Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.07 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. TUẦN 8 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:. CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I/ Yêu cầu cần đạt: A.Tập đọc: - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ) B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện . HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc. III/ Các hoạt động dạy - học: Tiết1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc: 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Bận” và trả - 2 HS đọc bài, TLCH lời câu hỏi. + Mọi người, mọi vật xung quanh bé bận những việc gì? + Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? - GV nhận xét 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài : Quanh ta trong cuộc sống thường HS quan sát tranh ngày có những người không may gặp khó khăn, hoặc gặp những nổi buồn. Tình cờ gặp phải cảnh đó, ta sẽ làm gì ? Qua bài tập đọc “ Các em nhỏ và cụ già” hôm nay cho các em thấy rõ điều đó. * Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm toàn bài - GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS theo dõi - Gọi HS đọc từng câu - Gọi HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng, - HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. đọc đúng giọng câu kể, câu hỏi. - HS đọc - Giải nghĩa từ khó: sếu, u sầu, nghẹn ngào - Cho HS dặt câu với từ: u sầu, nghẹn ngào. - 1 HS đọc phần chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đặt câu. - 5 HS tiếp nối đọc 5 đoạn của bài. * HD HS tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thầm, trả lời câu hỏi - Các bạn nhỏ đi đâu ? - HS đọc thầm đoạn 1,2 TLCH ( Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi - Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải vui vẻ ). dừng lại? ( Các bạn gặp 1 cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu). - Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? ( Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. thăm ông cụ ). - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? ( Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ ) - HS đọc thầm đoạn 3,4 trả lời. - Ông cụ gặp chuyện gì buồn? ( Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi ) + Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẽ - Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy + Ông cảm động trước tấm lòng của các bạn lòng nhẹ hơn? nhỏ. + Ông thấy được an ủi vì các bạn nhỏ quan tâm tới ông. - Cả lớp đọc thầm đoạn 5, trao đổi theo nhóm để chọn 1 tên khác cho truyện. - GV chốt lại: Các bạn nhỏ trong truyện không giúp được cụ già nhưng cụ vẫn cảm ơn các bạn vì các bạn đã làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn. Như vậy, sự quan tâm, thông cảm giữa người với người là rất cần thiết. Câu chuyện muốn nói với các em: con người phải yêu thương nhau, quan tâm đến nhau. Tiết2 1. Luyện đọc lại: - Gọi HS tiếp nối thi đọc, Thi đọc theo vai. - 4 HS tiếp nối thi đọc đoạn 2,3,4,5. - GV kết hợp HD HS đọc đúng - 1 tốp HS (6em) thi đọc theo vai. - GV bình chọn. - Cả lớp bình chọn cá nhân đọc tốt. 2. Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ: Sang phần kể chuyện, các em sẽ -HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu thực hiện một nhiệm vụ mới: Kể lại từng đoạn của chuyện. - Từng cặp HS tập kể theo nhóm câu chuyện. Với HS khá giỏi kể lại được cả chuyện theo lời một - 1 HS kể theo lời 1 bạn nhỏ. bạn nhỏ. ( Chiều hôm ấy, tôi và mấy bạn cùng lớp trở - GV mời 1 HS chọn kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. về sau 1 cuộc dạo chơi thú vị. Bầu trời lúc ấy thật đẹp: mặt trời đỏ ối đang lùi dần về chân núi phía tây, một đàn sếu đang sải rộng cánh - Cho từng cặp HS tập kể theo nhóm. bay trên cao, còn dưới mặt đất, chúng tôi trêu chọc nhau, nói cười ríu rít ). - GV và lớp nhận xét bình chọn người kể chuyện - 1 vài HS thi kể trước lớp - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. hay nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - Lớp nhận xét bình chọn. Liên hệ : Lớp ta đã có ai gặp trường hợp tương tự như vậy chưa? Nếu gặp, em đã làm gì ? GV hỏi: Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện - HS phát biểu. sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa ? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tập kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân. Chuẩn bị bài sau: Tiếng ru. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 ĐẠO ĐỨC. Lớp 3. QUAN TÂM, CHĂM SÓC, ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (TT) I. Mục tiêu: - Học sinh biết thể hiện sự quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau. - Biết bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng dạy học: Ba băng giấy ghi ý kiến HĐ2 - Tranh trang 15/ SBT đạo đức - Học sinh vở bài tập đạo đức - Bìa hoa màu xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. a. Trẻ em có những quyền gì ? b. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt thì như thế nào ? c. Trẻ em có bổn phận gì với mọi người trong gia đình. * Giáo viên nhận xét đánh giá 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong tiết 1 các em đã nắm được các hành vi đạo đức. Biết thế nào là quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, vận dụng điều đó vào việc xử lý các tình huống là biết thể hiện sự quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình. * Giáo viên ghi đề bài 2- Hướng dẫn tìm hiểu bài * Hoạt động 3: ( Bài tập 3) “ Đánh giá hành vi ” - Giáo viên chia lớp 6 nhóm phát phiếu giao nhiệm vụ. N1: Quan sát hình 3a /31 - Trong tranh ông đang làm gì? - Bạn Hương đang làm gì ? - Sau bữa ăn Hương còn làm gì ? - Lúc rãnh rỗi Hương làm gì ? - Việc làm đó của Hương theo em đúng hay sai ? Vì sao ? - Em có bao giờ làm giống như bạn Hương chưa ? Nếu có sẽ thế nào? Và chưa sẽ làm gì ? N2: Quan sát tranh 3b trả lời các câu hỏi: - Thấy ngoại ở quê ra thăm Sâm đã làm gì? -Sâm làm vậy đúng hay sai? Vì sao ? - Theo em Sâm nên làm thế nào? Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net. Hoạt động của học sinh. - Gọi hs trả lời. - Gọi 2 em đọc lại đề bài học. - Các trưởng nhóm nhận phiếu học tập cho các bạn quan sát tranh ghi ra phiếu. - Ông đang ngồi xem báo - Hương đang nhổ tóc sâu cho ông - Lấy tăm, pha nước mời ông uống - Đọc báo nhổ tóc cho ông - Việc làm rất đúng và thể hiện sự quan tâm của Hương đối với ông bà, cha mẹ. - Em đã làm như Hương và em sẽ cố gắng làm tốt mãi. Chưa làm sẽ cố gắng. - Chạy ra lục túi bà ngoại tìm quà rồi chơi tiếp với bạn. - Không đúng vì như vậy không thể hiện sự quan tâm đến bà của Sâm..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. - Mở cửa, mời bà ngoại vào lấy nón, dụng cụ của bà cất vào chỗ, rót nước mời bà bật quạt cho bà mát.. N3+4: Quan sát hình 3c - Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? - Việc làm đó của Phong thể hiện điều gì ? N5 + 6: Quan sát hình 3c - Tranh vẽ ai ? Họ đang làm gì ?. - Tranh vẽ bố Phong đang làm việc - Sự quan tâm đến ba của Phong. - Bố mẹ đi vắng, Linh làm gì ? - Vì sao em bé ngã sưng đầu ? - Việc làm của Linh như vậy đúng hay sai ? Vì sao ? - Nếu là em, em có làm như bạn Linh không ? Nếu không thì sẽ làm gì ? N7+8: Quan sát hình 3d - Bức tranh này vẽ gì ? - Hồng đang làm gì với mẹ ? - Vì sao Hồng không đi chơi như bạn mà ở nhà? - Việc làm của bạn Hồng nói lên điều gì?. - Tranh vẽ Linh đang nhảy dây cùng 2 bạn, 1 em bé đang nằm dưới đất. - Ở nhà trông em -Linh ham chơi với bạn để em ngã sưng đầu. - Việc làm của Linh không đúng vì chưa thể hiện sự quan tâm chăm sóc em mình. - Em sẽ không làm như bạn Linh.Mà em sẽ chăm sóc em cẩn thận để bố mẹ yên tâm đi công tác.. - Tranh vẽ mẹ Hồng đang bị ốm nằm trên giường. - Hồng đang thay khăn trán cho mẹ. - Hồng sợ mẹ bị ốm không có người bên cạnh sẽ - Nếu là mẹ mình ốm như mẹ Hồng thì em sẽ làm bị ngã nếu mẹ ngồi lên. gì ? - Việc làm của bạn Hồng nói lên sự quan tâm chăm sóc của con cái với bố mẹ. - Giáo viên gọi học sinh trình bày - Nếu mẹ em ốm như mẹ Hồng em cũng sẽ ở * Giáo viên chốt ý: Việc làm của bạn Hương (a) nhà lấy thuốc pha nước cho mẹ. Phong (c) Hồng (d) là thể hiện tình thương yêu và - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp bổ sung thêm quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ. - Việc