Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.6 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án Ngữ văn 7. TUẦN 24 Tiết :85 – SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT . Tiết :86 – THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU . Tiết :87 + 88 – TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH. Tuaàn :24- Tieát :85 Ngày soạn:20/1/2010 Ngaøy daïy:25/1/2010 – 30/1/2010 A . Mục tiêu cần đạt: 3.Bài mới Hoạt động thầy HĐ 1:giới thiệu bài Tiếng nói của dân tộc là linh hồn là tình cảm của con người.Ta sẽ tìm hiểu sự giàu đẹp ấy. Hoạt động2:Đọc hiểu văn bản * Nêu yêu cầu đọc: Giọng rõ ràng, mạch lạc, nhấn giọng những câu mở đầu, kết luận (in nghiên) chú ý câu dài. * Đọc đoạn đầu, gọi 3 HS đọc tiếp * Nhận xét cách đọc. * Giải thích từ khó SGK trang 36. - Giới thiệu đôi nét về tác giả và tác phẩm? - Thể loại của văn bản?. SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT ( Đặng Thai Mai ). Hoạt động trò. Nội dung. * Nghe và ghi tựa bài mới.. * Cá nhân: Dựa vào chú thích I/Tìm hiểu chung : 1) Tác giả- tác phẩm: trả lời. -Tác giả : Đặng Thai Mai (19021984) quê ở Nghệ An ,là nhà + Tiếng Việt có đặc sắc của 1 văn ,nhà nghiên cứu văn học nổi thứ tiếng đẹp,1 thứ tiếng hay. tiếng. + Bố cục: 2 đoạn: -Văn bản trích từ bài “ Tiếng 1) “ … lịch sử”: Nêu nhận Việt – một biểu hiện hùng hồn định Tiếng Việt đẹp, hay, của sức sống dân tộc”. 2) Thể loại: giải thích nhận định ấy. 2) “ Còn lại”: Chứng minh -Nghị luận chứng minh. cái đẹp, giàu, phong phú của Tiếng Việt về ngữ âm, -Nêu luận điểm của bài? Từ vựng, cú pháp – sự - Tìm bố cục và trình tự lập giàu đẹp ấy cũng là chứng luận của bài? cứ về sức sống của Tiếng Việt. * Cho HS đọc lại đoạn 1. * Đọc. -Tìm câu khái quát phẩm chất * Cá nhân. II./Phân tích 1) Nhận định chung về phẩm của tiếng việt ? -vẻ đẹp của tiếng việt được nói -TV có những đặc sắc của một chất tiếng Việt . đến những yếu tố nào ? thứ tiếng đẹp ,một thứ tiếng hay “ Tiếng việt có những đặc sắc. Giáo viên : Nguyễn Thị Xương. Trang Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án Ngữ văn 7. . của một thứ tiếng đẹp một thứ -Căn cứ nào để nhận xét là + Trên yếu tố nhịp điệu (hài hòa tiếng hay ”. một thứ tiếng hay ? về âm hưởng ,thanh điệu ) +Trên yếu tố cú pháp ( tế nhị 2)Biểu hiện giàu đẹp của tiếng uyển chuyển trong cách đặt câu Việt ) a) Tiếng việt là một thứ -Tính chất giới hạn của đoạn -Hai khả năng : tiếng đẹp . + Đủ khả năng diễn đạt tư tưởng Trên nhiều phương diện văn thể hiện qua từ nào ? tình cảm . ngữ âm,từ vựng ,ngữ pháp. + Thỏa mãn nhu cầu văn hóa . “ Nói như thế có nghĩa là nói b)Tiếng việt là một thứ rằng ” . tiếng hay -Chốt :cách lập luận của tác - Ngắn gọn , rành mạch , từ khái Đáp ứng được nhu cầu giả có gì đặc biệt ? quát đến cụ thể dễ hiểu . giao tiếp ,truyền đạt nền văn Bình chuyển : TV chẳng hóa ngày một phát triển. những đẹp hay mà còn rất giàu - Lắng nghe . về phương diện . -Tìm câu văn chứng minh -“TV giàu chất nhạc và rất uyển tiếng việt giàu đẹp ? chuyển trong câu kéo” . HS thảo luận 2 phút -Chứng cứ thể hiện chất nhạc - Ấn tượng của người nước ngoài trong tiếng việt ? khi nghe tiếng nói người việt . Giảng :TV rất nhịp nhàng - HS Lắng nghe . thánh thót .Rất nhiều chứng minh trong văn thơ :”cỏ non xanh ….hoa”. -Tìm nhận xét của người nước ngoài về tiếng việt? Chốt : TV hay như thế nào ? - Thỏa mãn nhu cầu trao đổi tình cảm …không ngừng tìm ra từ mới …. GV giảng bổ sung kiến thức : - Lắng nghe . ĐV có kết hợp chứng cứ khoa học và đời sống có lí lẽ sâu sắc song chưa có dẫn chứng văn học minh họa . III/Tổng kết : -Tìm trong thơ ca biểu hiện “ Cùng trông ……chẳng thấy Bằng những lí lẽ và dẫn Thấy xanh xanh …..