Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí thi công xây dựng tại công ty cổ phần xây dựng Thái NguyênÁP dụng cho công trình kiến cố hóa hệ thống kênh hồ Phượng Hoàng, Huyện Đại Từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.88 KB, 103 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được
sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS NGUYỄN BÁ UÂN và những ý kiến
về chuyên môn quý báu của các thầy cô giáo trong khoa Cơng trình, khoa
Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thủy lợi cũng như sự giúp đỡ của
Công ty Cổ phần Xây dựng Thái Nguyên.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Trường Đại học Thủy
lợi đã chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và Cơ quan cung cấp số liệu trong quá
trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế
nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Hà Thu Quỳnh


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng
cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hồn tồn trung thực và
chưa được ai cơng bố trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn



Hà Thu Quỳnh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THI CÔNG VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH.................................................... 4
1.1. Tổng quan về thi cơng xây dựng cơng trình...............................................4
1.1.1. Cơng trình xây dựng................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm chung của cơng trình xây dựng............................................... 4
1.1.3. Các hoạt động trong q trình thi cơng xây dựng....................................5
1.1.4. Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình..................................................... 6
1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng
cơng trình.........................................................................................................11
1.2.1. Nhóm nhân tố chủ quan.........................................................................11
1.2.2. Nhóm nhân tổ khách quan..................................................................... 13
1.3. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình tại các
doanh nghiệp xây dựng............................................................................ 14
1.3.1. Tình hình quản lý chi phí sản xuất trong giai đoạn thi công của các
doanh nghiệp..........................................................................................14
1.3.2.. Những vấn đề tồn tại trong cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng15
1.4. Những bài học kinh nghiệm về quản lý chi phí thi cơng xây dựng của
doanh nghiệp xây dựng............................................................................ 18
1.5. Tổng quan vềnhững cơng trình nghiên cứu có liên quan........................ 22
Kết luận chương 1........................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ THI CƠNG
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH........................................................................ 25
2.1. Chi phí thi cơng và quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình...........25
2.1.1. Khái niệm về chi phí và quản lý chi phí trong doanh nghiệp................25



MỤC LỤC
2.1.2. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp.................................................... 26
2.1.3. Chi phí thi cơng xây dựng cơng trình....................................................29
2.1.4. Nội dung của cơng tác quản lý chi phí thi cơng XDCT.........................32
2.1.5. Các phương pháp quản lý chi phí thi cơng xây dựng............................35
2.1.6. Những chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý chi phí thi cơng XDCT.......40
2.2. Những căn cứ cho việc quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình.....41
2.2.1. Những quy định pháp luật của Nhà nước..............................................41
2.2.2 Những quy định của doanh nghiệp.........................................................42
Kết luận chương 2........................................................................................... 43
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG
TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ THI CƠNG TẠI CTCP XÂY DỰNG THÁI
NGUN – ÁP DỤNG CHO CƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HĨA HỆ
THỐNG KÊNH HỒ PHƯỢNG HOÀNG, HUYỆN ĐẠI TỪ....................44
3.1. Giới thiệu khái quát về cơng ty Cổ phần Xây dựng Thái Ngun...........44
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển......................................................... 44
3.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.............................................................. 47
3.2 . Thực trạng trong công tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình tại
cơng ty Cổ phần Xây dựng Thái Ngun........................................................51
3.2.1. Cơng tác lập kế hoạch tiến độ và chi phí thi công xây dựng.................51
3.2.2. Tổ chức quản lý triển khai thực hiện kế hoạch chi phí..........................53
3.2.3. Tổ chức kiểm tra kiểm sốt....................................................................61
3.2.4. Đánh giá chung về cơng tác quản lý chi phí thi cơng của Cơng ty........62
3.3. Định hướng phát triển của công ty Cổ phần Xây dựng Thái Nguyên trong giai
đoạn 2016 - 2020.............................................................................................65
3.3.1. Định hướng phát triển chung.................................................................65
3.3.2. Định hướng trong quản lý sản xuất kinh doanh.....................................66



MỤC LỤC
3.4. Đề xuất một số giải pháp tằng cường cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây
dựng tại Cơng ty - Áp dụng cho cơng trình kiên cố hóa Hệ thống kênh Hồ
Phượng Hồng, huyện Đại Từ.........................................................................67
3.4.1. Giới thiệu về gói thầu Cơng trình kiên cố hóa Hệ thống kênh Hồ
Phượng Hoàng, huyện Đại Từ.........................................................................67
3.4.2. Một số giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng
cơng trình kiên cố hóa Hệ thống kênh Hồ Phượng Hoàng, huyện Đại Từ
69
Kết luận chương 3........................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 94


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng theo đơn giá xây dựng cơng
trình không đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ theo..................38
Bảng 3.1: Bảng năng lực và kinh nghiệm CTCP Xây Dựng Thái Nguyên
trong lĩnh vực xây dựng..................................................................................46
Bảng 3.2: Bảng doanh thu xây lắp trong vòng 3 năm (2012, 2013, 2014).....50
Bảng 3.3: Bảng xác nhận số liệu tài chính của Công ty.................................51
Bảng 3.4: Bảng Kế hoạch chỉ đạo sản xuất 6 tháng đầu năm 2014................53
Công ty Cổ phần Xây dựng Thái Ngun.......................................................53
Bảng 3.5: Chi phí ngun vật liệu cơng trình qua các năm............................56
Bảng 3.6: Kết quả sử dụng máy móc thiết bị thi cơng...................................57
Bảng 3.7: Cơ cấu các loại chi phí trong giá thành cơng trình.........................59
Bảng 3.8: Lao động nhân theo trình độ chun mơn......................................60
Bảng 3.9: Khối lượng đất đắp từ các điểm cấp...............................................87
Bảng 3.10: Khối lượng đất đắp đến các điểm nhận........................................87

