Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.35 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV: LÊ THỊ HẢO LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 20 Từ ngày 14/1/2013 18/1/2013 -----THỨ HAI 14/1/ 2013. MÔN DẠY. TÊN BÀI DẠY. Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ. Ông Mạnh thắng Thần Gió (Tiết 1) Ông Mạnh thắng Thần Gió (Tiết 2) Bảng nhân 3 Trả lại của rơi (Tiết 2). BA 15/1/ 2013. Thể dục Kể chuyện Toán Chính tả Tự nhiên - Xã hội. GV chuyên Ông Mạnh thắng Thần Gió Luyện tập Nghe – viết : Gió An toàn khi đi các phương tiện giao thông. TƯ 16/1/2013. Tập đọc Toán Thủ công Âm nhạc. Mùa xuân đến Bảng nhân 4 Gấp, cắt, trang trí bưu thiếp chúc mừng (tiết 2) GV chuyên. NĂM 17/1/2013. Thể dục Luyện từ và câu Toán Tập viết Mỹ thuật. GV chuyên Từ ngữ về thời tiết Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than. Luyện tập Chữ hoa Q GV chuyên. Chính tả Toán Tập làm văn HĐTT. Nghe – viết : Mưa bóng mây Bảng nhân 5 Tả ngắn về bốn mùa Sinh hoạt Sao (Tuần 20). SÁU 18/ 1/ 2013. Người thực hiện: LÊ THỊ HẢO. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 TẬP ĐỌC ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ. I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH 1, 2, 3, 4). * HS khá, giỏi: Trả lời được CH 5. I. Chuẩn bị: - GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ Thư Trung thu - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Thư - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài Trung thu - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới - Giới thiệu: - Treo tranh và giới thiệu - HS lắng nghe *Hoạt động 1: HD Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài - HS theo dõi bài - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc câu - Luyện phát âm từ có âm, vần khó, dễ lẫn. - Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau Chú ý - Đọc tiếp nối đoạn + Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà.// ngắt giọng đúng một số câu + Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi // - HS đọc các từ được chú giải gắn với từng đoạn đọc. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm đọc và thi đua - Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3, 5). TIẾT 2 *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - GV cho HS quan sát tranh, ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chưa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá. Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.. GV: LÊ THỊ HẢO. - HS đọc thầm + Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quaỵ Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.. - Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường. Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió - Hình ảnh: cây cối xung quanh ngôi phải bó tay. nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn - GV liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng đứng vững. tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt. Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió - Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời trở thành bạn của mình? Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi. Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho aỉ Thần - Thần Gió tượng trưng cho thiên Gió tượng trưng cho cái gì? nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con - Yêu cầu HS trả lời. người. Nhờ quyết tâm lao động, con - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện. người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. *Luyện đọc lại - HS thi đọc truyện. - HS tự phân vai và thi đọc lại truyện. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV hỏi: Để sống hòa thuận, thân ái với - Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên thiên nhiên, các em phải làm gì? nhiên, bảo vệ môi trường sống… - Nhận xét tiết học. - HS nghe - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau *********************************** TOÁN BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 * Bài tập cần: BT: 1, 2, 3 II. Chuẩn bị: - GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn - Kẻ sẵn nội dung BT 3 lên bảng. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. GV: LÊ THỊ HẢO. Hoạt động học. 1. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi HS lên bảng thực hiện BT2 SGK T96 - Nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới: - Giới thiệu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3. - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn - Có mấy chấm tròn? - GV gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng - Ba chấm tròn được lấy mấy lần? - Ba được lấy mấy lần? - 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 - GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng - Vậy 3 được lấy mấy lần? - 3 nhân với 2 bằng mấỷ - Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân nàỵ - Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. - HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 nàỵ - Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhaụ - Nhận xét, chấm điểm. Lop2.net. - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Nghe giới thiệu - HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn - Có 3 chấm tròn. - Ba chấm tròn được lấy 1 lần. - Ba được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân 3; 3 nhân 1 bằng 3. - HS lấy tiếp và nêu - Bằng 6. - Đó là phép tính 3 x 2 - 3 nhân 2 bằng 6. - Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, 5, ... 10 theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3.. - Yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. 3x3= 9 3 x 8 = 24 3x1=3 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30 3 x 9 = 27 3x2=6 3 x 6 = 18 3 x 7= 21.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét và cho điểm bài làm của HS. Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau 3 là số nàỏ - Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. - Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3. - Chuẩn bị: Luyện tập.. GV: LÊ THỊ HẢO. - HS đọc đề bàị - Có tất cả 10 nhóm. - Ta làm phép tính 3 x 10 Giải Số học sinh có là: 3 x 10 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh. - HS trả lờị - Số 3. - Số 6 - Nghe giảng. - Làm bài tập.(3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30). - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. ********************************** ĐẠO ĐỨC TRẢ LẠI CỦA RƠI (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất. - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ Trả lại của rơi - Nhặt được của rơi cần làm gì? - Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì? - GV nhận xét. 2. Bài mới. - HS nêụ Bạn nhận xét.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. .Giới thiệu: - Tựa bài: Trả lại của rơi (Tiết 2) - HS nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi - GV đọc (kể) câu chuyện. - Cả lớp HS nghe - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. - Nhận phiếu, đọc phiếu PHIẾU THẢO LUẬN 1. Nội dung câu chuyện là gì? - Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu hỏi trong phiếu và trình bày kết quả 2. Qua câu chuyện, em thấy ai đáng trước lớp. khen? Vì saỏ 3. Nếu em là bạn HS trong truyện, em - Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ có làm như bạn không? Vì sao sung. - GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.  Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi - Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu - Đại diện một số HS lên trình bàỵ chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính - HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng bản thân em về trả lại của rơị mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể. - GV nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần giải - HS nghe, ghi nhớ. đáp. - Khen những HS có hành vi trả lại của rơi - Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi  Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh” - GV phổ biến luật thi: - HS chia đội chơi + Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo (là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng. + Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc. - Mỗi đội chuẩn bị tình huống. - Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm - Đại diện từng tổ lên diễn, HS các trả lời nhóm trả lời - Ban giám khảo chấm điểm. - GV nhận xét HS chơi - Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS nghe. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 - Liên hệ: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.. GV: LÊ THỊ HẢO. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị **************************************************************** Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 KỂ CHUYỆN ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu: - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung chuyện (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng thứ tự. * HS K, G: Kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT 2). Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. (BT 3) II. Chuẩn bị: - GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể). - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: Chuyện bốn mùa - Gọi 6 HS lên bảng, phân vai dựng lại câu - 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. chuyện Chuyện bốn mùa - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: - Giới thiệu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện * Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo ... - Theo dõi SGK. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. - Cho HS quan sát tranh. - Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? -Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?. Lop2.net. - Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Quan sát tranh. - Vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện. - Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện. - Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà. -Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 - Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì? - Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. - Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. * Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm: - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.  Đặt tên khác cho câu chuyện - Các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn. - Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra Nêu cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện? 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau - Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.. GV: LÊ THỊ HẢO. - Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quaỵ HS trả lời - 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1. * HS khá, giỏi kể - HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm theo từng đoạn - Các nhóm thi kể theo hai hình thức trên. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - HS khá, giỏi. - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. **************************************************** TOÁN LUYỆN TẬP Ị Mục tiêu: - Thuộc được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). * Bài tập cần làm BT: 1, 3, 4; IỊ Chuẩn bị: - GV: Viết sẵn nội dung bài tập1 lên bảng. - HS: Vở. IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi - Nhận xét và cho điểm HS. và nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu: * Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số - Viết lên bảng: thích hợp vào ô trống. 