Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 10 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.85 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 10 Toán. Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011 Tiết 47. SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ (Trang 47) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về tìm số hạng chưa biết - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số 2. Kỹ năng: Biết tìm 1 số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia. Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số (có nhớ) vận dụng khi giải toán có lời văn. 3. Thái độ: GD học sinh tích cực tự giác học tập, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Đồ dùng dạy - học: - GV: 4 bó, mỗi bó 10 que tính - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức : (1p) Kiểm tra sĩ số , lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con 35 + x = 48 x + 9 = 25 x = 46 - 35 x = 25 – 9 x = 11 x = 14 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1p) Hoạt động 2: Giới thiệu thực hiện phép (7p) 40 - 8 trừ. - GV: Gắn các bó que tính trên bảng và nêu: Có 4 chục que tính, bớt đi 8 que tính. Em làm thế nào để biết còn bao nhiêu que tính ? - GV: Hướng dẫn HS lấy ra bỏ (mỗi bó 1 chục (tức 10) que tính và hướng dẫn HS nhận ra có 4 chục thì viết 4 vào cột chục viết 0 vào cột đơn vị (Lấy bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu trừ) lấy bớt đi 8 que tính thì viết 8 ở cột đơn vị, thẳng cột với 0, kể vạch ngang ta cho phép trừ 40 - 8 - GV: Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. *Chú ý: Viết 2 thẳng cột với 0 và 8, viết 3 32 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thẳng cột với 4.. 40 8 32. Hoạt động 3: Giới thiệu cách thực hiện phép trừ . Bước 1: Giới thiệu phép trừ. 40 - 18 - HS lấy 4 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính (4 chục từ là 40 que tính). - Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải làm tính gì ? Bước 2: Thực hiện phép trừ 40 - 18 *Chú ý: Các thao tác của bước 2 là cơ sở của kỹ thuật trừ có nhớ. Bước 3: Hướng dẫn HS đặt tính và tính.. Hoạt động 3: Thực hành . - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. - HS làm bảng con - Giáo viên nhận xét:. + 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1 + 4 trừ 1bằng 3 viết 3 40 – 8 = 32. 40 18 22 + 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 (15p) bằng 2, viết 2nhớ 1 + 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2 40 – 18 = 22 Bài 1: 60 50 90 80 30 80 9 5 2 17 11 54 51 45 82 63 19 26 Bài 3: Tóm tắt: Có : 2 chục que tính = 20 que tính Bớt : 5 que tính Còn : ...? que tính Bài giải: Số que tính còn lại là: 20 - 5 = 15 (que tính) Đáp số: 15 que tính. * HS đọc bài toán. - GV: Hướng dẫn tóm tắt và giải bài - 1 em tóm tắt giải trên bảng - Cả lớp giải vào vở - GV nhận xét. Chấm - chữa bài. 4. Củng cố: (2p) - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà làm bài tập VBT.. 33 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chính tả: (Nghe viết). Tiết 20. ÔNG VÀ CHÁU (Trang 84) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ Ông và cháu. Viết đúng các dấu 2 chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than. - Phân biệt c,k,l,n thanh hỏi/ thanh ngã. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS thói quen viết chữ đúng chính tả, đều nét, thẳng hàng, đúng mẫu chữ cỡ chữ, nối nét đúng quy định, trình bày khoa học; làm đúng bài tập 3. Thái độ: GD học sinh giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ ghi quy tắc chính tả - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức : (1p) Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 2 HS lên bảng viết : Tên các ngày lễ vừa học tuần trước. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1p) Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết. (25p) - Giáo viên đọc bài chính tả - HS: 2 em đọc lại bài viết chính tả +CH: Có đúng là cậu bé trong bài - Ông nhường cháu, giả vờ thua thắng được ông của mình không? - HS trả lời: cho cháu vui + CH: Trong bài thơ có mấy dấu 2 - 2 lần dùng dấu 2 chấm trước câu chấm và ngoặc kép? nói của cháu và câu nói của ông Cháu vỗ tay hoan hô: " Ông thua cháu ông nhỉ" " Bế cháu, ông thủ thỉ: Cháu khoẻ hơn ông nhiều" - HS viết bảng con những tiếng khó - Vật, kẹo, chiều, vỗ, khoẻ - Giáo viên đọc HS viết bài - Học sinh viết vở - Chấm chữa bài - GV đọc lại toàn bài. - Học sinh đổi vở soát lỗi - Giáo viên thu ( 5 – 7 bài chấm) Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên treo bảng phụ đã viết quy tắc chính tả c/k . HS đọc ghi nhớ 34 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV: Chia lớp 3 nhóm thi tiếp sức ( Bình chọn nhóm nhất). (5p). - 1 HS đọc yêu cầu và làm bài SGK - HS: nêu kết quả - GV: Nhận xét. Bài 2: *Ví dụ: ca, co, cô, cá, cam, cám, cói, cao, cào, cáo, cối, cỏng, cổng, cong, cộng, công… - Kìm, kim, kéo, keo, kẹo, ké, ke, kẻ, kệ, khích, khinh, kiên… Bài 3 a : lên non, non cao, nuôi con công lao, lao công. 4. Củng cố: (2p) - Học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả e/ê. - GV: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà luyện viết bài thêm. Tập làm văn. Tiết 10. KỂ VỀ NGƯỜI THÂN (Trang 85) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể về ông, bà hoặc 1 người thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà, người thân. 2. Kỹ năng: Viết lại được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (3 - 5 câu) 3. Thái độ: GD học sinh tích cực tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh họa bài tập 1 III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức : (1p) Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1p) Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. (27p) - HS đọc yêu cầu bài Bài 1: Miệng - HS chọn đối tượng kể: Kể về ai? - Kể sát theo ý: ông em năm nay - HS: 1 HS khá kể 70 tuổi. Ông là công nhân đã - Kể trong nhóm nghỉ hưu. Ông rất yêu thương, - Đại diện các nhóm kể chăm sóc em - Nhận xét - Kể chi tiết hơn: Ông em năm - Khơi gợi tình cảm với ông bà, người nay đã 70 tuổi, nhưng tóc ông vẫn thân ở học sinh còn đen, đi lại nhanh nhẹn, khoẻ 35 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> mạnh. Trước khi nghỉ hưu ông là công nhân, làm việc tại nông trường. Em rất yêu kính ông vì ông là người mẫu mực và rất chiều chuộng em, cái gì ngon ông cũng phần cho em nhiều hơn. Em làm điều gì sai, ông không mắng mà bảo em nhẹ nhàng. Bài 2: Viết Ông em năm nay đã 70 tuổi....... - 1 HS đọc yêu cầu bài - Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa nói ở bài 1 - Học sinh làm bài, viết song đọc lại bài, phát hiện sửa lỗi chỗ sai - GV: Nhận xét: Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng - HS: Nhiều học sinh đọc bài viết - GV: Chấm điểm 1 số bài 4. Củng cố: (2p) - Nhận xét giờ học. Khen học sinh viết bài hay 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà hoàn thiện bài viết. Rút kinh nghiệm sau buổi dạy: ........................................................................................................................................ ................................................................................................................................... Tuần 11 Toán. 12. Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 Tiết 52 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 – 8 (Trang 52). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học phép trừ dạng 12 - 8; bảng trừ có nhớ, dạng 12 - 8 (nhớ các thao tác trên đồ dùng học tập và bước đầu học thuộc bảng trừ đó). 2. Kỹ năng: Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính. Tính nhẩm, tính viết và giải toán. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: 12 Que tính, bảng cài - HS: 12 Que tính, bảng con 36 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức : (1p) Kiểm tra sĩ số, lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) Cả lớp làm bảng con 32 54 15 8 17 46 - Nhận xét chữa bài 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p) Hoạt động 2: Phép trừ 12-8. (3p) Bước 1: Nêu vấn đề - GV: Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? - HS nghe phân tích đề toán + CH: Muốn biết còn bao nhiêu - Thực hiện phép trừ que tính ta phải làm thế nào? 12 - 8 Bước 2: Tìm kết quả. - GV: Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. - HS thao tác trên que tính. - GV: Yêu cầu HS nêu cách bớt. - Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo 1 bó1 chục que tính và bớt đi 6 que tính nữa ( vì 2 + 6 = 8). Còn lại 4 que tính. 12 trừ 8 bằng 4. - GV: Vậy 12 trừ 8 bằng? - 12 trừ 8 bằng 4 12 Bước 3: Đặt tính rồi tính. 8 - HS: Nêu cách đặt tính và tính - GV: Yêu cầu HS lên bảng đặt 4 tính rồi tính Hoạt động 3: Lập bảng trừ 12 trừ (7p) đi 1 số. - GV: Cho HS sử dụng que tính 12 - 3 = 9 12 - 7 = 5 12 - 4 = 8 12 - 8 = 4 tìm kết quả - HS thao tác trên que tính tìm kết 12 - 5 = 7 12 - 9 = 3 12 - 6 = 6 quả. Sau đó đọc kết quả - GV xoá dần bảng cộng 12 trừ đi một số cho HS đọc thuộc. - HS học thuộc lòng bảng cộng Hoạt động 3: Thực hành (17p) 37 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 1: Tính nhẩm a) 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 12 - 9 = 3 12 - 8 = 4 12 - 3 = 9 12 - 4 = 8 b) 12 - 2 - 7 = 3 12 - 2 - 5 = 5 12 - 9 = 3 12 - 7 =5 Bài 2: Tính 12 12 12 12 12 5 6 8 7 4 7 6 4 5 8. - GV: Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả - HS: Nêu cách tính nhẩm. - 1 HS đọc yêu cầu - GV: Yêu cầu HS làm vào vở chữa bài - GV Chữa - Nhận xét - HS đọc yêu cầu đề toán + CH: Bài toán cho ta biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết có bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta phải làm thế nào? - GV: Yêu cầu HS tóm tắt và giải Bài vào vở. Bài 4: - Có 12 quyển vở, có 6 quyển bìa đỏ. Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh. - Thực hiện phép trừ. Tóm tắt: Xanh và đỏ: 12 quyển Đỏ : 6 quyển Xanh : … quyển Bài giải: Số quyển vở bìa xanh là: 12 - 6 = 6 (quyển) - GV: Chấm, chữa bài Đáp số: 6 quyển 4. Củng cố: (2p) 2,3 HS đọc lại bảng trừ 12 trừ đi một số. GV: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà học thuộc các công thức 12 trừ đi một số.. Chính tả: (Nghe viết). Tiết 22. CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM (Trang 93) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác trình bày đúng đoạn đầu của bài: Cây xoài của ông em. Phân biệt g/gh. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh viết đúng mẫu chữ cỡ chữ. Cách trình bày bài. Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh 3. Thái độ: Giáo dục học sinh giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: 38 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức: (1p) hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 2 HS lên bảng - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/gh (ga, ghế ) - Viết hai tiếng bắt đầu bằng s/x( sàn, xinh ) - Nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1p) Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết. (20p) - GV đọc bài chính tả. - HS nghe - GV: Yêu cầu HS đọc lại bài. - HS: 1 HS đọc lại bài. + CH: Tìm những hình ảnh nói về cây - Hoa nở trắng cành từng chùm quả xoài rất đẹp? đu đưa theo gió đầu hè. - HS tập viết bảng con lẫm chẫm, trồng. - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - GV: Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - GV: Thu bài chấm, chữa Hoạt động 3: Thực hành (7p) - 1 HS đọc yêu cầu Bài 2: - Bài yêu cầu gì? Điền g hay gh - HS điền - Lên thác xuống ghềnh - Con gà cục tác lá chanh - Gạo trắng nước trong - Ghi lòng tạc dạ - Nhắc lại quy tắc viết g/gh - Gh viết trước e, ê, i còn g viết trước các âm còn lại. Bài 3: a) Điền x hay s vào chỗ trống. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. - Cây xanh thì lá cũng xanh - Nhận xét, chữa bài. - Cha mẹ hiền lành để đức cho con. 4. Củng cố: (2p) Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh; GV: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà làm bài tập vở bài tập. 39 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tập làm văn. Tiết 11. CHIA BUỒN, AN ỦI (Trang 94) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể. Viết bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói lời chia buồn và an ủi. Biết viết bưu thiếp thăm hỏi 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết nói lời chia buồn và an ủi. II. Đồ dùng dạy - học: - HS: Mỗi HS mang đến một bưu thiếp. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức : (1p) hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà người thân viết giừo học trước - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1p) Hoạt động 2: Thực hành (27p) - HS: 1 HS đọc yêu cầu bài Bài 1: Nói với ông, bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình. - GV nhắc HS nói lời thăm hỏi sức Ví dụ: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ - Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ. Cháu khoẻ ông, bà, ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu. pha sữa cho bà uống nhé. - HS: Nhiều HS tiếp nối nhau nói. - GV: Nhận xét, sửa chữa Bài 2: Nói lời an ủi của em với ông bà - HS: 1 HS đọc yêu cầu a. Khi cây hoa do ông trồng bị chết? - Ông đừng tiếc ông ạ! ngày mai cháu với ông sẽ trồng một cây khác. b. Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị - Bà đừng tiếc, bà nhé ! Bố cháu sẽ mua vỡ ? tặng bà chiếc kính khác. - HS: Thực hiện yêu cầu bài tập - GV nhận xét, sửa chữa - HS: 1 HS đọc yêu cầu bài Bài 3: Viết thư ngắn như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão. Hồng Lạc, ngày 07/02/2012 Ông bà yêu quý ! Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Nhà mình có việc gì không ông. 40 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ông bà có khoẻ không ạ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ và may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều Hồng Vân 4. Củng cố: (2p) HS: Đọc lại bưu thiếp; GV: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà thực hành những điều đã học: Viết bưu thiếp thăm hỏi, nói lời chia buồn, an ủi với bạn bè người thân. Rút kinh nghiệm sau buổi dạy: ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tuần 12 Toán. 13. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 Tiết 57 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 - 5 (Trang 57). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trừ có nhớ, dạng 13 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính, giải toán, thuộc bảng trừ dạng 13 - 5 3. Thái độ: GD học sinh tích cực tự giác học tập. Vận dụng kiến thứcvào thực tế cuộc sống II. Đồ dùng dạy – học: - GV: 13 que tính - HS: Bảng con; 13 que tính III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ôn định tổ chức : (1p) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 2HS lên bảng 25 - 8 = 17 44 - 16 = 28 - Nhận xét chữa bài, ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (1p) Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ (7p) 13 - 5. 41 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS nghe phân tích đề toán - Có 13 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? +CH : Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ? - GV viết phép tính lên bảng - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. - HS thao tác trên que tính. - Yêu cầu HS nêu cách bớt.. - Thực hiện phép trừ 13 - 5. - Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó bớt đi 2 que tính nữa ( vì 3+2=5). - Còn 8 que tính. - Với 13 que tính bớt đi 5 que tính còn mấy que tính ? - GV viết bảng - GV hướng dẫn đặt tính rồi tính.. 13 - 5 = 8 13 5 8 * Viết 13 rồi viết 5 thẳng cột với 3. Viết dấu trừ kẻ vạch ngang. * Từ phải sang trái 13 - 4 = 9 13 - 7 = 6 13 - 5 = 8 13 - 8 = 5 13 - 6 = 7 13 - 9 = 4 -. - Nêu cách đặt tính và tính. - Nêu cách thực hiện * Thành lập bảng công thức 13 trừ đi một số - GV ghi bảng - Yêu cầu HS đọc thuộc các công thức Hoạt động 3: Thực hành. (20p) - Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu Bài 1: Tính nhẩm a) miệng kết quả. - Nêu cách tính nhẩm 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 13 - 9 = 4 13 - 8 = 5 13 - 4 = 9 13 - 5 = 8 - HS nêu yêu cầu. Bài 2: tính 13 13 13 - HS nêu yêu cầu và làm vào vở 6 9 7 - Nhận xét 7 4 6 - 1 HS đọc yêu cầu Bài 3: tính 13 13 + CH: Bài toán yêu cầu gì ? 