Bảng 3.11: Tổng hợp khối lượng đất của các điểm cấp và nhận....................88
Bảng 3.12: Đường vận chuyển của các điểm cấp và nhận..............................88
Bảng 3.13: Đơn giá cước vận chuyển cho công tác vận chuyển đất..............89


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Cơng ty...................................47
Hình 3.2: Sơ đồ khu tưới kênh chính Phượng Hồng.....................................69
Hình 3.3: Sơ đồ vận chuyển từ 1 điểm cấp đến nhiều điểm nhận...................84
Hình 3.4: Sơ đồ vận chuyển từ một số điểm cấp đến một điểm nhận.............85
Hình 3.5. Sơ đồ vận chuyển từ một số điểm cấp đến một số điểm nhận........85
Hình 3.6: Sơ đồ vận chuyển đât từ điểm cấp đến điểm nhận.........................87


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BHXH Bảo

Nghĩa đầy đủ
hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTCT

Bê tông cốt thép

CBCNV Cán bộ công nhân viên

CTCP

Công ty cổ phần

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLDA Quản lý dự án
SXKD

Sản xuất kinh doanh

TP

Thành phố

TSCĐ

Tài sản cố định


9

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, do chính sách thắt chặt tiền tệ, thắt chặt đầu
tư công, nguồn vốn của Nhà nước dành cho lĩnh vực xây dựng cơ bản bị hạn
chế làm cho các công ty kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cạnh tranh nhau
gay gắt, và gặp rất nhiều khó khăn, nhiều cơng ty phải giải thể. Trước bối

cảnh đó, các cơng ty xây dựng lớn và nhỏ đều phải tìm kiếm những cách thức
tổ chức và quản lý khác nhau để tồn tại và phát triển. Điều đó nghĩa là Cơng
ty phải tính tốn và tìm cách nhằm hạn chế tối đa chi phí cho sản xuất kinh
doanh, đảm bảo việc quản lý chi phí khoa học, hợp lý. Như ta đã biết, chi phí
là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất của một công ty.
Việc quản lý chi phí trong q trình thi cơng xây dựng góp phần làm hạ giá
thành sản phẩm, tăng tối đa lợi nhuận cho công ty và tạo ra lợi thế cạnh tranh
vô cùng to lớn trong việc tồn tại và phát triển của công ty, kéo theo là sự phát
triển của nền kinh tế nói chung. Vì thế việc tiết kiệm chi phí sản xuất chính là
mục tiêu quan trọng không những chỉ của riêng một công ty, hay của riêng
ngành xây dựng mà còn là vấn đề quan tâm của tồn xã hội.
Từ những phân tích trên, với những kiến thức được học tập và nghiên cứu
ở Nhà trường cùng với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình cơng tác tại địa
bàn nghiên cứu, tác giả chọn đề tài luận văn với tên gọi: “Giải pháp tăng
cường cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng tại Công ty Cổ phần Xây
dựng Thái Nguyên – Áp dụng cho Cơng trình kiên cố hóa Hệ thống kênh
Hồ Phượng Hồng, huyện Đại Từ”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý
luận và thực tiễn nhằm quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình tại cơng
ty Cổ phần Xây dựng Thái Nguyên.


3. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, tác giả luận văn sử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp điều tra thu thập thông tin;
phương pháp kế thừa, áp dụng có chọn lọc; phương pháp thống kê, phân tích,
tổng hợp, so sánh; phương pháp khảo sát thực tế; phương pháp đối chiếu với
hệ thống văn bản pháp quy; và một số phương pháp khác.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây
dựng cơng trình tại Cơng ty Cổ phẩn Xây dựng Thái Nguyên và những nhân
tố ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác này.
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi về mặt không gian và nội dung, đề tài tập trung nghiên cứu chủ
yếu về công tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình tại cơng ty Cổ
phần Xây dựng Thái Ngun.
Phạm vi về mặt thời gian, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích thực
trạng cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình của cơng ty từ
năm 2011 đến năm 2015 và đề xuất giải pháp quản lý chi phí cho giai đoạn tới.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Với những kết quả đạt được theo định hướng nghiên cứu lựa chọn đề tài sẽ
góp phần hệ thống hố, cập nhật và hoàn thiện cơ sở lý luận về chi phí và
cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình, các nhân tố ảnh hưởng
đến quản lý chi phí trong q trình thi cơng của các công ty xây dựng. Những
kết quả nghiên cứu của luận văn là những tài liệu tham khảo hữu ích cho công
tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu về quản lý chi phí thi cơng xây dựng
cơng trình.


b. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của đề tài sẽ là những tài
liệu tham khảo có giá trị gợi mở trong việc tăng cường hơn nữa hiệu quả công
tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình khơng chỉ cho cơng ty Cổ
phần Xây dựng Thái Ngun mà cịn cho các công ty hoạt động trong lĩnh
vực thi công xây dựng cơng trình.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần phải nghiên cứu, giải

quyết được những vấn đề sau:
- Hệ thống cơ sở lý luận về thi công xây dựng công trình và quản lý chi phí
thi cơng xây dựng cơng trình. Những kinh nghiệm có được trong quản lý chi
phí thi cơng xây dựng cơng trình ở nước ta trong thời gian vừa qua;
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng
cơng trình của cơng ty Cổ phần xây dựng Thái Ngun;
- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn, có tính
khả thi nhằm tăng cường cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng
trình Kiên cố hóa Hệ thống kênh Hồ Phượng Hồng, huyện Đại Từ của cơng
ty Cổ phần xây dựng Thái Nguyên.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung của luận văn được cấu trúc thành 3 chương nội dung chính như sau:
- Chương 1: Tổng quan về thi cơng và quản lý chi phí thi cơng xây dựng
cơng trình;
- Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình;
- Chương 3: Thực trạng và giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí thi
cơng xây dựng cơng trình tại công ty Cổ phần Xây dựng Thái Nguyên – Áp
dụng cho cơng trình Kiên cố hóa hệ thống kênh hồ Phượng Hoàng, huyện Đại
Từ.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THI CÔNG VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Tổng quan về thi cơng xây dựng cơng trình
1.1.1. Cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng là sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng, được tạo
thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào
cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất,
phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng

theo thiết kế.
Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở,
cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, năng lượng và các cơng trình
khác.
1.1.2. Đặc điểm chung của cơng trình xây dựng
- Cơng trình xây dựng được liên kết và định vị với đất (tại địa điểm xây
dựng) ở các vùng, khu vực và lãnh thổ khác nhau.
- Cơng trình xây dựng phụ thuộc vào các điều kiện địa chất, khí hậu, thủy văn
và các điều kiện kinh tế - xã hội tại nơi đặt cơng trình. Do đó, cơng trình xây
dựng có cơng dụng, kết cấu, kiến trúc và cách chế tạo mang tính đa dạng cao.
- Cơng trình xây dựng thơng thường có kích thước lớn (sử dụng tài ngun đất
lớn) và chi phí lớn, thời gian kiến tạo và sử dụng lâu dài. Vì vậy, những sai
lầm về chủ trương đầu tư, về khảo sát thiết kế, về quá trình thi cơng cũng như
q trình khai thác rất khó khắc phục và rất tốn kém.
- Cơng trình xây dựng liên quan đến nhiều ngành kinh tế - kỹ thuật khác nhau,
từ khâu khảo sát, thiết kế, chế tạo sản phẩm, cung cấp các yếu tố đầu vào đến
việc sử dụng công trình xây dựng.
- Cơng trình xây dựng liên quan đến mơi trường tự nhiên, mơi trường xã hội,
lợi ích cộng đồng tại nơi xây dựng cơng trình. Có thể nói, cơng trình xây


dựng mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế - xã hội, văn hóa, nghệ
thuật, kiến trúc và quốc phịng.
- Cơng trình xây dựng có tính chất đơn chiếc, riêng lẻ.
1.1.3. Các hoạt động trong quá trình thi cơng xây dựng
1.1.3.1. Các hoạt động trong q trình thi cơng xây dựng
-

Xây dựng chương trình cụ thể phù hợp với tiến trình cơng việc đã nêu trong hồ
sơ dự thầu và các điều kiện của hợp đồng ghi rõ thời gian cụ thể của từng

cơng việc phải hồn thành.

-

Lên kế hoạch và sắp xếp tổ chức ở trên công trường cũng như lắp đặt các
phương tiện thiết bị cần thiết cho việc thi công và các dịch vụ cho chủ đầu tư
và các nhà thầu.

-

Lên kế hoạch tiến độ về nhu cầu loại, số lượng các nguồn lực cần thiết (con
người, máy móc, vật liệu) trong thời gian thi cơng cơng trình.

-

Xây dựng những cơng trình tạm thời và vĩnh cửu cần thiết cho việc xây dựng dự
án.

-

Nhà thầu phối hợp với các nhà thầu phụ tham gia xây dựng cơng trình.

-

Tiến hành giám sát xây dựng để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn
mà thiết kế đã lựa chọn. Theo chức năng của mình, các chủ thể có phương
thức giám sát khác nhau.

-


Điều chỉnh những sai số khi thi cơng ở trên cơng trường có thể khác với
những con số đã được ghi dự toán trong hồ sơ hợp đồng.

-

Giữ lại tất cả các hồ sơ và báo cáo về mọi hoạt động xây dựng và kết quả của
các cuộc kiểm tra chất lượng.
-Kiểm tra thanh tốn tiền cho những phần việc đã hồn thành.
-Tiến hành công tác chăm lo sức khỏe và kiểm tra an tồn lao động để
đảm bảo an tồn cho cơng nhân và mọi người trên công trường.


