Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 26 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.11 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TẬP ĐỌC:. Thứ hai ngày 05 tháng 3 năm 2012 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON. I. Môc tiªu: - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5). - HS khá, giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con? ). - KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; ra quyết định; thể hiện sự tự tin. II. ChuÈn bÞ : -Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). -Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về - 3 học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu nội dung bài. hỏi 1, 2, 3 của bài. - Nhận xét, cho điểm HS. - Cùng giáo viên nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Treo bức tranh minh họa và nói: Tôm - Quan sát và lắng nghe, nhắc lại tiêu đề Càng và Cá Con kết bạn với nhau, mỗi bài. bạn đều có tài riêng của mình, nhưng đáng quý hơn cả là học sẵn sàng cứu nhau khi gặp nguy hiểm. Chính vì thế, tình bạn của Tôm Càng và Cá Con lại càng trở nên thân thiết, gắn bó hơn. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được biết về hai nhân vật này. HĐ 2. HDHS luyện đọc a. GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc - Học sinh theo dõi và đọc thầm theo. bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc nối tiếp theo câu. + HD đọc từ khó: Yêu cầu học sinh tìm + HS nêu: vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao tới, óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngần, ngách đá, áo giáp, ... - HDHS chia đoạn. - HS chia đoạn:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Đoạn 1: Một hôm ... có loài ở biển cả. + Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con... Tôm Càng thấy vậy phục lăn. + Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên ... tức tối bỏ đi. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. lần 1. Theo dõi học sinh đọc bài, nếu học sinh ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em. b. Hướng dẫn học sinh đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn học sinh đọc câu khó kết hợp - Luyện đọc câu: Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này giải nghĩa từ khó. sao?// (giọng ngạc nhiên). - Luyện đọc câu: Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!// - Gọi học sinh đọc lại đoạn 1. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Học sinh nối tiếp đọc theo đoạn lần 2. lần 2. - HDHS giải nghĩa từ: + Khen nắc nỏm có nghĩa là gì? - Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục. + Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? - Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy Mái chèo có tác dùng gì? nước cho thuyền đi. (Học sinh quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh họa). + Bánh lái có tác dụng gì? - Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đ, di chuyển) của tàu, thuyền. - Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo đoạn lần 2. - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2. - 1 học sinh đọc lại bài. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - 1 học sinh khá đọc bài. - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 3. - Học sinh đọc đoạn 3. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4. - 1 học sinh khác đọc bài. - Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp theo - 4 học sinh đọc bài theo yêu cầu. đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi - Luyện đọc theo nhóm. nhóm 4 học sinh và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. c. Thi đọc - Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi đọc - Thi đọc theo hướng dẫn của giáo viên. nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. - Nhận xét và tuyên dương học sinh đọc tốt.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> d. Đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. Tiết 2. HĐ 3. HD HS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? - Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào? - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?. - HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - Tôm Càng đang tập búng càng. - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như học nhà tôm các bạn...” - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. - Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của - Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, Cá Con. quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. - Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá - Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. Con? - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì - Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ xảy ra? ngầu, nhằm Cá Con lao