9 6 - Yêu cầu cả lớp làm bảng con. - Nêu cách đặt tính rồi tính 4 7. 7 + 6 = 13 6 + 7 = 13 13 - 7 = 6 13 - 6 = 7 13 13 4 5 9 8 -. 13 8 5 42. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - 1 HS đọc yêu cầu + CH: Bài toán cho ta biết gì ? + CH: Bài toán hỏi gì ? + CH: Muốn biết cửa hàng còn lại mấy xe đạp ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. Bài 4: - Có 13 xe đạp, bán 6 xe đạp - Hỏi cửa hàng còn mấy xe đạp. - Ta thực hiện phép trừ. Tóm tắt: Có : 13 xe đạp Đã bán: 6 xe đạp Còn lại: … xe đạp. Bài giải: Cửa hàng còn lại số xe đạp là: - HS chữa bài 13 - 6 = 7 (xe đạp) - GV nhận xét chữa bài Đáp số: 7 xe đạp 4. Củng cố: (2p) - HS nêu lại cách trừ. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà học thuộc các công thức 13 trừ đi một số. Chính tả: (Tập chép). Tiết 24 MẸ (Trang 102). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ mẹ. Biết viết hoa chữ cái đầu bài, đầu dòng thơ. Biết trình bày các dòng thơ lục bát; phân biệt iê/yê/ya, gi/r(hoặc thanh hỏi /thanh ngã) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cho HS viết chữ đúng mẫu, cỡ chữ, đúng quy trình viết, độ cao, khoảng cách giữa các con chữ. Làm đúng các bài tập 3. Thái độ: Giáo dục học sinh giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ viết bài tập chép - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.ổn định tổ chức : (1p) hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 2 học sinh viết bảng lớp - Lớp viết bảng con từ: con trai, cái chai). 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. TG (1p). Nội dung 43. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (20p) Hoạt động2: Hướng dẫn tập chép. - GV đọc bài tập chép (bảng phụ) - HS: 2 HS đọc lại bài +CH: Người mẹ được so sánh với - Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn những hình ảnh nào ? gió mát. +CH: Đếm và nhận xét số chữ của - Bài thơ viết theo thể lục (6) bát các dòng thơ trong bài chính tả. (8), cứ một dòng 6 chữ tiếp một dòng 8 chữ. + CH: Nêu cách viết những chữ đầu - Viết hoa chữ cái đầu. Chữ đầu mỗi dòng thơ ? dòng 6 tiếng lùi vào một ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng. - Lời ru, quạt, bàn tay, ngoài kia, chẳng bằng, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời. - 6 tiếng (cách lề 2 ô) - 8 tiếng ( cách lề 1 ô) - HS chép bài vào vở - Chấm 6 - 8 bài nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài (7p) tập. - HS: 1HS nêu yêu cầu - 2HS làm bảng lớp. Bài 2: Lời giải:. Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, - GV nhận xét tiếng mẹ ru con . - 1 HS đọc yêu cầu và làm vào vở Bài 3: a) Lời giải: - 2 HS làm trên bảng lớp a) Những tiếng bắt đầu bằng gi: Gió, giấc Những tiếng bắt đầu bằng r : Rồi, ru 4. Củng cố: (2p) - HS nhắc lại nội dung bài viết. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) - Về nhà viết lại bài. 44 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tập làm văn. Tiết 11. ÔN BÀI: CHIA BUỒN, AN ỦI (Trang 94) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết nói lời chia buồn , an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể. Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói lời chia buồn và an ủi. - Rèn kỹ năng viết: Biết viết bưu thiếp thăm hỏi. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết nói lời chia buồn và an ủi. II. Đồ dùng dạy – học: - HS: Mỗi HS mang đến một bưu thiếp. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức : (1p) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà người thân. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành - 1 HS đọc yêu cầu. TG (1p) (27p). Nội dung Bài 1: Nói với ông, bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình.. - GV nhắc HS nói lời thăm hỏi sức. Ví dụ: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ. khoẻ ông, bà, ân cần, thể hiện sự. - Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ. Cháu. quan tâm và tình cảm thương yêu.. lấy sữa cho bà uống nhé.. - Nhiều HS tiếp nối nhau nói. - 1 HS đọc yêu cầu. Bài 2: Nói lời an ủi của em với ông bà. a. Khi cây hoa do ông trồng bị chết?. - Ông đừng tiếc ông ạ ! ngày mai cháu với ông bà sẽ trồng một cây khác.. 45 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b. Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị. - Bà đừng tiếc, bà nhé ! Bố cháu sẽ mua. vỡ ?. tặng bà chiếc kính khác.. - 1 HS đọc yêu cầu. Bài 3: Viết thư ngắn như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão. Hồng Lạc, ngày 11-11-2011 Ông bà yêu quý ! Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ và may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều Hoàng Sơn. 4. Củng cố: (2p) HS: Đọc lại bưu thiếp; GV: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà thực hành những điều đã học: Viết bưu thiếp thăm hỏi, nói lời chia buồn an ủi với bạn bè người thân. Rút kinh nghiệm sau buổi dạy: ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tuần 14 Toán. 65 -. Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2011 Tiết 67 38 , 46 - 17 , 57 - 28 , 78 - 29 (Trang 67). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65-38, 46-17, 57-28, 78-29 Các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có lời văn.. 46 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh có kĩ năng tính toán nhanh chính xác dạng toán đã học . 3. Thái độ: Học sinh tích cực tự giác học tập.. II. Đồ dùng dạy - học: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức : (1p) Hát. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) Cả lớp làm bảng con 86 62 45 9 6 3 77 56 42 - GV: Nhận xét chữa bài 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài: (1p) Hoạt động 2: Giới thiệu phép (9p) trừ: 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28 ; 78 - 29. - GV: Hướng dẫn HS thực hiện 65 phép trừ. Yêu cầu HS nêu cách 38 đặt tính và tính. 27 - GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện - HS: Nêu lại cách đặt tính và tính - Viết 65 rồi viết 38 sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục, viết dấu, kẻ vạch ngang. - Thực hiện từ phải qua trái: 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1, 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. *Các phép tính: 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 Thực hiện tương tự phép tính 65 - 38 . - Yêu cầu HS làm vào bảng con Hoạt động 3: Thực hành. - 1 đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con. - Gọi 2 em lên bảng làm. -. 46 17 29. -. 57 28 29. -. 78 29 49. (8p) Bài 1: Tính. 47 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu cả lớp làm phần b, c vào vở.. a) 85 27 58. -. 55 18 37. -. 95 75 46 39 49 36. -. 65 37 28. b) -. 96 48 48. -. 86 27 59. -. 66 76 19 28 47 48. -. 56 39 17. c) 98 88 48 87 77 19 39 29 39 48 79 49 19 48 29 Bài 2: Số + 86 trừ 6 bằng 80, viết 80 vào ô trống, lấy 80 trừ 10 bằng 70, viết 70 vào ô trống. 86 80 70 -. - Nhận xét, chữa bài - HS: 1 đọc yêu cầu - Yêu cầu HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở .. 58 - Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Vì sao em biết ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. 49. 40. Bài 3: - Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn. - Vì "kém hơn” nghĩa là "ít hơn".. Tóm tắt: Bà : 65 tuổi Mẹ kém bà: 27 tuổi Mẹ : … tuổi ? Bài giải: Tuổi của mẹ là: 65 - 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi 4. Củng cố: (2p) - HS nêu lại cách trừ, cách tính. GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) - Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau .. 48 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chính tả: (Tập chép). Tiết 28. TIẾNG VÕNG KÊU (Trang 118) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài thơ Tiếng võng kêu. Phân biệt l/n 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh có kĩ năng viết đúng mẫu, cỡ chữ, độ cao, khoảng cách giữa các con chữ. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n 3. Thái độ: Giáo dục học sinh giữ vở sạch viết chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ viết bài tập chép - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức : (1p) hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - GV đọc 2HS viết: lolắng, lên non - GV nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài (1p) (20p) Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết. - GV mở bảng phụ (khổ 2) - HS: 2HS đọc bài tập chép + CH: Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào? - Viết hoa, lùi vào 1 ô cách lề vở. - HS chép bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn HS - Chấm, chữa bài: Chấm 5, 7 bài nhận xét (7p) Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu Bài 2: - 2HS làm trên bảng lớp -Yêu cầu HS chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống a. lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng - HS làm vở nảy. - Gọi 3 HS lên chữa. - Nhận xét. b.tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài. c.thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh. 4. Củng cố: (2p) 1 số HS đọc lại bài thơ. Khen học sinh viết đẹp 5. Dặn dò: (1p) Về nhà kiểm tra sửa lỗi trong bài chép. Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau . 49 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tập làm văn. Tiết 14. QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI VIẾT NHẮN TIN (Trang 118) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi đúng về nội dung tranh. Viết nhắn tin 2. Kỹ năng: Trả lời được câu hỏi theo tranh. Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức : (1p) hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) 2 HS lên bảng lần lượt kể (đọc) đoạn văn ngắn viết về gia đình 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (1p) - GV nêu mục đích yêu cầu Hoạt động 2: Hướng dẫn HS (27p) làm bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu Bài 1: - Khuyến khích mỗi em nói a. Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê/Bạn theo cách nghĩ của mình nhỏ đặt búp bê trên lòng, bón bột cho búp bê ăn… b. Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/bạn nhìn búp bê thật trìu mến. c. Tóc bạn buộc thành 2 bím tóc có thắt nơ… d. Bạn mặc một bộ quần áo gọn gàng/Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp… Bài 2: (Viết) - Giúp HS nắm yêu cầu của bài VD: 8 giờ sáng - HS viết bài vào vở bài tập. Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà không thấy bà về. Bà đưa con đi chợ. - HS nhớ tình huống để viết lời Khoảng 10 giờ trưa con với bà sẽ về. nhắn ngắn gọn, đủ ý. Con - Cho HS đọc bài viết. Lớp Minh Ngọc bình chọn người viết hay nhất. 4. Củng cố: (2p) - GV: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) - Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau .. 50 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Rút kinh nghiệm sau buổi dạy: ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tuần 16 Toán. Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 Tiết 77 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( trang78). I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : Tập xem đồng hồ (ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối). Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ ( chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ…). 2. Kỹ năng: Biết vận dụng xem đồng hồ và làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối…). 3.Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực, tự giác học tập. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Mô hình đồng hồ. - HS: Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: (1p) Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ :(3p) + CH: Một ngày có bao nhiêu giờ ?( 1 ngày có 24 giờ) - GV: Nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1p) Hoạt động 2: Thực hành. (27p) Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian - 1 HS đọc yêu cầu thích hợp với giờ ghi trong tranh - GV giải thích thêm 8 giờ tối ( 20 giờ) 5 giờ chiều ( 17 giờ) - Tranh 1: B - HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi - Tranh 2: A - Tranh 3: D ở bức tranh, xem đồng hồ tìm nêu tên - Tranh 4: C đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. - Nhận xét, chữa bài - 1 HS đọc yêu cầu Bài 2: Câu nào đúng? Câu nào sai? 51 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×