1.1.3.2. Những lưu ý trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình
-

Cơng trình xây dựng có tính đa dạng, cá biệt và chi phí lớn, lại được chế tạo
theo đơn hàng của chủ đầu tư thông qua đấu thầu cho từng cơng trình. Vì vậy,
gây nên các tác động đến quá trình sản xuất xây dựng như phụ thuộc vào kết
quả đấu thầu, dẫn đến các doanh nghiệp xây dựng bị động trong việc đầu tư,
đổi mới công nghệ thi cơng, máy móc thiết bị; giá cả cơng trình xây dựng
được định trước khi chế tạo sản phẩm (khi tham gia đấu thầu) dẫn đến rủi ro
cao do biến động của giá cả thị trường.
- Thời gian xây dựng cơng trình dài, làm cho vốn đầu tư của chủ đầu tư
và vốn sản xuất của các doanh nghiệp xây dựng thường bị ứ đọng tại cơng
trình. Điều này địi hỏi việc tổ chức quản lý xây dựng phải tập trung thi công
dứt điểm, rút ngắn thời gian xây dựng, có thể thanh tốn tạm ứng vốn và các
dự trữ cho sản xuất hợp lý.
- Mục đích cuối cùng của tổ chức và quản lý sản xuất xây dựng là hồn thành
cơng trình đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng và có lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Vì vậy, cần lựa chọn phương án tổ chức thi công tối ưu, tận dụng tối

đa các nguồn vật tư, nhân lực tại địa phương để giảm giá thành xây dựng.
- Tổ chức sản xuất xây dựng phải tiến hành ngoài trời, chịu ảnh hưởng của các
điều kiện khí hậu, địi hỏi khi lập biện pháp tổ chức thi công phải chú ý đến
điều kiện thời tiết của vùng, khu vực xây dựng; các biện pháp khắc phục ảnh
hưởng của thời tiết nhằm giảm tối đa các tổn thất ngừng nghỉ việc và phải sửa
chữa do các yếu tố thời tiết tác động; nâng cao tỉ lệ cơ giới hóa trong xây
dựng cũng như chế tạo các thành phần hoặc bán thành phần trong cơng xưởng.

1.1.4. Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình
1.1.4.1. Khái niệm về quản lý thi công xây dựng công trình
-

Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm quản lý tiến độ thi công, quản lý
khối lượng thi cơng, quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, quản lý


chi phí thi cơng xây dựng cơng trình và quản lý về an tồn trong thi cơng xây
dựng cơng trình.
-

Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ
chức, lên kế hoạch đối với các giai đoạn của vòng đời dự án xây dựng cơng
trình. Mục đích của nó là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp
nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án như: mục tiêu về giá thành, mục
tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Vì thế làm tốt cơng tác quản lý là một
việc có ý nghĩa vơ cùng quan trọng.

-

Chu trình quản lý thi cơng xây dựng cơng trình xoay quanh 3 nội dung chủ yếu

là (1) Lập kế hoạch, (2) Tổ chức phối hợp thực hiện mà chủ yếu là quản lý
tiến độ thời gian, chi phí thực hiện và (3) Giám sát các công việc dự án xây
dựng công trình nhằm đạt được các mục tiêu đã định.

-

Chi tiết hơn của quản lý thi cơng xây dựng cơng trình gồm những nội
dung sau:
+ Quản lý phạm vi thi công xây dựng cơng trình: tiến hành khống chế
q trình quản lý đối với nội dung công việc của dự án xây dựng cơng trình
nhằm thực hiện mục tiêu thi cơng xây dựng cơng trình,…
+ Quản lý thời gian thi cơng xây dựng cơng trình: là q trình quản lý
mang tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc chắn hoàn thành dự án xây dựng theo
đúng thời gian đề ra. Nó bao gồm các công việc như xác định hoạt động cụ
thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian, khống chế thời gian và tiến độ
thi công xây dựng cơng trình.
+ Quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình: là q trình quản lý chi
phí, giá thành dự án xây dựng cơng trình nhằm đảm bảo hồn thành dự án xây
dựng cơng trình mà chi phí khơng vượt quá mức trù bị ban đầu. Nó bao gồm
việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.


+ Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình: Là q trình quản lý
có hệ thống việc thực hiện dự án xây dựng cơng trình nhằm đảm bảo đáp ứng
yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Nó bao gồm việc quy hoạch chất
lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng,…
+ Quản lý nguồn nhân lực của dự án xây dựng cơng trình: là phương
pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo phát huy hết năng lực, tính
tích cực, sáng tạo của mỗi người trong dự án thi công xây dựng công trình và
tận dụng nó một cách hiệu quả nhất. Nó bao gồm các việc như quy hoạch tổ

chức, xây dựng đội ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng các ban quản lý
dự án thi cơng xây dựng cơng trình.
+ Quản lý việc trao đổi thông tin dự án thi cơng xây dựng cơng trình: là
biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo việc truyền đạt, thu
thập, trao đổi một cách hợp lý các tin tức cần thiết cho việc thực hiện dự án
thi công xây dựng cơng trình cũng như việc truyền đạt thơng tin, báo cáo tiến
độ thi cơng xây dựng cơng trình.
+ Quản lý rủi ro trong thi cơng xây dựng cơng trình: Khi thực hiện dự án
thi cơng xây dựng cơng trình có thể sẽ gặp phải những yếu tố rủi ro mà chúng
ta không lường trước được. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ
thống nhằm tận dụng tối đa những yếu tố có lợi khơng xác định và giảm thiểu
tối đa những yếu tố bất lợi không xác định cho dự án thi cơng xây dựng cơng
trình. Nó bao gồm việc nhận dạng, phân loại rủi ro, cân nhắc, tính tốn rủi ro,
xây dựng đối sách và khống chế rủi ro.
+ Quản lý việc mua bán của dự án thi cơng xây dựng cơng trình: là biện
pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm sử dụng hàng hóa, vật liệu, máy móc
trang thiết bị thu mua được từ bên ngoài tổ chức thực hiện dự án thi cơng xây
dựng. Nó bao gồm việc lên kế hoạch thu mua, lựa chọn việc thu mua và trưng
thu các nguồn vật liệu.


