..
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ KIM DUNG
TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN ĐIỆN BIÊN, TỈNH ĐIỆN BIÊN THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN THỊ KIM DUNG
TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN ĐIỆN BIÊN, TỈNH ĐIỆN BIÊN THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ MINH HUẾ
THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu luận văn này là trung thực, khách quan không trùng lặp với các đề
tài khác đồng thời chưa từng được công bố ở bất cứ tài liệu nào.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019
Học viên
Nguyễn Thị Kim Dung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Hội đồng khoa
học Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia giảng
dạy, tư vấn, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình học tập và nghiên
cứu luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các đồng chí lãnh
đạo, cán bộ quản lý và các đồng nghiệp các trường Tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh
Điện Biên đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tơi hồn thành nhiệm vụ học tập, nghiên cứu.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Trần Thị Minh Huế, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo, động viên tơi suốt thời gian nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong học tập và nghiên cứu để hồn thành luận
văn, song luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cơ, bạn
bè, đồng nghiệp và tất cả những ai quan tâm đến vấn đề nghiên cứu đóng góp ý kiến
để luận văn được hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, ngày 27tháng 4 năm 2019
Tác giả
Nguyễn Thị Kim Dung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC .......................... 5
1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................. 5
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................ 5
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ......................................................................... 7
1.2. Khái niệm công cụ ............................................................................................... 10
1.2.1. Bồi dưỡng ......................................................................................................... 10
1.2.2. Năng lực ............................................................................................................ 11
1.2.3. Năng lực dạy học .............................................................................................. 12
1.2.4. Năng lực dạy học môn Tiếng Việt của giáo viên tiểu học................................ 13
1.2.5. Bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt cho giáo viên tiểu học .............. 13
1.2.6. Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt cho giáo viên tiểu học ....... 14
1.3. Giới thiệu về mơn Tiếng Việt trong chương trình giáo dục tiểu học .................. 14
1.3.1. Vị trí, đặc điểm của mơn Tiếng Việt trong chương trình giáo dục tiểu học ........... 14
1.3.2. Mục tiêu, nội dung của môn học ...................................................................... 15
1.3.3. Phương pháp, hình thức dạy học ...................................................................... 16
1.3.4. Vai trị của giáo viên trong thực hiện hiệu quả môn học .................................. 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN
1.4. Một số vấn đề lý luận về năng lực dạy học môn Tiếng Việt của giáo viên
tiểu học ....................................................................................................................... 22
1.4.1. Vai trò của năng lực dạy học trong thực hiện có chất lượng chương trình
dạy học mơn Tiếng Việt.............................................................................................. 22
1.4.2. Hệ thống năng lực dạy học môn Tiếng Việt của giáo viên .............................. 23
1.4.2.1. Năng lực thiết kế hoạt động dạy học môn Tiếng Việt ................................... 23
1.4.2.2. Năng lực tổ chức dạy học môn Tiếng Việt .................................................... 25
1.4.2.3. Năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Tiếng Việt ...................... 27
1.4.2.4. Năng lực quản lý dạy học mơn Tiếng Việt .................................................... 28
1.4.3. Q trình và mức độ hình thành năng lực dạy học mơn Tiếng Việt của
giáo viên ...................................................................................................................... 28
1.5. Một số vấn đề lý luận về tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng
Việt cho giáo viên ....................................................................................................... 30
1.5.1. Vai trò quản lý của hiệu trưởng nhà trường trong tổ chức bồi dưỡng
năng lực dạy học môn Tiếng Việt cho giáo viên ........................................................ 30
1.5.2. Nội dung tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt cho
giáo viên ..................................................................................................................... 30
1.5.3. Phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt cho giáo viên ............. 35
1.5.4. Hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt cho
giáo viên ..................................................................................................................... 37
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học
môn Tiếng Việt cho giáo viên .................................................................................... 37
1.6.1. Cơ chế chính sách ............................................................................................. 37
1.6.2. Cán bộ quản lý .................................................................................................. 37
1.6.3. Đội ngũ giáo viên .............................................................................................. 38
1.6.4. Cơ sở vật chất - thiết bị giáo dục ...................................................................... 38
1.6.5. Môi trường giáo dục ......................................................................................... 39
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Chương 2. THỰC TRẠNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC MÔN
TIẾNG VIỆT CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN
ĐIỆN BIÊN TỈNH ĐIỆN BIÊN THEO CHƯƠNG TRÌNH GDPT MỚI ........... 41
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ......................................................................... 41
2.1.1. Khái quát về cấp tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên ............................ 41
2.1.2. Mục tiêu khảo sát .............................................................................................. 42
2.1.3. Khách thể và quy mô khảo sát .......................................................................... 42
2.1.4. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 42
2.1.5. Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả ............................................................ 43
2.2. Thực trạng nhận thức về tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học dạy học môn
Tiếng Việt cho giáo viên các trường tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
theo chương trình giáo dục phổ thông mới ................................................................. 43
2.2.1. Nhận thức về các khái niệm cơ bản trong tổ chức bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên ................................................................................................. 43
2.2.2. Nhận thức về vai trị, tầm quan trọng của dạy học mơn Tiếng Việt trong
chương trình giáo dục cấp tiểu học ............................................................................. 45
2.2.3. Nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của năng lực dạy học trong thực
hiện có chất lượng chương trình dạy học môn Tiếng Việt ......................................... 47
2.3. Đánh giá năng lực dạy học môn Tiếng Việt của giáo viên các trường tiểu
học huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên ......................................................................... 49
2.3.1. Thực trạng năng lực dạy học môn Tiếng Việt của giáo viên các trường
tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên .................................................................. 49
2.3.2. Thực trạng mức độ đáp ứng năng lực dạy học mơn Tiếng Việt theo
chương trình giáo dục phổ thông mới của giáo viên các trường tiểu học huyện
Điện Biên, tỉnh Điện Biên........................................................................................... 57
2.4. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt cho giáo
viên các trường tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên ........................................ 62
2.4.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học
