đọc gợi ý của 3 câu chuyện. - HS 1 : Kể đoạn 1 - HS 2 : Kể đoạn 2 - HS 3 : Kể đoạn 3 * Cả lớp theo dõi và nhận xét - Mỗi nhóm 3 hs. Lần lượt từng hs kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và sửa lỗi cho nhau. - 2 nhóm học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.. 5. Củng cố - dặn dò: - Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện - Học sinh tự do phát biểu ý kiến. trên ? - Nhận xét tiết học. - Dặn:Về đọc và kể lại chuyện này cho người thân. - Chuẩn bị bài sau: Cảnh đẹp non sông.. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TOÁN:. Lớp 3. LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên Phấn màu, bảng phụ - Học sinh Bảng con, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm bài 2/52 về nhà của tiết - 4 học sinh lên bảng 55. - Cả lớp làm bảng con. - Nhận xét cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài: Tiết luyện tập hôm nay giúp các - Nghe giới thiệu em nắm vững hơn nữa cách nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. 2.2 Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: YC thực hiện 3 cột - Kẻ bảng nội dung bài tập 1 lên bảng * Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tích. - Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào ? - Muốn tính tích chúng ta thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau. - Yêu cầu học sinh làm bài - 3 HS lên bảng làm -Cả lớp làm bài VBT - Chữa bài và cho điểm học sinh * Bài 2 - Bài yêu cầu chúng ta tìm gì ? - Tìm số bị chia - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? - Học sinh trả lời - 3 em lên bảng làm - Cả lớp làm VBT a. X :8 = 101 b. X : 5 = 117 X = 101x8 X = 117x 5 X = 808 X = 585 c. X : 3 = 282 X= 282 x 3 X = 846 * Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh * Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài - Học sinh đọc đề. - Hỏi: Bài tập cho biết gì ? Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Học sinh tóm tắt và giải: - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi 1hs tóm tắt -1em giải Bài giải Số cây ba đội trồng được là: 205 x 3 = 615 (cây) * Chữa bài và cho điểm học sinh Đáp số: 615 cây Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề. - Bài toán cho biết gì ? - Học sinh trả lời. - Bài toán yêu cầu gì ? - Bài toán yêu cầu tính số dầu còn lại sau khi lấy ra 345 lít dầu. - Muốn biết sau khi lấy ra 345 lít dầu từ 5 thùng thì - Ta phải biết lúc đầu có tất cả bao nhiêu lít còn lại bao nhiêu lít dầu, ta phải biết được điều gì dầu. trước ? Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài. TRÒ - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số lít dầu có trong 5 thùng dầu là : 150 x 5 = 750 (lít) Số lít dầu còn lại là: 750 - 345 = 405 (lít) ĐS: 405 lít dầu. Bài 5: Viết ( theo mẫu ) - Bài này yêu cầu gấp một số lên 8 lần và giảm một -HS đọc yêu cầu số đi 8 lần - 24 x 8 = 192 - 24 gấp 8 lần ta làm thế nào? - 24 : 8 = 3 - 24 giảm 8 lần ta làm thế nào? - 3 em làm bảng, lớp làm vào vở - Gọi HS làm 3 cột còn lại - GV chấm vở, nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về bài toán có liên quan đến nhân số có ba chữ số với cố có một chữ số. - Nhận xét tiết học: - Bài sau: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TẬP ĐỌC:. Lớp 3. CẢNH ĐẸP NON SÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK); thuộc 2- 3 câu ca dao trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh minh họa các địa danh được nhắc đến trong bài - Bản đồ Việt Nam. - Bảng phụ ghi sẵn các câu ca dao trong bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : - Gv gọi 2 hs đọc bài "Nắng phương Nam" - 2 học sinh đọc. - Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Yêu cầu học sinh kể tên một số cảnh đẹp, - 2 học sinh trả lời theo hiểu biết của mỗi em. danh lam thắng cảnh của đất nước ta mà em biết. Giáo viên tóm ý, giới thiệu bài. 2.2 Luyện đọc : a. Giáo viên đọc mẫu - Theo dõi giáo viên đọc mẫu b. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ. - Gv Y/c hs tiếp nối nhau đọc từng câu ca dao - Học sinh tiếp nối nhau đọc bài, mỗi học trong bài. sinh đọc 2 dòng (2 lần). -Theo dõi hs đọc bài để chỉnh lỗi phát âm. - Luyện đọc từng đoạn : + Học sinh đọc chú giải - Đọc chú giải (SGK) + Hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng - Học sinh đọc: Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa nhịp thơ. Có nàng Tô Thị,/ có chùa Tam Thanh - Lần lượt hướng dẫn luyện đọc các câu tiếp Đường vô xứ Nghệ / quanh quanh/ theo tương tự với câu đầu. Non xanh nước biếc / như tranh họa đồ.// Hải Vân / bát ngát nghìn trùng/ HònHồng sừng sững / đứng trong vịnh Hàn.// Đồng Tháp Mười / cò bay thẳng cánh// Nước Tháp Mười / lóng lánh cá tôm.// - Yêu cầu hs luyện đọc bài theo nhóm đôi. - Các nhóm đọc bài, sửa cho nhau. - Tổ chức cho một số nhóm đọc bài trước lớp - 2- 3 nhóm đọc bài theo hình thức tiếp nối. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc 2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gv gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. - 1hs đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK. - Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một vùng. - Câu 1 nói về Lạng Sơn; câu 2 nói về Hà Nội; Đó là vùng nào ? câu 3 nói về Nghệ An; câu 4 nói về Huế, Đà Nẵng; câu 5 nói về Thành Phố Hồ Chí Minh; câu 6 nói về Đồng Tháp Mười. - Các câu ca dao trên đã cho chúng ta thấy - Học sinh nói về cảnh đẹp trong từng câu ca được vẻ đẹp của ba miền Bắc- Trung - Nam dao theo ý hiểu của mình. trên đất nước ta. Mỗi vùng có cảnh gì đẹp ? - Giảng về các cảnh đẹp được nhắc đến trong câu ca dao. (Giáo viên xem phần phụ lục) - Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời : Cha ông ta Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY ta ngày càng đẹp hơn ? 2.4. Học thuộc lòng - Giáo viên đọc lại bài. - Tổ chức học thuộc lòng tương tự tiết trước. - Nhận xét, tuyên dương những học sinh đã thuộc lòng bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Học sinh thuộc lòng bài tập đọc, sưu tầm các câu ca dao nói về cảnh đẹp quê hương mình. - Chuẩn bị bài sau: Người con của Tây Nguyên. TRÒ muôn đời nay dã dày công bảo vệ, giữ gìn, tôn tạo cho non sông ta, đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. - Học sinh học thuộc lòng - Mỗi HS chọn đọc thuộc lòng một câu ca dao em thích nhất trong bài. - Học sinh học thuộc cả bài.. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 TOÁN:. SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Áp dụng để giải bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên Sơ đồ bài toán giảng - Học sinh : Vở, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh giải bài 5/56 - 2 học sinh làm bài trên bảng - Nhận xét, chữa bài cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: GV gt trực tiếp ghi đề. - Nghe giới thiệu 2.2 Hd thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. * Bài toán : Đoạn thẳng AB dài 6 cm, đoạn thẳng CD dài 2cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD. - Bài toán cho biết gì ? - Học sinh trả lời. - Bài toán hỏi gì ? - Đoạn AB gấp mấy lần đoạn CD ? - Giáo viên dán sơ đồ lên bảng và dùng đoạn thẳng 2cm đặt lên đoạn thẳng 6cm để chia thành 3 phần bằng nhau. - Sau khi cô chia, các em thấy đoạn thẳng AB gấp - Đoạn thẳng AB gấp 3 lần đoạn thẳng CD. mấy lần đoạn thẳng CD ? - Muốn tìm đoạn thẳng AB gấp 3 lần đoạn thẳng - Chia đoạn thẳng AB thành các đoạn thẳng CD bằng cách nào ? 2 cm. - Ai có thể giải được bài toán bày ? - Học sinh lên bảng giải cả lớp làm vào vở. Bài giải - Hướng dẫn cách trình bày bài giải Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là : 6 : 2 = 3 (lần) ĐS: 3 lần - Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta gấp mấy lần số bé. Vậy khi muốn so sánh số lớn lấy số lớn chia số bé. gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? 