tới. - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. - Con thấy Tôn Càng có gì đáng khen? - Tôm Càng rất dùng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./... - GV nêu: Tôm Càng rất thông minh, - Lắng nghe. nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. - Gọi học sinh lên bảng chỉ vào tranh và - 3 đến 5 học sinh lên bảng. kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. HĐ 4. HDHS luyện đọc lại - GV đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng - HS nêu: Trong đoạn 2, Cá Con kể với đoạn. Tôm Càng về tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá Con nói với Tôm Càng, các em cần thể hiện sự tự hào của Cá Con. Đoạn 3 kể lại chuyện khi hai bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng. Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu. - Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của - Luyện ngắt giọng cho HS. giáo viên. (Học sinh có thể dùng bút chì đánh dấu những chỗ cần ngắt giọng vào bài).. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm Cá Con lao tời.// Tôm Càng vội búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ - Hướng dẫn học sinh đọc bài với giọng con cá dữ tức tối bỏ đi.// - Lắng nghe và thực hiện. khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tại nạn. - Yêu cầu HS luyện đọc lại từng đoạn theo - HS đọc theo cặp. cặp. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Gọi học sinh đọc lại truyện theo vai. - Mỗi nhóm 3 học sinh (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). 3. Củng cố, dặn dò - Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì? - Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. - Dặn học sinh về nhà đọc lại truyện và - Lắng nghe, về nhà thực hiện. chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. TOÁN:. LUYỆN TẬP. I. Môc tiªu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. ChuÈn bÞ : - GV: Mô hình đồng hồ. - HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi - HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim kim phút chỉ vào số 3 và số 6. phút chỉ vào số 3 và số 6. - GV nhận xét, đánh giá. - Bạn nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HDHS lần lượt làm các bài tập. Bài 1: - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các - HS xem tranh vẽ. hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ). - Trả lời từng câu hỏi của bài toán. - Một số HS trình bày trước lớp: Lúc - Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> và phát biểu dưới dạng một đoạn tường vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lớp. lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về. Bài 2: - HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. - So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. - Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn: - Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu - Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút? phút. - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút? phút. - Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay - Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút. 30 phút) là mấy giờ? Bài 3: Khuyến khích học sinh khá giỏi. Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian. - Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có), chẳng hạn: - “Nam đi từ nhà đến trường hết 15 giờ” - Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm: - Trong vòng 15 phút em có thể làm xong việc gì? - Trong vòng 30 phút em có thể làm xong - Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc việc gì? sắp xếp sách vở… - Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt trải - Em có thể làm xong bài trong 1 tiết nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào? kiểm tra,… 3. Củng cố, dặn dò. -HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành - HS tập nhắm mắt trải nghiệm. thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC(tiết 1) I. Môc tiªu: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác; thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác; tư duy, đánh giá hành vi lịch sự, phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác. II. ChÈn bÞ: - GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Nêu những việc cần làm và không nên - HS trả lời, bạn nhận xét. làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ 2. Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”. - HS lắng nghe. - GV kể chuyện, yêu cầu HS lắng gnhe các chi tiết của câu chuyện để thảo luận HĐ 3. Phân tích truyện. - Tổ chức đàm thoại: - Đàm thoại: - Khi đến nhà Toàn, Dũng đã làm gì? - Dũng đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Toàn ra mở cửa, Dũng không chào mà hỏi luôn xem Toàn có nhà không? - Mẹ Toàn nhắc nhở Dũng điều gì? - Mẹ Toàn nhẹ nhàng nhắc nhở Dũng lần sau nhớ gõ cửa, hoặc bấm chuông, - Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã phải chào hỏi người lớn trong nhà trước. có thái độ, cử chỉ như thế nào? - Qua câu chuyện trên em có thể rút ra - Dũng ngượng ngùng nhận lỗi. điều gì? - GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở - Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người các em phải luôn lịch sự khi đến chơi khác chơi. nhà người khác như thế mới là tôn trọng - Lắng nghe, ghi nhớ. chính bản thân mình. HĐ 4. Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách -Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa cư xử của mình lúc đó. ra xem bạn cư xử như thế đã lịch sự - Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm cách kiến về tình huống của bạn sau mỗi lần cư xử lịch sự. - Theo dõi, phát biểu ý kiến. có HS kể. - Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác và động. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự. 3. Củng cố, dặn dò. - Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào? - Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác - HS trả lời. là thể hiện điều gì? - Học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện. Buæi chiÒu: G®-bd to¸n: luyÖn c¸c b¶ng nh©n 2,3,4,5 I.Mục tiêu: - Luyện tập, củng cố thêm cho HS về bảng nh©n 2, 3, 4, 5. - Củng cố, khắc sâu về tìm thành phần trong phép tính nh©n + Đối với HS TB: Đọc thuộc 4 bảng nh©n trên. Vận dụng làm được bài tập có liên quan đến 4 bảng nh©n. + Đối với HS khá, giỏi: Vận dụng làm được các bài tập nâng cao. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 4 để tổ chức trò chơi ( 3 cái ). IV.Các hoạt động d¹y- häc : Gi¸o viªn Häc sinh HĐ1: *Giới thiệu bài. HĐ2: *Kiểm tra lại kiến thức bảng nh©n -Cá nhân trả lời. (Hỏi bất kì phép tính nào đối với bất kì học sinh nào). -Nhận xét, khen ngợi. Bài 1. Bài toán. Có 35 cái bàn được xếp thành 5 dãy. Hỏi mỗi -HS đọc lại bài toán. -Phân tích bài toán, tự giải bài vào vở ô li. dãy có bao nhiêu cái. -Đọc bài làm nhận xét. -GV chốt bài đúng: Mỗi dãy có số bàn là: 32 x 5 = 160 ( cái ). Đáp số: 160cái. Bài 2. Tìm y. yx3=2 yx5=5 yx4=6 yx2=9 Bài 3.Tính. 3 x 7 – 11 12 : 2 + 4 5x6–7 20 : 5 : 2. -4 em lên bảng, lớp bảng con. -Nhận xét, bổ sung. -HS làm bài vào vở ô li. -Đại diện 4 em thi giải toán nhanh. -Nhận xét, bổ sung.. Bài 4: (nâng cao)Thương của 2 số là 2 và số chia là 7. Tìm số bị chia. -Hướng dẫn học sinh lập phép tính Thương của 2 số chính là kết quả của phép Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chia(2) số chia đã biết là(7) ?Vậy muốn tìm số chia ta làm thế nào. -Chốt bài đúng. HĐ4:Củng cố dặn dò -Về nhà ôn lại bài. -Học thật thuộc cả 4 bảng nhân và 4 bảng chia.. => Trả lời.Nêu cách giải. -Giải bài vào vở. -Đọc bài làm nhận xét.. «l-chÝnh t¶:( luyÖn viÕt) c¸ sÊu sî c¸ mËp I .Môc tiªu: - Giúp các em viết đúng bài “Cá sấu sợ cá mập(đoạn 1)” - RÌn kü n¨ng viÕt chÝnh t¶ cho c¸c em II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giaùo vieân Hoïc sinh 1. LuyÖn viÕt. - Giáo viên đọc đoạn cần viết - Yêu cầu một học sinh đọc lại - Một HS đọc -Yªu cÇu HS viÕt tõ khã vµo b¶ng con.ven biÓn, đông khách, xuất hiện, bãi tắm, tin đồn. -C¶ líp viÕt vµo bµng con - Gi¸o viªn ch÷a bµi cho c¸c em. - Gi¬ b¶ng ở khách sạn xuất hiện tin đồn gì? - Giáo viên đọc bài cho các em chép. - ë b·i t¾m cã c¸ sÊu - ChÊm vë nhËn xÐt bµi - C¶ líp chÐp vµo vë - C¶ líp nép vë 2.Cñng cè-Daën doø -Nhaän xeùt -Nhaän xeùt chung -Chuaån bò baøi sau. -Daën HS.. TOÁN:. Thứ ba ngày 06 tháng 3 năm 2012 TÌM SỐ BỊ CHIA. I. Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x: a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. - GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian - HS ước lượng về thời gian học tập và học tập và sinh hoạt sinh hoạt. Bạn nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. *. Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng: - GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? - GV gợi ý để HS tự viết được: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. a. GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? - HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6. - Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. b. Nhận xét: - Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Số bị chia bằng thương nhân với số chia. *.Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a. GV nêu: Có phép chia x : 2 = 5 - Giải thích: Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. - Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: - Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia). - Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. Trình bày: x : 2 = 5 x=5x2 x = 10 b. Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia. HĐ 3. Thực hành Bài 1:. Lop1.net. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS quan sát. - HS trả lời: Có 3 ô vuông. - HS tự viết: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. -2 hàng có tất cả 6 ô vuông. -HS viết: 3 x 2 = 6. -HS viết: 6 = 3 x 2. - HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân - Vài HS nhắc lại.. - HS quan sát - Lắng nghe, ghi nhớ.. - HS quan sát cách trình bày - Lắng nghe, ghi nhớ. - Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột. 6:2= 3 2x3=6 Bài 2: - HS trình bày theo mẫu: x:2=3 x=3x2 x=6 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo? - Có bao nhiêu em được nhận kẹo? - Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn? - Yêu cầu HS trình bày bài giải.. - HS làm bài. - HS sửa bài.. - 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. - HS đọc bài. - Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo - Có 3 em được nhận kẹo. HS chọn phép tính và tính: 5 x 3 = 15 Bài giải Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo - Cùng GV nhận xét, đánh giá.. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố,dặn dò (3’) - Về nhà xem lại bài và hoàn chỉnh các - Lắng nghe, thực hiện. bài tập. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. KỂ CHUYỆN: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Môc tiªu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện. - KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; ra quyết định; thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp - 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. Thủy Tinh. - Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên - Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ điều gì có thật ? lụt. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Trong tiết Tập đọc Tôm Càng và Cá - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Con, các em đã tập kể một đoạn hấp dẫn. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhất của câu chuyện - đoạn Tôm Càng cứu cá con. Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tập kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh minh họa. Sau đó tập phân vai dựng lại toàn bộ câu chuyện. HĐ 1 Hướng dẫn kể chuyện. a. Kể lại từng đoạn truyện. - Bước 1: Kể trong nhóm. - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại - Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. nội dung 1 bức tranh trong nhóm. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn. - Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi bày trước lớp. HS kể 1 đoạn. - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ - Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. sung. - Truyện được kể 2 lần. - 8 HS kể trước lớp. Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý: Tranh 1 - Tôm Càng và Cá Con làm quen với - Chúng làm quen với nhau khi Tôm nhau trong trường hợp nào? đang tập búng càng. - Hai bạn đã nói gì với nhau? - Họ tự giới thiệu và làm quen. + Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá Con. + Tôm Càng: Chào bạn. Tớ là Tôm Càng. + Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước như bạn. - Cá Con có hình dáng bên ngoài như thế - Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn nào? xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh. Tranh 2 - Cá Con khoe gì với bạn? - Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy. - Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho - Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, Tôm Càng xem như thế nào? lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tranh 3 Tôm Càng phục lăn. -Câu chuyện có thêm nhân vật nào? - Một con cá to đỏ ngầu lao tới. - Con cá đó định làm gì? - Ăn thịt Cá Con. - Tôm Càng đã làm gì khi đó? - Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách Tranh 4 đá nhỏ. - Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra - Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không? sao? - Cá Con nói gì với Tôm Càng? - Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị đau. - Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau? -Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nể trọng và quý mến nhau. b. Kể lại câu chuyện theo vai -GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại. -Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.. -3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. -Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc trang phục để thể hiện. - Nhận xét, bổ sung cho bạn kể.. -Gọi các nhóm nhận xét. -Cho điểm từng HS. 3. Củng cố, dặn dò. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người - Lắng nghe và thực hiện. thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. CHÍNH TẢ: (tập chép) VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. - Làm được bài tập (2) a/b. - Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp -HS viết các từ: mứt dừa, day dứt, bực viết bảng con các từ do GV đọc. tức; tức tưởi. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). 2. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Hướng dẫn tập chép. a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết. - Treo bảng phụ và đọc bài chính tả. - Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài. - Câu chuyện kể về ai? - Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. - Việt hỏi anh điều gì? - Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?” - Lân trả lời em như thế nào? - Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?” - Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười? - Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. Hướng dẫn cách trình bày - Câu chuyện có mấy câu? - Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?. - Có 5 câu. - Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ? - Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không? - Lời nói của hai anh em được viết sau - Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. những dấu câu nào? - Trong bài những chữ nào được viết - Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên hoa? Vì sao? riêng: Việt, Lân. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc cho HS viết các từ: say sưa, bỗng, - HS viết bảng con do GV đọc. ngớ ngẩn, miệng,… - Nhận xét, sửa sai. - Nghe, sửa lỗi nếu có. d. Chép bài. - Lưu ý HS về cách nhìn chép, quy tắc - Lắng nghe, thực hiện. viết hoa, tư thế ngồi viết,.. - HS thực hiện nhìn chép. e. Đọc cho HS soát lỗi. - Nghe, soát lỗi bằng bút chì. g. Chấm bài, nhận xét. - Thu 7-8 vở chấm bài, nhận xét. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc đề bài trong SGK. - Treo bảng phụ. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: - Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực. - Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - Vì nó là loài vật. - Lắng nghe, bổ sung. bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò. - Theo em vì sao cá không biết nói? - Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ - HS trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ. riêng của nó. - Dặn HS về nhà đọc lại truyện, chuẩn bị - Lắng nghe, thực hiện. bài sau. - Nhận xét tiết học. Buæi chiÒu: « l- tËp viÕt: luyÖn viÕt ch÷ hao x I. Môc tiªu: - Rèn kỷ năng viết chữ hoa X(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Luyện viết câu ứngdụng theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Các hoạt động dạy – học Giaùo vieân Hoïc sinh Hẹ 1: hướng dận -Cao 5 li, 1 neùt. Chữ X có cấu tạo mấy li, mấy nét? - Yªu cÇu c¸c em viÕt vµo vë -Theo doõi. -Theo dõi sửa sai. -HS viÕt laïi. - Yeâu caàu quan saùt vaø neâu. +Nêu độ cao các con chữ trong cụm từ -Neâu: ứng dụng? +Cao 2,5 li: X, h -Khoảng cách giữa các con chữ? + cao 1 li: các chữ còn lại. HÑ 2: Taäp vieát -HD vieát : Xuoâi -Neâu yeâu caàu vieát vaø theo doõi HS vieát. - caùch ghi daáu thanh. -1 con chữ o. -Chaám vaø nhaän xeùt. - Theo doõi. Daën doø -Vieát baûng con 2-3 laàn. -Nhaän xeùt tieát hoïc. -Viết vở. -Nhắc HS về viết bài ở nhà. G®-bd to¸n: luyÖn b¶ng chia 2,3,4,5 I.Mục tiêu: - Luyện tập, củng cố thêm cho HS về bảng chia 2, 3, 4, 5. - Củng cố, khắc sâu về tìm thành phần trong phép tính chia ( Số bị chia ) + Đối với HS TB: Đọc thuộc 4 bảng chia trên. Vận dụng làm được bài tập có liên quan đến 4 bảng chia và tìm số bị chia. + Đối với HS khá, giỏi: Vận dụng làm được các bài tập nâng cao. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 4 để tổ chức trò chơi ( 3 cái ). III.Các hoạt động d¹y häc Gi¸o viªn Häc sinh HĐ1: *Giới thiệu bài. -Cá nhân trả lời. HĐ2: *Kiểm tra lại kiến thức bảng chia(Hỏi bất kì phép tính nào đối với bất kì học sinh nào). -Nhận xét, khen ngợi. -HS đọc lại bài toán. Bài 1. Bài toán. -Phân tích bài toán, tự giải bài vào vở ô Có 35 cái bàn được xếp thành 5 dãy. Hỏi li. -Đọc bài làm nhận xét. mỗi dãy có bao nhiêu cái. -GV chốt bài đúng: Mỗi dãy có số bàn là: 35 : 5 = 7 ( cái ).. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đáp số: 7cái. Bài 2. Tìm x. x:3=2 x:5=5 x:4=6 x:2=9 Bài 3.Tính. 3 x 7 – 11 5x6–7. -4 em lên bảng, lớp bảng con. -Nhận xét, bổ sung. -HS làm bài vào vở ô li. -Đại diện 4 em thi giải toán nhanh. -Nhận xét, bổ sung.. 12 : 2 + 4 20 : 5 : 2. Bài 4: (nâng cao)Thương của 2 số là 2 và số chia là 7. Tìm số bị chia. -Hướng dẫn học sinh lập phép tính Thương của 2 số chính là kết quả của => Trả lời.Nêu cách giải. -Giải bài vào vở. phép chia(2) số chia đã biết là(7) ?Vậy muốn tìm số chia ta làm thế nào. -Đọc bài làm nhận xét -Chốt bài đúng. HĐ4:Củng cố dặn dò -Về nhà ôn lại bài. -Học thật thuộc cả 4 bảng nhân và 4 bảng th- tiÕng viÖt: tiÕt 1 I. Mục tiêu: -HS đọc lưu loỏt mẫu truyện: đánh thức dòng sông - Phỏt õm đỳng cỏc từ: ửng hồng, tươi rói ..... II. Các hoạt động dạy học: Giaùo vieân Hoïc sinh 1.Kiểm tra -Yêu cầu vở của HS. -Kiểm tra bài làm tuần trước của HS. -Nhận xét –đánh giá. 2.Bài mới Bài 1 Đọc truyện: đánh thức dòng sông. -Đọc mẫu và HD cách đọc -Nối tiếp đọc từng câu. -Theo dõi phát hiện từ hs đọc sai ghi bảng. -Phát âm lại từ mình đã đọc sai. Cá -Chia đoạn. nhaân. -Chia nhoùm -Luyện đọc trong đoạn. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng -Nêu nghĩa của từ. -Yêu cầu HS đọc bài để chọn câu trả lời -Luyện đọc trong nhóm -Cử đại diện nhóm thi đọc. -HS trả lời Bài 3: Nối câu với kiểu câu tương ứng -Yêu cầu HS đọc bài để chọn câu trả lời - Gái 2 HS lªn b¶ng lµm 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ tư ngày 07 tháng 3 năm 2012 SÔNG HƯƠNG. TẬP ĐỌC: I. Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu ND: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương (trả lời được các CH trong SGK ) II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế. -Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về - 2 học sinh đọc, 1 học sinh đọc 2 đoạn, nội dung bài Tôm Càng và Cá Con. 1 học sinh đọc cả bài sau đó lần lượt trả + Cá Con có đặc điểm gì? lời các câu hỏi. + Tôm Càng làm gì để cứu bạn? + Tôm Càng có đức tính gì đáng quý? - Nhận xét, cho điểm từng học sinh. 2. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài mới: - Treo bức tranh minh họa và hỏi: Đây - HS nêu. là cảnh đẹp ở đâu? - Treo bản đồ, chỉ vị trí của Huế, của - Quan sát. sông Hương trên bản đồ. - Huế là cố đô của nước ta. Đây là một - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. thành phố nổi tiếng với những cảnh đẹp thiên nhiên và các di tích lịch sử. Nhắc đến Huế, chúng ta không thể không nhắc tối sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên ban tặng cho Huế. Chính sông Hương đã tạo cho Huế một nét đẹp riêng, rất êm đềm, quyến rũ. Bài học hôm nay sẽ đưa các em đến thăm Huế, thăm sông Hương. 4HĐ 2. HDHS luyện đọc a. Đọc mẫu - Giáo viên đọc mẫu. - Theo dõi và đọc thầm theo. + Chú ý: giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ đẹp của sông Hương. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu học sinh đọc bài theo hình - Đọc nối tiếp theo câu. thức nối tiếp, mỗi học sinh đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> học sinh. -HDHS đọc từ khó: Trong bài có những - Từ: xanh non, mặt nước, nở đỏ rực, lụa từ nào khó đọc? (Nghe học sinh trả lời đào, lung linh, trong lành,... (MB); và ghi những từ này lên bảng lớp). phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng,... (MN). - Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu học - Một số học sinh đọc cá nhân, sau đó cả sinh đọc bài. lớp đọc đồng thanh. - HDHS chia đoạn. -HS chia 3 đoạn. - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1: + Đoạn 1: Sông Hương... trên mặt nước. + Đoạn 2: Đến lung linh. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HD đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. + HDHS đọc câu khó, dài. Gợi ý HS nêu - Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu: Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu cách đọc. + Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.// Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.// - HDHS giải nghĩa từ. - HS đọc chú giải. - Ngoài ra các em cần nhấn giọng ở một - Lắng nghe và thực hiện. số từ gợi tả sau: nở đỏ rực, đường trăng lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc theo nhóm 3. - Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi - Thi đọc theo hướng dẫn của giáo viên. đọc nối tiếp. - Nhận xét và tuyên dương các em đọc - Lắng nghe và điều chỉnh. tốt. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn - Cả lớp đọc đồng thanh. bài. HĐ 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn, bài. - Học sinh đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp Kết hợp trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi: - Yêu cầu học sinh đọc thầm và gạch - Đọc thầm tìm và dùng bút chì gạch chân dưới những từ chỉ các màu xanh chân dưới các từ chỉ màu xanh. khác nhau của sông Hương? - Gọi học sinh đọc các từ tìm được. - Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. - Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên? - Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá, màu xanh non do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tạo nên. - Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như - Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng thế nào? ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. - Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi - Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên ấy? bờ sông in bóng xuống mặt nước. - Giáo viên chỉ lên bức tranh minh họa và nói thêm về vẻ đẹp của sông Hương. - Vào những đêm trăng sáng, sông - Dòng sông Hương là một đường trăng Hương đổi màu như thế nào? lung linh dát vàng. - Lung linh dát vàng có nghĩa là gì? - Ánh trăng vàng chiếu xuống làm dòng sông ánh lên một màu vàng lóng lánh. - Do đâu có sự thay đổi ấy? - Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu vào. - Vì sao nói sông Hương là một đặc ân - Vì sông Hương làm cho không khí của thiên nhiên dành cho thành phố thành phố trở nên trong lành, làm tan Huế? biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. 3. Cùng cố, dặn dò: - Em cảm nhận được điều gì về sông - Một số học sinh trả lời: Sông Hương Hương? thật đẹp và luôn chuyển đổi theo mùa. - Dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài và Sông Hương là một đặc ân thiên nhiên dành cho xứ Huế. chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, thực hiện. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia. - Nhận biết số bị chia, số chia, thương. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a,b), bài 3 (cột 1,2,3,4). Bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Hoc sinh 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau: - 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận x:4=2 , x:3= 6 xét. - GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3. - HS lên bảng giải bài 3. Bạn nhận Số kẹo có tất cả là: xét. 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo - GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 2. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD luyện tập. Bài 1: - HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học ở bài học 123. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. Chẳng hạn: y:2=3 y=3x2 y=6 - Có thể yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia. Bài 2: -Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia.. - lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - Tìm y. - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - HS nhắc lại cách tìm số bị chia.. - x trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia. -HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm - Số bị trừ = Hiệu + Số trừ, Số bị chia số bị chia. = Thương x Số chia. -Trình bày cách giải: - 3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS x-2=4 x:2=4 làm một phần, cả lớp làm bài vào vở x=4+2 x=4x2 bài tập. x=6 x=8 Bài 3: - HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống - HS nêu. trong mỗi cột rồi tính nhẩm. Cột 1: Tìm thương 10 : 2 = 5 - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp Cột 2: Tìm số bị chia 5 x 2 = 10 làm bài vào vở bài tập. Cột 3: Tìm thương 18 : 2 = 9 Cột 4: Tìm số bị chia 3x3=9 Cột 5: Tìm thương 21 : 3 = 7 Cột 6: Tìm số bị chia 4 x 3 = 12 Bài 4: -Gọi HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài -1 can dầu đựng mấy lít? -1 can dầu đựng 3 lít. -Có tất cả mấy can ? -Có tất cả 6 can. -Bài toán yêu cầu ta làm gì? -Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu. -Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng -HS chọn phép tính và tính: 3 x 6 = 18 nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp lít dầu ta thực hiện phép tính gì? làm bài vào vở bài tập. - Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương. -Trình bày: Bài giải Số lít dầu có tất cả là:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3 x 6 = 17 (lít) Đáp số: 18 lít dầu 3. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia - HS nêu. của một thương. - Về nhà xem lại bài, hoàn thành các bài - Lắng nghe và thực hiện. tập có trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Buæi chiÒu: Th-to¸n: I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia, b¶ng nh©n 2,3,4,5. - Biết giải bài toán. II. Các hoạt động dạy-học: Giáo viên 1.Kiểm tra -Yêu cầu: -Nhận xét –đánh giá. 2.Bài mới Bài 1: Tính nhaåm -Yêu cầu Hs làm bài Bài 2: ViÕt sè thÝch hîp vao « trèng -Yêu cầu HS lên bảng làm. Bài 3: T×m x -HD tìm hiểu đề. -HS làm bài Bài 4: T×m y - HS làm bài Bài 5: - gọi HS đọc đề bài. - Bµi to¸n cho biÕt g×? - Bµi to¸n hái g×? - Gäi HS lªn b¶n lµm, líp lµm vµo vì 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS.. tiÕt 1. Học sinh -Tên gọi các thành phần của phép nhân,KT bảng chia 3,4. -5 –6 HS. -HS làm vở, gọi HS đọc . -1HS lên bảng làm,lớp làm vở . -1 HS lên bảng làm, lớp làm bảngcon.. - Tr¶ lêi. - Thùc hiÖn. G®-bd tiÕng viÖt: luyÖn tõ ng÷ vÒ s«ng biÓn. DÊu phÈy I.Mục tiêu: - Củng cố và hệ thống hoá cho HS vốn từ về sông biển. - Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao? Đối với HS trung bình: Nêu được các từ về sông biển, trả lời được câu hỏi và biết đặt câu hỏi có cụm từ: Vì sao? Đối với HS khá, giỏi: Thực hiện các yêu cầu trên với mức độ cao hơn. II.Đồ dùng dạy học: 3 tờ giấy khổ to và 3 cái bút màu. IV.Các hoạt động d¹y-häc:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×