+ Quản lý việc giao nhận thi công xây dựng cơng trình: một số dự án thi
cơng xây dựng cơng trình sau khi thực hiện hồn thành, hợp đồng cũng kết
thúc cùng với sự chuyển giao kết quả. Dự án mới bước vào giai đoạn đầu vận
hành sản xuất nên khách hàng có thể thiếu nhân lực quản lý kinh doanh hoặc
chưa nắm vững được tính năng, kỹ thuật của dự án, vì thế cần có sự hỗ trợ của
đơn vị thi công, giúp đơn vị tiếp nhận dự giải quyết vấn đề này, từ đó xuất
hiện khâu quản lý việc giao – nhận dự án xây dựng cơng trình. Quản lý việc
giao – nhận dự án cần có sự tham gia của đơn vị thi công dự án xây dựng và
đơn vị tiếp nhận, tức là cần có sự phối hợp chắt chẽ giữa hai bên giao nhận,

như vậy mới tránh được tình trạng dự án tốt nhưng hiệu quả kém, đầu tư cao
nhưng lợi nhuận thấp.
1.1.4.2. Vai trò quản lý thi cơng xây dựng cơng trình
-

Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án xây dựng;

-

Tạo điều kiện cho việc liên hệ, gắn bó giữa nhóm quản lý dự án với khách
hàng, chủ đầu tư và các nhà cung cấp đầu vào;

-

Tăng cường sự hợp tác và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham
gia dự án xây dựng;

-

Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh
kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán được. Tạo điều
kiện cho sự đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những
bất đồng;

-

Tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn.
1.1.4.3. Mục tiêu của quản lý thi công xây dựng cơng trình
1. Kết quả cuối cùng cần đạt (chất lượng của dự án xây dựng):
- Mỗi một dự án thi cơng xây dựng cơng trình thường đặt ra một hay

nhiều mục tiêu cần đạt được (mục tiêu kỹ thuật công nghệ, mục tiêu kinh tế
tài chính, mục tiêu kinh tế xã hội, quốc phòng,...).


2. Nguồn lực:
- Để đạt được kết quả mong muốn, mỗi dự án thi cơng xây dựng cơng
trình đều dự trù chi phí nguồn lực huy động cho dự án (nhân lực, tài lực, vật
lực, kinh phí,...). Trên thực tế, do những biến cố rủi ro làm cho chi phí, nguồn
lực thực tế thường có nguy cơ vượt quá dự kiến ban đầu. Cũng có những
trường hợp khơng đủ nguồn lực huy động cho dự án thi công xây dựng như
đã dự kiến làm cho dự án triển khai không thuận lợi, phải điều chỉnh, thay đổi
lại mục tiêu so với dự kiến ban đầu,…
3. Thời gian:
- Để thực hiện một dự án thi cơng xây dựng địi hỏi phải có thời gian ngắn
nhất và thường bị ấn định khống chế do nhiều lý do (cạnh tranh thị trường,
tranh thủ thời cơ, giành cơ hội,...). Ngay trong từng giai đoạn của chu trình
dự án cũng có thể bị những khống chế về thời gian thực hiện. Thơng
thường, tiến trình thực hiện một dự án xây dựng theo thời gian có thể chia ra
3 thời kỳ: Khởi đầu, triển khai và kết thúc.
- Nếu một dự án xây dựng được thực hiện mà đạt được kết quả cuối cùng như
dự kiến (độ hoàn thiện yêu cầu) trong một thời gian khống chế với một nguồn
lực đã xác định thì dự án xây dựng xem là đã hoàn thành mục tiêu tổng thể.
Tuy nhiên, trên thực tế mục tiêu tổng thể thường rất khó, thậm chí khơng thể
nào đạt được và do đó trong quản lý dự án người ta thường phải tìm cách kết
hợp dung hịa 3 phương diện chính của một dự án xây dựng bằng cách lựa
chọn và thực hiện phương án kinh tế nhất theo từng trường hợp cụ thể.
- Ba yếu tố cơ bản: Thời gian, chi phí và kết quả là những mục tiêu cơ
bản của quản lý dự án thi công xây dựng và giữa chúng có mỗi liên quan chặt
chẽ với nhau. Sự kết hợp 3 yếu tố này tạo thành mục tiêu tổng thể của quản lý
dự án thi công xây dựng công trình.