2.3. Luyện tập - thực hành: * Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài - GV lần lượt dán phần a, b lên bảng hd. - Học sinh quan sát và trả lời. - Yêu cầu học sinh quan sát hình a và nêu số hình tròn hàng trên và số hình tròn hàng dưới có trong - Ta lấy số hình tròn hàng trên chia cho số hình này. hình tròn hàng dưới - Muốn biết số hình tròn hàng trên gấp mấy lần số hình tròn hàng dưới ta làm thế nào ? - Vậy trong hình a, số hình tròn hàng trên gấp - Gấp 3 lần. mấy lần số hình tròn hàng dưới ? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - Làm bài và trả lời câu hỏi - Chữa bài và cho điểm học sinh * Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì ?. TRÒ - HS trả lời. - Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm - Ta lấy số lớn chia cho số bé. như thế nào ? - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở lớp làm bài vào vở bài tập. * Chữa bài và nhận xét *Bài 3: Cho HS làm tương tự bài VBT HS đọc yêu cầu và làm vào VBT * Nhận xét và cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép nhân các số có 3 chữ số (có nhớ một lần) Nhận xét tiết học –Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 CHÍNH TẢ:. Lớp 3. CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc /ooc (BT2) - Làm đúng BT(3) a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 2. - Tranh minh họa bài tập 3b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho hs viết Dòng suối, xứ sở, bay lượn, vấn vương, trời xanh. * Giáo viên nhận xét tuyên dương B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề. 2. Hướng dẫn viết chính tả * Hoạt động 1 - Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt. - Đoạn văn tả cảnh buổi chiều trên sông Hương. Một dòng sông rất nổi tiếng ở thành phố Huế. - Gọi 1 học sinh đọc lại * Hoạt động 2 - Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao ? * Hoạt động 3 : - Luyện viết tiếng khó - Giúp hs chọn, phân tích từ rồi cho HS viết bảng con từng từ hoặc 2 từ 1 lần : nghi ngút, tre trúc, thuyền chài, vắng lặng, khúc quanh. * Hoạt động 4 : - Giáo viên đọc học sinh viết vào vở. - Lưu ý tư thế ngồi cầm bút của học sinh. - Đọc học sinh dò lại 1 lần bài của mình. * Hoạt động 5: - Chấm chữa bài chính tả - Hướng dẫn học sinh chấm ở bảng lớn - Giáo viên chấm 5 - 7 bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Bài tập 2 - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề - Bài tập yêu cầu gì ? - 1 bạn lên bảng làm: Con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ moóc. b. Bài tập 3 - Hướng dẫn làm bài 3b. 4. Củng cố - dặn dò : Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net. TRÒ - 2 hs lên bảng viết -Cả lớp viết BC - Nhận xét. - Học sinh theo dõi. -1 hs đọc - Lớp đọc thầm. - Tác giả tả : Khói thả nghi ngút... của thuyền chài gõ cá. - Có 3 câu. - Các chữ “Chiều”, Cuối, Phía, Đâu chữ đầu câu. - Hương, Huế, Cồn Hến tên riêng.. - Học sinh viết bảng con - 1 em viết vào bảng lớn - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh dò. - Hs lấy bút chì và đổi vở chấm chéo.. - 1 học sinh đọc đề. - Điền vào chỗ trống oc hay ooc - Lớp làm vào vở BT - Nhận xét. - Học sinh tự làm. - Học sinh về nhà viết lại từ sai..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY - Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm cho học sinh về kỹ năng viết chính tả và làm bài tập. - Chú ý từ viết sai để lần sau mà tránh. -Chuẩn bị bài sau: Cảnh đẹp non sông. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net. TRÒ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010 TOÁN:. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên Bảng phụ bài 4/58 - Học sinh : Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh làm bài 3/57 - 2 học sinh làm bài trên bảng * Nhận xét, chữa bài cho điểm HS Hỏi: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm - HS trả lời: Muốn so sánh số lớn gấp thế nào ? mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé. 