Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.79 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 «n tËp v¨n nghÞ luËn. Tiết 101:. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS - Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của bài văn nghị luận đã học. - Chỉ ra được những nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài văn nghị luận đã học. - Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể loại khác. 2. Kĩ năng: - Hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu nhận diện, tìm hiểu và phân tích văn bản nghị luận. 3. Thái độ: - HS có ý thức hệ thống hoá kiến thức phần văn nghị luận. II. Chuẩn bị 1. Thầy: Hệ thống câu hỏi và đáp án bài ôn tập. 2. Trò: Ôn tập văn nghị luận, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 7A:..............vắng:.................................................................................... 7B:...............vắng:.................................................................................... 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: : * Giới thiệu bài: Để nắm được nhữmg kiến thức các em đã học về văn nghị luận, tiết học này cô cùng các em đi ôn lại những kiến thúc về văn nghị luận. Hoạt động 1: Lập bảng hệ thống kiến thức GV kẻ bảng (theo mẫu SGK) - Yêu cầu: Mỗi HS trả lời cho một văn bản HS: lần lượt nêu đáp án đã chuẩn bị ở nhà. I. Tóm tắt nội dung của bài nghị luận STT 1. 2. 3. 4. Tên bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Đức tính giản dị của Bác Hồ. Tác giả. Đề tài nghị luận. Luận điểm. Phương pháp lập luận. Tinh thần yêu Dân tộc ta có một lòng nồng nàn Hồ Chí nước của dân tộc yêu nước. Đó là một truyền Chứng minh Minh Việt Nam thống quí báu của ta.. Tiếng Việt có những đặc sắc của Đặng Thai Sự giàu đẹp của một thứ tiếng hay, một thứ tiếng Mai Tiếng việt đẹp. Bác giản dị trong mọi phương Phạm Văn Đức tính giản dị diện: Giản dị trong đời sống, Đồng của Bác Hồ trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết. Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn Ý nghĩa Văn chương và ý Hoài loài muôn vật. Văn chương hình văn nghĩa của nó đối Thanh dung và sáng tạo ra sự sống, chương với con người nuôi dưỡng và làm giàu tình cảm con người.. Chứng kết hợp thích. Chứng kết hợp thích và luận.. minh giải minh giải bình. Giải thích kết hợp bình luận.. Hoạt động 2: II. Đặc sắc nghệ thuật của các bài văn nghị luận Tên bài Tình thần yêu nước của nhân dân. Đặc sắc nghệ thuật - Bố cục chặt chẽ , dẫn chứng chọn lọc , toàn diện , sắp xếp hợp lí ; hình ảnh so sánh đặc sắc Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ta Sự giàu đẹp của tiếng việt Đức tình giản dị của BH Yù nghĩa văn chương. - Bố cục mạch lạc , kết hợp giải thích và chứng minh ; luận cứ xác đánh , toàn diện chặt chẽ - Dẫn chứng cụ thể , xác thực ,toàn diện , kết hợp chứng minh giải thích và bình luận , lời văn giản dị và giàu cảm xúc - Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn giản dị , kết hợp với cảm xúc ; văn giàu cảm xúc. Hoạt động 3: III. Bảng hệ thông, so sánh đối chiếu các yếu tố tự sự, trữ tình với văn nghị luận STT 1. Thể loại Truyện. 