môn Tiếng Việt cho giáo viên .................................................................................... 62
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học môn
Tiếng Việt cho giáo viên ............................................................................................. 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
2.4.3. Thực trạng công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch tổ chức bồi dưỡng năng
lực dạy học môn Tiếng Việt cho giáo viên ................................................................ 67
2.4.4. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch tổ chức
bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt cho giáo viên ...................................... 71
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học
môn Tiếng Việt cho giáo viên các trường tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh Điện
Biên theo chương trình giáo dục phổ thông mới ........................................................ 72
2.6. Đánh giá chung về thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn
Tiếng Việt cho giáo viên các trường tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ................................................................. 74
2.6.1. Những ưu điểm ................................................................................................. 74
2.6.2. Những hạn chế .................................................................................................. 74
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................................... 76
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 78
Chương 3. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN ĐIỆN BIÊN TỈNH ĐIỆN BIÊN THEO CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI ............................................................... 79
3.1. Nguyên tắc xây dựng hệ thống biện pháp ........................................................... 79
3.1.1. Đảm bảo tính pháp lý ........................................................................................ 79
3.1.2. Đảm bảo tính mục tiêu ...................................................................................... 79
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa ........................................................................................ 79
3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn...................................................................................... 80
3.1.5. Đảm bảo tính hệ thống ...................................................................................... 80
3.1.6. Đảm bảo tính khả thi ......................................................................................... 81
3.2. Một số biện pháp tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt
cho giáo viên các trường tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới ......................................................................... 81
3.2.1. Tun truyền giáo dục, nâng cao nhận thức của giáo viên và cán bộ quản lý
về năng lực dạy học môn Tiếng Việt theo chương trương trình giáo dục phổ
thơng mới..................................................................................................................... 81
3.2.2. Tăng cường nâng cao năng lực thực hiện đúng nguyên tắc và phương
pháp dạy học môn Tiếng Việt theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ................ 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
3.2.3. Nâng cao năng lực quản lý chương trình và kế hoạch dạy học mơn
Tiếng Việt theo chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên và
CBQL tổ chuyên môn ................................................................................................ 87
3.2.4. Lựa chọn đội ngũ giáo viên cốt cán làm nịng cốt trong cơng tác bồi
dưỡng năng lực cho giáo viên dạy học môn Tiếng Việt theo chương trình giáo
dục phổ thơng mới ...................................................................................................... 89
3.2.5. Chỉ đạo đa dạng hóa và tạo mơi trường thuận lợi để tạo động lực thúc
đẩy giáo viên các bộ môn Tiếng Việt bồi dưỡng và phát huy năng lực dạy học ....... 90
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 92
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi ................................................................. 93
3.4.1. Mục đích ........................................................................................................... 93
3.4.2. Nội dung và cách tiến hành .............................................................................. 93
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 93
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 100
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BD
:
Bồi dưỡng
CBGV
:
Cán bộ giáo viên
CBQL
:
Cán bộ quản lý
ĐNGV
:
Đội ngũ giáo viên
GD&ĐT
:
Giáo dục và Đào tạo
GV
:
Giáo viên
HS
:
Học sinh
NLDH
:
Năng lực dạy học
PCGD
:
Phổ cập giáo dục
PP
:
Phương pháp
QL GD
:
Quản lý giáo dục
SL
:
Số lượng
THCS
:
Trung học cơ sở
THPT
:
Trung học phổ thông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức của CBQL và giáo viên về các khái niệm cơ bản trong tổ
chức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ..................................... 44
Bảng 2.2. Nhận thức về tầm quan trọng của dạy học mơn Tiếng Việt trong
chương trình giáo dục cấp tiểu học .......................................................... 46
Bảng 2.3. hận thức về vai trò, tầm quan trọng của năng lực dạy học trong thực
hiện có chất lượng chương trình dạy học mơn Tiếng Việt ...................... 48
Bảng 2.4. Thực trạng năng lực dạy học môn Tiếng Việt của giáo viên ở các
trường tiểu học ......................................................................................... 50
Bảng 2.5. Thực trạng thực hiện mục tiêu dạy học môn Tiếng Việt của giáo viên ....... 52
Bảng 2.6. Thực trạng thực hiện nội dung dạy học môn Tiếng Việt của giáo
viên tại các trường tiểu học ...................................................................... 54
Bảng 2.7.
Thực trạng sử dụng phương pháp dạy học môn Tiếng Việt của giáo viên........ 55
Bảng 2.8. Thực trạng sử dụng hình thức dạy học môn Tiếng Việt của giáo viên .... 57
Bảng 2.9. Thực trạng mức độ đáp ứng năng lực dạy học môn Tiếng Việt của
giáo viên tại các trường tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
theo chương trình giáo dục phổ thông mới .............................................. 58
Bảng 2.10. Thực trạng tổ chức lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học môn
Tiếng Việt cho giáo viên của hiệu trưởng................................................ 63
Bảng 2.11. Thực trạng nội dung tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng
Việt cho giáo viên .................................................................................... 65
Bảng 2.12. Thực trạng việc chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy
học môn Tiếng Việt cho giáo viên ........................................................... 68
Bảng 2.13. Thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng
Việt cho giáo viên .................................................................................... 69
Bảng 2.14. Thực trạng sử dụng hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học môn
Tiếng Việt cho giáo viên .......................................................................... 70
Bảng 2.15. Thực trạng công tác đánh giá kết quả tổ chức bồi dưỡng năng lực
dạy học môn Tiếng Việt cho giáo viên .................................................... 71
Bảng 2.16. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức bồi dưỡng năng lực
dạy học môn Tiếng Việt cho giáo viên .................................................... 73
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết của các biện pháp đề xuất ......... 94
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất .................. 95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong hệ thống giáo dục, giáo dục tiểu học có một vị trí đặc biệt quan trọng, là
bậc học nền tảng, bậc học đào tạo những cơ sở ban đầu và bền vững cho trẻ tiếp tục
học lên bậc học trên, giúp trẻ hình thành những cơ sở ban đầu, những đường nét cơ
bản của nhân cách.
Chính vì vậy, việc nâng cao chất lượng giáo dục luôn thông qua việc nâng cao
năng lực dạy học cho giáo viên luôn là vấn đề quan tâm đặc biệt của các nhà trường
nói chung và của trường tiểu học nói riêng. Năng lực dạy học của giáo viên là rất
quan trọng, nó giữ vị trí trung tâm và chi phối kết quả dạy học trong nhà trường tiểu
học. Việc nâng cao năng lực dạy học là nền tảng quan trọng để thực hiện thành công
mục tiêu giáo dục tồn diện của nhà trường. Đồng thời, nó quyết định kết quả đào tạo
của nhà trường. Chính vì thế, nhiệm vụ trọng tâm của hiệu trưởng trường tiểu học là
phải dành nhiều thời gian và công sức cho công tác tổ chức bồi dưỡng để nâng cao
năng lực dạy học cho giáo viên nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường,
đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội.