làm của Sâm (b) và của Linh (d) là chưa quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ các em nhỏ. Hỏi: Các em có thể làm được những việc như bạn - Các em có thể làm được và làm tốt hơn… Hương, Phong, Hồng không ? - Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Em khác nhắc lại * Bài tập 4: Cho HS xử lý và đóng vai theo từng HS đọc nội dung từng tình huống và đóng vai. tình huống 1 và 2 Nhận xét và liên hệ giáo dục cho HS. * Bài tập 5: Cho HS nêu yêu cầu HS nêu YC và giơ tấm bìa để tỏ thái độ tán GV nhắc lại yêu cầu và cho HS giơ tấm bìa để tỏ thành hay không tán thành. thái độ tán thành hay không tán thành. *Bài tập 6: Cho Hs vẽ hoặc kể về các món quà HS thực hành em muốn tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em vào dịp sinh nhật * Bài tập 7: Giới thiệu các bài thơ, bài hát về gia Một số HS hát hoặc đọc các bài thơ , câu chuyện đình về gia đình C. Củng cố - dặn dò: - Nội dung bài học hôm nay là gì ? HS trả lời - Giáo viên tuyên dương những em học tốt. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. TẬP ĐỌC. TIẾNG RU I/Yêu cầu cần đạt: – Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp họp lý. _ Hiểu ý nghĩa :Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí( Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài) Học thuộc lòng cả bài thơ (đối với HS khá giỏi). II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài thơ III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV A/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên kể lại câu chuyện “Các em nhỏ và cụ già” - Trả lời câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - GV nhận xét B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài : Trong một xã hội thì cuộc sống giữa con người với con người cần có sự quan tâm chăm sóc giúp đỡ lẫn nhau. Có như vậy thì cuộc sống thêm ý nghĩa, thêm tin tưởng nhau tạo được cuộc sống tươi đẹp. Bài tập đọc “ tiếng ru” hôm nay giúp các em hiểu rõ hơn điều đó. 2. Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Cho HS quan sát tranh. - HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - GV cho HS đọc từng câu thơ - Cho HS đọc từng khổ thơ trước lớp. GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ hơi kết thúc mỗi khổ thơ. Giải nghĩa từ: đồng chí, nhân gian, bồi. - Cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.. Hoạt động của HS - 2 HS kể lại câu chuyện.. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh minh hoạ - HS tiếp nối nhau đọc 1 câu ( 2 dòng thơ ) - HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. - 1 HS đọc phần chú giải. - HS đọc nhóm đôi. 3.HD tìm hiểu bài: - Cả lớp đọc ĐT bài thơ. GV cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm khổ thơ 1 - Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao? + Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật. + Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. được,mới sống được. + Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng, chim mới thả sức tung cánh, bay lượn. HS đọc thầm khổ thơ 2, trả lời - Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong - Một thân lúa chín chẳng nên mùa màng: khổ thơ 2. + Một thân lúa chín không làm nên mùa lúa chín.Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín. + Một người không phải là cả loài người. Sống 1 mình như 1 đốm lửa đang tàn lụi. + Nhiều người mới làm nên nhân loại / Sống cô đơn 1 mình, con người giống như 1 đốm lửa nhỏ không toả sáng, cháy lan) - HS đọc thầm khổ thơ cuối, trả lời - Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê ( Núi không chê đất thấp vì núi nhờ đất bồi mà sông nhỏ ? cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy ) - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1 ( Con người muốn sống, con ơi - Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của Phải yêu đồng chí, yêu người anh em ) cả bài thơ? GV: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng, phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 4. Học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc lại bài thơ. - HD HS đọc khổ thơ 1 -HS đọc khổ thơ 1 ( giọng thiết tha, tình cảm, nghỉ hơi hợp lí ) - HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ, cả bài - HS học thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ. thơ. -HS thi đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. - 1 HS phát biểu 5.Củng cố - dặn dò: - Cho 1 HS nhắc lại điều bài thơ muốn nói. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS tiếp tục học thuộc bài thơ. - Bài sau: ôn tâp. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 CHÍNH TẢ:N-V. Lớp 3. CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I/ Yêu cầu cần đạt: - Nghe viết đúng đoạn 4 của truyện: Các em nhỏ và cụ gìa ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con -2 HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con. các từ: nghẹn ngào, kiêng nể, nhoẻn cười. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Viết chính tả là nhằm ôn lại kiến thức bài tập đọc đã học. Vận dụng vào làm bài tập phân biệt được các tiếng có phụ âm đầu r/d/gi ( hoặc có vần uôn/ uông). 2. HD HS nghe viết: a) HD HS chuẩn bị: - GV đọc diễn cảm đoạn 4 - GV HD nắm nội dung đoạn viết, hỏi: - HS trả lời: - Đoạn này kể chuyện gì? ( Cụ già nói với các bạn nhỏ lý do khiến cụ buồn: cụ bà ốm nặng, phải nằm viện, khó qua khỏi - cụ cảm ơn lòng tốt cảu các bạn – các bạn làm cho cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn. - HD HS nhận xét chính tả: GV hỏi: + Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? + Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì? - HD HS tập viết chữ khó: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt. b) GV đọc cho HS viết bài và vở - GV đọc cho HS dò lại bài. c) Chấm chữa bài: GV chấm 5 bài GV nhận xét 3. HD HS làm BT: Bài 2a: Cho HS đọc thầm yêu cầu của bài, làm bài CN vào bảng con - GV quan sát, nhận xét và chốt lại lời giải đúng: giặt – rát - dọc - Cho HS làm bài vào vở. Bài 2b: Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông có nghĩa như sau: - Trái nghĩa với vui - Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín đáo. - Vật bằng kim loại, phát ra tiếng kêu để báo hiệu GV gọi 1 số em làm miệng Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net. - Có 7 câu. - Các chữ đầu câu - Dấu 2 chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở - HS dò lại bài - HS dùng bút chì tự chấm.. HS làm bảng con - 1 số HS đọc lại kết quả đúng trên bảng con. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 4 em làm miệng - HS đọc kết quả đúng. Buồn/ buồng/ chuông.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. GV chốt lại lời giải đúng: buồn - buồng – chuông. 4. Củng cố dặn dò: Trong bài hôm nay các em đã làm tìm được những từ phân biệt nào ? C.Tổng kết: - Học sinh trả lời. -Nhận xét tiết học - Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Tiếng ru. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 CHÍNH TẢ:TN. Lớp 3. TIẾNG RU I/ Yêu cầu cần đạt: - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. - Làm đúng BT(2) a/b II/ Đồ dùng dạy học: bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ: giặt giũ, nhàn rỗi, diễn tuồng, muôn tuổi. - GV nhận xét. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay, lần đầu tiên các em sẽ luyện viết chính tả với hình thức mới, khó hơn: nhớ để viết lại chính xác từng câu chữ 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng ru. Sau đó, các em sẽ tiếp tục làm bài tập tìm các từ chứa tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( r/d/gi hoặc uôn/uông ) theo nghĩa đã cho. 2. HD HS nhớ - viết a. HD chuẩn bị - GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài Tiếng ru. - HD HS nhận xét chính tả. GV hỏi: + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? + Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy ? + Dòng thơ nào có dấu gạch nối ? + Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? + Dòng thơ nào có dấu chấm than?. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng viết -Cả lớp làm bảng con.. - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - Thơ lục bát - Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô ly. Dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô ly. - Dòng thứ 2 - Dòng thứ 7 - Dòng thứ 7 - Dòng thứ 8 HS nhìn vở viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn, ghi nhớ những chỗ cần đánh dấu câu, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ.. b. Cho HS nhớ - viết 2 khổ thơ GV nhắc HS nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu đúng c. Chấm chữa bài: HS viết vào vở 2 khổ thơ. GV chấm 5 bài, nêu nhận xét chung HS đọc lại bài, soát lỗi 3.HD HS làm bài tập Bài 2a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi hoặc r có nghĩa như sau: - Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi - Trái nghĩa với khó. - 1 HS đọc yêu cầu bài - Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới GV gọi 3 HS trả lời - 3 HS trả lời miệng GV chốt lại lời giải đúng: rán - dễ - giao thừa. - Cả lớp đọc kết quả đúng 1. Củng cố dặn dò: Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. GV yêu cầu những HS viết bài chính tả còn mắc lỗi về nhà viết lai cho đúng 1 dòng đối với mỗi chữ viết sai GV nhận xét tiết học- Dặn dò -Chuẩn bị bài sau:Ôn tập. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. Lớp 3. TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ? I/ Yêu cầu cần đạt: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng( BT1). - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì) ? Làm gì? (BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4). - HS khá ,giỏi làm được BT2 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng viết nội dung các bài tập III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS làm miệng các BT 2,3 ( tuần 7 ) 2 HS làm miệng. GV nhận xét B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Những người cùng sóng chung trong 1 tập thể, 1 khu vực luôn gắn bó nhau ta gọi chung là cộng đồng. Qua bài học hôm nay giúp ta mở rộng vốn từ về cộng đồng. Ôn tập kiểu câu: Ai làm gì? 2. HD làm bài tập + BT1: Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp - 1 HS đọc yêu cầu bài sau đó 1 HS khác trống. Hỏi: Cộng đồng có nghĩa là gì? đọc lại các từ ngữ trong bài. - Cộng đồng là những người cùng sống trong 1 tập thể hoặc 1 khu vực, gắn bó với - Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng vào cột nào? nhau. - Cộng tác có nghĩa là gì? - Xếp từ cộng đồng vào cột những người - Vậy chúng ta xếp từ cộng tác vào cột nào? trong cộng đồng. Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tiếp. - Có nghĩa là cùng làm chung 1 việc. - Xếp từ cộng tác vào cột thái độ, hoạt động trong cộng đồng. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. ( Những người trong cộng đồng: cộng Chữa bài đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương + BT2: Thái độ hoạt động trong cộng đồng: cộng - Gọi 1 HS đọc yêu cầu tác, đồng tâm ) . - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung từng câu trong bài. - 1 HS đọc trước lớp,cả lớp đọc thầm - Chung lưng đấu cật nghĩa là đoàn kết, góp công, góp sức với nhau để cùng làm việc. -Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại chỉ người ích kỉ thờ ơ với khó khăn, hoạn nạn của người khác. - Kết luận lại nội dung của các câu tục ngữ và yêu - Ăn ở như bát nước đầy chỉ người sống có cầu HS làm bài vào vở BT. tình có nghĩa. - Đồng ý tán thành với câu a,c không tán Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. GV có thể yêu cầu HS tìm thêm các câu ca dao tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết yêu thương cộng đồng. * Ôn tập mẫu câu: Ai ( cái gì, con gì ) làm gì? - BT 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.. thành với câu b. - HS xung phong nêu ý kiến. Ai ( cái gì, con gì ) ? + Đàn sếu + Đám trẻ + Các em Chữa bài cho điểm. BT 4: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc trước lớp - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT. Làm gì? + Đang sải cánh trên trời cao + Ra về + Tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. - Các câu văn được viết theo kiểu nào? - Đề bài yêu cầu đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. Muốn đặt câu hỏi đúng ta phải cú ý điều gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ điểm Cộng đồng, ôn tập mẫu câu Ai ( cái gì, con gì ) làm gì?. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net. - 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp, sau đó 1 HS khác đọc lại các câu văn. - Kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) làm gì? - Chúng ta phải xác định được bộ phận câu được in đậm trả lời cho câu hỏi nào, Ai ( cái gì, con gì ) hay làm gì? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT. a.Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân b.Ông ngoại làm gì? c.Mẹ bạn làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TOÁN:. Lớp 3. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản II. Đồ dùng dạy học: GV: Hình minh hoạ bài 4/36 HS: Vở làm bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 em lên bảng đọc bảng nhân 7. * Giáo viên nhận xét 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Bài tập yêu cầu gì ? - Tính nhẩm là tính thế nào ?. Hoạt động của học sinh - 2 em lên bảng đọc bảng nhân, chia 7 * Nhận xét bài bạn. - Tính nhẩm - Nhẩm kết quả ghi vào phép tính - Học sinh trả lời kết quả của từng phép tính. - Từ phép nhân ta chuyển thành phép chia. Lấy - Qua các phép tính của bài 1a em có nhận xét gì tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. ? GV: Đây là các phép tính trong bảng nhân 7, chia 7. Để củng cố thêm các bảng chia khác các - Học sinh đọc kết quả ở từng cột, cả lớp đổi vở sửa bài. em làm bài 1b. Bài 1b: Cho học sinh làm bài vào VBT - Gọi học sinh đọc kết quả của từng cột * Giáo viên nhận xét – tuyên dương Bài 2: Gọi 4 em học sinh lên bảng 2 phép tính 1 em - Cả lớp làm bài vào VBT - Gọi học sinh nhận xét – giáo viên sửa bài. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề - Bài toán cho biết gì ?. - 4 học sinh lên bảng làm mỗi em làm 2 phép tính -2 hs lên bảng làm - Học sinh nhận xét bài trên bảng.. - 1 em đọc đề - cả lớp đọc thầm - Chia 35 học sinh thành các nhóm mỗi nhóm có 7 học sinh. - Bài toán hỏi gì ? - Chia được bao nhiêu nhóm? GV: Có 35 học sinh chia đều thành các nhóm, - Lấy 35 : 7 mỗi nhóm có 7 học sinh. Em tìm số nhóm thế - 1 em lên bảng tóm tắt nào ? - 1em lên bảng giải - Gọi 1 em lên bảng tóm tắt Tóm tắt - 1 em lên bảng giải 7 học sinh: 1 nhóm - Cả lớp làm bài vào vở 35 học sinh:... nhóm? Giải 35 học sinh xếp được số nhóm là: 35 : 7 = 5 (nhóm) ĐS: 5 nhóm - Chấm 10 vở học sinh sửa bài, nhận xét. Bài 4: Yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tìm 1/7 số con mèo trong mỗi hình - Giáo viên treo hình a, b/ 36 lên bảng * Hướng dẫn: Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. + Cách 1: Nhận xét số cột và số con ở mỗi cột - Hình a có 7 cột, mỗi cột có 3 con mèo. trong 1 hình. - Hình b có 4 cột số con mèo ở mỗi cột không giống nhau. - Vậy 1/7 số con mèo trong hình nào ? - 1/7 số con mèo trong hình a - 1/7 con mèo có mấy con mèo ? - 1/7 số con mèo có 3 con mèo + Cách 2: Giáo viên gợi ý thêm cho học sinh giỏi - Tìm tổng số mèo ở mỗi hình rồi chia thành 7 - Học sinh trả lời phần bằng nhau, tìm số mèo ở mỗi hình * Giáo viên nhận xét. - 1 em lên bảng khoanh vào 1/7 số con mèo - cả lớp làm bài vào VBT.. 3. Củng cố - dặn dò: - HS xung phong đọc bảng đọc bảng nhân chia 7. - 1 em đọc bảng nhân 7 * Giáo viên nhận xét tiết học - 1 em đọc bảng chia 7 Bài nhà: Học thuộc các bảng nhân chia 7 đã học. - Xem trước bài sau: Giảm đi một số lần.. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 TOÁN:. GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. II. Đồ dùng dạy học; GV: Hình minh hoạ bài giảng ( hình con gà) Bảng phụ viết bài tập 1/37 HS: Vở làm bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên bảng đọc bảng nhân chia 7 - Giáo viên hỏi thêm một số phép tính ở bảng nhân, chia 7: 3x5=? 21 : 3 = ? 4x6=? 18 : 6 = ? 5x7=? 