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề - Nghe giới thiệu lên bảng. 2.2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số lớn gấp - Học sinh nhắc lại. mấy lần số bé. - Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời - 2 HS trả lời, cả lớp làm vào vở nháp. * Giáo viên ghi bảng a. Sợi dây 32m dài gấp sợi dây 4m số lần là: 32 : 4 = 8 (lần) - Gọi học sinh nhận xét bài làm b. Bao gạo 35 kg cân nặng gấp 7 kg số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) * Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - 1hs đọc đề - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào VBT - Cả lớp làm bài vào vở BT Và trả lời miệng cho GV. - HS trả lời miệng. * Chữa bài cho điểm học sinh Bài 3: HD tóm tắt đề Thửa 1 136 kg Thửa 2 ? kg - HD phân tích đề - HS theo dõi - Cho HS làm bài Bài giải Số kg rau thửa 2 thu được: 136 x 2 = 272 (kg) Nhận xét và cho điểm học sinh. Số kg rau cả hai thửa thu được: 136 + 272 = 408(kg) * Bài 4: Đáp số: 408 kg - Yêu cầu học sinh đọc nội dung của cột đầu tiên trên - Đọc: Số lớn, số bé, số lớn hơn số bé bảng. bao nhiêu đơn vị, số lớn gấp số bé mấy lần. - Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm - Ta lấy số lớn trừ đi số bé thế nào ? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế - Ta lấy số lớn chia cho số bé. nào ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào VBT - HS làm bài vào VBT - 5 học sinh nối tiếp nhau lên bảng làm - Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh * Chữa bài và cho điểm học sinh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài cho Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY. TRÒ. 3. Củng cố - dặn dò: nhau. - Yêu cầu học sinh về nhà luyện thêm về gấp một số lên nhiều lần, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Nhận xét tiết học – Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Bảng chia 8. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TỰ NHIÊN - XÃ HỘI:. Lớp 3. PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ I. YỀU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được những nên làm và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - Biết cách xử lý khi xảy ra cháy. II. CHUẨN BỊ :1. Giáo viên: Sưu tầm những mẩu tin trên báo về những vụ hỏa hoạn 2. Học sinh: Thu thập những thiệt hại do cháy gây ra (Qua ti vi, ở địa phương) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ A. Ổn định lớp: Hát: “Lớp chúng ta đoàn kết“. B. Bài mới: 1.Giới thiệu : GV giới thiệu trực tiếp, ghi đề. - Lớp lắng nghe 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài : * Hoạt động 1: Làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra. * Bước 1: Thảo luận nhóm đôi - Quan sát tranh ở SGK, thảo luận nhóm đôi. 1. Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1 ? 2. Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì ? 3. Điều gì xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt - Mỗi dãy thảo luận 1 câu hỏi. - Học sinh thảo luận nhóm đôi lửa ? 4. Theo bạn, bếp ở trong hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy ? - Thời gian thảo luận 2 phút. * Bước 2: Trình bày của nhóm đôi - Giáo viên treo 2 tranh 1 và 2 SGK. - Giáo viên mời đại diện 3 cặp học sinh lên bảng trình bày: - 3 cặp HS trả lời. 1 em hỏi và 1 em trả lời. - Giáo viên rút ra kết luận. - Ngoài bếp củi như hình 1, 2. Em hãy kể các loại bếp hiện - Bếp than, bếp dầu, bếp ga, bếp nay mà các gia đình đang sử dụng? điện,... * Bước 3: Nói về những thiệt hại do cháy gây ra. * Giáo viên: Ngày 30/10/2003 tại TP.HCM đã xảy ra vụ - Học sinh lắng nghe thảm họa ở ITC làm chết 60 người, bị thương hơn 100 người, thiệt hại hàng chục tỉ đồng của nhà nước. - Theo em, nguyên nhân nào đã gây ra các vụ cháy kể trên ? - Do sự bất cẩn của mọi người... - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân * Bước 1: Động não - Ghi những vật có thể gây cháy bất ngờ ở nhà em ? Ghi lại những nguyên nhân nào có thể gây cháy bất ngờ ở địa - Hs ghi những vật dễ cháy. - Bật lửa, can dầu hỏa, tàn thuốc, phương em? nổ bình ga... * Bước 2: Gọi 1 số học sinh trình bày. - Tại sao tàn hương, vàng