Ngày 05 tháng 5 năm 2006, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã kí Quyết
định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ban hành chương trình giáo dục phổ thơng-cấp tiểu
học, trong đó Tốn và Tiếng Việt là hai bộ mơn cơng cụ cơ bản. Nếu như Tốn học là
một mơn học địi hỏi sự chính xác, rõ ràng, cụ thể với từng cơng thức, phép tính, thì
Tiếng Việt lại cịn địi hỏi thêm về sự tìm tịi, chau chuốt ngơn ngữ, vốn liếng từ vựng
và khả năng cảm thụ ngôn ngữ văn học của cả giáo viên và học sinh. Đây là mơn học
vừa có vai trị trang bị cho học sinh công cụ ngôn ngữ, vừa là môn học thuộc Khoa
học Xã hội và Nhân văn có nhiệm vụ trang bị cho học sinh những kiến thức khoa học
về tiếng Việt, những kĩ năng sử dụng tiếng Việt để học sinh tự hồn thiện nhân cách
của mình ở phương diện ngơn ngữ và văn hóa. Tiếng Việt ta giàu và đẹp, đa dạng, rất
phong phú nhưng cũng rất phức tạp. Vì vậy, khơng chỉ học sinh, mà cả trong một bộ
phận giáo viên vẫn cịn tồn tại tâm lí ngại học tập, tìm tịi, đào sâu tiếng Việt. Khá
nhiều học sinh khơng u thích mơn học. Kiến thức tiếng Việt và khả năng tư duy
nghệ thuật của nhiều giáo viên còn hạn chế. Một bộ phận cán bộ quản lí cấp cơ sở
chưa thực sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên và học sinh học tập,
nghiên cứu để nâng cao năng lực dạy học môn Tiếng Việt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
Công cuộc đổi mới giáo dục đặc biệt là đổi mới chương trình giáo dục phổ
thơng theo Nghị quyết số 29/NQ-TW đang đặt ra những yêu cầu mới đối với giáo
viên cấp tiểu học về năng lực dạy học đảm bảo cho việc thực hiện mơn Tiếng Việt
theo chương trình giáo dục phổ thơng mới.
Thực tiễn q trình nghiên cứu đã có một số cơng trình quan tâm đến hướng
nghiên cứu về bồi dưỡng, quản lý phát triển năng lực dạy học cho giáo viên tuy nhiên
trong điều kiện phát triển chương trình giáo dục phổ thơng hiện nay chưa có đề tài quan
tâm đến vấn đề này. Xuất phát từ vị trí cơng tác là cán bộ quản lý phụ trách chuyên môn.
Tôi quan tâm đến vấn đề tổ chức bồi dưỡng giáo viên về năng lực dạy học mơn Tiếng
Việt và với mong muốn đóng góp cho nghiên cứu để đề xuất những biện pháp bồi dưỡng
giúp giáo viên các trường tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên phát triển năng lực
dạy học đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục mới, tơi nghiên cứu đề tài: “Tổ chức bồi
dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt cho giáo viên các trường tiểu học huyện
Điện Biên, tỉnh Điện Biên theo chương trình giáo dục phổ thơng mới”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất biện pháp tổ chức bồi dưỡng phát triển năng lực dạy học môn Tiếng
Việt cho giáo viên các trường tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu
cầu đổi mới chương trình giáo dục cấp tiểu học hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng việt cho giáo viên tiểu học
theo chương trình giáo dục phổ thơng mới.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt cho giáo viên
các trường tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên theo chương trình giáo dục phổ
thông mới.
4. Giả thuyết khoa học
Đổi mới chương trình mơn Tiếng Việt cấp tiểu học đang đặt ra những yêu cầu
mới về năng lực giáo viên thực hiện chương trình. Nếu đề xuất được các biện pháp tổ
chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt cho giáo viên đảm bảo tính khoa
học, phù hợp với đặc điểm đội ngũ giáo viên, thực tiễn môi trường giáo dục để sử
dụng trong bồi dưỡng năng lực giáo viên ở các trường tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh
Điện Biên sẽ đáp ứng được yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên thực hiện chương
trình giáo dục tiểu học hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng
Việt cho giáo viên tiểu học.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn
Tiếng Việt cho giáo viên các trường tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
5.3. Đề xuất một số biện pháp tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng
Việt cho giáo viên các trường tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu
cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung
Đề tài nghiên cứu đề xuất biện pháp tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn
Tiếng Việt cho giáo viên các trường tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên; Chủ
thể thực hiện các biện pháp là hiệu trưởng nhà trường.
6.2. Khách thể điều tra
- Giáo viên: 96 giáo viên.
- CBQL (hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chun mơn): 27 người
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận, gồm: Phương pháp tổng hợp, hệ thống
hố, phân tích tài liệu; phương pháp lịch sử. Sử dụng các phương pháp này để xác
định các khái niệm và xây dựng khung lý thuyết của đề tài nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn gồm:
- Điều tra, khảo sát thực tế bằng các phiếu hỏi, thu thập thông tin, xử lý số liệu
nhằm mô tả thực trạng năng lực dạy học môn Tiếng Việt của giáo viên và thực trạng
tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn môn Tiếng Việt cho giáo viên các trường
tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
- Phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý, giáo viên nhằm bổ sung cho kết quả điều
tra bằng phiếu hỏi.