2. Trữ tình. Yếu tố - cốt truyện - Nhận vật - Nhân vật kể - Tâm trạng , cảm xúc - Hình ảnh , vần nhịp , nhân vật trữ tình - Nhân vật , nhân vật tự kể - Nhân vật , nhân vật tự kể , vần nhịp - Thường có tác giả biểu lộ ý nghĩ , cảm xúc - Luận điểm , luận cứ kê đó em hãy nêu sự khác nhau giữa văn bản nghị luận và các thể loại tự sự trữ. 3 Kí 4 Thơ tự sự 5 Tuỳ bút 6 Nghị luận GV: Qua bảng thống tình ? HS: - văn nghị luận: chủ yếu dùng lí lẽ ,dẫn chứng và cách lập luận để thuyết phục người đọc. - văn tữ sự chủ yếu để kể chuyện, thơ tự sự có vần, nhịp, văn thơ trữ tình chủ ỵếu là bộc lộ cảm xúc. GV: Vậy những câu tục ngữ có thể xem là những văn bản nghị luận đặc biệt hay không? vì sao? HS: - có thể vì mỗi câu tục ngữ là một luận đề hình ảnh chưa được chứng minh. GV: Qua đây cho biết nghị luận là gì? văn nghị luận khác với các thể tự sự , trữ tình ở chổ nào? nêu các phương pháp lập luận chính? HS: Trả lời ghi nhớ sgk Hoạt động 4: HDHS luyện tập GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Yếu tố nào có ở cả ba thể loại: truyện kể, thơ kể chuyện? A. Tứ thơ C. Nhân vật B. Vần, nhịp D. Luận điểm Câu 2: Yếu tố nào không có trong văn bản nghị luận? A. Luận điểm B. Văn nhịp C. Nhân vật D. Các kiểu lập luận Câu3: Tục ngữ được xếp vào loại văn bản nào? A. Một loại văn bản tự sự B. Một loại văn bản biểu cảm C. Một loại văn bản trữ tình D. Một loại văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn - HS trình bày kết quả - Các nhóm nhận xét chéo - GV nhận xét 4. Củng cố: - GV hệ thống hoá kiến thức cơ bản - Luận điểm chính của văn bản 'Đức tính giản dị của Bác Hồ" ? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo phần tìm hiểu trên lớp, ôn tập toàn bộ văn nghị luận - Chuẩn bị bài: Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 102. DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU Dạy 7a:………………… 7b:………………… I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS - Hiểu mục đích của việc dùng cụm- chủ vị để mở rộng câu. - Các trường hợp dùng cụm- chủ vị để mở rộng câu. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu. - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần cụm từ. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng cụm C - V trong khi nói và viết mở rộng câu. II. Chuẩn bị 1. Thầy: Bảng phụ (ghi ví dụ phần I) 2. Trò: Đọc và tìm hiểu các ví dụ trong SGK III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Cho ví dụ. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách dùng cụm C - V để mở rộng I. Thế nào là dụng cụm chủ – vị để mở rộng câu câu? GV treo bảng phụ ghi ví dụ mục I. HS đọc ví dụ * Ví dụ: SGK GV: Hãy tìm các cụm danh từ có trong câu trên? * Nhận xét: HS: - Chỉ ra các cụm danh từ được kẻ chân như VD + Cụm danh từ: - những tình cảm ta không có bên. GV: Phân tích cấu tạo của những cụm danh từ vừa - những tình cảm ta sẵn có. tìm được và cấu tạo của phụ ngữ trong mỗi cụm danh + Phân tích cấu tạo cụm danh từ: từ? - Danh từ trung tâm: tình cảm HS: Phân tích - Định ngữ trước: những - Định ngữ sau: ta không có, ta sẵn có * Cấu tạo định ngữ sau: GV: Theo em, phụ ngữ sau có cấu tạo như thế nào? ta / không có HS: - là một cụm C - V C V GV: Định ngữ đứng trước là một từ chỉ lượng. ta / sẵn có C V GV: Qua phân tích ví dụ trên, em hiểu thế nào là dùng =>Là một cụm chủ vị cụm chủ vị làm thành phần câu? HS đọc phần ghi nhớ * Ghi nhớ: (SGK- T. 68) Hoạt động 2: Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm C - V để II. Các trường hợp dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu mở rộng câu HS đọc ví dụ 1, 2, 3, 4 GV: Tìm chủ ngữ làm thành phần câu hoặc thành * Ví dụ: phần cụm từ trong các câu trên. Cho biết trong mỗi câu cụm C - V làm thành phần gì? GV có thể đặt các câu hỏi để giúp HS tìm các cụm C V và vai trò của chúng trong câu như: GV: Điều gì khiến tôi vui mừng và vững tâm? a. Chị Ba đến -> chủ ngữ HS: - Chị Ba đến GV: Khi bắt đầu cuộc kháng chiến, nhân dân ta như thế nào? HS: - tinh thần rất hăng hái b. tinh thần rất hăng hái -> vị ngữ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Chúng ta có thể nói gì? HS: - trời sinh lá sen để bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen. GV: Nói cho đúng thì phẩm giá của Tiếng Việt chỉ mới thực sự được xác định và đảm bảo từ ngày nào? HS: - Cách mạng tháng Tám thành công GV: Qua các ví dụ trên, em thấy các thành phần nào của câu có thể mở rộng cụm C - V? HS đọc phần ghi nhớ SGK GV cho HS lấy thêm một vài ví dụ để minh họa. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập: Tìm cụm C- V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ, nói rõ làm thành phần gì? HS thảo luận, trình bày kết quả. Bài tập 2: GV: Chia HS làm bốn nhóm đặt câu HS: Đại diện các nhóm trình bày GV nhận xét Bài tập 3: GV hướng dẫn HS viết HS trình bày. GV nhận xét, bổ sung. c. trời sinh lá sen để bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen. ->bổ ngữ trong cụm động từ. d. Cách mạng tháng Tám thành công -> định ngữ trong cụm danh từ. * Ghi nhớ: (SGK- T.69) III. Luyện tập 1. Bài tập1 (T.69) a. … chỉ riêng những người chuyên môn mới định được (cụm C- V làm phụ ngữ trong cụm danh từ) b. khuôn mặt đầy đặn (cụm C- V làm vị ngữ) c. - các cô gái Vòng đỗ gánh (phụ ngữ trong cụm danh từ) - hiện ra … chút bụi nào (cụm C- V làm phụ ngữ trong cụm động từ) d.- một bàn tay đập vào vai (làm chủ ngữ) - hắn giật mình (làm phụ ngữ) 2. Bài tập 2 Đặt câu có cụm C- V để mở rộng câu (Mỗi trường hợp một câu) 3. Bài tập 3 Viết một đoạn văn ngắn (3- 4 câu) nội dung tự chọn. Trong đoạn văn có dùng cụm C – V để mở rộng câu.. 4. Củng cố: - Thế nào là dùng cụm C - V làm thành phần câu? - Những thành phần nào của câu có thể được mở rộng? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc phần ghi nhớ - Tự tìm các ví dụ có dùng cụm C - V để mở rộng câu. - Trả bài viết tập làm văn số 5, bài kiểm tra văn, kiểm tra tiếng Việt.Hướng dẫn HS đọc lại bài, phát hiện và sửa lỗi. Tiết 103. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5, BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, BÀI KIỂM TRA VĂN Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Dạy 7a:…………… 7b:…………… I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Qua việc nhận xét, chữa lỗi ba bài kiểm tra thuộc ba phân môn Văn - Tiếng Việt - Tập làm văn, giúp HS củng cố nhận thức, rèn luyện kĩ năng tổng hợp môn Ngữ văn đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lỗi sai trong bài làm của bản thân, tự sửa trên lớp và ở nhà. 3. Thái độ: - HS có ý thức sửa những lỗi sai. II. Chuẩn bị 1. Thầy: Chấm, chữa bài, thống kê lỗi sai. 2. Trò: Ôn lại phần văn chứng minh và những phần tiếng Việt đã học. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 7A:..............vắng:.................................................................................... 