Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 5 - Tuần 14 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.56 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 14. Ngày soạn:19/11/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Giáo dục tập thể CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN. (Tổng phụ trách Đội soạn) _______________________________. Thể dục. (Soạn giáo án riêng) _______________________________. Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM. Phun - tơ O - xlơ. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. * Học sinh khuyết tật: - Ghép và đọc được các tiếng trong bài 41 - SGK lớp 1, tập 1. - GDHS yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ chép đoạn 1. - HS: SGK. 2. Phương pháp: Phương pháp đọc sáng tạo, trình bày 1 phút, làm việc cá nhân, làm việc nhóm,… III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Học sinh đọc bài Trồng rừng ngập mặn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Hướng dẫn học sinh đọc đúng và - Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng giải nghĩa từ. và đọc chú giải. - Học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh theo dõi. * HSKT: Ghép vần bài 41 (TV lớp 1) - Giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội - … tặng chị nhân ngày lễ Nô - en. Đó là dung. + Cô bé mua chuỗi Ngọc lam để tặng người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. ai? - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi Ngọc. 37 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Cô bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc - Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu không? và nói đó là số tiền cô đã đập … mảnh giấy + Chi tiết nào cho biết điều đó? ghi giá tiền … - Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc tiềm Pi - e không? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật + Chị của cô biết tìm gặp Pi - e làm không? Pi - e bán chuỗi ngọc cho cô bé với gì? giá bao nhiêu tiền? - Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được. - Các nhân vật trong truyện đều là người tốt, + Vì sao Pi - e nói rằng em bé đã trả người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem giá rất cao để mua chuỗi Ngọc? lại niềm vui cho nhau. + Em nghĩ gì về những nhân vật trong - Học sinh đọc nối tiếp, củng cố giọng đọc, câu chuyện này? nội dung. - Học sinh luyện đọc phân vai. * Luyện đọc diễn cảm. - Học sinh theo dõi. - Học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp, học sinh đọc phân vai. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét.. Toán Tiết 66: CHIA 1 SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Học sinh biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Vận dụng trong giải toán có lời văn. * Học sinh KT: - Làm bài tập 1, 2, 3 (SGK Toán 1 - trang 71). - Giáo dục lòng say mê học toán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết tiến trình của phép chia ví dụ 1. - HS: SGK, bảng nhóm. 2. Phương pháp: Phương pháp giải quyết vấn đề, thực hành, động não, …. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Học sinh làm bài tập 3 (66) 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hướng dẫn học sinh thực hiện phép 38 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> chia. - Giáo viên nêu ví dụ 1: - Ta phải thực hiện phép chia? - Học sinh đặt phép tính. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép chia.. - Học sinh đọc ví dụ. Chu vi sân hình vuông: 27 m Cạnh của sân: ? m - Thực hiện phép chia 27: 4 = ? m. Vậy: 27 : 4 = 6,75 (m) - Thực hiện phép chia xong treo bảng - Học sinh nối tiếp đọc lại: phụ viết qui trình thực hiện phép chia. Ví dụ 2: giáo viên nêu ví dụ 2. 43 : 52 = ? - Học sinh chuyển 43 = 43,0 rồi thực hiện: - Hướng dẫn học sinh như ví dụ 1. b) Quy tắc: sgk (67) c. Thực hành: Bài 1: - Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá.. - Học sinh nối tiếp đọc. - Học sinh nhẩm thuộc. - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng. * Học sinh KT: Làm bài tập 1. - HSKT: Làm bài tập 1. Bài 2: Hướng dẫn học sinh trao đổi - Học sinh thảo luận, trình bày. cặp. Số vải để may 1 bộ quần áo là: - Giáo viên nhận xét, chữa bài. 70 : 25 = 2,8 (m) 25 bộ: 70 m Số vải để may 6 bộ quần áo là: 6 bộ: ? m 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m * Học sinh KT: Làm bài tập 2, 3. * HSKT làm bài tập 2, 3. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.. Khoa học Tiết 27: GỐM XÂY DỰNG: GẠCH GÓI I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói. - Kể tên 1 số đồ gốm, loại gạch ngói và công dụng của chúng. - Quan sát , nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói. 39 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Một vài viên gạch, ngói khô; chậu nước. - HS: SGK. 2. Phương pháp: Phương pháp thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, làm việc cá nhân,… III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Gọi học sinh trả lời tính chất của đá vôi? - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Thảo luận. - Học sinh nối tiếp nêu những đồ vật làm bằng đồ gốm. + Tất cả những loại đồ gốm đều được + Đều được làm bằng đất sét. làm bằng gì? + Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm + Gạch, ngói … được làm từ đất sét. - Đồ sành, sứ là những đồ gốm được tráng nào? men. - Đặc biệt đồ sứ làm bằng đất sét trắng, cách - Đại diện các nhóm lên trình bày 2 làm tinh xảo. câu hỏi trên. Hình Công dụng * Hoạt động 2: Quan sát. 1 - Dùng để xây tường + Nêu công dụng của gạch và ngói. 2a - Dùng để lát sân hoặc vỉa hè. - Kết luận: Có nhiều gạch và ngói. 2b - Dùng để lát sân nhà. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát 2c - Dùng để ốp tường. vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp 4 - Dùng để lợp mái nhà. mái nhà. * Hoạt động 3: Thực hành. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Hướng dẫn làm thí nghiệm. + Quan sát kĩ 1 viên gạch, ngói thấy + Thấy có rất nhiều lỗ nhỏ li ti. gì? - Thả 1 viên gạch hoặc 1 viên ngói + Thấy có vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc vào nước  nhận xét hiện tượng? viên ngói thoát ra. Vì nước tràn vào những lỗ nhỏ li ti, đẩy không khí ra tạo thành các bọt - Kết luận. khí. 3. Củng cố - dặn dò: - Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường. - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 ( Đ/c Lăng soạn) Ngày soạn:22/11/2011 Ngày giảng:. Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 40 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kể chuyện PA-XTƠ VÀ EM BÉ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Dựa vào lời kể thầy (cô) giáo và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Pa - xtơ và em bé bằng lời của mình. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Học sinh khuyết tật: - Ghép và đọc được các tiếng trong bài 42 - SGK lớp 1, tập 1. - GDHS yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK. 2. Phương pháp: Phương pháp làm việc nhóm, trình bày 1phút, làm việc cá nhân,… III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kể lại việc làm tốt bảo vệ môi trường em đã làm hoặc chứng kiến. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * HĐ1: GV kể chuyện: - Giáo viên kể lại câu chuyện. - Giáo viên hướng dẫn giọng kể. - Học sinh nghe - Giáo viên kể lần 1.  viết lên bảng các tên riêng từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ; Lu – i Pa - xtơ, cậu bé Giơ - dép thuốc vắc - xin, 6/ 7/ 1885 (ngày Giơ - dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa - xtơ), 7/ 7/ 1885 (ngày những giọt vắc - xin chống bệnh dại đầu tien được thử nghiệm trên cơ thể con người); - Pa - xtơ (1822 - 1895) - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh minh - Học sinh + nhìn tranh. hoạ SGK. - Giáo viên kể lần 3 (tương tự lần 2 - nếu cần) * HĐ2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện, - Học sinh đọc một lượt yêu cầu bài. trao đổi về nghĩa câu chuyện. - Học sinh kể theo nhóm đổi theo tranh: từng đoạn  toàn bài câu chuyện và trao đổi ý nghĩa truyện. - Học sinh thi kể trước lớp (đoạn  toàn bộ câu chuyện) 41 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Ý nghĩa truyện: Lớp nhận xét và bình chọn. * Học sinh KT: ghép vần bài 42 (TV lớp - Đọc, ghép vần bài 42. 1). 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị giờ sau. _______________________________________. Toán Tiết 68: CHIA 1 SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Học sinh biết chia 1 số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng trong giải toán có lời văn. * Học sinh KT: - Làm bài tập 1, 2, 3 (SGK Toán 1 - trang 72). - Giáo dục lòng say mê học toán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết tiến trình của phép chia ví dụ 1. - HS: SGK. 2. Phương pháp: Phương pháp thực hành, giải quyết vấn đề, động não,… III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Học sinh làm bài tập 3 (68) 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hướng dẫn HS tính rồi so sánh kết - HS tính nêu miệng kết quả quả tính b. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia. - Giáo viên nêu ví dụ 1:SGK/69 - HS theo dõi - Ta phải thực hiện phép chia? - Thực hiện phép chia 57: 9,5 = ? m - Học sinh đặt phép tính. - HS đặt tính, tính nháp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách Vậy: 57 : 9,5= 6(m) thực hiện phép chia. - Thực hiện phép chia xong treo bảng - Học sinh nối tiếp đọc lại: phụ viết qui trình thực hiện phép chia. *Ví dụ 2: giáo viên nêu ví dụ 2. 99 :8,25 = ? - Hướng dẫn học sinh như ví dụ 1 - Học sinh thực hiện: 99 : 8,25 = 12 => Quy tắc: SGK (69) - Học sinh nối tiếp đọc. - Học sinh nhẩm thuộc. c. Thực hành: Bài 1: - Học sinh làm cá nhân. - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng 42 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo viên nhận xét, đánh giá.. a) 7: 3,5 =2 b) 702 : 7,2 = 97,5 c) 9 : 4,5 =2 c) 2 : 12,5 = 0,16 * Học sinh KT: Làm bài tập 1 (Toán + Học sinh KT làm bài tập 1. lớp 1, trang 72). Bài 2 : Tính nhẩm - HS nêu miệng kết quả tính - GV nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm vở - Học sinh làm bài vào vở Tóm tắt Bài giải 0,8m: 16 kg Một mét thanh sắt nặng là: 0,18m: ? kg 16 : 0,8 = 20 ( kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: 20 x 0,18 = 3,6 ( kg) - Giáo viên chấm, chữa bài. Đáp số: 3,6 kg * Học sinh KT: Làm bài tập 1 (Toán + Học sinh KT làm bài tập 2, 3. lớp 2, 3 trang 72). 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Nhận xét. _______________________________. Thể dục (Soạn giáo án riêng) _______________________________. Địa lí Bài 14 :GIAO THÔNG VẬN TẢI I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết được nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và khách hàng. - Nêu được một số đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta. - Xác định trên bản đồ giao thông Việt Nam 1 số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảnh biển lớn. - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Bản đồ giao thông Việt Nam, một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. - HS: SGK. 2. Phương pháp: Phương pháp thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, làm việc cá nhân,… III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điẹn lớn của nước ta? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: 43 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Các loại hình giao thông vận tải. * Hoạt động 1: làm việc cá nhân. - Học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi: + Hãy kể tên các loại hình giao thông Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận trên đất nước ta ? tải: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không. + Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng - Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất vì ô hoá? Vì sao? tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau… 2. Phân bố một số loại hình giao thông. * Hoạt động 2: (Làm việc cá nhân) + Tuyến đường sắt Bắc - Nam và quốc - Quốc lộ 1A: đi từ Lạng Sơn đến Cà Mau. - Tuyến đường sắt Bắc Nam đi từ Lào Cai lộ 1A đi từ đâu đến đâu ? đến Thành phố Hồ Chí Minh. - Cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng, cảng Thành phố Hồ Chí Minh. + Hãy nêu các sân bay quốc tế của - Các sân bay quốc tế: sân bay Nội Bài, sân cảng biển lớn của nước ta? bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất. - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. _____________________________________________________________________ Ngày soạn:24/11/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011. Tập đọc HẠT GẠO LÀNG TA (Trần Đăng Khoa) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồi hôi công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. - Thuộc lòng 2-3 khổ thơ. * Học sinh khuyết tật: - Ghép và đọc được các tiếng trong bài 43 - SGK lớp 1, tập 1. - GDHS yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ bài trong SGK. - HS: SGK. 2. Phương pháp: Phương pháp đọc sáng tạo, trình bày 1 phút, động não, làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm. 44 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: Đọc bài “Chuỗi ngọc lam” 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Một học sinh khá, giỏi đọc 1 lượt bài thơ. - Giáo viên giải nghĩa các từ ngữ: - Từng tốp (5 học sinh) nối tiếp đọc từng khổ Kinh Thầy, hào giao thông, … thơ. - sửa lỗi phát âm. - Hướng dẫn học sinh nghỉ hơi giữa - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, hai em đọc cả bài. các dòng thơ, phù hợp với ý thơ. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: + Học sinh KT: Ghép vần bài 43. - Ghép vần bài 43. * Tìm hiểu bài. + Em hiểu hạt gạo được làm nên từ - Học sinh đọc khổ thơ 1. - Làm nên từ tinh tuý của đất (có vị phù sa), những gì? của nước (có hương sen thơm trong hồ nước + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất đầy) và công lao của con người, của cha mẹ. - Giọt mồ hôi sa/ Những trưa tháng sáu? vả của người nông dân? Nước như ai nấu/ chết cả cá cờ/ cua ngoi lên + Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế bờ/ Mẹ em xuống cấy. nào để làm ra hạt gạo? - Thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. - Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gàu, bắt sâu lúa cao rát mặt, gánh phân quang trành quết đất đã có gắng đóng góp + Vì sao tác giả lại gọi “hạt gạo là hát công sức để làm ra hạt gạo. - Vì hạt gạo rất đáng quý. Hạt gạo làm nên vàng”? nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. góp vào chiến thắng chung của dân tộc.  Nội dung bài thơ: Giáo viên ghi bảng. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài - Học sinh đọc lại. thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu biểu nhất. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ. - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ. đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Cả lớp hát bài “Hạt gạo làng ta” * Học sinh KT: luyện đọc bài 43. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.. Toán 45 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 69: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết chia một số tự nhiên cho 1 số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán văn. * Học sinh KT: - Làm bài tập 1, 2, 3 (SGK Toán 1 - trang 73). - Giáo dục lòng say mê học toán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - Thước. 2. Phương pháp: Phương pháp thực hành, làm việc cá nhân, giải quyết vấn đề,… III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài * Bài 1: - Đọc yêu cầu bài. 5 : 0,5 = 10 3 : 0,2 = 15 - Gọi học sinh lên bảng. 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 - Cả lớp làm các trường hợp còn lại 52 : 0,5 = 104 18 : 0,25 = 72 52 x 2 = 104 18 x 4 = 72 vào vở. - Nhận xét kết quả từng bài trên Thấy: 5 : 0,5 = 5 x 2 3 : 0,2 = 3 x 5 bảng. => Quy tắc khi chia cho 0,5; 0,2; - Học sinh nhắc lại. 0,25 lần lượt là nhân số đó với 2, 5, 4 * Học sinh KT: Làm bài tập 1. - Thực hành làm bài tập 1 (Toán 1, trang 73). * Bài 2: - Đọc yêu cầu bài 2. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. a) b) - Nhận xét, chữa. x x 8,6 = 387 9,5 x x = 399 x x = 399 : 9,5 = 387 : 8,6 * Bài 3: HS làm vở x x = 42 = 45 - GV chấm, chữa . - Đọc yêu cầu bài. Giải Số lít dầu ở cả 2 thùng là: 21 + 15 = 36 (lít) Số chai dầu có tất cả là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu. * Học sinh KT: Làm bài tập 2. - HSKT: làm bài tập 2 (Toán 1, trang 73). * Bài 4: HS giỏi làm. - Đọc yêu cầu bài. 46 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giải - GV chấm. Diện tích hình vuông là: 25 x 25 = 625 (m2) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 625 : 12,5 = 50 (cm) Chu vi thửa ruộng là: (50 + 12,5) x 2 = 125 (m) Đáp số: 125 m. * Học sinh KT: Làm bài tập 3. - HSKT: làm bài tập 3 (Toán 1, trang 73). 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. Về làm lại bài và chuẩn bị bài sau.. Tập làm văn LÀM BIÊN BẢN CỦA CUỘC HỌP I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức , nội dung, tác dụng của biên bản. Xác định được trườmg hợp nào cần ghi biên bản, biết đặt tên cho biên bản cần lập. - Giaó dục KNS: Kĩ năng ra quyết định / giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản), kĩ năng tư duy phê phán. * Học sinh khuyết tật: - Ghép và đọc được các tiếng trong bài 44 - SGK lớp 1, tập 1. - GDHS yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ: 3 phần chính của biên bản 1 cuộc họp. - HS: Phiếu viết nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Gọi 2 - 3 học sinh lên đọc đoạn văn tả ngoại hình 1 người mà em thường gặp. - Chấm điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: 1. Nhận xét. - Học sinh đọc mục I. - Gọi nối tiếp trả lời. - Thảo luận đôi, trả lời câu