- Nghiên cứu thực tế, tổng kết kinh nghiệm bồi dưỡng năng lực dạy học môn
Tiếng Việt cho giáo viên huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia nhằm khảo nghiệm tính hiệu quả, tính
khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp thống kê toán học: Dùng để xử lý các kết quả nghiên cứu từ
phương pháp phỏng vấn, điều tra bằng an két.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng
Việt cho giáo viên tiểu học
Chương 2. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt
cho giáo viên các trường tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
Chương 3. Biện pháp tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt cho
giáo viên các trường tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
Ngồi ra, luận văn cịn có phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục các tài liệu tham
khảo và Phụ lục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngồi
Trong cơng trình nghiên cứu "Chuẩn bị cho sinh viên làm công tác giáo dục ở
trường phổ thông", tác giả N.L Bôndưrep đã nhấn mạnh vai trị của năng lực dạy học
và ơng đã khẳng định: “Những năng lực dạy học chỉ được hình thành và củng cố trong
hoạt động thực tiễn của người thầy giáo" [27]. Tác giả N.M Iacốplep trong cuốn:
"Phương pháp và kỹ thuật lên lớp trong trường phổ thông" đã phân tích q trình nhận
thức của học sinh và q trình dạy học trong đó nêu một cách cụ thể những công việc
giáo viên cần phải làm, những yêu cầu đối với giáo viên trong việc sử dụng các phương
pháp và kỹ thuật dạy học để thực hiện tốt chương trình dạy học ở trường phổ thông.
Tác giả đã dẫn ra những ví dụ về thành cơng cũng như những thất bại trong nghề dạy
học nhằm làm sáng tỏ vấn đề cần nâng cao chất lượng giảng dạy trong nhà trường từ
việc sử dụng các phương pháp và kỹ thuật dạy học của người giáo viên [28].
X.L.Kixêcơp đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về năng lực dạy học. Một
trong các cơng trình đó là: "Hình thành các năng lực, kỹ năng, kỹ xảo dạy học trong
điều kiện của nền giáo dục đại học". Tác giả F.N Gônôbôlin trong cuốn "Những phẩm
chất tâm lý của người giáo viên" đã phân tích hoạt động dạy học ở hai lĩnh vực: Công
tác dạy học và công tác giáo dục của người giáo viên. Tác giả phân tích cụ thể những
yêu cầu về chẩm chất và năng lực dạy học người giáo viên cần có để đảm bảo hiệu
quả trong giáo dục và dạy học [dẫn theo 23].
Patrice Pelpel trong cuốn "Tự đào tạo để dạy học" [30] đã gợi ý cho chúng ta
một cách tiếp cận khoa học có tính phương pháp luận về nghề dạy học, cách xác định
các mục tiêu sư phạm, cơ sở lý luận và thực hiện để chúng ta có thể tự mình lựa chọn
và sử dụng một cách khách quan, khoa học các phương pháp và kỹ thuật dạy học
thích hợp, cách tự đánh giá cùng với những dự báo về xu hướng phát triển các
phương pháp và kỹ thuật dạy học ở nhà trường tương lai. Có thể nói, cuốn sách là
những cơng cụ lý luận cần thiết cho mỗi nhà giáo khi tiến hành quá trình "tự đào tạo
để nâng cao năng lực để dạy học".
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
Ngồi các cơng trình trên cịn có nhiều cơng trình nghiên cứu khác được dự án
Việt - Bỉ (hỗ trợ học từ xa) dịch và giới thiệu như: “Đào tạo thường xuyên" của Pierre
Besnard (Đại học Paris V-Sorbonne) và Bernard Lietard (Đại học Genève) bàn về vấn
đề người lớn tham gia đào tạo thường xuyên; "Chiến lược của giáo viên" do Paul
D.Eggen (Đại học Nord Florida) và Donald. P. Kauchak (Đại học Utah) viết đã đưa ra
nhận xét tổng quát về các mơ hình và chiến lược dạy học; “Dạy học theo nhóm” của
Phlippe Meirieu nêu hiệu quả của việc dạy học theo nhóm (NXB Chronique Sociale
năm 1996); "Giáo viên rèn luyện tâm lý" của Jacques Nimier. Tác giả đã nêu vấn đề:
không phải việc đào tạo tâm lý chỉ làm ở các trường sư phạm mà đủ. Cả cuộc sống
nghề nghiệp của họ sau này, người giáo viên vẫn phải ln ln tự rèn luyện mình;
"Những cơ sở của hoạt động giảng dạy” của tập thể tác giả: E.De.corte; T.Geerlings J.peters; N.Lágerweij - R.Vandenberghe (NXB Deboeck - xuất bản lần thứ 3) đã nêu
cơ sở của giảng dạy, nội dung, mục tiêu, chức năng của việc đánh giá công tác giảng
dạy cũng như sản phẩm và quá trình của hoạt động giảng dạy; "Hướng dẫn giáo viên"
của: J.M.Deketele; M.Chastrette; D.Cros; P.Mettelin và J.Thomas đã hướng dẫn kỹ
thuật sử dụng các mục tiêu sư phạm và vấn đề kiểm tra đánh giá hay các dạng hội thảo
trong đào tạo (NXB De.Bocck U.niverists 1995); Đặc biệt cuốn "Đào tạo giáo viên về
năng lực dạy học" của Marguerite. Altet (ĐH tổng hợp Nantes) [dẫn theo 23].
Cuốn “Một số vấn đề về đào tạo giáo viên” của Michel Develay [25], nội dung
chính được trình bày theo trình tự logic Học → Dạy → Đào tạo GV, trong đó việc đào
tạo GV chú trọng đến công tác bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên, nội dung
công tác bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên bao gồm nhiều vấn đề về quan
niệm, về nội dung, về phương pháp, phương thức bồi dưỡng, năng lực giáo viên... Đó
là cuốn sách có giá trị trong công tác bồi dưỡng năng lực cho giáo viên GV.
