Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 20 - Trường tiểu học số 1 Hải Ba

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.83 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. TUẦN 20 Thứ hai ngày18 tháng 01 năm 2010. Học vần ACH. I.Mục tiêu: -Đọc và viết đúng vần ach, từ cuốn sách. --Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. -PP Quan sát, vấn đáp, thực hành... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung.. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 7 -> 8 em. N1 : cá diếc; N2 : công việc.. 2.Bài mới:. GV giới thiệu tranh rút ra vần ach, ghi Học sinh nhắc lại. bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ach. HS phân tích, cá nhân 1 em Lớp cài vần ach. Cài bảng cài. GV nhận xét. So sánh vần ach với ac. Giống nhau : Bắt đầu bằng a. Khác nhau : ach kết thúc bắt ch. HD đánh vần vần ach. a – chờ – ach. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Có ach, muốn có tiếng sách ta làm thế nào? Thêm âm s đứng trước vần ach, thanh sắc trên đầu âm a. Cài tiếng sách. GV nhận xét và ghi bảng tiếng sách. Toàn lớp. Gọi phân tích tiếng sách. GV hướng dẫn đánh vần tiếng sách. CN 1 em. Sờ – ach – sach – sắc - sách. Dùng tranh giới thiệu từ “cuốn sách”. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Tiếng sách. Gọi đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ cuốn sách. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Hướng dẫn viết bảng con: ach, cuốn sách. Nghỉ giữa tiết. GV nhận xét và sửa sai. Toàn lớp viết. Giáo án:lớp 1A. 508 Lop1.net. Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn. Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ: Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn.. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Mẹ, mẹ ơi cô dạy Phải giữ sạch đôi tay Bàn tay mà dây bẩn Sách, áo cũng bẩn ngay. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: “Giữ gìn sách vở”. GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tiếp sức. Giáo viên phát giấy cho 4 tổ các em lần lượt chuyền cho nhau viết tiếng có vần ach. Hết thời gian cho các tổ nộp lại, Giáo viên gắn lên bảng, loại bỏ từ sai. Tổ nào viết được nhiều tiếng tổ đó thắng. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Giáo án:lớp 1A. Năm học:2009-2010. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. Gạch, sạch, rạch, bạch. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ach. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. Ba mẹ con. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 15 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác cổ vũ cho nhóm của mình.. 509 Lop1.net. Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. Toán PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3. I.Mục tiêu : -Giúp học sinh biết làm tính cộng trong PV 20. -Tập cộng nhẩm dạng 14 + 3. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. -PP Quan sát, vấn đáp, thực hành... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Giáo viên nêu câu hỏi: 20 đơn vị bằng mấy chục? 20 còn gọi là gì? Gọi học sinh bài bài tập số 4 trên bảng lớp. Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3 Giáo viên cho học sinh lấy 14 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời), rồi lấy thêm 3 que tính nữa. Hỏi tất cả có mấy que tính? (Cho học sinh đếm số que tính) Giáo viên cho học sinh đặt số que tính lên bàn (bó 1 chục que tính ở bên trái, 4 que tính rời bên phải) Giáo viên thể hiện trên bảng lớp: Có 1 bó chục, viết 1 ở hàng chục. 4 que tính rời, viết 4 ở hàng đơn vị. Lấy 3 que nữa đặt ở dưới 4 que rời. Giáo viên nói: Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị. Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4 que tính rời và 3 que tính rời, được 7 que tính rời. Có 1 bó chục và 7 que tính rời là 17 que tính. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính: Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị). Viết dấu cộng (+) Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính từ phải sang trái. 4. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở Giáo án:lớp 1A. 20 đơn vị bằng 2 chục. Hai mươi còn gọi là hai chục. Học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh nhắc tựa. Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính. Học sinh nhắc lại: Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính. Học sinh theo dõi và làm theo.. 14. + dưới,. 510 Lop1.net. viết số 14 ở trên, viết số 3 ở. 3 sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng 17 cột với số 4, viết dấu + ở trước. Tính từ phải sang trái. 4 cộng 3 bằng 7, viết 7. Hạ 1, viết 1.. Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA Năm học:2009-2010 hàng đơn vị và cộng từ phải sang trái. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh làm VBT. Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. kết quả. 5.Củng cố, dặn dò: Học sinh làm ở phiếu học tập. Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học. Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 + 2. Thủ công BÀI : GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 2). I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách gấp và gấp được mũ ca lô bằng giấy. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy mẫu. -1 tờ giấy màu hình vuông. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. -PP Quan sát, vấn đáp, thực hành... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Học sinh thực hành: Giáo viên nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy và gợi ý để học sinh nhớ và nhắc lại quy trình gấp. Đặt giấy hình vuông phía màu úp xuống và  Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2)  Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3.  Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4.  Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5 Giáo án:lớp 1A. 511 Lop1.net. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.. Vài HS nêu lại Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh khác bổ sung nếu thấy cần thiết.. Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA  Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8.  Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10. Cho học sinh thực hành gấp hình mũ ca lô. Hướng dẫn học sinh trang trí bên ngoài mũ ca lô cho đẹp theo ý thích của các em. Quan sát hướng dẫn uốn nắn giúp đỡ các em yếu hoàn thành sản phẩm tại lớp. Tổ chức cho các em trưng bày sản phẩm của mình tại lớp và dán vào vở thủ công. 4.Củng cố: Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Chuẩn bị bài học sau: ôn lại nội dung của các bài 13, 14, 15 và chuẩn bị giấy để kiểm tra hết chương II – Kĩ thuật gấp hình.. Năm học:2009-2010. Học sinh thực hành gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh trang trí sản phẩm của mình và trưng bày sản phẩm trước lớp.. Học sinh nêu quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy.. BUỔI CHIỀU TI ẾNG VI ỆT : I.Mục tiêu: - Giúp h ọc sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh. - Làm bài tập ở VBT Tiếng Việt - Học sinh viết vào vở câu do GV đọc II. Ðồ dùng day học: - Vở BT Tiếng Việt - Bộ ghép chữ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS TIẾT 1 1. Luyện đọc: - Giáo viên huớng dẫn đọc lại bài ôn tập. - Hs luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm. - Trị chơi: Thi tìm từ nhanh - Thi đua đọc nhanh, dúng theo tổ, cá nhân 2. Luyện nói: - HS tìm từ có vần đã học - Phần luyện nói hôm nay là gì? - Giữ gìn sách vở -GV hướng dẫn HS nói -HS nói theo nhóm TIẾT 2 3. Luyện làm bài tập: - Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập Bài 1: Nói Bài 2: Ðiền vào chỗ trống - Học sinh làm bài theo gợi ý HD của giáo Bài 3: Viết viên - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh chậm - Giáo viên chấm, nhận xét 512 Giáo án:lớp 1A Người soạn;Nguyễn Thị Thanh Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA - GV chấm, chữa. 4. Luyện viết: -HD HS viết vào vở câu do GV đọc + Giáo viên đọc mau 1 lần + Giáo viên đọc từng tiếng - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Viết các chữ khó vào vở ô ly - Giáo viên viết mau - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét 5. củng cố dặn dò:. Năm học:2009-2010. Lắng nghe học sinh viết vào vở. - HS nhắc lại qui trình viết - Học sinh viết vào vở mỗi chữ 5 dòng HS vềnhà. TOÁN Luyện Tập I Mục tiêu: - Củng cố khái về phép cộng dạng 14+3 -Làm được BT ở VBT - Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh, yêu thích môn toán II. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS GV viết bài tập lên bảng. - Học sinh làm lần lượt từng bài vào vở ô li Bài 1: viết 2 hàng số 14 Bài 2: Ðiền dấu >, <, = HS viết vào vở 19  13 20  17 12  16 45 20 12 18  19 14  12 10  6 Bài 3: Tính HS tự làm bài 13+2= 14+4= 14+1= 14+3= 14+1= 12-0= 14+5= 14+0= 12-12= HS tự làm bài Bài 4: Ðiền số thích hợp vào chỗ chấm 1...,.....,4...., ....,.....,7,...,...,20 - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng HS tự làm bài - Giáo viên chấm, nhận xét Nhận xét giờ học HS làm BT ở Vở BT Toán trang 5,6. Giáo án:lớp 1A. 513 Lop1.net. Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010 Thứ ba ngày19 tháng 01 năm 2010 Học vần. ICH - ÊCH I.Mục tiêu: -Đọc và viết đúng các vần ich, êch, các từ: tờ lịch, con ếch. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chúng em đi du lịch. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chúng em đi du lịch. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. -PP Quan sát, vấn đáp, thực hành... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ich, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ich. Lớp cài vần ich. GV nhận xét. HD đánh vần vần ich. Có ich, muốn có tiếng lịch ta làm thế nào? Cài tiếng lịch. GV nhận xét và ghi bảng tiếng lịch. Gọi phân tích tiếng lịch. GV hướng dẫn đánh vần tiếng lịch.. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : viên gạch; N2 : kênh rạch. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. i – chờ – ich. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm l đứng trước vần ich và thanh nặng dưới âm i. Toàn lớp.. CN 1 em. Dùng tranh giới thiệu từ “tờ lịch”. Lờ – ich – lich – nặng – lịch. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. học. Gọi đánh vần tiếng lịch, đọc trơn từ tờ lịch. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Tiếng lịch. Vần 2 : vần êch (dạy tương tự ) CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. So sánh 2 vần CN 2 em Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Giáo án:lớp 1A. Giống nhau : kết thúc bằng ch Khác nhau : êch bắt đầu bằng ê, ich bắt đầu. 514 Lop1.net. Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. bằng i. Hướng dẫn viết bảng con: ich, tờ lịch, êch, 3 em con ếch. 1 em. GV nhận xét và sửa sai. Nghỉ giữa tiết. Đọc từ ứng dụng. Toàn lớp viết Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. Gọi đánh vần các tiếng có chứ vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. CN 2 em. Đọc bài. CN 2 em, đồng thanh. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Vần ich, êch. Luyện đọc bảng lớp : CN 2 em Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Đại diện 2 nhóm. Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Tôi là chim chích Nhà ở cành chanh CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Tìm sâu tôi bắt Cho chanh quả nhiều HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch Ri rích, ri rích chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có Có ích, có ích. gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Chúng em đi du lịch”. toàn câu 7 em, đồng thanh. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chúng em đi du lịch”. GV giáo dục TTTcảm. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Đọc sách kết hợp bảng con. Học sinh khác nhận xét. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Học sinh lắng nghe. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. Toàn lớp. Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần ich, êch. Học sinh biết được mình CN 1 em mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm Giáo án:lớp 1A. 516 Lop1.net. Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA của mình. Những học sinh mang vần ich kết thành 1 nhóm, vần êch kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.. Năm học:2009-2010. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét.. Toán LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : -Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng và tính nhẩm. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ chuẩn bị bài 4, SGK -Bộ đồ dùng toán 1. -PP Quan sát, vấn đáp, thực hành... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: Viết theo cột dọc và tính kết quả. 15 + 1, 13 + 5, 17 + 0 Gọi học sinh lên bảng làm (3 em). Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này? Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.. Hoạt động HS Học sinh nêu. 3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét.. Học sinh nhắc tựa. Viết các số thẳng cột, thực hiện từ phải sang trái. Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này đến bàn khác.. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hỏi: Ở dạng tóan này ta thực hiện như thế nào?. Thực hiện từ tái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả.. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên cần lưu ý học sinh nối phép tính với số ghi kết quả đúng. Tổ chức luyện tập bằng hình thức thi đua, mỗi dãy cử 6 học sinh đại diện cho dãy, mỗi học sinh Giáo án:lớp 1A. 517 Lop1.net. Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA nối tiếp sức 1 phép tính vào 1 số thích hợp. Dãy nào nối đúng và nhanh thắng cuộc. Tuyên dương dãy thắng cuộc.. Năm học:2009-2010 11 + 7. 15 + 1. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.. 11 + 2. 17 19 12 16 14 18. 12 + 2. 13 + 3. 15 + 3. Các phép tính và kết quả khác học sinh tự nối. Học sinh nêu lại nội dung bài học.. Đạo đức: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu cần phải lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo là những người có công dạy dỗ các em nên người, rất thương yêu các em. -Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo, các em cần chào hỏi thầy cô giáo khi gặp gỡ hoặc chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng tai tay khi trao hay nhận vật gì đó, phải thực hiện theo lời thầy, cô giáo không nên làm trái. -Học sinh có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy giáo cô giáo, có hành vi lễ phép, vâng lời trong học tập rèn luyện và sinh hoạt hằng ngày. II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. -Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm. -PP Quan sát, vấn đáp, thực hành... III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi bài trước: Hỏi học sinh về nội dung bài cũ. Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải làm gì?. Hoạt động học sinh HS nêu tên bài học. 4 học sinh trả lời. Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải lễ phép cất mũ nón, đứng nghiêm chào thầy (cô) giáo. Chúng ta có thực hiện đúng những lời thầy (cô) Chúng ta cần thực hiện đúng những lời giáo dạy bảo hay không? thầy (cô) giáo dạy bảo. GV nhận xét KTBC.. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Vài HS nhắc lại. Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 3 a) Giáo viên gọi học sinh kể trước lớp nội dung Học sinh kể trước lớp theo hướng dẫn bài tập 3. của giáo viên. Giáo án:lớp 1A. 518 Lop1.net. Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA b) Cho cả lớp trao đổi. c) Giáo viên kể 1, 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường về việc lễ phép và vâng lời thầy (cô) giáo. Cho học sinh nhận xét: Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép vâng lời thầy giáo (cô) giáo? Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm (bài tập 4) Giáo viên chia nhóm theo tổ (4 nhóm) và nêu yêu cầu: Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo? Tổ chức cho các em thảo luận. Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến.. Năm học:2009-2010 Học sinh trao đổi nhận xét. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhận xét phát biểu ý kiến của mình trước lớp.. Học sinh thực hành theo nhóm.. Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở và khuyên bạn không nên như vậy. Đại diện các nhóm nêu ý kiến. GV kết luận: Khi các bạn chưa lễ phép, chưa Học sinh khác nhận xét và bổ sung. vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ Học sinh nhắc lại. nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vui múa theo chủ đề. Học sinh sinh hoạt tập thể múa hát về chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô 4..Củng cố: Hỏi tên bài. giáo”. Gọi học sinh nêu nội dung bài học và đọc 2 câu Học sinh nêu tên bài và nhắc lại nội thơ cuối bài. dung bài học, đọc 2 câu thơ cuối bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2010. Học vần ÔN TẬP. I.Mục tiêu -Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng c hoặc ch. -Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng c hoặc ch. -Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học. -Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng c, ch. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. -PP Quan sát, vấn đáp, thực hành.... Giáo án:lớp 1A. 519 Lop1.net. Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì?. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : vở kịch ; N2 : chênh chếch.. Bác sĩ đang khám bệnh cho một bạn nhỏ. Quyển sách tiếng việt lớp 1. Trong tiếng bác, sách có vần gì đã học? Ac, ach. GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh Học sinh kể, GV ghi bảng. kể những vần kết thúc bằng c, ch đã được học? GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đầy đủ. đủ các vần đã học kết thúc bằng c, ch hay chưa. Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ… 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các Học sinh chỉ và đọc 8 em. vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. vần GV đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận các chữ ở các dòng ngang sao cho thích xét. hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. c) Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: thác nước, chúc mừng, ích lợi. (GV ghi Cá nhân học sinh đọc, nhóm. bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) d) Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: thác nước, Nghỉ giữa tiết. ích lợi. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng… Toàn lớp viết. GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Đọc bài. 4 em. Giáo án:lớp 1A. 520 Lop1.net. Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà Lời chào kết bạn Con đường bớt xa. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. + Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. + GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.. Năm học:2009-2010. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.. HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng c, ch trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 6 em, đồng thanh.. Học sinh lắng nghe Giáo viên kể.. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Ý nghĩa câu chuyện: Nhờ sống tốt bụng Học sinh khác nhận xét. Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy cô Học sinh lắng nghe. công chúa làm vợ. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc sách kết hợp bảng con 6 GV Nhận xét cho điểm. em. Luyện viết vở TV. GV thu vở để chấm một số em. Toàn lớp Nhận xét cách viết. 5.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. CN 1 em Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.. Giáo án:lớp 1A. 521 Lop1.net. Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010 Toán PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3. I.Mục tiêu : -Giúp học sinh biết làm tính trừ không nhớ trong PV 20. -Tập trừ nhẩm dạng 17 - 3. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. -PP Quan sát, vấn đáp, thực hành... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tênbài cũ. Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập 3. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3 a. Thực hành trên que tính : Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que tính, phần bên phải có 7 que tính rời. Từ 7 que tính rời tách ra lấy 3 que tính , còn lại bao nhiêu que tính? b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính và làm tính trừ : Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị). Viết dấu cộng (-) Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính từ phải sang trái.. Hoạt động HS Học sinh làm ở bảng lớp. Học sinh nhắc tựa. Học sinh thao tác theo hướng dẫn của giáo viên. Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính.. Học sinh theo dõi và làm theo. 17 viết số 17 ở trên, viết số 3 ở dưới, 3 sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng 14 cột với số 7, viết dấu - ở trước. 4. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập) Tính từ phải sang trái. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 7 trừ 3 bằng 4, viết 4. Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở Hạ 1, viết 1. hàng đơn vị và thực hiện tính trừ từ phải sang trái. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Học sinh làm VBT. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc tóm tắt bài toán. Cho học sinh dựa tóm tắt đọc đề toán. Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? Học sinh đọc tóm tắt. Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc Học sinh đọc đề toán.. Giáo án:lớp 1A. 522 Lop1.net. Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA kết quả. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Học sinh nêu lại nội dung bài học.. Năm học:2009-2010 Có 15 cái kẹo, đã ăn 5 cái. Hỏi còn lại mấy cái kẹo? Học sinh làm ở phiếu học tập.. Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 – 7.. Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2010. Học vần OP – AP. I.Mục tiêu: -Đọc và viết đúng các vần op, ap, các từ: họp nhóm, múa sạp. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. -PP Quan sát, vấn đáp, thực hành... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh đầu học kì II. GV nhận xét chung về chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần op, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần op. Lớp cài vần op. GV nhận xét. HD đánh vần vần op.. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. O – pờ – op. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần op và thanh nặng dưới âm o. Toàn lớp.. Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế nào? Cài tiếng họp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng họp. Gọi phân tích tiếng họp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng họp. Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng họp, đọc trơn từ họp nhóm. Giáo án:lớp 1A. Hoạt động HS Học sinh mang sách vở học kì 2 để Giáo viên kiểm tra.. 523 Lop1.net. CN 1 em. Hờ – op – hop – nặng – họp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.. Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ap (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Năm học:2009-2010 Tiếng họp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng.. Giống nhau : kết thúc bằng p Khác nhau : op bắt đầu bằng ô, ap bắt đầu bằng a. Hướng dẫn viết bảng con: op, họp nhóm, ap, múa 3 em 1 em. sạp. GV nhận xét và sửa sai. Nghỉ giữa tiết. Đọc từ ứng dụng. Toàn lớp viết. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và cùng GV. đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: CN 2 em. Hỏi vần mới học. CN 2 em, đồng thanh. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Vần op, ap. NX tiết 1 CN 2 em Tiết 2 Đại diện 2 nhóm. Luyện đọc bảng lớp : CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: HS tìm tiếng mang vần mới học (có Lá thu kêu xào xạc gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần Con nai vàng ngơ ngác các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng Đạp trên lá vàng khô. 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng GV nhận xét và sửa sai. thanh. Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, viên. giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chóp núi, Học sinh khác nhận xét. ngọn cây, tháp chuông”. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con GV giáo dục TTTcảm. 4 em. Đọc sách kết hợp bảng con. Học sinh lắng nghe. GV đọc mẫu 1 lần. Toàn lớp. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. CN 1 em 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi Giáo án:lớp 1A. 524 Lop1.net. Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần op, ap. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần op kết thành 1 nhóm, vần ap kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.. Năm học:2009-2010. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét.. THỂ DỤC. BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI I.Mục tiêu: -Ôn 2 động tác đã học. Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. -Điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng. II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi. -PP Quan sát, vấn đáp, thực hành... III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp (2 phút) Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét. lớp trưởng. Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút) 2.Phần cơ bản: Ôn 2 động tác TD đã học : 3 -> 5 lần, mỗi động Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của tác 2 x 4 nhịp. GV. Lần 1: Giáo viên hô nhịp và làm mẫu. Lần 2: Giáo viên chỉ hô nhịp không làm mẫu Lần 3 -> 5 : Giáo viên tổ chức cho học sinh thi dưới dạng cho từng tổ trình diễn hoặc cho cán Học sinh nêu lại quy trình tập 2 động sự làm mẫu và hô nhịp. tác và biểu diễn giữa các tổ. Giáo án:lớp 1A. 525 Lop1.net. Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA + Học động tác chân: 4 – 5 lần, 2x4 nhịp. Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn động tác sai, cho tập lần 2. Chọn học sinh thực hiện động tác tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương. Cho tập thêm 2 – 3 lần nữa để các em quen động tác. + Điểm số hàng dọc theo tổ: 8 – 10 phút. + Từ đội hình vòng tròn khi ôn bài thể dục, Giáo viên nêu nhiệm vụ học tiếp theo rồi cho học sinh giải tán. Sau đó hô khẩu lệnh tập hợp hàng dọc, dóng hàng; đứng nghiêm, đứng nghỉ. Tiếp theo, giáo viên giải thích kết hợp với chỉ dẫn 1 tổ làm mẫu cách điểm số (giáo viên xem nội dung và PP ở mục 7 chương I). Lần 1 – 2, từng tổ lần lượt điểm số. Lần 3 – 4, giáo viên cho học sinh làm quen với cách 4 tổ cùng đồng loạt điểm số. Chú ý: Nhắc các tổ trưởng thực hiện vai trò của mình . Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: 1 – 2 lần. GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, Tổ chức cho học sinh chơi một vài lần. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút. Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành.. Năm học:2009-2010. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh nêu lại quy trình tập động tác chân. Học sinh tập thử. Rồi tập chính thức.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học.. BUỔI CHI ÊU TI ẾNG VI ỆT : I.Mục tiêu: - Giúp h ọc sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh. - Làm bài tập ở VBT Tiếng Việt - Học sinh viết vào vở câu do GV đọc II. Ðồ dùng day học: - Vở BT Tiếng Việt - Bộ ghép chữ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV TIẾT 1 1. Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn đọc lại bài ôn tập. Giáo án:lớp 1A. Hoạt động HS - Hs luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm.. 526 Lop1.net. Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA - Trị chơi: Thi tìm từ nhanh 2. Luyện nói: - Phần luyện nói hôm nay là gì? -GV hướng dẫn HS luyện nói TIẾT 2 3. Luyện làm bài tập: Bài 1,1: Nối Bài 2, 2: Ðiền vào chỗ trống Bài 3, 3: Viết - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh chậm - Giáo viên chấm, nhận xét - GV chấm, chữa. 4. Luyện viết: -HD HS viết vào vở câu do GV đọc + Giáo viên đọc mau 1 lần + Giáo viên đọc từng tiếng - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Viết các chữ khó vào vở ô ly - Giáo viên viết mau - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét 5. củng cố dặn dò:. Năm học:2009-2010 - Thi đua đọc nhanh, đúng theo tổ, cá nhân - HS tìm từ có vần đã học - Bài 79, 80 -HS luyện nói theo nhóm - Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập - Học sinh làm bài theo gợi ý HD của giáo viên. Lắng nghe học sinh viết vào vở. - HS nhắc lại qui trình viết - Học sinh viết vào vở mỗi chữ 5 dòng HS vềnhà. TOÁN LUYỆN TẬP I .Mục tiêu:Giúp học sinh - Củng cố khái về phép trừ dạng 17-3 -Làm được VBT - Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh, yêu thích môn toán II. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS GV viết bài tập lên bảng. - Học sinh làm lần lượt từng bài vào vở ô li Bài 1: viết 1 hàng số 13, 14 15,16,17, 1 hàng số 19 HS viết vào vở Bài 2: Ðiền dấu >, <, = 18  13 15  17 19  18 45 17  16 17  13 17  19 HS 7 tự6làm bài Bài 3:Tính 17-7= 17-2= 14-3= 18-7= 17-6= 17-3= 17-4= 19-8= HS tự làm bài 17-1= 17-5= 16-6= 17-1= Bài 4: Ðền số thích hợp vào chỗ chấm Giáo án:lớp 1A. 527 Lop1.net. Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học số 1HẢI BA 1...,.....,4...., ....,.....,7,...,....,19 - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét Nhận xét giờ học. Năm học:2009-2010 HS tự làm bài HS làm BT ở Vở BT Toán 7,8. Thứ sáu ngày22 tháng 01 năm 2010. Học vần ĂP - ÂP. I.Mục tiêu: -Đọc và viết đúng các vần ăp, âp, các từ: cải bắp, cá mập. .-Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trong cặp sách của em. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Trong cặp sách của em. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. -PP Quan sát, vấn đáp, thực hành... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ăp, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ăp. Lớp cài vần ăp. GV nhận xét. HD đánh vần vần ăp. Có ăp, muốn có tiếng bắp ta làm thế nào? Cài tiếng bắp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng bắp. Gọi phân tích tiếng bắp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng bắp.. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. ă – pờ – ăp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm b đứng trước vần ăp và thanh sắc trên đầu âm ă. Toàn lớp. CN 1 em. Bờ – ăp – băp – sắc – bắp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.. Dùng tranh giới thiệu từ “cải bắp”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng bắp, đọc trơn từ cải bắp. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần âp (dạy tương tự ) Giáo án:lớp 1A. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : đóng góp; N2 : giấy nháp.. 528 Lop1.net. Tiếng bắp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Người soạn;Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×