…dâu sắc thái của từ ngữ . chứng chặt chẽ bài văn đã chứng minh sự giàu đẹp của -=> đẹp về hình thức hay về Ngàn dâu xanh ngắt một màu ” tiếng Việt trên nhiều phương nội dung =.> trọn vẹn . -Em có nhận xét gì về mối -Đây là mối quan hệ hữu cơ với diện :ngữ âm từ vựng, ngữ quan hệ này ? nhau :cái đẹp đi liền với cái hay pháp .Tiếng Việt với những Hoạt động 4 : Tìm hiểu ý … phẩm chất bền vững và giàu nghĩa văn bản . khả năng sáng tạo, là một biểu -Văn bản giúp em hiểu thêm -Hs tự rút ra kết luận. hiện hùng hồn sức sống của gì về tiếng việt ? dân tộc. Giáo viên : Nguyễn Thị Xương. Trang Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án Ngữ văn 7. -Nghị luận ở đây có gì nổi bật ? Hoạt động 5 : Củng cố –luyện tập -Hãy so sánh TV với tiếng anh mà em đã học ( về ngôi ,đại từ -Hs tự so sánh ). -Em sẽ làm gì để góp phần làm cho tiếng Việt đẹp hơn ? -Dặn dò * Làm 2 bài tập mục luyện tập. * Đọc bài đọc thêm trang 38. * Soạn bài: Thêm trạng ngữ cho câu (theo yêu cầu câu hỏi trang 39). Tuaàn :24- Tieát :86 Ngày soạn:20/1/2010 Ngaøy daïy:25/1/2010 – 30/1/2010 A . Mục tiêu cần đạt:. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. Giúp HS : - Nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu. - Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học. - Vận dụng trạng ngữ vào lời ăn tiếng nói hằng ngày . B. Chuẩn bị: *Thầy: Nghiên cứu bài dạy, soạn giáo án, bảng phụ. * Trò: Nghiên cứu bài trước, trả lời các câu hỏi trong bài vào tập soạn. C. Phương pháp -Quy nạp ,gợi tìm ,nêu vấn đề ,tích hợp ,thực hành nhóm Giáo viên : Nguyễn Thị Xương. Trang Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án Ngữ văn 7. D Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1.Ổn định :sĩ số. 2. Bài cũ : - Phân biệt câu đặt biệt và câu rút gọn. Cho ví dụ. - Tìm câu đặt biệt, câu rút gọn trong các VD sau: a)Mọi người lên xe đã đủ. Cuộc hành trình tiếp tục. Xe chạy giữa cánh đồng hiu quạnh. Và lắc. Và xóc. (Trần Cư). b)Tiếng hát ngừng. Cả tiếng cười. (Nam Cao). 3.Bài mới : Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung Hoạt động1 :Giới thiệu bài * Ở lớp 6, các em đã học qua khái niệm trạng ngữ. Vậy, trạng ngữ là gì? (HS trả lời) Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ -Lắng nghe và ghi tựa bài mới tìm hiểu thêm đặc điểm của trạng ngữ qua bài học “ Thêm trạng ngữ cho câu” . Hoạt động 2 : Hình thành I/Đặc điểm của trạng ngữ: kiến thức . * Treo bảng phụ (đoạn trích * Quan sát , tìm hiểu. * Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào SGK trang 39). câu để xác định thời gian, nơi - Xác định trạng ngữ trong * Cá nhân: mỗi câu? + Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra đời… đời đời, kiếp kiếp… sự việc nêu trong câu. + Từ nghìn đời nay. - Những trạng ngữ ấy, bổ Bổ sung thông tin về địa Vd : Ngoài đồng ,các bác nông sung cho câu những nội dung điểm, thời gian. dân đang gặt lúa .