1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí thi cơng xây
dựng cơng trình
1.2.1. Nhóm nhân tố chủ quan
1.2.1.1. Nhân tố quản lý nhân sự, con người
Một trong những yếu tố thành công của bất kỳ doanh nghiệp nào chính
là nghệ thuật quản lý nhân sự. Yếu tố này tuy không trực tiếp tạo ra sản phẩm
dịch vụ nhưng nó có vai trị rất lớn đối với việc nâng cao năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm.
Đối với ngành xây dựng nói riêng, trong một dự án đầu tư xây dựng
cơng trình, giai đoạn thực hiện đầu tư là giai đoạn số vốn đầu tư được sử dụng
chiếm tuyệt đại đa số vốn đầu tư của dự án, số vốn này nằm ứ đọng trong quá
trình thực hiện đầu tư mà không sinh lời. Do vậy, trong giai đoạn này luôn đặt
ra các yêu cầu về thời gian và tiến độ thực hiện dự án, đẩy nhanh thời gian
phải đảm bảo chất lượng dự án, chi phí dự án phải nằm trong phạm vi đã
duyệt. Vì vậy, muốn thực hiện tốt nhất các công việc trong giai đoạn này thì
cơng tác quản lý nguồn nhân lực là vô cùng quan trọng. Vấn đề quan trọng
đầu tiên trong công tác quản lý nhân lực là phải xác định đúng trình độ và bố
trị cơng việc phù hợp. Việc bố trí phù hợp đó sẽ dẫn đến khai thác được tiềm
năng của người lao động và sử dụng những tiềm năng đó một cách có hiệu
quả. Bên cạnh đó, kết hợp bồi dưỡng nâng cao trình độ chun môn tay nghề
cho nguời lao động.
1.2.1.2. Nhân tố khoa học công nghệ
Việc áp dụng khoa học công nghệ vào trong xây dựng cơng trình là một
trong những giải pháp quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng, tiến độ cơng
trình, làm giảm chi phí, nhân lực lao động trong thi cơng. Giúp con người sử
dụng máy móc thiết bị vật liệu mới một cách nhẹ nhàng và chính xác cao,
giảm được thời gian, nhân lực, chi phí.



Ngày nay việc áp dụng khoa học công nghệ vào trong công tác xây dựng
ngày càng được áp dụng rộng dãi, việc sử dụng vật liệu mới có tính hiệu quả
cao giảm chi phí giá thành nhân cơng là sự lựa chọn hàng đầu của các nhà xây
dựng. Khoa học cơng nghệ, máy móc thiết bị áp dụng vào xây dựng nhằm đẩy
nhanh tiến độ thi công năng cao chất lượng xây dựng cơng trình và làm ảnh
hưởng khơng nhỏ đến chi phí xây dựng cơng trình.
Việt Nam chúng ta hiện đang có một thị trường xây dựng sơi động và
đầy tiềm năng phát triển. Vì thế đổi mới cơng nghệ, ứng dụng các công nghệ
tiên tiến trên thế giới vào ngành xây dựng của chúng ta đang là yêu cầu bức
thiết. Vì thế, trong tương lai, nhà đầu tư Việt Nam nên chú trọng sử dụng các
công nghệ mới trong q trình xây dựng cơng trình để giảm chi phí xây dựng,
giảm giá thành sản phẩm, đưa ra mức giá có khả năng cạnh tranh thị trường.
1.2.1.3. Trình độ nhân lực
Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng quyết
định tới sự thành công của bất kỳ doanh nghiệp nào. Yếu tố này tuy không
trực tiếp tạo ra sản phẩm dịch vụ nhưng nó có vai trò rất lớn đối với việc nâng
cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm.
Đối với ngành xây dựng nói riêng, trong một dự án đầu tư xây dựng
cơng trình, giai đoạn thực hiện đầu tư là giai đoạn số vốn đầu tư được sử dụng
chiếm tuyệt đại đa số vốn đầu tư của dự án, số vốn này nằm ứ đọng trong quá
trình thực hiện đầu tư mà không sinh lời. Do vậy, trong giai đoạn này luôn đặt
ra các yêu cầu về thời gian và tiến độ thực hiện dự án, đẩy nhanh thời gian
phải đảm bảo chất lượng dự án, chi phí dự án phải nằm trong phạm vi đã
duyệt. Vì vậy, muốn thực hiện tốt nhất các cơng việc trong giai đoạn này thì
cơng tác quản lý và sắp xếp nguồn nhân lực là vô cùng quan trọng. Vấn đề
quan trọng đầu tiên trong công tác quản lý nhân lực là phải xác định đúng
trình độ và bố trí cơng việc phù hợp. Việc bố trí phù hợp đó sẽ khai thác được



tối đa tiềm năng của người lao động và sử dụng những tiềm năng đó một cách
có hiệu quả. Bên cạnh đó, kết hợp bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
tay nghề cho nguời lao động.
1.2.1.4. Mặt bằng thi công
Một trong những yếu tố rất quan trọng phải kể đến trong khi thi cơng xây
dựng cơng trình đó là mặt bằng thi cơng. Có rất nhiều vấn đề vướng mắc xảy
ra trong q trình thi cơng, tạo điều kiện thuận lợi hay khó khăn trong q
trình thi cơng xây dựng có liên quan tới mặt bằng thi cơng, có thể kể đến như
sau:
-

Cơng tác giải phóng mặt bằng thi công, chậm tiến độ bàn giao mặt bằng là một
trở ngại lớn, là vấn đề thường gặp phải đối với thi công ở nước ta hiện nay,
gây kéo dài thời gian, ảnh hưởng tới chi phí cơng trình.

-

Mặt bằng thi cơng có đủ điều kiện thuận lợi cho cơng tác thi cơng, bố trí ngun
vật liệu, vận tải, hay lực lượng thi cơng trên cơng trường hay khơng cũng có
những tác động nhất định tới q trình thi cơng.

-

Những ảnh hưởng gián tiếp của khu vực thi công đến xung quanh: tiếng ồn, sạt
lở đất, sụt lún hạ tầng xung quanh, ảnh hưởng giao thông, sinh hoạt của
người dân,… gây nên khó khăn, định hướng giải quyết và những chi phí phát
sinh trong khi thi cơng.