Ở Pháp, đất nước có truyền thống coi trọng nghề dạy học, họ quan niệm: Dạy
học là một nghề địi hỏi có trình độ chun sâu và được đào tạo về nghề nghiệp rất
cao. Việc bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV ở Pháp được thực hiện theo 03 hướng
chính: Coi trọng việc tự nâng cao trình độ năng lực dạy học của GV; Tạo ra sự phù
hợp với công việc đối với tất cả các GV, đặc biệt là GV dạy các mơn mà lĩnh vực đó
ln có sự phát triển mạnh mẽ và các thiết bị trở lên lạc hậu; Định kỳ xác định những
kiến thức sẽ phải đưa vào tổng thể chương trình bồi dưỡng để bồi dưỡng GV. Pierre
Besnard (Đại học Paris V-Sorbonne) và Bernard Lietard (Đại học Genever) cùng ra
cuốn “Đào tạo bồi dưỡng thường xuyên” [31]. Trong đó bàn về vấn đề giáo viên phải
tham gia bồi dưỡng thường xuyên nhằm nâng cao năng lực giảng dạy của mình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Có thể nói, các nước trên thế giới đều quan tâm đến vấn đề đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên. Tuy nhiên, hầu hết các cơng trình kể trên mới chỉ đề cập đến năng lực, kỹ
năng giảng dạy và kỹ năng giáo dục nói chung chưa có cơng trình nào đi sâu nghiên
cứu vấn đề bồi dưỡng năng lực dạy học môn học cụ thể cho giáo viên tiểu học.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Trong những năm gần đây, tại Việt Nam đã có nhiều nhà nghiên cứu bàn về
các lĩnh vực bồi dưỡng năng lực giáo dục, bồi dưỡng năng dạy học cho GV. Có thể
nêu ra một số tác giả và các cơng trình sau đây: Tài liệu của tác giả Nguyễn Minh
Đường (1996) “Bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới, chương
trình khoa học cơng nghệ cấp nhà nước” [12], tác giả Trần Bá Hoành (2002) “Bồi
dưỡng tại chỗ và bồi dưỡng từ xa” [20], tác giả Nguyễn Tấn Phát (2000) "Tự học, tự
bồi dưỡng suốt đời trở thành một quy luật" [32]... Tuy vậy, với đặc trưng của từng
vùng miền, việc ứng dụng các vấn đề lý luận về bồi dưỡng GV vẫn chưa được thể
hiện rõ nét, đây là một vấn đề cần phải được làm sáng tỏ hơn về lý luận và thực tiễn.
Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg ngày 27/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ [33] về
"Một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo dục quốc
dân" và Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khố
IX về việc "Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD" đã
định hướng và tạo hành lang pháp lý cho việc xây dựng, bồi dưỡng GV trong đó có
GV TH theo hướng chuẩn hóa, đồng bộ và từng bước hiện đại hóa đặt ra những yêu
cầu mới vừa cấp bách, vừa lâu dài.
Bồi dưỡng NLDH cho GV đã được các nhà nghiên cứu giáo dục và lí luận dạy
học quan tâm như: Hà Thị Đức [10], Phạm Minh Hạc [16]… Các tác giả đã có nhiều
cách tiếp cận khác nhau đối với khái niệm NL và NL nghề trong quá trình đào tạo và
BDGV. Tác giả Phạm Minh Hạc đã xác định cấu trúc NLDH bao gồm nhiều NL như:
NL hiểu HS, NL chế biến tài liệu học tập, kĩ thuật DH và NL ngôn ngữ. Tác giả
Nguyễn Đình Chỉnh đã dành hẳn một chương trong tác phẩm Thực tập sư phạm để
bàn về vấn đề hình thành và phát triển NL sư phạm, đặc biệt chú trọng đến NLDH
[6]. Tác giả Trần Khánh Đức, năm 1994 đã đề xuất một số biện pháp mới cho công
tác đào tạo và BDGV đáp ứng nhu cầu của thời đại mới [9]. Nghiên cứu của Nguyễn
Thu Hà năm 2002 [15], của Phùng Như Thụy năm 2008 [34] đã nêu một số vấn đề cơ
bản có liên quan đến đào tạo, BDGV tiểu học xuất phát từ thực tiễn, nội dung cần tập
trung BD là một số năng lực và kĩ năng sư phạm, PP dạy cách học cho HS.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
Năm 2012, tác giả Nguyễn Thị Thanh Vân đã đề cập vấn đề DH mơn Hình học
cao cấp ở trường Đại học Sư phạm theo định hướng chuẩn bị NLDH cho sinh viên
khoa toán [38]. Tác giả Trần Thị Hải Yến với nghiên cứu của mình cho rằng khơng
chỉ bồi dưỡng về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống mà cần chú ý đến việc bồi
dưỡng cả về kiến thức chuyên môn và các kĩ năng sư phạm cần thiết cho GV tại tổ
chun mơn [40]. Có thể thấy các nghiên cứu đã đề cập đến nội dung BDGV ở tất cả
các mặt: phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, kiến thức chuyên môn và các kĩ năng
dạy học cần thiết... Việc lựa chọn nội dung BD nào thì phải xuất phát từ thực tiễn GV
dạy theo từng mơn, từng đối tượng HS.
Về hình thức tổ chức BD cũng đã có nhiều cơng trình nghiên cứu. Có thể kể
đến cơng trình của tác giả Nguyễn Minh Đường [11]. Trong cơng trình năm 2002, tác
giả Trần Bá Hồnh [20] khẳng định việc BD tại các nhà trường là vấn đề then chốt để
nâng cao chất lượng BD. Nhìn chung, các tác giả đã đề xuất được nhiều hình thức BD
khác nhau với mục đích là lựa chọn được hình thức phù hợp với GV và để công tác
BDGV đạt hiệu quả cao nhất.
Về phương pháp BDGV thì chưa có nhiều nghiên cứu nhưng có thể đề cập đến
những cơng trình và bài viết của Nguyễn Hữu Dũng năm 1996 [7]. Tác giả đã nêu ra các
phương pháp cụ thể và khẳng định việc lựa chọn PP nào phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như trình độ của học sinh; lĩnh vực được đào tạo và mục tiêu học tập; NL của giảng
viên…. Tác giả Phạm Ngọc Hải lại đưa ra PP BD NLDH cho GV một cách hiệu quả
thông qua thảo luận trong sinh hoạt chuyên môn [17], hay học tập trải nghiệm... Có thể
thấy, các tác giả đã khẳng định ý nghĩa rất quan trọng của công tác BD, đã phân tích
thuyết phục và đề xuất cụ thể nhiều nội dung và hình thức BDGV. Tuy vậy, do mục đích
khác nhau nên những nghiên cứu về việc tự bồi dưỡng, đồng nghiệp giúp đỡ nhau nhằm
phát triển NL chuyên môn thông qua hoạt động của TCM chưa được đề cập một cách hệ
thống, sâu sắc. Vấn đề PP BDGV cũng cần có sự quan tâm nghiên cứu hơn nữa.