(TN chỉ nơi gì? chốn). * Cá nhân: - Về hình thức, trạng ngữ - Trạng ngữ có thể đứng ở đầu đứng ở vị trí nào trong câu và câu, cuối câu, giữa câu và thường được nhận biết bằng thường được nhận biết bằng 1 dấu hiệu nào? quãng ngắt hơi khi nói, dấu phẩy * Về hình thức: - Trạng ngữ có thể đứng ở khi viết. -Hãy chuyển vị trí của các -Lần lượt chuyển vị trí các trạng đầu câu, cuối câu, giữa câu. trạng ngữ trong các câu trên? ngữ (SGV trang 51). -Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có 1 quãng * Yêu cầu 2HS tóm tắt nội * Tóm tắt ghi nhớ. nghỉ khi nói hoặc 1 dấu phẩy dung ghi nhớ SGK trang 39. * Cho HS đọc to, chậm và rõ * Đọc và ghi bài. khi viết. mục ghi nhớ và ghi bài. *** Bài tập nhanh: * Treo bảng phụ: a : Tôi đọc báo hôm nay. * Trực quan. b : Hôm nay, tôi đọc báo. c : Thầy giáo giảng 2giờ. Giáo viên : Nguyễn Thị Xương. Trang Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án Ngữ văn 7. d : 2 giờ, thầy giáo giảng bài. - Trong các câu sau, câu nào * Cánhân: có trạng ngữ, câu nào không Câu a,c không có trạng ngữ vì: có trạng ngữ? Tại sao? Hôm nay định ngư (báo) Hai giờ bổ ngữ ( giảng). HĐ3: Củng cố - Trạng ngữ là gì ? -HS nhớ lại KT và nêu lại nội - Trạng ngữ thêm vào câu sẽ dung bài học . cung cấp thêm gì về nội dung và hình thức ? HĐ2:Luyện tập * Nêu yêu cầu, đọc bài tập. * Cho HS nêu yêu cầu bài tập * Thảo luận tổ, đại diện trình 1. bày, bổ sung. * Treo bảng phụ. * Khẳng định.. II/Luyện tập : BT1: Câu b:Mùa xuân Trạng ngữ. Còn các câu khác cụm từ mùa xuân làm: + Câu a: Chủ ngữ và vị ngữ + Câu c: phụ ngữ trong cụm * Tiếp tục bài tập 2,3 * Nghe, thảo luận, xác định, bổ động từ. * Nêu yêu cầu bài tập, treo sung. + Câu d: Câu đặt biệt bảng phụ. BT2: * Đánh giá, khẳng định. Xác định và gọi tên các trạng -Cho hs ghi bài tập vào vở -ghi vào vở bài tập đã sửa. ngữ: a.) +Như báo trước …:TN cách thức +Khi đi qua… tươi: TN chỉ thời gian. +Trong cái vỏ xanh kia:TN chỉ địa điểm. +Dưới ánh nắng: TN chỉ nơi chốn. b) Với khả năng… đây: TN chỉ cách thức Dặn dò * Học ghi nhớ. * Làm hoàn chỉnh các bài tập trên. * Soạn bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. (trả lời các câu hỏi trang 41,42,43 vào tập soạn).. Giáo viên : Nguyễn Thị Xương. Trang Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án Ngữ văn 7. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuaàn :24- Tieát :87 + 88 Ngày soạn:20/1/2010 Ngaøy daïy:25/1/2010 – 30/1/2010 A . Mục tiêu cần đạt:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH. Giúp HS : -Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. B. Chuẩn bị: *Thầy: Nghiên cứu bài dạy soạn giáo án. * Trò: Nghiên cứu, soạn bài trước. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1.Ổn định :Kiểm diện, trật tự. 2.Bài cũ :Kiểm tra việc chuẩn bị việc soạn bài của học sinh. Giáo viên : Nguyễn Thị Xương. Trang Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án Ngữ văn 7. 3.Bài mới : Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1:giới thiệu bài ** Trong văn nghị luận, chứng minh là cách sử dụng lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ một nhận định, luận điểm nào đó là đúng đắn. Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về phép lập luận chứng minh để nắm được mục đích, tính chất và -Lắng nghe và ghi tựa bài mới các yếu tố của thể loại này. Hoạt động 2Hình thành kiến thức - Trong đời sống, khi nào ta cần chứng minh? * Cá nhân: Một khi bị nghi ngờ, hoài nghi, chúng ta đều có - Khi cần chứng minh cho ai nhu cầu chứng minh sự thật. đó tin rằng lời nói của em là sự + Ta dẫn sự việc ấy ra, dẫn thật, em phải làm như thế nào? người đã chứng kiến sự việc VD. ấy. VD: Đưa chứng minh thư chứng minh tư cách công dân, đưa giấy khai sinh: đưa bằng - Từ đó, em rút ra nhận xét thế chứng ngày sinh … nào là chứng minh? + Đưa ra bằng chứng để chứng tỏ 1 ý kiến (luận điểm) nào đó là chân thực. - Trong văn nghị luận, khi + Chỉ có cách dùng lời lẽ, lời người ta chỉ sử dụng lời văn văn trình bày, lập