7B:...............vắng:.................................................................................... 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Trả bài Tập làm văn số 5 A. Trả bài tập làm văn số 5 HS nhắc lại đề bài – GV ghi lên bảng I. Đề bài: Chứng minh câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Tầm quan trọng của rừng đối với đời sống con HS xác định thể loại: luận điểm cần chứng minh? Lấy dẫn chứng từ đâu? người. Cần bảo vệ rừng II. Dàn ý( tiết 95,96) HS xây dựng dàn ý (theo nhóm) Đại diện nhóm trình bày – GV bổ sung GV kết luận về dàn bài HS nhận xét bài viết của mình ( Theo câu hỏi SGK ) GV nhận xét nhận xét chung: * Ưu điểm: - Hoàn thiện bài viết - Nhiều em biết cách viết bài văn ghị luận chứng minh. - Một số bài lập luận chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể. * Nhược điểm: - Một số bài viết lập luận chưa chắc chắn - Một số bài nghèo dẫn chứng, chưa biết cách lập luận. - Mắc lỗi chính tả, lỗi câu.. III. Nhận xét. GV yêu cầu HS tự sửa lỗi trong bài làm của mình.. IV. Chữa lỗi. Hoạt động 2: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. B. Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. * Ưu điểm: - Nhiều em nắm khá vững kiến thức cơ bản về câu đặc biệt, câu rút gọn và trạng ngữ, có khả năng dùng từ đặt câu (Lộc, Ngân, Nguyệt Hương ( 7a); Nguyễn Ngân, Mai, I. Đáp án (tiết 90) Phi 9 7b) II. Nhận xét . * Nhược điểm: - Một số em chưa nắm vững KTcơ bản, kĩ nắng đặt câu, III. Chữa lỗi Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> dựng đoạn còn nhiều hạn chế ( Quang, Nhung ( 7a); Quang Anh, Duyên ( 7b). GV: Đưa ra đáp án đúng. HS: Đối chiếu đáp án của GV với bài làm của mình. GV: Giải đáp thắc mắc của HS ( nếu có). Hoạt động 3: Trả bài kiểm tra Văn C. Trả bài kiểm tra Văn GV nhận xét chung * Ưu điểm: Phần đa nắm được yêu cầu đè bài, một số bài đạt kết  Nhận xét: quả cao ( làm chủ kiến thức). * Nhược điểm: - Một số em chưa xác định đúng yêu cầuđề bài . Chưa nắm chắc kiến thức vềvề các văn bản được kiểm tra.. * GV: Đưa ra đáp án đúng, HS đối chiếu. GV: kết luận chung cả ba bài kiểm tra: * Ưu điểm: Có nhiều tiến bộ so với học kì I, nhiều em có ý thức vươn lên, đa số hiểu kiến thức cơ bản đã học, nắm vững các bước viết bài văn nghị luận chứng minh, bố cục bài viết tương đối rõ ràng. * Hạn chế: - Chữ viết: Một số em chua chuẩn chính tả ( Điển, Quâng, Tuấn, hoàng ( 7a); Trường, Quang Anh, Kiên ( 7b). - Kiến thức cơ bản một số em chưa nắm vững. - Kĩ năng đặt câu, dựng đoạn văn còn nhiều em chưa thuần thục.. *Đáp án ( tiết 98). 4. Củng cố: - Lưu ý học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp kiến thức của một phần đã học. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập lại văn nghị luận chứng minh. - Ôn tập phần tiếng Việt về câu. - Ôn tập phần văn nghị luận và Ca dao, dân ca - Tìm hiểu bài: Tìm hiểu chung về phép lập giải thích.. Tiết 104:. TÌM HIỂU CHUNG Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH Dạy 7a:…………… 7b:…………… I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích. 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích các đề bài văn nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn abnr này, - Biết so sánh để phân biệt lập luận giair thích với lập luận chứng minh. 3. Thái độ: - HS có ý thức vận dụng kiến thức vào làm các bài tập. II. Chuẩn bị . 