Ở tầm quản lý vi mô, việc lập kế hoạch bồi dưỡng cũng đã được một số tác giả
quan tâm. Nguyễn Tiến Phúc (năm 2010) cho rằng để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
trước tiên cần xem xét thực trạng chất lượng GV thông qua việc khảo sát theo các
tiêu chí của chuẩn nghề nghiệp, nhu cầu bồi dưỡng của GV, xác định thứ tự ưu tiên
các nội dung để bồi dưỡng cho GV theo từng năm học. Tác giả cũng đã chỉ rõ trong
kế hoạch BD cần phải xác định rõ mục tiêu, nội dung, sắp xếp tổ chức, xác định
nguồn lực, đội ngũ giảng viên, QL giám sát đánh giá... Từ đó, mỗi GV sẽ có ý thức
xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho bản thân để góp phần nâng cao chất lượng hoạt
động BD, đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp GV [dẫn theo 22].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Tác giả, Trần Thị Hải Yến [20] cho rằng lực lượng tham gia BDGV nên là các
giảng viên của trường đại học, là GVCC tại các tổ chuyên môn (vấn đề GVCC đã được tác
giả Bùi Vũ Hòa đề cập) và đề xuất cần mạnh dạn phân công nhiệm vụ dìu dắt đồng nghiệp
của những GV đó để tạo nên một đội ngũ GV tương đối đồng đều về NLDH ở các trường.
Về vấn đề QL công tác BD đội ngũ GV tác giả Phạm Văn Giáp (2011) [14]… đã
đề xuất thực hiện đồng bộ một số biện pháp QL BD nghiệp vụ cho GV như: Xây dựng
cơ chế QL chỉ đạo; QL tốt việc tự BD của GV; đề ra chuẩn định mức cho GV phấn đấu;
nâng cao chất lượng hoạt động các tổ chuyên môn ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện hoạt
động BD; Cao Thị Thanh Xuân nghiên cứu ở tỉnh Kon Tum, Nguyễn Thị Nguyệt Quế
nghiên cứu ở tỉnh Quảng Ninh… Các tác giả đã quan tâm đến việc QL được thực hiện ở
ngay cấp trường với chủ thể QL là hiệu trưởng.
Những năm gần đây, nhiều luận văn tốt nghiệp thạc sĩ đã chọn đề tài nghiên cứu
thuộc lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục, trong đó có vấn đề quản lý
ĐNGV. Có thể kể đến các cơng trình nghiên cứu như: Đề tài luận văn của tác giả
Diệp Thị Thu Hường nghiên cứu “Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
sư phạm cho cho đội ngũ giảng viên ở trung tâm bồi dưỡng chính trị Huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”, sử dụng phương pháp nghiên cứu chính là điều tra bằng
phiếu hỏi với 13 giáo viên, 25 lãnh đạo các ban xây dựng đảng và 155 học viên lớp
bồi dưỡng tại trung tâm, đề tài đã cho thấy thực trạng bồi dưỡng năng lực sư phạm
chỉ đạt ở mức khá, thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm chỉ đạt
mức khá, trên cơ sở nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực sư phạm cho giáo viên ở trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên tác giả đề xuất 4 biện pháp quản lý để cải thiện thực trạng nói trên [22].
Luận văn của tác giả Lý Thị Hồng nghiên cứu “Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ
năng tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm các trường THPT huyện Chiêm Hóa tỉnh
Tuyên Quang”, sử dụng phương pháp nghiên cứu chính là điều tra bằng phiếu hỏi với 18
CBQL, 120 giáo viên chủ nhiệm và 300 học sinh tại 6 trường THPT trên địa bàn huyện
Chiêm Hóa, đề tài đã cho thấy thực trạng kỹ năng tư vấn giáo dục ở mức trung bình khá
(XTB = 3,65), thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tư vấn chỉ đạt mức khá,
trên cơ sở nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tư
vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm các trường THPT huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên
Quang tác giả đề xuất 5 biện pháp quản lý để nâng cao thực trạng nói trên [21].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN
Luận văn của tác giả Phạm Thị Mỹ Hạnh nghiên cứu “Quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên trường THCS quận Lê Chân Thành phố
Hải Phòng”, đề tài đã cho thấy thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy học chỉ đạt ở mức khá,
thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học chỉ đạt mức khá, trên cơ sở
nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên trường THCS quận Lê Chân Thành phố Hải Phòng tác giả đề xuất 6 biện pháp
quản lý để cải thiện thực trạng nói trên [19].
Luận văn của tác giả Ngô Thị Việt Hà nghiên cứu “Quản lí hoạt động dạy học
mơn Tiếng việt ở trường tiểu học trên địa bàn thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh”, tác
giả đã có đã có đóng góp quan trọng trong việc đưa ra lí luận cụ thể, chi tiết về hoạt động
dạy học môn Tiếng việt, mục tiêu, cấu trúc, nội dung, yêu cầu…của môn học. Từ đó đề
ra những biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động dạy học môn tiếng
việt trong các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Hạ Long.
Luận văn của tác giả Lưu Minh Thắng nghiên cứu “Quản lý hoạt động dạy học môn
Tiếng Việt cho học sinh người dân tộc thiểu số ở trường tiểu học huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng
Ninh”, cơng trình đã đưa ra được khái niệm trường tiểu học học vùng dân tộc thiểu số, từ đó đưa
ra đặc điểm, sự khác biệt của hoạt động dạy học môn Tiếng việt cho học sinh người dân tộc
thiểu số và đề ra được 05 biện pháp giúp hiệu trưởng nhà trường quản lý hoạt động dạy học môn
Tiếng việt cho người dân tộc thiểu số ở trường tiểu học huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh.
Các đề tài trên đã chú ý nghiên cứu về các mặt trong hoạt động bồi dưỡng
giáo viên và đưa ra các biện pháp quản lý phát triển năng lực cho giáo viên thông
các chức năng của quản lý. Những cơng trình nghiên cứu trên là cơ sở Vì vậy, tác
giả sẽ đi sâu nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về “Tổ chức bồi dưỡng năng lực
dạy học môn Tiếng Việt, cho giáo viên các trường tiểu học huyện Điện Biên, tỉnh
Điện Biên theo chương trình GDPT mới”
1.2. Khái niệm công cụ
1.2.1. Bồi dưỡng
Bồi dưỡng là một khái niệm được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
Theo UNESCO, “Bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp. Quá trình này
chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kĩ năng chuyên
môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp” [37].