luận để làm (không dùng nhân chứng, vật sáng tỏ vấn đề, tạo ra sức chứng) thì làm thế nào để thuyết phục. chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy? * Cho HS đọc văn bản: “Đừng sợ vấp ngã”. * Đọc. -Luận điểm của văn bản là gì? * Cá nhân: Hãy tìm những câu mang luận Tiêu đề + câu kết (vậy xin điểm đó? bạn chớ lo sợ thất bại. - Để khuyên người ta “Đừng * Thảo luận, trả lời: sợ vấp ngã”, bài văn đã lập -Phương pháp lập luận: + Nêu câu hỏi về các lần vấp luận như thế nào? ngã của bạn vấp ngã là thường và lấy VD mà ai cũng có kinh nghiệm để chứng minh. + Đưa ra 5 dẫn chứng (danh Giáo viên : Nguyễn Thị Xương. Nội dung. I/Mục đích và phương pháp chứng minh :. 1) Chứng minh trong đời sống - Trong đời sống, người ta dùng sự thật để chứng tỏ 1 điều Trang. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án Ngữ văn 7. nhân) ai cũng phải thừa nhận cũng từng vấp ngã nhưng không gây trở ngại cho sự nổi tiếng về các mặt (kinh doanh, khoa học, văn học, nghệ thuật). + Kết bài: Nêu cái đáng sợ hơn là thiếu sự cố gắng. * Cá nhân: - Các sự thật được dẫn ra có Dẫn chứng đáng tin cậy. đáng tin không? Chứng minh từ gần đến xa, từ bản thân đến người khác Chặt chẽ. - Qua đó, em hiểu phép lập - Dùng lí lẽ + dẫn chứng để luận chứng minh là gì? chứng tỏ 1 luận điểm mình đưa ra là đáng tin cậy. * Cho HS đọc to ghi nhớ và -Đọc ghi nhớ và ghi bài. ghi bài. Chuyển tiết 88: Chúng ta đã -Lắng nghe tìm hiểu thế nào là phép lập luận chứng minh ,chúng ta sẽ hiểu hơn nữa qua tiết luyện tập HĐ3: Củng cố - Luyện tập 2/Luyện tập : * Cho HS đọc bài văn: “ * Đọc. Không sợ sai lầm”. - Bài văn nêu lên luận điểm gì? * Thảo luận, trình bày: a. Luận điểm: Không sợ sai lầm. Dù có sai lầm thì vẫn suy nghĩ, rút kinh nghiệm, tìm con đường khác để tiến lên. - Hãy tìm những câu mang + Đầu đề. + Một người … làm gì cũng luận điểm đó? sợ sai lầm… không thể tự lập được. + Thất bại là mẹ thành công. + Kết bài. - Để chứng minh cho luận b. Luận cứ: điểm của mình, người viết đã + Nếu muốn sống mà không nêu ra những luận cứ nào? phạm sai lầm… thì đó là ảo tưởng, hèn nhát… + Nếu sợ sai lầm thì không ai làm được việc gì. Sai lầm đem đến bài học cho đời. + Sợ sai lầm chẳng dám làm việc gì. + Chẳng ai thích sai lầm, Giáo viên : Nguyễn Thị Xương. gì đó là đáng tin. 2) Chứng minh trong văn nghị luận - Trong văn nghị luận, chứng minh là 1 phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới là đáng tin cậy. 3) Yêu cầu luận cứ trong lập luận chứng minh - Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục.. II)Luyện tập Đọc bài văn . - Tìm luận điểm “ Không sợ sai lầm " . - Luận cứ : là hệ thống lí luận sắc bén , giàu sức thuyết phụ . - Bố cục 3 phần , rõ ràng .. Trang Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. - Những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục không? - Cách lập luận chứng minh của bài này có gì khác so với bài: “ Đừng sợ vấp ngã”?. Giáo án Ngữ văn 7. nhưng khi đã sai phải biết rút kinh nghiệm. Đúng thực tế đời sống Có sức thuyết phục cao. c. Ở bài này, chủ yếu là tác giả dùng lí lẽ để phân tích, lí giải nhằm chứng minh vấn đề. Còn bài: “ Đừng sợ vấp ngã”, tác giả nêu lên hàng loạt dẫn chứng thực tế.. - Dặn dò * Học bài theo nội dung ghi nhớ. * Đọc bài đọc thêm: “ Có hiểu đời mới hiểu văn” SGK trang 44. * Soạn bài: Thêm trạng ngữ cho câu (tt) (theo yêu cầu câu hỏi trang 45,46). Duyệt Của BGH Cầu Qan, ngày 14 tháng 1 năm 2010. Giáo viên : Nguyễn Thị Xương. Trang Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>