1.2.2. Nhóm nhân tổ khách quan
1.2.2.1. Nhân tố chính sách, pháp lý

Hiện nay, việc áp dụng các văn bản luật và nghị định vào công tác quản
lý chi phí xây dựng cịn gặp nhiều bất cập gây khó khăn trong việc áp dụng,
và việc quản lý chi phí dẫn đến ảnh hưởng khơng nhỏ trong cơng tác quản lý
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình. Ngun nhân một phần do chưa có sự
thống nhất giữa các văn bản luật và nghị định về công tác quản lý chi phí xây
dựng cơng trình. Các văn bản quy định giữa trung ương và địa phương còn


chưa thống nhất. Bên cạnh đó là những chính sách của nhà nước như tiền
lương, bảo hiểm, thuế, nguồn vốn đầu tư... áp dụng cho lĩnh vực xây dựng
cũng làm ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí xây dựng cơng trình.
1.2.2.2. Nhân tố thị trường
Xây dựng được đánh giá là một trong các ngành công nghiệp quan trọng
nhất đối với nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, các dự án xây dựng trong quá
trình thực hiện vẫn phải thường xuyên đối mặt với vấn đề vượt chi phí. Một
trong những yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề vượt chi phí chính là yếu tố thị
trường. Sự biến động về giá cả, tiền lương, vật tư vật liệu thiết bị làm ảnh
hưởng không nhỏ đến tổng mức đâu tư xây dựng cơng trình. Sự thay đổi về
giá cả làm cho việc kiểm sốt quản lý chi phí trong xây dựng gặp nhiều khó
khăn.
1.3. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình tại
các doanh nghiệp xây dựng
1.3.1. Tình hình quản lý chi phí sản xuất trong giai đoạn thi công của các
doanh nghiệp
Trong bối cảnh nền kinh tế trong nước cũng như thế giới đang ở giai
đoạn khó khăn, bên cạnh chính sách điều tiết của Chính phủ, tự thân các
doanh nghiệp đều phải chủ động linh hoạt để ứng phó với khó khăn đó, đặc
biệt là tăng cường tiết kiệm chi phí quản lý, sản xuất để nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
Để kiểm sốt chi phí, một trong những phương thức mà hầu hết các

doanh nghiệp xây dựng đang áp dụng là thực hiện giao khốn nội bộ thơng
qua hợp đồng giao khốn giữa công ty với các đội thi công. Tạo ra một cơ chế
giao khoán hợp lý là yếu tố quan trọng để khống chế chi phí thi cơng. Tại các
doanh nghiệp đã xây dựng và ban hành quy định giao khốn nội bộ với các dự
án khác nhau, khơng ngừng hoàn thiện định hệ thống các định mức kỹ thuật,
định mức vật tư chủ yếu, định mức giao khoán nội bộ và thường xuyên hiệu


chỉnh, bổ sung hệ thống định mức phù hợp với điều kiện của từng dự án. Do
tính chất, đặc điểm của ngành, sản phẩm xây dựng mà ở các doanh nghiệp đã
hình thành các đội, tổ đảm nhận các lĩnh vực cơng việc khác nhau mang tính
chun mơn hóa hoặc tổng hợp. Trong cơ cấu tổ chức quản lý ở một cơng ty
xây dựng nói chung và ở các đơn vị thi cơng cơ giới và xây lắp nói riêng hiện
nay, nếu công ty là đơn vị trung tâm sẽ có các dạng cơ cấu tổ chức: cơng ty –
xí nghiệp đội – tổ; công ty – đội – tổ; cơng ty – xí nghiệp – cơng trình – đội –
tổ… Tuy cơ cấu tổ chức có khác nhau nhưng trong bất cứ cơ cấu nào cũng
cho thấy mắt xích cuối cùng là đội – tổ xây dựng. Nó là đơn vị tổ chức cơ bản
chủ yếu trong doanh nghiệp, ở đó thực hiện sự kết hợp giữa sức lao động của
người lao động với tư liệu sản xuất để hồn thành cơng trình.
1.3.2. Những vấn đề tồn tại trong cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng
1.3.2.1. Hệ thống định mức, đơn giá thi công hiện hành
Ở nước ta công tác quản lý giá trong xây dựng ln được quan tâm và
ngày càng được hồn thiện cả về nội dung và phương pháp tính tốn. Nội
dung và cơ cấu giá trị dự tốn cơng trình xây dựng qua các thời kỳ đã gắn liền
với sự phát triển của ngành xây dựng cũng như của đất nước, đã dần dần phản
ánh đầy đủ các loại chi phí cần thiết để tạo nên cơng trình xây dựng. Việc
phân loại các chi phí phù hợp với các đặc điểm của từng loại chi phí, đảm bảo
việc tính tốn và quản lý chi phí được thuận lợi và sát thực tế hơn.
Hệ thống định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật dùng để lập dự báo bao gồm
các loại định mức thi cơng, định mức dự tốn, đơn giá xây dựng cơ bản, giá

tính cho 1m2 sử dụng hay một đơn vị cơng suất các ngơi nhà, hạng mục cơng
trình, cơng trình thơng dụng cũng như các định mức tính theo tỷ lệ (định mức
chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước) ngày một hồn thiện.
Về việc quản lý giá đã xóa bỏ chế độ thực thanh, thực chi, chuyển sang
thực hiện việc quản lý giá theo định mức, đơn giá xây dựng cơ bản và khối
lượng công việc thực hiện phù hợp với hồ sơ thiết kế được duyệt.