3. x3. -. Chúng ta điền số mấy vào ô trống? Vì saỏ - Viết 9 vào ô trống, yêu cầu HS đọc phép tính. - HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài - Nhận xét, ghi điểm * Hoạt động 2: Giải toán Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét và cho điểm HS.. Bài 4: - Tiến hành tương tự như với bài tập 3.. - Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9. - Làm bài và chữa bài 3 x 8 = 24 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27 3 x 7 = 21 3 x 5 = 15. - HS đọc Tóm tắt 1 can : 3 l 5 can : . . .l? Giải 5 can đựng được số lít dầu là: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 l Giải Số kg gạo đựng trong 8 túi: 3 x 8 = 24(kg) Đáp số: 24 kg gạo. - . 3. Củng cố – Dặn dò: - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng - HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3 nhân 3 - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân. - Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3. - Chuẩn bị: Bảng nhân 4. *******************************************. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ). GV: LÊ THỊ HẢO. GIÓ III. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. * Bài tập cần làm: bài tập 2 a ; 3 a IỊ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. - HS: Vở, bảng con. IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Thư Trung thu - Yêu cầu HS viết các từ sau: quả na, cái nón, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi,… - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: - Giới thiệu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả * Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ. - Bài thơ viết về aỉ - Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ. * Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Hãy tìm trong bài thơ: + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;. - Hát - 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp. - HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng.. - 3 HS lần lượt đọc bài - Bài thơ viết về gió.. - Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ. - Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì cách một dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ hai.. + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió, rất, rủ, ru, diềụ + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào - Viết các từ khó, dễ lẫn. bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 * Viết bài - GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần. * Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi * Chấm bài - Thu và chấm một số bài Số bài còn lại để chấm sau - Nhận xét  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1a) - HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương. Bài 2a) - Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vuị 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.. GV: LÊ THỊ HẢO. - Viết bài theo lời đọc của GV. - Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở.. - Đọc đề - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập (hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính) - Đọc đề - HS chơi trò tìm từ. Đáp án: + mùa xuân, giọt sương Có thể cho HS giải thêm một số từ khác:. ****************************** TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I Mục tiêu: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện các quy định khi đi các phương tiện giao thông. *HS khá, giỏi biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ Đường giao thông. - Có mấy loại đường giao thông? Là - Có 4 loại đường giao thông: Đường. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 những đường nào?. GV: LÊ THỊ HẢO. bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. - Kể tên các phương tiện giao thông đi - HS trả lời, Bạn nhận xét. trên từng loại đường giao thông? - GV nhận xét. 2. Bài mới a Giới thiệu: - Bài trước chúng ta được học về gì? - Khi đi các phương tiện giao thông - Về đường giao thông. chúng ta cần lưu ý điểm gì? - Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn. - Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay: “An toàn khi đi các - Nhắc lại tựa bài phương tiện giao thông”. ghi tên bài  Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Tranh SGK - Chia nhóm (ứng với số tranh). - Quan sát tranh. Gợi ý thảo luận: - Thảo luận nhóm về tình huống được - Tranh vẽ gì? vẽ trong tranh. - Điều gì có thể xảy ra - Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? - Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống - Đại diện các nhóm trình bàỵ - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. đó ntn? - Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi - HS nghe sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,… khi tàu xe đang chạỵ  Hoạt động 2: Biết một số quy định khi - Làm việc theo cặp. đi các phương tiện giao thông - Tranh ảnh SGK - Quan sát tranh. TLCH với bạn: - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi - Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? - Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường. đường? - Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm - Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô gì? Họ lên xe ô tô khi nào? dừng hẳn. - Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm - Hành khách đang ngồi ngay ngắn gì? Theo bạn hành khách phải ntn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên khi ở trên xe ô tô? đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ. - Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? - Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. - Họ xuống xe ở cửa bên phải hay phải - Làm việc cả lớp. cửa bên trái của xe - Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt. *Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và - HS nghe không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe  Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - HS vẽ một phương tiện giao thông. - 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem - Một số HS trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. tranh và nói với nhau về: + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ. + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó. - GV đánh giá. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. **************************************************************** Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013 TẬP ĐỌC MÙA XUÂN ĐẾN. I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b) * HS khá, giỏi trả lời được đầy đủ CH3 II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. - HS: SGK. IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài. - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 - GV nhận xét. 2. Bài mới: - .Giới thiệu: * Hoạt động 1: Luyện đọc * Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.  Luyện đọc câu - HS đọc từng câu Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS. Luyện đsọc từ khó  Luyện đọc đoạn trước lớp. - GV nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Hoa mận … thoảng qua + Đoạn 2: Vườn cây … trầm ngâm. + Đoạn 3: Phần còn lại GV giải nghĩa từ mận, nồng nàn. khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. - Tổ chức cho HS luyện ngắt giọng câu văn trên. .. * Đđọc đoạn trong nhóm. * Tổ chức cho các nhóm thi đọc - Nhận xét, cho điểm. * Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu lại bài lần 2. - Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? - Còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa - Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến. - Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? - Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nàỏ. Lop2.net. GV: LÊ THỊ HẢO. câu hỏi cuối bài. - Theo dõi GV đọc mẫu - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. - HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài - HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhau - HS nối tiếp đọc đoạn - Đọc phần chú giải trong sgk. - HS nêu cách ngắt giọng, HS khác nhận xét và rút ra cách ngắt đúng. Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảỵ// Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú / còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới - HS đọc đoạn trong nhóm - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài - Cả lớp đọc đồng thanh - Lớp theo dõi và đọc thầm . - Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến. - Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về… - HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi - Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng. - Vẻ riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều,.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. - Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng - Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của ta điều gì? mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS đọc lại bài tập đọc và trả lời câu hỏi: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài - Chuẩn bị: Chim Sơn Ca và bông cúc trắng sau ********************************************* TOÁN BẢNG NHÂN 4 I. Mục tiêu: - Lập bảng nhân 4. - Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4. * Bài tập cần làm: BT: 1, 2, 3 II. Chuẩn bị: - GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: - Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 4+4+4+4 5+5+5+5 - Nhận xét và cho điểm HS. - HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 2. Bài mới: -. Giới thiệu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4 - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn. Lop2.net. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20. - Nghe giới thiệu - HS lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 -. lên bàn Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? Bốn được lấy mấy lần? 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1=4 Cho HS lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên.. GV: LÊ THỊ HẢO. bàn - Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn. - bốn chấm tròn được lấy 1 lần. - 4 được lấy 1 lần - HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4.. - HS lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn - Quan sát thao tác của GV và trả lời - Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập - Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học được, sau đó cho HS tự học thuộc lòng thuộc lòng bảng nhân 4. bảng nhân này - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng - HS học thuộc lòng bảng nhân 4 nhân. * Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh 4 x 2 = 8 4x1=4 4 x 8 = 32 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36 nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhaụ - Nhận xét 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40 4 x 7 = 28 Bài 2: - HS đọc - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS làm bài: - Cả lớp làm bài vào vở BT, 1 HS làm bài - Tóm tắt: 1 xe: 4 bánh xe 5 xe: ? bánh xe trên bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Giải 5 xe ô tô có số bánh xe là: 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Số đầu tiên trong dãy số này là số 4. - Tiếp sau số 4 là số nào? - Tiếp theo 4 là số 8. - 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? - 4 cộng thêm 4 bằng 8. - Tiếp sau số 8 là số nào? - Tiếp theo 8 là số 12. - ………… - ……………. - Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số - Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng đứng trước nó mấy đơn vị? ngay trước nó 4 đơn vị. - HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi - Làm bài tập. cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa (4, 8, 12, 16, 20 , 24, 28, 32, 36, 40).. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2. GV: LÊ THỊ HẢO. tìm được. 3. Củng cố – Dặn dò: - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa cầu học. - Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bảng nhân 4. - Chuẩn bị: Luyện tập. ************************************* THỦ CÔNG CẮT, GẤP TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (TIẾT 2) I. Môc tiªu: - Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. - Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. * HS khéo tay: Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp. II. §å dïng d¹y häc: - GV: Mét sè thiÕp chóc mõng. - HS : GiÊy thñ c«ng, kÐo, hå d¸n. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học H¸t 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. KiÓm tra bµi cò :(1-2’) - Gồm hai bước: Bước 1 gấp, cắt - Nêu lại các bước gấp, cắt trang trí thiếp chúc thiếp, bước2: Trang trí thiếp. mõng? - NhËn xÐt. 3. Bµi míi: (30’) a. Giíi thiÖu bµi: - Ghi ®Çu bµi: - Nh¾c l¹i. b. HD thùc hµnh. - YC nhắc lại các bước gấp, cắt thiếp chúc + Bước1: gấp, cắt thiếp chúc mõng. mõng. + Bước2: Trang trí thiếp chúc mõng - C¸c nhãm thùc hµnh gÊp, c¾t, - Chia nhãm. trang trÝ thiÕp chóc mõng. c. §¸nh gi¸ s¶n phÈm: - Trang trí đẹp, phù hợp với nội dung chúc - Tr×nh bµy s¶n phÈm (THIẾP mõng. CHÚC MỪNG NĂM MỚI) 4. Cñng cè – dÆn dß: (2’) - NhËn xÐt tiÕt häc. - ChuÈn bÞ giÊy thñ c«ng bµi sau gÊp, c¾t trang trÝ phong b×.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013. GV: LÊ THỊ HẢO. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN. Ị Mục tiêu: - Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1). - Biết dùùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2). - Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3) IỊ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết sẵn BT 3. BT 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màụ - HS: SGK. Vở IIỊ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: Từ ngữ về các mùa; Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào - Kiểm tra 2 HS. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới a .Giới thiệu: b. Hướng dẫn làm bài tập * Hoạt động 1: Chọn từ thích hợp trong ngoặc để chỉ thời tiết Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầụ - Phát giấy và bút cho 2 nhóm HS. - GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc điểm thích hợp. - Gọi HS nhận xét và chữa bài ấm áp Mùa xuân xxxxuânx Mùa hạ uaân Mùa thu Mùa đông ñoâng. giá lạnh mưa phùn gió baác se se lạnh oi nồng nóng bức. Lop2.net. - 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ “Khi nàỏ”. - HS đọc yêu cầu - HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập tiếng Việt 2, tập hai - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 - Nhận xét, tuyên dương từng nhóm. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với nhau để làm bài - HS nêu kết quả làm bài; Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ. - Nhận xét và cho điểm HS. * Hoạt động 2: Điền dấu câu, dấu chấm than Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét và chữa bài - Khi nào ta dùng dấu chấm? - Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu văn nào? - Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm cảm. 3. Củng cố – Dặn dò Trò chơi: G nêu luật chơi: Khi GV nói 1 câu VD: - Mùa xuân đẹp quá! - Hôm nay, tôi được đi chơi Tổng kết trò chơị - Về nhà làm BT và đặt câu hỏi với các cụm từ vừa học. - Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc. - Nhận xét tiết học. GV: LÊ THỊ HẢO. - HS đọc yêu cầụ - HS đọc từng cụm từ. - HS làm việc theo cặp. - Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. Đáp án: b) bao giờ, lúc nào, tháng mấỵ c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấỵ d) bao giờ, lúc nào, tháng mấỵ - HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng, lớp làm vào Vở Bài tập. - Đặt ở cuối câu kể. - Ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc.. -Các nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu nói trước và nói đúng được 10 điểm. Nói sai bị trừ 5 điểm. - Dấu chấm cảm. - Dấu chấm.. *************************************** TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 4.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh – Giáo án lớp 2 GV: LÊ THỊ HẢO - Biết tính gía trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). * Bài tập cần làm: BT: 1a, 2, 3. II. Chuẩn bị: - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: Bảng nhân 4 - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 4. - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo - Nhận xét và cho điểm HS. dõi và nhận xét. 2. Bài mới: ạ Giới thiệu: - Thực hành tính nhân trong bảng nhân 4. * Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Bài 1a): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Tính nhẩm. - HS tự làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 mình. HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn. - Nhận xét và điểm HS. Bài 2: - Viết lên bảng: 4 x 3 + 8 = - HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức - Làm bàị HS có thể tính ra kết a,b,c quả như sau: - HS nhận xét bài làm trên bảng và cho điểm 4 x 3 + 8 = 20 a/ 4 x 8 + 10 = 42 HS. b/ 4 x 9 + 14 = 50 c/ 4 x 10 + 60 = 100 * Hoạt động 2: Giải toán, điền số Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bàị - HS tự tóm tắt và làm bàị - - Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng nhân 5. - HS đọc - HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bàị Giải 5 HS được mượn số quyển sách là: 4 x 5 = 20 (quyển) Đáp số: 20 quyển - Về nhà học thuộc bảng nhân 2, 3, 4 và xem trước bảng nhân 5.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×