mã có thể gây cháy nhà ? - Tại sao đốt rác có thể gây cháy nhà ? - Học sinh trả lời. * Hoạt động 3: Thảo luận và đóng vai. * Bước 1: Thảo luận, đóng vai, xử lý tình huống. - Mỗi dãy các em thảo luận 1 tình huống. * Tình huống 1: Một em bé đang ngồi tay cầm bật lửa châm vào diêm chơi trò chơi đốt pháo hoa? * Tình huống 2: Hai bạn đi mua dầu hỏa về, bạn Khánh lấy can dầu hỏa châm thêm vào bếp dầu đang cháy ? * Tình huống 3: Oanh đi học về thấy ông đang nấu nước. - Đại diện các nhóm nhận nhiệm Bên cạnh ông có một đèn dầu hỏa và bó củi để gần bếp lửa. vụ Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY * Tình huống 4: Hùng chuẩn bị đi sinh nhật, nhà bạn quá xa muốn nhờ chị chở đi. Lúc đó chị Hằng đang nấu cơm, nồi cơm đang sôi ? * Bước 2: Các nhóm trình bày - Giáo viên mời đại diện các nhóm lên trình bày - Giáo viên nhận xét * GV kết luận: - Tổ chức chơi trò chơi : ”Phản ứng nhanh” * Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - Cô cung cấp một số thông tin: Bình chữa lửa, cát, xăng, gọi 114... và 1 số câu lệnh như: “Cháy”, “an toàn”, “Chữa cháy”... 6 HS đóng vai câc vật liệu trên. * Bước 2: Mời học sinh tham gia chơi - Giáo viên nhận xét tuyên dương - GV hướng dẫn cách thoát hiểm khi gặp cháy. 3. Nhận xét - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học –Dặn dò -Chuẩn bị băi: Một số hoạt động ở trường. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net. TRÒ - 4 nhóm thảo luận phân vai và đóng vai để xử lý các tình huống được giao. - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS chú ý lắng nghe.. - HS tham gia trò chơi..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. Lớp 3. ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1) - Biết thêm được một kiểu so sánh; so sánh hoạt động với hoạt động (BT2) - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết sẵn khổ thơ bài tập 1 SGK/98 - Giấy khổ to 1 tờ viết lời giải bài tập 2 SGV/230 - Hai tờ giấy to viết nội dung bài tập 3 SGK/99 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi 2 học sinh kiểm tra lại bài tập 2, 4 - 1 em lên làm lại bài tập 2 SGK/89 tiết LTVC tuần 11. - 2 em lên làm lại bài tập 4/90 SGK (1 em đặt câu với một từ cho trước) * Giáo viên nhận xét ghi điểm tuyên dương. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề lên bảng. - Học sinh đọc lại đề bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 1: - Đọc và gạch chân các từ chỉ hoạt động trong khổ - 2 em đọc yêu cầu bài tập 1 thơ trên ? - Giáo viên gọi 1 em lên bảng đọc câu có hình ảnh - 1 em xung phong gạch chân các từ chỉ so sánh ? hoạt động, lớp làm vào vở bài tập. - Hoạt động chạy của chú gà con được so sánh với - 1 em đọc câu có hình ảnh so sánh chạy hoạt động nào ? như lăn tròn. - Đây là hình ảnh so sánh mới: So sánh hoạt động - Được so sánh với hoạt động lăn tròn. với hoạt động của những chú gà con rất đáng yêu và - Học sinh chữa bài. rất ngộ nghĩnh. * Bài tập 2/98 SGK - 1 em đọc đề bài - lớp đọc thầm - Bài này yêu cầu các em điều gì ? - Tìm những hoạt động so sánh với nhau trong bài. - Giáo viên dán ý a lên bảng 1. Sự vật so sánh trong khổ thơ này là gì? - Con trâu đen 2. Từ chỉ h.động so sánh của con trâu đen là gì? - Đi (chậm) 3. Hình ảnh so sánh con trâu đen đi với hình ảnh - Đập đất hoạt động nào ? - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - 1 em lên trả lời miệng, lớp bổ sung làm vở bài tập * Giáo viên dán ý b lên bảng 1. Tìm sự vật so sánh trong khổ thơ này ? - Tàu cau 2. Từ chỉ hoạt động so sánh là từ ngữ nào? - Vươn 3. Hình ảnh so sánh tàu cau vươn lên như hoạt - Vẫy tay động nào ? - Giáo viên gọi học sinh lên bảng - 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào VBT. * Giáo viên dán ý c lên bảng - 1 em đọc khổ thơ ý c, lớp đọc thầm 1. Sự vật so sánh trong bài là gì ? - Xuồng con 2 Hình ảnh so sánh hđộng của xuồng con là gì? - Đậu (quanh thuyền lớn) 3. Từ chỉ hoạt động của xuồng con được so sánh Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) với hoạt động nào ? - Nằm (quanh bụng mẹ) Đòi bú tí. - 1 em lên bảng - Lớp làm vở bài tập - Học sinh nhận xét. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY * Giáo viên chốt ý đúng. * Bài tập 3 - Giáo viên treo bài tập 3 lên bảng. - Bài này yêu cầu các em làm gì ?. TRÒ - 1 em đọc yêu cầu bài - Lớp đọc thầm - Nối từ ngữ cột A với từ ngữ thích hợp cột B thành câu. - 2 học sinh thi nhau nối đúng, nhanh, rồi từng em đọc kết quả mình vừa nối xong. - Lớp nhận xét bổ sung - 3 em đọc lại lời giải đúng. - Học sinh làm vào vở bài tập. Nối cột A với từ ngữ cột B.. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng.. * Giáo viên chốt lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò : - Yêu cầu học sinh nêu các nội dung đã luyện tập trong tiết học. - Nhận xét tiết học – Dặn dò - Chuẩn bị băi sau: Tiết LTVC tuần 13. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010 TOÁN:. BẢNG CHIA 8 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán ( có 1 phép chia 8) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. - 3 học sinh lên bảng. - Gọi học sinh làm bài 3/58 - Lớp theo dõi nhận xét - Nhận xét và cho điểm học sinh - 1 học sinh lên bảng làm 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. 2.2 Lập bảng chia 8: - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi: Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 lấy 1 được mấy ? - 8 lấy 1 lần bằng 8 - Hãy viết phép tương ứng với “8 được lấy 1 lần bằng - Viết phép tính: 8 x 1 =8 8 “. - Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm - Có 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. - Phép tính: 8 : 8 = 1 (tấm bìa) - Vậy 8 chia 8 được mấy ? - 8 chia 8 bằng 1 - Viết lên bảng 8 : 8 =1 và yêu cầu học sinh đọc phép - Đọc: + 8 nhân 1 bằng 8 + 8 chia 8 bằng 1 nhân và phép chia vừa lập được. - Tương tự gắn lên bảng 2 tấm bìa và tiến hành như 1 tấm bìa. Tiến hành tương tự cho hết bảng chia 8. 2.3 Học thuộc lòng bảng chia 8 - Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia - Học sinh đọc đồng thanh. 8 vừa xây dựng được. - Yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau của các phép - Các phép chia trong bảng chia 8 đều có tính trong bảng chia 8. dạng một số chia cho 8. - Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 8. - Đọc dãy các số bị chia 8, 16, 24, 32,...và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8. - Có nhận xét gì về kết quả của phép chia trong bảng - Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, chia 8 ? 8, 9, 10. - Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng bảng chia 8. - Tự học thuộc lòng bảng chia - Tổ chức học sinh thi học thuộc lòng bảng chia 8. - Các học sinh thi đọc cá nhân, tổ. - Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc thuộc lòng bảng - Học sinh đồng thanh. chia 8. 2.4 Luyện tập - thực hành: * Bài 1: ( Làm cột 1,2,3 ) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, tự làm bài - Làm bài vào VBT, sau đó học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. Đổi vở chấm chéo. - Nhận xét bài của học sinh * Bài 2: ( Cột 1,2,3) - Tính nhẩm - Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài. - 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm bài VBT, nêu miệng. - Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn - Học sinh dưới lớp nhận xét Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY TRÒ * Hỏi: Khi đã biết 8 x 2 = 16, có thể ghi ngay kết quả - Khi đã biết 8 x 2 = 16 có thể ghi ngay 16 của 16 : 2 = 8 và 16 : 8 = 2 được không ? Vì sao ? : 8 = 2 và 16 : 2 = 8, vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. * Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề. - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán cho biết có 48 con thỏ nhốt đều vào 8 chuồng. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi mỗi chuồng có mấy con thỏ? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và giải bài toán. - 1 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm bài vào VBT Bài giải Số con thỏ mỗi chuồng có là: 48 : 8 = 6 ( con thỏ) ĐS: 6 con thỏ - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng và - 1 học sinh nhận xét cho điểm học sinh. Bài 4: Làm tương tự bài 3 - 1 học sinh đọc đề lớp tự giải - HS tóm tắt Bài giải 1 chuồng: 8 con thỏ Số chuồng thỏ có là: ? chuồng: 48 con thỏ 48 : 8 = 6 (chuồng) Đáp số: 6 chuồng - Nhận xét bài làm của HS. - Học sinh xung phong đọc bảng chia. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 8. -Nhận xét tiết học – Dặn dò -Chuẩn bị bài: Luyện tập. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 ĐẠO ĐỨC:. Lớp 3. TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết : HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn cảnh được những nhiệm vụ được phân công. - Biết được tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của HS. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN : - Tranh tình huống hoạt động 1 (T1). - Phiếu học tập. Các bài hát về chủ đề nhà trường - Các thẻ hoa xanh, đỏ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên nêu câu hỏi kiểm tra bài: Chia sẻ vui buồn cùng bạn. - 3 em lên bảng. - Khi bạn có chuyện vui hoặc khi bạn có chuyện buồn, em cần phải làm gì ? - Vì sao cần phải chia sẻ vui buồn cùng bạn ? *Nhận xét bài cũ 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Cho học sinh hát bài: “Em yêu trường em” nhạc và lời của Hoàng Vân. - Giáo viên giới thiệu, ghi đề. - Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 1: Phân tích tình huống * Cách tiến hành: - Giáo viên treo tranh trang 19. - Học sinh mở SGK. - Yêu cầu HS trình bày nội dung của tranh. - Học sinh quan sát - Giáo viên nhận xét - Học sinh trả lời. - Gv nêu tình huống theo bức tranh: Cả lớp đang tổng vệ sinh sân trường thì Thu lại ghé tai rủ Huyền chơi nhảy dây. Theo em bạn Huyền có thể làm gì ? - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi 2 phút. - Hs thảoluận 2 phút và nêu ý kiến. a. Huyền đồng ý đi chơi với bạn. b. Huyền từ chối không đi chơi với bạn để mặc bạn đi chơi một mình c. Huyền dọa mách cô giáo. - Giáo viên hỏi: Nếu là bạn Huyền, ai sẽ chọn cách giải d. Huyền khuyên ngăn thu tổng vệ sinh quyết a, b, c, d. xong rồi mới đi chơi. - Vì sao em chọn cách giải quyết đó ? - Hs phát biểu suy nghĩ của mình. - Cho học sinh thảo luận và lên đóng vai cách mình chọn. - Cho cả lớp thảo luận phân tích mặt hay, mặt tốt, mặt chưa tốt của mỗi cách giải quyết. - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng: Cách giải quyết d là đúng nhất. * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi * Cách tiến hành: - Học sinh trả lời. - Giáo viên dán 4 bức tranh của bài tập 2 lên bảng gọi a. Tranh 1: Cả lớp đang làm việc tổ chức học sinh trình bày nội dung bức tranh. kỉ niệm ngày 20/11 thì Nam bỏ ra ngoài chơi bắt chuồn chuồn. - Giáo viên ghi nội dung từng bức tranh. - GV phát phiếu học tập có 4 nội dung đó. b. Tranh 2 : Cả lớp đang làm vệ sinh sân - Học sinh thảo luận ghi chữ Đ trước cách cư xử đúng trường, hai bạn Nam và Long ra chơi đá Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY và chữ S trước cách cư xử sai.. TRÒ cầu. c. Tranh 3: Nhân ngày 8/3 Hùng rủ các bạn chuẩn bị món quà nhỏ chúc mừng cô giáo và các bạn gái trong lớp. d. Tranh 4: Hà xung phong nhận giúp một bạn yếu trong lớp.. * Giáo viên chốt lại tranh c, d là đúng. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến * Cách tiến hành: GV dán từng ý kiến của bài tập 3 lên bảng. Hướng dẫn học sinh đồng ý thì giơ thẻ đỏ, không đồng ý giơ thẻ xanh. - Học sinh giơ thẻ. - Vì sao tán thành ? Vì sao không ? - Học sinh trả lời. - Giáo viên kết luận. - Hướng dẫn thực hành : + Tìm các gương tích cực tham gia việc lớp, việc trường. + Tham gia làm một số việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng. + Nhận xét tiết học - Dặn dò + Chuẩn bị bài sau: Tích cực tham gia việc trường, việc lớp (TT). Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>