Tuy nhiên, trong thực tế hoạt động đầu tư và xây dựng cơng tác định giá
và quản lý giá cịn bộc lộ một số tồn tại sau:
- Còn thiếu căn cứ, cơ sở khoa học để xác định các chỉ tiêu về giá sản phẩm
xây dựng trong các giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng như tổng mức
đầu tư, tổng dự toán,... Các chỉ tiêu này được xác định theo cách ước tính,...
- Việc quản lý giá trong đấu thầu xây dựng còn nhiều tồn tại như giá gói thầu
trong kế hoạch đấu thầu sẽ khó có thể là mức giá hợp lý là giá trần khi xét
thầu vì giá gói thầu khơng có một điều kiện ràng buộc nào (có thể lớn hơn
hoặc nhỏ hơn dự toán hay tổng dự toán được duyệt). Hiện tượng bỏ giá thầu
thấp hiện nay dẫn tới các hiện tượng làm bừa, làm ẩu, bớt xén nguyên vật
liệu, gây tổn hại đến chất lượng cơng trình, ảnh hưởng đến lợi ích dài hạn và
sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Thêm nữa do xảy ra tình trạng thừa
hoặc thiếu mức tiêu hao như đã nói ở trên, nên các đội thi cơng thường tìm
cách ghi nhận đơn giá vật liệu, thuê nhân công, ca máy thấp hoặc cao hơn so
với giá thực tế để khống chế theo giá trị trúng thầu. Điều này tạo ra khó khăn
trong giải trình đơn giá khi quyết tốn cơng trình, nhất là các cơng trình chỉ
định thầu.
Xuất phát từ những thực trạng trên là do việc kiểm sốt chi phí thi cơng
chưa được hồn thiện theo một quy trình chặt chẽ, khoa học, phù hợp với quy
chế quản lý tài chính và các quy định về đầu tư xây dựng.
1.3.2.2. Chi phí tài chính tăng do chậm tiến độ thi công, chậm trễ trong
công tác thanh tốn, quyết tốn cơng trình

Thực tế cơng tác thanh, quyết tốn vốn đầu tư dự án hồn thành ở các
cấp, các ngành, các địa phương thực hiện chưa nghiêm và cịn chậm. Thơng
thường phải sau hơn hai tháng, sau hồn thiện thi cơng mới có hồ sơ thanh
tốn. Hồ sơ thanh tốn cịn nhiều vấn đề như thiếu tính đồng bộ. Chính vì vậy
gây tình trạng bị ứ đọng vốn lớn làm tăng chi phí thi cơng xây dựng công


trình. Ngun nhân có thể do từng đơn vị tự lập hồ sơ thanh tốn của đơn vị
mình chậm, hồ sơ khơng đầy đủ thiếu tính đồng bộ. hoặc do Chủ đẩu tư
khơng có vốn nên chậm thanh tốn cho Nhà thầu làm cho Nhà thầu bỏ vốn thi
công mà khơng thể thu hồi được, làm tăng chi phí tài chính đáng kể kéo theo
đó là làm tăng chi phí thi cơng xây dựng cơng trình.
Ngồi ra việc chậm trễ trong q trình thi cơng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến
chi phí. Phần lớn các dự án bị chậm tiến độ đều làm chi phí tăng thậm chí
tăng đến 20% - 30% tổng giá trị. Chậm bàn giao đưa công trình vào
vận hành cịn có nghĩa là vốn đầu tư bị ứ đọng, quay vòng chậm gây thiệt
hại cho Nhà thầu, chủ đầu tư, Nhà nước và xã hội. Trong chừng mực nhất
định, khơng đảm bảo đúng tiến độ cịn có nghĩa là chất lượng của một số phần
việc khơng đảm bảo.
1.3.2.3 Tồn tại trong cơ cấu tổ chức Ban chỉ huy cơng trường
Chi phí quản lý cho Bộ máy quản lý công trường lớn dẫn đến,ảnh hưởng
đến lợi nhuận của Tổng công ty. Quyền lực và trách nhiệm quản lý của các bộ
phận có khi trùng nhau nên dễ dẫn đến xung đột.
Nguyên nhân là do cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chưa phù hợp, cồng
kềnh, phân giao nhiệm vụ trùng lặp, chồng chéo, thiếu khoa học, năng lực
chuyên môn và tinh thần trách nhiệm của các cán bộ chưa cao.
1.3.2.4.Tồn tại trong khâu kiểm soát cung cấp và sử dụng vật liệu trên công trường Các
công trình xây dựng cần cung cấp một lượng vật liệu rất lớn và đa dạng,
bao gồm: vật liệu thô như đất đắp, cát, đá các loại, vật liệu truyền thống
như sắt thép, xi măng, bê tông …, do vậy chất lượng, tiến độ và giá thành sản

phẩm phụ thuộc phần lớn vào khâu cung cấp, quản lý cấp phát và quản lý sử
dụng. Tuy vậy qua thực trạng cho thấy việc cung cấp vật liệu về cơng trình
của một số dự án lớn vẫn còn nhiều bất cập về cả số lượng và chất lượng vật
liệu cũng như thời gian cung cấp làm ảnh hưởng không nhỏ đến tiến độ, chất


×