Theo quan niệm của tác giả Hoàng Mạnh Đoàn, bồi dưỡng được dùng với
nghĩa là cập nhật, bổ túc thêm một số kiến thức, kỹ năng cần thiết, nâng cao hiểu biết
sau khi đã được đào tạo cơ bản, cung cấp thêm những kiến thức chun ngành, mang
tính ứng dụng…[16].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Theo cách lý giải của Đại từ điển tiếng Việt: “Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm
năng lực hoặc phẩm chất” [dẫn theo 23].
Theo Từ điển Giáo dục học: “Bồi dưỡng là trang bị thêm kiến thức, kỹ năng, nhằm
mục đích nâng cao và hồn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể” [35]. Ví
dụ: bồi dưỡng lý luận, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, bồi dưỡng năng lực dạy học...
Tác giả Nguyễn Minh Đường cho rằng: “Bồi dưỡng là khâu tiếp nối của quá
trình đào tạo, có thể coi bồi dưỡng là q trình cập nhật những kiến thức còn thiếu
hoặc đã lạc hậu, bổ túc nghề nghiệp, đào tạo thêm hoặc củng cố kỹ năng nghề nghiệp
theo các chuyên đề” [13].
Từ những quan niệm trên, chúng tôi nhận thấy, bồi dưỡng được xem như một
hoạt động đặc thù của con người, hoạt động này có các đặc điểm sau đây:
+ Chủ thể bồi dưỡng là những người đã được đào tạo và có trình độ chuyên
môn nhất định về lĩnh vực bồi dưỡng;
+ Đối tượng bồi dưỡng là những cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu nâng cao
kiến thức hoặc kĩ năng chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp;
+ Mục đích bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực chun mơn để
người lao động có cơ hội củng cố, phát triển hệ thống kiến thức, kĩ năng chuyên môn
nghiệp vụ, âng cao chất lượng và hiệu quả công việc đang làm.
Như vậy, có thể hiểu: “Bồi dưỡng là quá trình bổ sung, bồi đắp những thiếu
hụt về tri thức, cập nhật cái mới trên cơ sở “nuôi dưỡng” những cái đã có để mở
mang chúng, làm cho chúng phát triển thêm, có giá trị làm tăng hệ thống những tri
thức, kỹ năng, nghiệp vụ, làm giàu vốn hiểu biết, nâng cao hiệu quả lao động”.
1.2.2. Năng lực
Khái niệm năng lực (competency) có nguồn gốc từ tiếng La tinh - “competentia”.
Có nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm năng lực, cụ thể:
Theo Từ điển Tiếng Việt (1998): Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự
nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. Năng lực là phẩm chất tâm lí và sinh lí
tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao [39].
Theo tác giả Phạm Thành Nghị: “Năng lực con người là sản phẩm của sự phát
triển xã hội. Sự hình thành năng lực địi hỏi cá thể phải nắm được các hình thức hoạt
động mà lồi người đã tạo ra trong q trình phát triển lịch sử xã hội. Vì vậy, năng
lực con người không những do hoạt động của bộ não quyết định mà trước hết do trình
độ phát triển lịch sử mà lồi người đạt được” [29].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Theo tác giả Trần Khánh Đức, năng lực là “Tổng hợp các thuộc tính độc đáo
của nhân cách phù hợp với yêu cầu của một hoạt động nhất định, bảo đảm cho hoạt
động đó đạt kết quả” [9].
Theo tác giả Phạm Thị Minh Hạnh: “Năng lực là tập hợp các tính chất hay phẩm
chất tâm lí cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên trong, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định. Người có năng lực là người đạt hiệu suất và
chất lượng hoạt động cao trong các hoàn cảnh khách quan và chủ quan như nhau”[19].
Như vậy, có thể hiểu: Năng lực là khả năng hoàn thành nhiệm vụ đặt ra, gắn
với một loại hoạt động cụ thể nào đó. Năng lực là một yếu tố cơ bản của nhân cách
nên mang dấu ấn cá nhân, thể hiện tính chủ quan trong hành động và được hình
thành theo qui luật hình thành và phát triển nhân cách, trong đó tính tích cực hoạt
động và giao lưu của cá nhân đóng vai trị quyết định. Năng lực ở mỗi con người
có được nhờ vào sự kiên trì học tập, rèn luyện và tích lũy kinh nghiệm của bản
thân trong hoạt động thực tiễn.
Chúng tôi nghiên cứu đề tài dựa vào cách định nghĩa của tác giả Nguyễn
Quang Uẩn: “Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với
những yêu cầu của một hoạt động nhất định, bảo đảm cho hoạt động đó có kết
quả”[36]. Nói đến năng lực của cá nhân là nói đến năng lực thực hiện một loại hình,
một dạng hoạt động nhất định, khơng có năng lực chung chung cho mọi hoạt động.
1.2.3. Năng lực dạy học
Năng lực dạy học là những thuộc tính tâm lý mà nhờ đó người giáo viên thực
hiện tốt hoạt động dạy học. Để có thể thực hiện tốt hoạt động dạy học, người giáo viên
phải có vốn kiến thức cơ bản về môn học, về quá trình dạy học, hiểu biết về học sinh, có
năng lực tổ chức quá trình dạy học, năng lực sử dụng các cơng nghệ, kỹ thuật dạy học.
Theo cơng trình nghiên cứu có tên là “Năng lực dạy học của đội ngũ giáo viên
và ảnh hưởng của nó đối với thành tích học tập của học sinh” của tác giả Rayjutin
U.R.Barnuevo, Kenjib. Hasega Wa, Edwardhugo (2011): “Năng lực dạy học là tổ hợp
của 4 thành tố bao gồm: kiến thức chuyên môn, kỹ năng giảng dạy, kỹ năng quản lý
lớp và đánh giá học sinh” [dẫn theo 19]. Trong đó:
+ Kiến thức chuyên môn đề cập đến sự thành thạo các kiến thức mà giáo viên
giảng dạy trong lớp học.
+ Kỹ năng quản lý lớp học đề cập đến năng lực của giáo viên để kiểm sốt
được bầu khơng khí lớp học và hành vi của học sinh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
+ Kỹ năng đánh giá đề cập đến khả năng của giáo viên để thực hiện nhiệm vụ
có mục đích các công cụ đánh giá để đánh giá tiến bộ trí tuệ của học sinh.