28 : 7 = ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: HS hiểu được ý nghĩa của việc “Giảm đi một số lần”.Vận dụng vào việc giải toán. Biết phân biệt giữa hai hình thức : giảm đi một số lần và giảm đi 1 số đơn vị để giải toán dễ dàng hơn b. Hướng dẫn học sinh cách giảm một số đi nhiều lần - Giáo viên dán hình minh hoạ 1 bài giảng lên bảng hỏi: - Hàng trên có mấy con gà ? - Hàng dưới có mấy con gà ? - Số con gà ở hàng trên được chia thành phần bằng nhau ? - Từ số con gà ở hàng trên em làm thế nào để tìm ra 2 con gà ở hàng dưới. - So sánh số con gà hàng dưới với số con gà hàng trên em thấy thế nào ? - Giảm đi 3 lần em làm thế nào ? * Giáo viên chốt ý: Như vậy số con gà hàng trên khi giảm đi 3 lần thì được số con gà hàng dưới * Giáo viên dán hình minh hoạ 2 của bài giảng lên bảng. * Nhìn vào sơ đồ em cho biết: - Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm ? Chia thành mấy phần bằng nhau? - Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ? - Đoạn thẳng AB dài 8 cm để có đoạn thẳng CD dài 2 cm ta làm thế nào ? - Vậy đoạn thẳng AB giảm đi mấy lần ta được đoạn thẳng CD ? - Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào ? Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net. Hoạt động của học sinh - 2 em đọc bảng nhân chia 7 - 1 số em trả lời. - Học sinh mở SGK/37. - Học sinh quan sát hình minh hoạ - Hàng trên có 6 con gà - Hàng dưới có 2 con gà - 3 phần bằng nhau - Lấy 6 : 3 = 2 (con gà) - Số con gà hàng trên giảm đi 3 lần thì có số con gà hàng dưới. - Chia cho 3. - Đoạn thẳng AB dài 8cm chia thành 4 phần bằng nhau - Đoạn thẳng CD dài 2cm - Lấy 8 cm chia cho 4 8 : 4 = 2 (cm) - Đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. * Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Giáo viên ghi lên bảng - Gọi học sinh nhắc lại c. Thực hành: Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ lên bảng - Giáo viên phân tích mẫu: - Số đã cho là số mấy ? - Muốn giảm đi 4 lần ta làm thế nào ? - Muốn giảm đi 6 lần ta làm thế nào ? * Các cột còn lại cho học sinh làm bằng bút chì vào VBT – 3 em lên bảng điền vào 3 cột Hỏi lại: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào ? Bài 2: Giáo viên phân tích mẫu(bài 1a) - Gọi học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Có 40 quả bưởi muốn số bưởi giảm đi 4 lần ta làm thế nào ? - Vậy số bưởi còn lại là bao nhiêu ? - 1 em lên bảng giải. - Giáo viên thu vở tổ 1 - chấm bài - Học sinh nhận xét bài trên bảng - Giáo viên sửa bài, nhận xét Bài 3: Gọi học sinh đọc đề - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh về nhà làm * Lưu ý: Giảm đi 4 lần và giảm đi 4 cm có gì khác nhau ? d. Củng cố - dặn dò: - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào ?. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net. - Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta chia 8 cm cho 4. - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần. - 1 số học sinh nhắc lại. - Số 12 - Lấy 12 : 4 = 3 - Lấy 12 : 6 = 2 - Cả lớp làm vào VBT - 3 em lên bảng làm 3 cột - Học sinh nhắc lại - Có 40 quả bưởi sau khi bán thì số bưởi giảm đi 4 lần. - Mẹ còn lại bao nhiêu quả bưởi ? - Lấy 40 : 4 = 10 (quả) - Còn lại là 10 quả - Cả lớp làm bài vào vở - 1 em giải. Giải Số giờ làm công việc bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) ĐS: 6 giờ - 3 học sinh nhắc lại - cả lớp đồng thanh.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010 TOÁN:. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ bài 1/38 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào ? - 2 em lên bảng sửa bài 3/38 -Nhận xét bài cũ 2. Hướng dẫn luyện tập Giới thiệu : Tiết toán hôm nay các em củng cố về giảm đi một số lần. Vận dụng vào giải các bài toán đơn giản. Đồng thời thấy được sự liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số. Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ giải thích mẫu. - Nhìn vào mẫu em hiểu gì ? ( Cho học sinh tự do phát biểu) - Muốn gấp 6 lần lên 5 lần ta làm thế nào ?. Hoạt động của học sinh - 3 em phát biểu - 2 em sửa bài 3/38. - Học sinh phát biểu. - 6 gấp lên 5 lần được ô tiếp theo là 30 30 giảm đi 6 lần ta được 5 - Lấy 6 x 5 = 30 - Lấy 30 : 6 = 5 - 3 sơ đồ còn lại các em tự viết vào ô trống, 3 em - Cả lớp làm vào VBT lên bảng - 3 em lên bảng làm - Giáo viên sửa bài , nhận xét Hỏi lại: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế - 2 học sinh phát biểu nào ? Bài 2: Gọi học sinh đọc đề a. Đề bài cho biết gì ? - Buổi sáng bán được 60 lít dầu - Buổi chiều bán giảm 3 lần so với buổi sáng. - Buổi chiều bán được bao nhiêu lít dầu ? - Bài toán hỏi gì ? - Lấy 60 : 3 = 20 (lít) GV: 60 lít giảm đi 3 lần các em có tìm được số dầu bán buổi chiều không?Tìm bằng cách nào? b. Gọi học sinh đọc đề - Đề bài cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? GV: Có 60 quả cam sau khi được bán thì còn lại 1/3 số cam - Vậy 60 quả cam được chia thành mấy phần để sau khi bán còn lại 1/3 số cam. - Số cam còn lại là 1/3 em hiểu thế nào - Em có thể vẽ sơ đồ và giải bài toán được không ? * Ở bài 2a và 2b có điểm gì cần lưu ý. - Cho học sinh làm bài vào vở Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net. - Có 60 quả cam sau khi bán thì còn lại 1/3 số cam. - Trong số còn lại bao nhiêu quả cam - 60 quả cam chia thành 3 phần - Số cam được chia thành 3 phần. Sau khi bán còn lại 1 phần. - Ở bài 2a : giảm đi 3 lần - Ở bài 2b : Tìm 1/3 số cam còn lại.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. - 2 em lên bảng làm bài a, b - Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng - Giáo viên nhận xét và chỉ cho học sinh thấy kết quả của giảm 3 lần cũng là kết quả tìm 1/3 của số đó. 3. Củng cố - dặn dò: - Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết nếu lấy 6 gấp lên 5 lần rồi lại giảm đi 3 lần thì được số đó ? - Nhận xét tiết học - Bài sau: Tìm số chia. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010 TOÁN:. TÌM SỐ CHIA I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tên gọi của các thành phần trong một phép chia - Biết tìm số chia chưa biết. II. Đồ dùng dạy học: GV: 6 hình vuông, bài 3 vào miếng bìa để tổ chức trò chơi HS: 6 hình vuông, bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Muốn giảm đi một số nhiều lần ta làm thế nào? - Giáo viên đọc cho cả lớp làm vào bảng con, 2 em lên bảng làm. + Giảm 32 đi 4 lần + Giảm 42 đi 7 lần + Giảm 36 đi 6 lần 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong phép tính chia có 3 thành phần. Đó là số bị chia, số chia và thương. Bài hôm nay cô giúp các em tìm một trong 3 thành phần trên. Đó là tìm số chia. b. Hướng dẫn cách tìm số chia - Cho học sinh lấy ra 6 hình vuông. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh phát biểu - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần. - 2 em lên bảng làm - Cả lớp làm bảng con - Học sinh theo dõi. - Học sinh lấy 6 hình vuông cầm trên tay. - Giáo viên cũng lấy 6 hình vuông - 6 hình vuông này các em chia đều thành 2 hàng. - Ta viết thành phép chia nào ? - Mỗi hàng có mấy hình vuông ? - Em hãy nêu tên gọi của từng thành phần của phép chia này. * Giáo viên: Đây là phép chia hết - Giáo viên dùng miếng bìa để che số 2 - Số bị che lấp có tên gọi là gì ? - Muốn tìm số chia (2) bị che lấp ta làm thế nào? - Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào ? * Giả sử số chia này là x cô có ví dụ sau: 30 : x = 5 - Phải tìm gì ? - Muốn tìm số chia x thì làm thế nào ?. - Học sinh chia 6 hình vuông thành 2 hàng. -6:2=3 - 3 hình vuông - Học sinh nêu: 6 : 2 = 3 SBC SC Thương - Số chia - Lấy 6 : 3 = 2. Lấy số bị chia chia cho thương. - Gọi học sinh nêu và nhắc lại. - Tìm số chia x chưa biết - Học sinh nêu: 30 : x = 5 x = 30 : 5 x=6. - Cho học sinh viết vào bảng con * Giáo viên nhận xét hỏi lại: Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? - 2 em trả lời c. Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu đề - Cho học sinh làm bài vào VBT – 2 em lên bảng - Tính nhẩm Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. làm. * Giáo viên nhận xét sửa bài Bài 2: Tìm x Hỏi: Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào? - 3 phép tính hàng trên cho học sinh làm bảng con, 3 em lên bảng. * Giáo viên nhận xét cách trình bày bài - 3 phép hàng dưới cho học sinh làm vào vở - Ở phép cuối cùng chúng ta phải tìm gì? - Muốn tìm thừa số chia biết ta làm thế nào ? * Chấm 10 vở - nhận xét. d. Củng cố - dặn dò: - Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? Tìm x: x: 5 = 35 36 : x = 9 - 5 - Nhận xét tiết học - Bài sau: Luyện tập. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị Lan Hương Lop3.net. - Học sinh làm vào vở - 2 em lên bảng làm - Cho học sinh đổi vở chữa bài - 1 em nhắc lại - 3 em lên bảng - Cả lớp làm bảng con. - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>