1. Thầy: Một số đoạn văn giải thích (phần I) 2. Trò: Đọc kĩ văn bản trong SGK và trả lời các câu hỏi. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phép lập luận chứng minh? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: I. Mục đích và phương pháp giải thích. Tìm hiểu mục đích và phương pháp giải thích. GV: Trong đời sống hàng ngày, những khi nào người 1. Nhu cầu giải thích trong đời sống. ta cần giải thích? HS: - Khi cần hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực. Cần giải thích khi gặp một hiện tượng lạ, con - Khi cần hiểu rõ những điều chưa người chưa hiểu -> cần giải thích: biết trong mọi lĩnh vực đời sống => cần giải thích. GV: Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích hàng ngày? VD: - Vì sao có hiện tượng mưa nắng? - Vì sao nước biển mặn? HS: Muốn trả lời (tức là giải thích) các vấn đề nêu trên thì phải làm như thế nào? HS: - Phải hiểu, phải có tri thức khoa học chuẩn xác. GV: Trong văn nghị luận, giải thích là một thao tác làm sáng tỏ nội dung, ý nghĩa của một từ, một câu, một khái niệm, một hiện tượng xã hội, lịch sử nào đó (thường là một nhận định, một quan điểm). VD: Thế nào là một tình bạn đẹp? 2. Giải thích trong văn nghị luận GV cho HS đọc văn bản SGK GV: Bài văn giải thích vấn đề gì? HS: - Lòng khiêm tốn. * Văn bản: Lòng khiêm tốn. - Bài văn giải thích về lòng khiêm tốn. GV: Giải thích bằng cách nào? HS: - Khiêm tốn là gì? Khiêm tốn có lợi (hại) gì? Lợi (hại) cho ai? Các biểu hiện khiêm tốn có hạ thấp con - Cách giải thích: người không? + Đưa ra những câu định nghĩa. + Liệt kê các biểu hiện khiêm tốn GV: Tìm các câu định nghĩa về lòng khiêm tốn? + Tìm lí do cũng là một cách giải thích HS: + Lòng khiêm tốn có thể coi là… với sự vật. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> +. Khiêm. tốn. là. sống. nhã. nhặn…. GV: Vì sao việc đưa định nghĩa như vậy lại là một cách - Bố cục 3 phần liên hệ chặt chẽ với giải thích? nhau. HS: - Đây là một trong những cách giải thích vì nó trả lời câu hỏi: Khiêm tốn là gì? * Ghi nhớ (SGK- T.11) GV: Các biểu hiện đối lập với khiêm tốn là gì? HS: - Kiêu căng, tự phụ, tự mãn, kiêu ngạo… - > Đó là thủ pháp đối lập GV: Hãy chỉ ra mở bài, thân bài, kết bài của bài văn? HS: - Bố cục 3 phần liên hệ chặt chẽ với nhau. GV: Qua việc phân tích đoạn văn trên, em hiểu thế nào là lập luận giải thích? HS đọc phần ghi nhớ GV đọc một số đoạn văn HS nhận diện đoạn văn giải thích II. Luyện tập Hoạt động 2: Luyện tập HS đọc văn bản “Lòng nhân đạo” GV: Vấn đề được giải thích là gì? HS: - Thế nào là lòng thương người, lòng nhân đạo.. * Văn bản: Lòng nhân đạo - Vấn đề giải thích: Thế nào là lòng thương người, lòng nhân đạo. - Phương pháp giải thích: Dùng các câu định nghĩa, liệt kê các biểu hiện.. GV: Hãy chỉ ra phương pháp giải thích trong bài? HS: - Dùng các câu định nghĩa, liệt kê các biểu hiện. 4. Củng cố: - Mục đích, tính chất của lập luận giải thích? - Các yếu tố của lập luận giải thích? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK - Vận dụng kiến thức phương pháp giải thích làm bài tập 3, 4 (SGK) - Chuẩn bị bài: Sống chết mặc bay.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×