hỏi. +Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm + Chi đội ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự gì? viếc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất … nhằm thực hiện đúng + Cách mở đầu biên bản có điểm gì những giống, điểm gì khác cánh mở đầu + Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn đơn? bản. + Cách kết thúc biên bản có điểm gì + Khác: biên bản không có nơi nhận (kính giống, khác cách kết thúc đơn? gửi); thời gian. địa điểm làm biên bản ghi ở 47 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản. 2. Ghi nhớ: - Rút ra kết luận. 3. Luyện tập. * Bài 1: - Giáo viên kết luận:. phần nội dung. + Giống: có tên, chữ kĩ của người có trách nhiệm. + Khác: Biên bản cuộc họp có 2 chữ kí (của chủ tịch và thư kí), khong có lời cảm ơn như đơn. - Thời gian, địa điểm họp; thành phần tham dự; chủ toạ, thư kí; nội dung họp (diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp); - Treo bảng phụ ghi nội dung bài. chữ kí của chủ tịch và thư kí. + Hướng dẫn HSKT ghép vần bài 44. * HSKT: ghép vần bài 44. * Bài 2: Làm vở. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên trình bày. a) Đại hội chi đội: Cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng thực hiện. b) Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng. - e, g: Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông; Xử lí việc xây dựng nhà trái phép; cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng. - Các trường hợp b, d không cần ghi biên bản. 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài, nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.. Khoa học Bài 28: XI MĂNG I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát nhận biết xi măng. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - Hình và thông tin trang 58 - 59 SGK. 2. Phương pháp: Phương pháp thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, làm việc cá nhân,…. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Nêu công dụng của gạch, ngói. 2. Bài mới: a Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: 48 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Hoạt động 1: Thảo luận đội. + Ở địa phương em, xi măng được dùng để làm gì? + Kể tên 1 số nhà máy xi măng ở nước ta. * Hoạt động 2: - Chia lớp làm 4 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên treo băng giấy ghi kết luận bài.. 3. Củng cố - dặn dò:. + Xi măng được dùng để trộn vữa xây nhà hoặc để xây nhà. + Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên … - Thảo luận trả lời câu hỏi sgk trang 59. + Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất trắng) không tan khi bị trộn với 1 ít nước trở nên dẻo, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá. - Bảo quản: ở nơi khô, thoáng khí vì nếu để nơi ẩm hoặc để nước them vào, xi măng sẽ kết thành tảng, … - Tính chất của vữa xi măng: khi mới trộn, vữa xi măng dẻo; khi khô, vữa xi măng trở nên cứng … - Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi (hoặc) với nước rồi đổ vào khuôn …. - Liên hệ GDBVMT - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau.. Âm nhạc Tiết 14: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA, ƯỚC MƠ - NGHE NHẠC (Đ/C: Nga – soạn, giảng) Ngày soạn:25/11/2011 Ngày giảng:. Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. * Học sinh khuyết tật: - Ghép và đọc được các tiếng trong bài 45 - SGK lớp 1, tập 1. - GDHS yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ. - HS: SGK, vở BTTV. 2. Phương pháp: Phương pháp thực thảo luận nhóm, trình bày 1phút,… III. Các hoạt động dạy - học: 49 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Kiểm tra: - Tìm danh từ chung, danh từ riêng “Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:trong 4 câu: Tổ kia là chúng làm nhé, còn tổ kia là cháy gái làm đấy.” - Nhận xét, cho điểm. - Danh từ chung: bé, vườm, chim, tổ. - Danh từ riêng: Mai, Tâm - Đại từ: chúng, cháu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Làm vở. - Đọc yêu cầu bài 1. - Gọi học sinh nhắc lại động từ, tính + Động từ là chủ hoạt động, trạng thái của từ, quan hệ chung là như thế nào? sự vật. + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái … + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ. - Cho học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh nối tiếp đọc bài làm. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. + Động từ: trả lồi, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón bỏ. + Tính từ: xa, vời vợi, lớn. + Quan hệ từ: qua, ở, vôi. * Học sinh KT: Ghép vần bài 45. * HS KT: ghép vần bài 45. Bài 2: - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Cho học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh nối tiếp đọc bài viết. - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay - Nhận xét. nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau.. Toán Tiết 70:CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng trong giải toán có lời văn. * Học sinh khuyết tật: - Làm bài tập 1, 2, 3 (SGK Toán 1 - trang 74). - Giáo dục lòng say mê học toán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Thước. - HS: SGK. 2. Phương pháp: Phương pháp làm việc cá nhân, giải quyết vấn đề, thực hành,…. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 50 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. 1. Ví dụ: Bài toán SGK. - Học sinh đọc đề và giải toán. - Giáo viên viết phép tính: 23,56 : 6,2 = ? - Giáo viên hướng dẫn: Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) = 235,6 x 62 (phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên) Lưu ý: Bước nhân ta làm nhẩm. - Phần thập phân của số 6,2 có một chữ Ta đặt tính như sau và hướng dẫn chia. số. + Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số 235,6; bỏ dấu phảy ở số 6,2 được 62. + Cần xác định số các chữ số ở phần thập + Thực hiện chia số thập phân cho số tự nhiên: (235,6 : 62) phân của số chia. 2. Ví dụ 2: 82,55 : 127 = ? - Giáo viên hướng dẫn. - Học sinh làm tương tự bài 1. + Phần thập phân của hai số 82,55 và 1,27 cũng có hai chữ số; bỏ dấu phảy ở hai số đó được 8255 và 127. - Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra quy + Thực hiện phép chia 8255 : 127 tắc. - Học sinh đọc sgk. c. Thực hành: Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên hướng dẫn. Học sinh lên bảng + vở.. * HSKT: Làm bài tập 1. Bài 2: Tóm tắt: 4,5 l : 3,42 kg 8 l : kg ?. - HSKT: làm bài tập 1 (Toán 1, 74). - Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt, làm vở. Giải: 1 lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 (kg) - HSKT: làm bài tập 2 (Toán 1, 74). - Học sinh đọc đề và tóm tắt. Giải. * HSKT: Làm bài tập 2. Bài 3: HS khá,giỏi Giáo viên hướng dẫn. 51 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải. Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa 1,1 - HSKT: làm bài tập 3 (Toán 1, 74).. * HSKT: Làm bài tập 3. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - 2 HS đọc lại quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân. _____________________________________. Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng: - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý SGK. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết biên bản. - Giaó dục KNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề; tư duy phê phán. * Học sinh khuyết tật: - Ghép và đọc được các tiếng trong bài 46 - SGK lớp 1, tập 1. - GDHS yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết sẵn: gợi ý của một biên bản cuộc họp. - HS: SGK, vở BTTV. 2. Phương pháp: Phương pháp thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, làm việc cá nhân. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn trước? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hướng dẫn HS làm bài tập: - Học sinh đọc đề. Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp + 2 học sinh đọc 3 gợi ý trong sgk. của tổ, lớp hoặc chi đội em. - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài - Vài học sinh nêu bài làm trước lớp. - Gọi nối tiếp học sinh trả lời: chọn biên bản tập của học sinh. cuộc họp nào? (họp tổ, họp lớp, …) - Học sinh trả lời, nhận xét. - Cuộc họp bàn về vấn đề gì? diễn ra vào thời điểm nào? Lưu ý: Trình bày biên bản đúng theo mẫu biên bản. - Giáo viên treo bảng phụ ghi nội - Học sinh đọc. dung gợi ý 3, dàn ý 3 phần của 1 biên - Học sinh làm nhóm đôi  đại diện trình bản. bày. 52 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Lớp nhận xét. - Giáo viên chấm điểm. * Học sinh KT: ghép vần bài 46. * HSKT: Thực hành đọc, đánh vần bài 46. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Về nhà viết đoạn văn chưa đạt.. Kĩ thuật Bài 9: CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN ( Tiết 3) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Yêu thích ,tự hào sản phẩm do mình làm được. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Một số sản phẩm khâu thêu đã học. - HS: Nguyên liệu và dụng cụ để làm sản phẩm tự chọn. 2. Phương pháp: Phương pháp thực hành, giải quyết vấn đề, làm việc cá nhân. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động: * Hoạt động 3: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu - HS giới thiệu nguyên liệu và dụng cụ đã chuẩn bị. và dụng cụ của HS: + Phân chia vị chí cho các nhóm thực - HS thực hành nội dung tự chọn. hành. - Chia lớp thành 3 nhóm - GV đến từng nhóm quan sát HS thực hànhvà có thể hướng dẫn thêm nếu HS - Đại diện các nhóm trưng bày sản phẩm tự chọn . còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực - Các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý SGK. - HS báo cáo kết quả đánh giá. hành - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ. Chuẩn bị cho giờ sau thực hành tiếp. Ngày 28 tháng 11 năm 2011 DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 14 Phó hiệu trưởng. Đinh Thế Lăng 53 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn:29/11/2010 Ngày giảng:. TUẦN 15 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 Giáo dục tập thể (Tổng phụ trách Đội soạn) _______________________________ Thể dục (Đ/c Thanh soạn) _______________________________ Tập đọc BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO 54 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. Mục đích, yêu cầu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; Biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Nội dung: Người Tây Nguyên yêu quý trọng cô giáo, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Hạt gạo làng ta. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết - 1 học sinh đọc toàn bài. - 4 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ. giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1- 2 học sinh đọc trước lớp. - Giáo viên đọc diễn cảm. - Học sinh theo dõi. b) Tìm hiểu nội dung. ? Cô giáo Y Hoa đến Buôn Chư - … để mở trường dạy học. Lênh để làm gì? ? Người dân Chư Lênh đón tiếp cô - Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn giáo trang trọng như thết nào? chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang … thực hiện nghi thức lễ để trở thành người trong ? Những chi tiết nào cho thấy dân buôn. làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý - Mọi người uà theo già làng đề nghị cô giáo cái chữ? cho xem cái chữ, Mọi người im phăng phắc khi ? Tình cảm của người Tây Nguyên xem Y Hoa viết … hò reo. với cô giáo, với cái chữ nói lên điều - Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu gì? biết. ? Nội dung bài. - Người Tây Nguyên muốn cho con em mình - GV chốt nội dung chính của bài. biết chữ, học hỏi được nhiều điều lạ, điều hay. c) Đọc diễn cảm. + HS trả lời – Lớp nhận xét - Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn + 1,2 HS nhắc lại. cảm đoạn 3. - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh đọc nối tiếp, củng cố giọng đọc, nội - Giáo viên nhận xét, đánh giá. dung đoạn. - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc trước lớp. 3. Củng cố,dặn dò - Hệ thống nội dung bài. 55 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Liên hệ - nhận xét. -Về đọc bài. Toán Tiết 71:LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết chia 1 số thập phân cho1 số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - Thước. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (71) 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân. - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ? Học sinh đặt tính, tính. a) 17,55 : 3,9 = 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 d) 98,156 : 4,63 = 21,2 ( HS khá, giỏi làm thêm) Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm - Học sinh làm, chữa bảng. cá nhân.( phần b HS giỏi tự làm) x x 1,8 = 72 x x 0,34 = 1,19 x 1,02 x = 72 : 1,8 x x 0,34 = 1,2138 - Giáo viên chấm, nhận xét. x = 40 x = 1,2138 : 0,34 x = 3,57 Bài 3: Hướng dẫn học sinh thảo - Học sinh thảo luận, trình bày. 1 lít dầu hoả cân nặng là: luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) 5,32 kg dầu hoả thì có số l là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7 l Bài 4: HS giỏi làm thêm - Học sinh đặt tính rồi thực hiện. - Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, nhận xét. Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương) 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập _________________________________ Khoa học 56 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×