+ Kỹ năng giảng dạy đề cập đến sự tinh thông của giáo viên trong lĩnh vực môn học.
Chúng tôi tiếp cận nghiên cứu vấn đề theo cách định nghĩa của tác giả Nguyễn
Đức Chính: “Năng lực dạy học là tổ hợp các thuộc tính tâm lý của giáo viên bao gồm
tri thức chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp của giáo viên được thể
hiện thành công dưới dạng các thao tác, hoạt động trong quá trình dạy học giúp cho
người giáo viên thực hiện quá trình dạy học đạt được kết quả cao”[5, tr2].
1.2.4. Năng lực dạy học môn Tiếng Việt của giáo viên tiểu học
Năng lực dạy học môn Tiếng Việt của giáo viên tiểu học là kiến thức môn học
và kỹ năng dạy học môn Tiếng Việt nhằm giúp học sinh hình thành, phát triển hệ
thống kiến thức, kĩ năng của môn Tiếng Việt, vận dụng kiến thức môn học trong xử
lý và giải quyết những tình huống trong thực tiễn cuộc sống.
Năng lực dạy học môn Tiếng Việt của giáo viên tiểu học là tổ hợp kiến thức và
kỹ năng, thái độ của giáo viên về dạy học, giáo dục môn Tiếng Việt giúp giáo viên tổ
chức hiệu quả hoạt động dạy học môn Tiếng Việt cho học sinh tiểu học, thực hiện
dạy học môn Tiếng Việt đạt được kết quả cao.
1.2.5. Bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt cho giáo viên tiểu học
Bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt cho giáo viên tiểu học là quá
trình dưới tác động của chủ thể hoạt động bồi dưỡng, giáo viên tiểu học được cập
nhật, bổ sung kiến thức, hoàn thiện kỹ năng để nâng cao năng lực dạy học môn Tiếng
Việt, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của đổi mới giáo dục cấp tiểu học và yêu cầu về
phát triển năng lực dạy học cho giáo viên.
Mục đích bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tiếng Việt cấp tiểu học là nhằm
nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ để người giáo viên có cơ hội củng cố, phát
triển hoặc nâng cao hệ thống tri thức kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn nghiệp vụ hiện có,
qua đó đóng góp trực tiêp vào việc nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động
dạy học môn Tiếng Việt cho học sinh ở trường tiểu học.
Bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt cho giáo viên tiểu học trong điều
kiện đổi mới giáo dục cấp tiểu học hiện nay là thông qua hoạt động tổ chức, chỉ đạo
bồi dưỡng, giúp giáo viên dạy môn Tiếng Việt ở trường tiểu học phát triển hệ thống
kiến thức, kĩ năng, thái độ về hoạt động dạy học môn Tiếng Việt theo định hướng đổi
mới chương trình giáo dục tiểu học, nhằm hình thành kỹ năng, nghiệp vụ một cách
thuần thục, hiệu quả thích ứng với yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
1.2.6. Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt cho giáo viên tiểu học
Theo từ điển tiếng Việt: “Tổ chức là sắp xếp, làm cho thành một chỉnh thể,
một cơ cấu thống nhất” [39].
Theo chức năng QLGD, tổ chức là việc thiết kế cơ cấu các bộ phận sao cho phù
hợp với mục tiêu của nhà quản lý. Nó bao gồm cả việc xác định phương thức hoạt động
đến quyền hạn của từng bộ phận tạo điều kiện cho sự liên kết ngang - dọc, chú ý đến việc
bố trí cán bộ - người vận hành các bộ phận trong một đơn vị. Xét trên phương diện quản
lý thì tổ chức là một chức năng của quản lý, là quá trình tiếp nhận và sắp xếp nguồn lực
theo những cách thức nhất định nhằm hiện thực hóa các mục tiêu đã đề ra theo kế hoạch.
Từ sự phân tích các cách hiểu về khái niệm tổ chức, liên hệ với vấn đề bồi
dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt cho giáo viên tiểu học, chúng tôi cho rằng:
Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Tiếng Việt cho giáo viên tiểu học là một
khâu trong quá trình quản lý phát triển đội ngũ giáo viên nhằm xác định những công
việc, con người, các nguồn lực, các yếu tố ảnh hưởng; bố trí, sắp xếp, phân cơng
nhiệm vụ cho các lực lượng nhằm thực hiện có hiệu quả việc nâng cao năng lực,
chuyên môn nghiệp vụ dạy học môn Tiếng Việt cho giáo viên.
1.3. Giới thiệu về mơn Tiếng Việt trong chương trình giáo dục tiểu học
1.3.1. Vị trí, đặc điểm của mơn Tiếng Việt trong chương trình giáo dục tiểu học
Tiếng Việt là mơn học thuộc lĩnh vực giáo dục ngôn ngữ và văn học có vai trị
đặc biệt quan trọng trong chương trình giáo dục cấp tiểu học, là mơn học mang tính
cơng cụ và tính thẩm mĩ - nhân văn; có nhiệm vụ hình thành năng lực ngơn ngữ cho
học sinh thể hiện ở bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết; giúp học sinh có phương tiện
giao tiếp, làm cơ sở để học tập tất cả các môn học và hoạt động giáo dục khác trong
nhà trường; đồng thời cũng là công cụ quan trọng để giáo dục học sinh những giá trị
cao đẹp về văn hóa, văn học và ngơn ngữ dân tộc; phát triển ở học sinh những cảm
xúc lành mạnh, tình cảm nhân văn, lối sống nhân ái, vị tha,...
Nội dung mơn Tiếng Việt mang tính tổng hợp, bao gồm cả tri thức văn hoá,
đạo đức, triết học,... liên quan tới nhiều môn học và hoạt động giáo dục khác như
Lịch sử, Địa lí, Nghệ thuật, Giáo dục cơng dân, Ngoại ngữ, Tự nhiên và Xã hội, Hoạt
động trải nghiệm, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp,… Môn Tiếng Việt cũng liên
quan mật thiết với cuộc sống; giúp học sinh biết quan tâm, gắn bó hơn với đời sống
thường nhật, biết liên hệ và có kĩ năng giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
Môn Tiếng Việt bước đầu dạy cho học sinh nhận biết được những tri thức sơ
giản, cần thiết bao gồm ngữ âm, chữ viết, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ pháp, chính tả. Trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN