Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.93 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 23 Thứ/ Ngày HAI 18/2. BA 19/2. TƯ 20/2. NĂM 16/ 2. SÁU 21/ 2. MÔN. TÊN BÀI DẠY. ĐDDH. CC Tập đọc Tập đọc *MT Toán. Bác sĩ Sói(T1) Bác sĩ Sói (T2) Vẽ tranh đề tài:Mẹ hoặc cô. Số bị chia - Số chia – Thương.. Tranh+BP. Chính tả Toán *Thủ /C Kể/C TN-XH. Bác sĩ Sói Bảng chia ba Ôn tập chủ để phối hợp Gấp, cắt dán Bác sĩ Sói Ôn tập: Xã hội. BP Thẻ 3 chấm SP mẫu Tranh+BP. Tập đọc Toán *Thể dục LtvàC Đạo đức. Nội qui đảo khỉ Một phần ba Đi thường theo vạch kẻ thẳng. Từ ngữ về muông thú.Đặt và TLCH như thế nào? Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại(T1). Tranh+BP ĐDDToán. C/tả(N-V) Toán TLV Âm nhạc BDTLV. Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên Luyện tập. Đáp lời khẳng định.Viết nội qui Chú chim nhỏ dễ thương Đáp lời khẳng định.Viết nội qui. BP BP BP. *Thể dục Toán Tập viết Rèn viết SHTT. Đi nhanh chuyển sang chạy. T/c Kết bạn Tìm một thừa số của phép nhân. Chữ hoa T Chữ hoa T Sinh hoạt lớp.. BP. BP Tranh+BP. BP Chữ mẫu. Chú ý: * có GV chuyên. 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai NS : ND:. Rèn đọc BÁC SĨ SÓI. I/ MỤC TIÊU : - Đọc đúng: rỏ dãi, cuống lên, lễ phép, mũ, khoan thai, bác sĩ, vỡ tan, giở trò, giả giọng.Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài, nghỉ hơi đúng chỗ . - Hiểu ND : Sói gian ngoa bày mưu lừa ngựa để ăn thịt không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại (trả lời được CH 1,2,3.5) - GDHS :bình tĩnh để thoát nạn. HS luôn có tính thật thà ngay thẳng không nên giở trò hại người khác. GDKNS:Ra quyết định.Ứng phó với căng thẳng. * HS khá giỏi biết tả lại cảnh Sói bị ngựa đá II/ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Tranh : Bác sĩ Sói. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/CÁC PP/KT DẠY HỌC: Trình bày ý kiến cá nhân.Đặt câu hỏi.Thảo luận cặp đôi-chia sẻ. IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1.Ổnđịnh: 4’ 2.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Cò và Cuốc” -Nhận xét, cho điểm. 30’ 3. Bài mới : a/Giới thiệu bài. b/ Luyện đoc: - Giáo viên đọc mẫu lần 1. Nhấn giọng các từ ngữ : thèm rỏ dãi, toan xông đến, khoác lên người, bình tĩnh, giả giọng, lễ phép. a/Đọc từng câu : - Ghi bảng -Kết hợp luyện phát âm từ khó. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -3 em đọc bài và TLCH. -Bác sĩ Sói.. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.Nêu từ khó. -HS luyện đọc các từ : rỏ dãi, cuống lên, lễ phép, mũ, khoan thai, bác sĩ, vỡ tan, giở trò, giả giọng. HD đọc ngắt câu dài. -HS đọc câu khó Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách +Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ đọc.Đọc mẫu. một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// +Sói mừng rơn,/ mon men lại phía sau,/ định lựa miếng/ đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.// -Hướng dẫn đọc chú giải :(SGK/ tr 42) - HS đọc chú giải: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng (STV / tr42) b/Đọc từng đoạn trước lớp. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5’ 1’. Giải nghĩa Giảng thêm : -Thèm rỏ dãi: nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra. -Nhón nhón chân : hơi nhấc cao gót, chỉ có đầu ngón chân chạm đất. c/Đọc từng đoạn trong nhóm d/Thi đọc giữa các nhóm đ/Đồng thanh 4.Củng cố:-Nhận xét . 5.Dặn dò:CB tiết 2 -Trò chơi chuyển tiết. Nêu từ khó hiểu -2 em nhắc lại nghĩa của từ : thèm rỏ dãi, nhón nhón chân. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm - Đồng thanh (đoạn 1-2). -1 em đọc lại bài.. TIẾT 2 TG 1’ 4’ 30’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổnđịnh: 2.Bài cũ:Nhận xét ghi điểm 3.Bàimới:GT tiết 2 C/ Tìm hiểu bài . Đoạn:1 -Gọi 1 em đọc. -Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ? Đàm thoại -Sói làm gì để lừa Ngựa ? Đoạn:2 -Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? Cá nhân -Vấn đáp Chuyển ý : Số phận của Sói sẽ ra sao và Ngựa đã dạy cho Sói bài học thích đáng như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp Đoạn:3 *-Tả cảnh Sói bị Ngựa đá ?(Khá giỏi). HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 3 em đọc đoạn 1-2-3.. -Thèm rỏ dãi. -Nó giả làm bác sĩ chữa bệnh cho Ngựa. -Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp.. -Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra …. -Cho HS quan sát tranh. +Sói và Ngựa vì đó là tên 2 nhân vật thể -GV yêu cầu học sinh chọn tên khác cho hiện cuộc đấu trí giữa hai nhân vật. truyện ? +Lừa người lại bị người lừa vì thể hiện nội dung truyện. Bảng phụ : ghi sẵn tên 3 truyện. -GV theo dõi giúp đỡ nhóm trình bày. +Anh Ngựa thông minh vì đó là tên của -Nhận xét. nhân vật đáng ca ngợi. Câu chuyện nói lên điều gì? ND : Sói gian ngoa bày mưu lừa ngựa để ăn thịt không ngờ bị ngựa thông minh dùng -GD HS luôn có tính thật thà ngay thẳng kkhông nên giở trò hại người khác.Bình ttĩnh mẹo trị lại tự tin trước khó khăn nguy hiểm. Luyện đọc theo vai. HS khá , giỏi 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đọc mẫu -Nhận xét.. 4’. 1’. -Nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, Sói, Ngựa) -5 em đại diện 5 nhóm thi đọc lại truyện. 4.Củngcố: Đọc bài +TLCH+ND Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì -Em thích con Ngựa vì Ngựa thông minh . sao ? -Giáo dục: Sống chân thật không nên gian dối . 5.Dặn dò: Về đọc bài. -Chuẩn bị: “Nội qui đảo khỉ” -Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu chuyện. -Nhận xét lớp NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Toán SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG I/ MỤC TIÊU : - Giúp nhận biết được số bị chia – số chia – thương. Biết cách tìm kết quả của phép chia. - HS vận dụng để làm đúng các bài tập 1,2, củng cố về cách tìm kết quả của phép chia. - HS luôn có tính cẩn thận chính xác trình bày bài sạch sẽ, khoa học. *Bài 3 II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Các thẻ từ ghi sẵn : Số bị chia- Số chia- Thương. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1.Ổnđịnh: 4’ 2.Bài cũ : -Điền dau thích hợp vào chỗ trống. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Luyện tập -Bảng con, 3 em lên bảng. 2x32x5 8:2 2x2 20: 2  6 x 2 -Số bị chia- Số chia- Thương.. 30’ 3. Bài mới : Giới thiệu bài. 5’ HĐ1: Giới thiệu Số bị chia- Số chia- Thương. Đàm thoại -Viết bảng : 6 : 2 6 chia 2 được mấy?Nêu tên gọi? -6 chia 2 bằng 3. Ghi: 6 : 2 = 3 -6 :là số bị chia,    2 :là số chia, Số bị chia Số chia Thương 3 :là thương. Thương -6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. Thương là kết quả trong phép chia -Thương là gì ? -1 em nhắc lại. GV: 3 là thương trong phép chia 6 : 2 = 3 nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này. -Hãy nêu tên gọi thành phần của phép chia - (tự nêu phép chia và nêu tên gọi). 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5’. 5’. 8:2=4 .Bài 1 :Tính rồi điền số thích hợp vào ô Bài 1: HS làm BL, nháp trống: -Viết bảng : 8 : 2 và hỏi 8 : 2 = ? Phép chia Số bị Số -Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả của chia chia phép tính chia trên ? 8:2= 4 8 2 -Hướng dẫn viết các số của phép chia vào 10:2= 5 10 2 bảng 14:2= 7 14 2 Làm mẫu 1 hàng 18:2= 9 18 2 -Nhận xét, cho điểm. 20:2=10 20 2. thương 4 5 7 9 10. Bài 2 :Tính nhẩm . -Gọi HS nêu 2 x 3 = 6 6:2=3. Bài 2:-2 em lên bảng điền, mỗi em làm 4 phép tính . 2x3=6 2x4=8 2x5=10 2x6=12 6: 2=3 8: 2=4 10: 2=5 12:2=6 -Nhận xét quan hệ giữa phép chia và phép -Nhận xét. nhân 5’ *Bài 3: Viết phép chia và số thích hơp. Bài 3: HS nêu YC, làm BL, N Vào ô trống ( Theo mẫu ) Phép Phép Số Số thương (HS KHÁ GIỎI LÀM) nhân chia bị chia chia 2x4=8 8:2=4 8 2 4 8:4=2 8 4 2 Nhận xét 2x6=12 12:2=6 12 2 6 12:6=2 12 6 2 2x9=18 18:2=9 18 2 9 4’ 4.Củng cố: -Nêu tên gọi thành phần và kết -1 em nêu : 20:Số bị chia quả của phép chia 20 : 2 = 10. 2:số chia Giáo dục tính cẩn thận 10:thương. 1’ 5.Dặn dò: -Học thuộc bảng chia 2.3 -Học bài. -Chuẩn bị: “Bảng chia 3” -Nhận xét tiết học. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba NS : Chính tả(NV) ND: BÁC SĨ SÓI. PHAÂN BIEÄT :l/ n; öôc / öôt I/ MỤC TIÊU : - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói . - Làm được BT (2) a,BT(3) b . -Ý thức rèn chữ,thông minh thật thà. II/ CHUẨN BỊ -Viết sẵn đoạn “Bác sĩ Sói” . Viết sẵn BT 2a,2b. -Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1.Ổn đinh: 4’ 2.Bài cũ: -Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai. -Nhận xét. 30’ 3. Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ1:Hướng dẫn viết tập chép. 20’ -Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết . Làmmẫu -Tìm tên riêng trong đoạn chép ? Đàm thoại Hướng dẫn trình bày . -Lời của Sói được đặt trong dấu gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -3 em lên bảng. Lớp viết bảng con. -3 tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã. -3 tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi. -Chính tả (tập chép) : Bác sĩ Sói. -2-3 em nhìn bảng đọc lại. -Ngựa, Sói.. -Lời của Sói được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu HS nêu từ khó : chữa, giúp, trời giáng. từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. -Viết bảng . Viết bài. -Giáo viên cho học sinh chép bài vào vở. -Nhìn bảng chép vở. -Đọc lại. -Dò bài. Chấm chữa bài: -Chấm vở, nhận xét. -Chữa lỗi 10’ HĐ2:C/ Bài tập. Bài 2 : Điền l/ n, Bảng con Bài 2-Chọn bài tập b -Hướng dẫn sửa. -3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. -Nhận xét, chốt lời giải đúng b/ước mong, khăn ướt, lần lượt, cái lược. Bài 3 : Bài 3 thi tìm Yêu cầu gì ? b/ Chứa tiếng có vần ươt/ ươc -Nhận xét, chỉnh sửa . - Trước sau, thước kẻ, tha thướt, sướt mướt, mượt mà. -Chốt lời giải đúng -Tuyên dương -GD tính cẩn thận 4’ 4.Củng cố : Sửa lỗi. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Trò chơi: Ai nhanh ai đúng -Thi tìm tiếng có vần ước /ướt. 1’ 5. Dặn dò : -Chuẩn bị:“Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên” -Nhận xét tiết học NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Toán BẢNG CHIA 3 I/ MỤC TIÊU : - Lập được bảng chia 3- Nhớ được bảng chia 3- Biết giải bài toán có một phép chia -Thực hiện bài 1,2 -GD tính chính xác, yêu toán học. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Bài 3 HS khá, giỏi làm. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 1’ 4’. 30’ 10’. 15’ 5’. 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổnđịnh: 2.Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng làm bài . -Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia. -Nhận xét,ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ1:Giới thiệu phép chia 3. + Ôn phép nhân 3 : -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. -Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? -Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong 4 tấm bìa ? Hình thành phép chia 3 -Nêu bài toán : 4 tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa ? -Giáo viên viết : 12 : 3 = 4 và yêu cầu HS đọc. -Nhận xét mối quan hệ: Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 như thế nào ? Lập bảng chia 3. -Giáo viên cho HS lập bảng chia 3. -Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia 3 ? Đây chính là dãy số đếm thêm 3 từ 3 đến 30. -Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 3. -Nhận xét. HĐ2: C/ Luyện tập- thực hành . Bài 1 : Tính nhẩm –Cá nhân miệng -Cho HS làm miệng. Bài 2: Thực hành vở Tóm tắt:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Số bị chia –Số chia –Thương. -Tính kết quả : 18 : 2 = 9 ;12 : 2 = 6 ; 16 : 2 =8 -3 em làm bài trên bảng. nêu tên gọi.. -Quan sát, phân tích. -Bốn tấm bìa có 12 chấm tròn. -Học sinh nêu : 3 x 4 = 12. -HS nêu 12 : 3 = 4 -HS đọc “12 chia 3 bằng 4” - Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4. -Hình thành lập bảng chia 3. -Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10 -Số bắt đầu được lấy để chia cho 3 là 3.6.9 và kết thúc là 30. -Tự HTL bảng chia 3. -HS thi đọc cá nhân. Tổ. -Đồng thanh. Bài 1: HS nêu YC, làm miệng 6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 15 : 3 = 5 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 30 : 10 = 3 18 : 3 = 6 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8 27 : 3 = 9 Bài 2: H S đọc, nêu YC, làm BL, vở Bài giải 7. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5’. 3 tổ : 24 học sinh 1 tổ : … học sinh ? Chấm vở, nhận xét *Bài 3 : Số ( HS KHÁ GIỎI LÀM) Cá nhân- BL. Số học sinh một tổ có là: 24 : 3 = 8 ( học sinh ) Đáp số : 8 học sinh Bài 3:-1 em đọc đề. Điền số thích hợp vào bảng ( HS KHÁ GIỎI LÀM) SBC 12 21 27 30 3 15 24 1 8 SC 3 3 3 3 3 3 3 3 Thươ 4 7 9 10 1 5 8 6 ng -3-4 em HTL bảng chia 3.. -Nhận xét, chấm điểm 4’ 4.Củngcố: - Gọi vài em HTL bảng chia 3. -Học thuộc bảng chia3. -GD tính cẩn thận 1’ 5.Dặn dò: -Học bài. -Chuẩn bị: “Một phần ba” -Nhận xét tiết học. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kể chuyện BÁC SĨ SÓI I/ MỤC TIÊU : - Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện - Biết lắng nghe bạn kể ,đánh giá được lời kể của bạn . - GD HS biết yêu quý tình bạn, luôn có tính thật thà ,ngay thẳng. GDKNS:Ra quyết định.Ứng phó với căng thẳng. * HS khá giỏi biết phân phai để dựng lại câu chuyện (BT2) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Bác sĩ Sói”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/CÁC PP/KT DẠY HỌC: Trình bày ý kiến cá nhân.Đặt câu hỏi.Thảo luận cặp đôi-chia sẻ. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 1’ 4’. 30’ 1 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổnđịnh: 2.Bài cũ: -Gọi 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn” -Cho điểm từng em -Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS kể chuyện: HĐ1: Trực quan-Quan sát-Nhóm -CN 1.Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện . -Treo tranh1 và hỏi : Bức tranh minh họa. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -4 em kể lại câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” -Bác sĩ Sói.. -Bức tranh vẽ một chú ngựa đang ăn cỏ và 8. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> điều gì ? một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi. -Tranh 2 : Sói thay đổi hình dáng thế nào ? -Sói mặc áo khoác trắng, đội mũ thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính, giả làm bác sĩ. -Tranh 3 vẽ cảnh gì ? -Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men tiến lại gần Ngựa, Ngựa nhón nhón chân chuẩn bị đá. -Tranh 4 vẽ cảnh gì ? -Ngựa tung vó đá một cú trời giáng, Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, mũ văng ra. -Kể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm -Chia nhóm : Kể 4 đoạn của câu chuyện. Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 4 đoạn -Đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4 đoạn. của câu chuyện trong nhóm Nhận xét, chọn bạn kể hay. -Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay 15’ HĐ 2:Cá nhân. - xung phong chọn vai dựng lại câu chuyện. 2.Phân vai, dựng lại câu chuyện. *HS khá, giỏi *HS khá, giỏi phân vai dựng lại câu chuyện -Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt nhất. -Nêu ý nghĩa : Ý nghĩa: Sói gian ngoa bày mưu lừa ngựa GD:-Phải bình tĩnh đối phó với những kẻ để ăn thịt không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại độc ác giả nhân giả nghĩa 4’ 4. Củng cố : Kể chuyện Kể chuyện nêu ý nghĩa - Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? 1’ 5. Dặn dò: -Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân giả -Kể lại câu chuyện . -Chuẩn bị: “Quả tim khỉ” nghĩa. -Nhận xét tiết học -Tập kể lại chuyện cho người thân nghe. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP : XÃ HỘI I/ MỤC TIÊU : -Kể được về gia đình , trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống . -Kĩ năng kể về gia đình,trường học của em ,nghề nghiệp. GD:ý thức yêu gia đình,giữ môi trường nhà ở,trường học sạch sẽ.,yêu nghề cha mẹ. *So sánh về cảnh quan thiên nhiên, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh sưu tầm về chủ đề Xã hội. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1.Ổn định: 4’ 2.Bài cũ : Kể tên 1số nghề mà em biết?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Cuộc sống xung quanh/ tiết2. 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> NN5-CC2 -Nhận xét, đánh giá. 30’ 3. Bài mới : Giới thiệu bài . 15’ Hoạt động 1: PP:Tròchơi-Cá nhân Trò chơi “Hái hoa dân chủ” *Cách tiến hành: -Kể những việc làm thường ngày của các thành viên trong gia đình bạn ? -Kể tên những đồ dùng có trong gia đình bạn. Phân loại chúng thành 4 nhóm : đồ gỗ, đồ sứ, đồ thủy tinh, đồ điện. -Chọn một trong các đồ dùng trong nhà bạn và nêu cách sử dụng và bảo quản ? -Kể về ngôi trường bạn ? -Kể tên công việc của các thành viên trong trường bạn ? Bạn nên làm gì và không nên làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh và trường học ? -Kể tên các loại đường giao thông và các phương tiện giao thông ? -Bạn sống ở Quận nào ? Kể tên những nghề chính và sản phẩm chính trong Quận bạn ở. -Nhận xét. 15’ Hoạt động 2:Tl nhóm Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề Xã hội. *Cách tiến hành: -Cho HS hoạt động nhóm : -Trực quan : Tranh ảnh về chủ đề Xã hội. -GV phát giấy bút.. 4’. 1’. -Nhận xét, 4.Củng cố : Hỏi lại bài Cần tìm hiểu kĩ những việc mình làm có mang lại lợi ích cho XH. -Giáo dục tình yêu quê hương 5. Dặn dò: -Học bài. -Chuẩn bị: “Cây sống ở đâu” -Nhận xét tiết học. -HS lần lượt từng em lên hái hoa, đọc kĩ câu hỏi và trả lời đúng chính xác. -Bạn nào trả lời đúng, được chỉ định bạn khác lên . -Tiếp tục cho đến hết.. -Chia 4 nhóm - Quan sát. Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề Xã hội. -Đại diện nhóm nhận giấy bút. -Nhóm trưởng tập hợp tất cả tranh, ảnh của các bạn trong nhóm. -Các nhóm cùng suy nghĩ và phân loại, xếp dán các ảnh một cách có logic. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác bổ sung và đưa ra suy luận riêng.. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM---------------------------------------------------------------------------------10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ND: NS:. Tập đọc NỘI QUY ĐẢO KHỈ. I/ MỤC TIÊU : - Đọc đúng: tham quan, khành khạch, khoái chí, nội quy, trêu chọc, Biết nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng rành mạch được từng điều trong bản nội quy . - Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. (trả lời được CH 1,2) - HS luôn yêu quý loài vật và tuân theo những nội qui đề ra..Ý thức BVMT * HS khá giỏi trả lời được CH3. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Nội quy đảo khỉ”. Bảng phụ viết 2 điều trong bản nội quy. 1 bản nội quy nhà trường. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1.Ổn định: 4’ 2.Bài cũ: Gọi 3 em phân vai đọc truyện “Bác sĩ Sói” và TLCH. -Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa-Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? -Em hãy đặt tên khác cho truyện ? -Nhận xét, cho điểm. 30’ 3.Bài mới :Giới thiệu bài. 10’ HĐ1:Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng đọc rõ, rành rẽ từng mục) a/Đọc từng câu : Cá nhân Ghi bảng -Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em. Bảng phụ - HD đọc ngắt câu dài đoạn 1 với giọng hào hứng ngạc nhiên. CN. b/Đọc từng đoạn : Chia 2 đoạn. Giải nghĩa c/Đọc từng đoạn trong nhóm. d/Thi đọc giữa các nhóm Nhóm -Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất. 15’ HĐ2:Tìm hiểu bài. Đàmthoại 1/Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -3 em phân vai đọc và TLCH. -2 em TLCH. -1 em đặt tên cho truyện. -Nội quy Đảo Khỉ. -Theo dõi đọc thầm. - Nối tiếp nhau đọc từng câu - Nêu từ khó đọc. -HS luyện đọc các từ ngữ: tham quan, khành khạch, khoái chí, nội quy, trêu chọc, 1.//Mua vé tham quan trước khi lên đảo.// -Đoạn 2 : đọc rõ, rành rẽ từng mục như đọc thời khóa biểu. 2.//Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.// Đọc chú giải -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Nêu từ khó -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài. -Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. -Nhận xét.Bình chọn -Đọc thầm. TLCH -Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều. 11. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5’. 4’. 1’. 2/Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào ? -Nhận xét. *3/Vì sao đọc xong nội quy Khỉ Nâu lại khoái chí ? *GDMT : Khi đi tham quan những nơi cộng cộng các con phải chấp hành tốt nội quy ở nơi đó . Qua bài TĐ ngày hôm nay các con đã được nâng cao về ý thức bảo vệ môi trường. HĐ3: Luyện đọc lại : Đọc mẫu- Làm mẫu -Nhận xét, tuyên dương các em đọc tốt, cho điểm. 4.Củng cố : Gọi 1 em đọc những điều nội quy Đảo Khỉ và giới thiệu nội quy nhà trường. -Hiểu và chấp hành đúng nội quy mới tiến bộ. 5.Dặn dò: -Đọc bài, xem trước ảnh các loài thú. -Chuẩn bị: “Quả tim khỉ” -Nhận xét tiết học.. - Nêu lại 4 điều trên như SGK - HS khá, giỏi trả lời -Khỉ Nâu khoái chí vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi người giữ sạch, đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống . ND:Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.. -2 HS thi đọc bài -Nhận xét. -1 em đọc.. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Toán MỘT PHẦN BA I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “một phần ba”, biết đọc, viết 1/3 - Biết thực hành chia một một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.làm bài 1,2 - Yêu thích học toán II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1.Ổn định: 4’ 2.Bài cũ :. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Bảng chia 3 Đọc thuộc bàng chia 3 Làm bài 2(1em) Kết quả:8HS. -Nhận xét. 25’ 3. Bài mới : Giới thiệu bài. -Một phần ba. 10’ HĐ1:b/ Giới thiệu “Một phần ba” -Giáo viên vẽ hình vuông. Cho học sinh -Quan sát.Nhân xét quan sát hình vuông.. 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Đưa tấm bìa hình vuông GT hình vuông được chia làm 3 phần bằng nhau lấy một phần để tô màu. Ta được 1 hình vuông. 3 -Nhận xét. Để thể hiện một phần ba hình vuông, người ta dùng số “Một phần ba”, viết 1 3 15’ HĐ2:Luyện tập, thực hành. Bài 1: Gọi 1 em đọc đề. -Cho HS quan sát hình SGKvà nêu -Nhận xét.. 4’. 1’. -HS nêu -Lấy một phần được một phần ba hình vuông. -Học sinh đọc “Một phần ba” Đọc :Một phần ba. Viết:1 3. Bài 1-Đã tô màu 1 hình nào . 3 -Suy nghĩ tự làm bài. -Các hình đã tô màu 1 là hình : a.c.d 3 -Chia 2 đội tham gia trò chơi. Baøi 2: HS khaù gioûi laøm *Baøi 2: HS khaù gioûi laøm Nhaän xeùt Nhaän xeùt Bài 3-Hình nào đã khoanh vào một phần Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. ba soá con gaø ? -Yeâu caàu HS laøm baøi. -Vì sao em biết hình b đã khoanh một -Suy nghĩ tự làm bài. -Vì hình b coù 12 con gaø chia laøm 3 phaàn phaàn ba soá con gaø ? baèng nhau, thì moãi phaàn seõ coù 4 con gaø. Hình b có 4 con gà được khoanh. -Nhaän xeùt. 4.Củng cố : Tổ chức trò chơi nhận biết “Một phần ba” -Tuyên dương đội thắng cuộc. -HTL bảng chia 3. 5. Dặn dò. -Chuẩn bị: “Luyện tập” -Nhận xét lớp.. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ . ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ? I/ MỤC TIÊU : - Biết xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1) . Biết Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? (BT2, BT3) - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp. Đặt đượcvà trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -HS biết chăm sóc và bảo vệ các loài vật sống trong thiên nhiên. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh ảnh phóng to các loài chim trang 35. -Tranh ảnh phóng to các loài thú. Kẻ bảng BT1. Viết sẵn nội dung BT3. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1.Ổn định: 4’ 2.Bài cũ :. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.. -Nhận xét, cho điểm. 25’ 3. Bài mới : Giới thiệu bài.Ghi tựa 8’ HĐ1: QS-Bảng nhóm-Cặp Bài 1 : Xếp tên các con vật vào nhóm thích hợp. -Treo tranh ảnh 16 loài thú. -GV phát bảng nhóm -Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh chỉ ra và nói đúng tên loài thú nguy hiểm và không nguy hiểm. -GV nhận xét, chốt ý đúng : -Ghi bảng. 8’ HĐ2: Thựchành cặp Bài 2 (miệng) -Gọi 1 em nêu yêu cầu ? YC 1em hỏi 1em đáp.. -Nhận xét chốt lời giải đúng GD:Dùng từ chính xác. 8’. Từ ngữ về loài chim.Dấu chấm,dấu phẩy. 3em làm 3bài 1,2,3/36 -HS nhắc tựa bài.. Bài 1-Quan sát. -Đại diện nhóm nhận - Trao đổi viết sau đó đính lên bảng. Thú dữ nguy hiểm Thú K nguy hiểm Hổ, báo, gấu, lợn lòi, Thỏ, ngựa vằn, khỉ chó sói, sư tử, bò ,vượn, sóc, chồn, rừng, tê giác. các, hươu…. -Nhận xét. -2-3 em đọc laị. Bài 2:-1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm. -Suy nghĩ nhẩm. Từng cặp thực hành hỏiđáp. -Nhiều cặp học sinh nối tiếp nhau nêu các hoạt động của các loài thú. a/Thỏ chạy nhanh như bay/ nhanh như tên/ nhanh như tên bắn. b/Sóc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt/ nhanh thoăn thoắt/ nhẹ như không. c/Gấu đi lặc lè /lắc la lắc lư/ khụng khiệng/ lùi lũi/ lầm lũi. d/Voi kéo gỗ rất khoẻ/ hùng hục/ băng băng/ phăng phăng.. HĐ3: Vở Bài 3 : -Đặt câu hỏi cho bộ phận được in Bài 3:đậm B/Ngựa phi nhanh như bay . Mẫu: -Ngựa phi như thế nào ? a/Trâu cày rất khoẻ. C/Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, -Trâu cày như thế nào ? Sói thèm rỏ dãi. GD:Đầu câu viết hoa chấm cuối câu. -Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói -GD biết bảo vệ loài thú thèm như thế nào ? D/Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4’. 1’. -Nhận xét. 4.Củng cố : -Tổ chức trò chơi 1 nhóm nêu tên thú 1 nhóm xếp vào cột nguy hiểm hay không nguy hiểm 5.Dặn dò: Học bài, sưu tập các con vật trong rừng. -Nhận xét tiết học.. -Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào ? -HS tự chơi. -Nhận xét.. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Đạo đức LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU : - Biết được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu:nói năng rỏ ràng, lễ phép, ngắn gọn ;nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. Biết xử lí một số tình huống đơn giản khi nhân và gọi điện thoại . - HS biết phân biệt hành vi đúng sai khi nhận và gọi điện thoại lịch sự. - HS rèn thói quen lịch sự và tôn trọng mọi người khi nhận và gọi điện thoại. GDKNS:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. * Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. II/ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Bộ đồ chơi điện thoại. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC PP/KT DẠY HỌC: Thảo luận nhóm.Động nảo.Đóng vai. IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1.Ổn định: 4’ 2.Bài cũ : -Khi nói lời yêu cầu đề nghị em phải nói như thế nào? -Nhận xét, đánh giá. 25’ 3. Bài mới : Giới thiệu bài . 8’ Hoạt động 1: Trực quanQS-Vấn đáp Mục tiêu : Biết được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . Bài 1:/35 Cách tiến hành: Treo tranh -Hỏi tranh vẽ gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 2. -Nhẹ nhàng, lịch sự, phù hợp với mọi tình huống. -1 em nhắc tựa bài.. -Hai bạn Nam và Vinh đang nói chuyện với nhau qua điện thoại. Đọc lại cuộc nói chuyện ĐT - 2 em lên sắm vai đang nói chuyện điện -2 em lên đóng vai 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thoại. -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói chuyện qua điện thoại. -Khi điện thoại reo bạn Vinh làm gì và nói gì ? -Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào ? -Em có thích cách nói chuyện của hai bạn qua điện thoại không ? Vì sao ? -Em học được điều gì qua hội thoại trên ?. 8’. 8’. 4’. Nhận xét -Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe. -Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Vinh đây chào bạn ! Chân bạn đã hết đau chưa ? -Em thích vì hai bạn nói chuyện với nhau rất tế nhị lịch sự.. -Học được cách nói chuyện qua điện thoại lịch sự nhẹ nhàng. Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại. em -Đọc lại cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng từ tốn. Hoạt động 2 : Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại. Mục tiêu :Học sinh biết sắp xếp các câu hội thoại một cách hợp lí. Bài 2/36 Cách tiến hành: -GV viết các câu trong đoạn hội thoại nào -4 em cầm 4 tấm bìa đứng thành hàng ngang đó lên 4 tấm bìa. và lần lượt từng em đọc to các câu trên tấm bìa của mình. -Một em sắp xếp lại vị trí các tấm bìa cho hợp lí.1,3,4,2. -Kết luận về cách sắp xếp.1,3,4,2 -Đoạn hội thoại diễn ra lúc nào ? -Trả lời. -Bạn nhỏ đã thể hiện được điều gì khi nói -Lịch sự nhẹ nhàng. chuyện điện thoại ? Hoạt động 3 : Thảoluận cặp Mục tiêu :Học sinh biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại. *Cách tiến hành: - Giáo viên đưa câu hỏi : -Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và - Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ gọi điện thoại ? phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói to nói trống không. -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể điều gì ? hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần -Vài em đọc lại. chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói to nói trống không. -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. -Nhận xét, đánh giá. 4.Củng cố : 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1’. -Tổ chức thực hành gọi điện -Giáo dục tư tưởng 5.Dặn dò: Học bài. -Chuẩn bị; “Tiết 2” -Nhận xét tiết học.. HS thực hành gọi điện. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ năm NS : ND: Chính tả(NV) NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN. PHÂN BIỆT l/n ; ươc / ươt I/ MỤC TIÊU :. - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm được BT (2) a. - GD ý thức rèn chữ giữ VSCĐ II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 1’ 4’. 30’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.. 1.Ổn định: 2.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở -Bác sĩ Sói . tiết học trước. Giáo viên đọc . -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : củi lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương. -Nhận xét. -Viết bảng con. 3. Bài mới :Giới thiệu bài. Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Hướng dẫn nghe viết. -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Theo dõi. 1 em đọc lại. -Tranh :Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. -Quan sát. -Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa -Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào nào ? mùa xuân. -Tìm câu tả đàn voi vào hội ? -“Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến” -Treo bản đồ Việt Nam : GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ Việt Nam nói : Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh : Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng. Hướng dẫn trình bày . Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa -Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông, vì đó là tên ? Vì sao ? riêng chỉ vùng đất dân tộc. Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ -HS nêu từ khó : Tây Nguyên, nườm nượp, khó. nục nịch, …. - Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. -Viết bảng con. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4’. 1’. Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm chữa bài Chấm vở, nhận xét. -Trò chơi . c/ Bài tập. Bài 2 : Điền l/ n vào chỗ chấm. -GV cho học sinh làm bài 2a -Bảng phụ : Giáo viên giới thiệu : Đây là đoạn thơ tả làng quê, các em hãy điền chữ l/ n vào chỗ trống để hoàn chỉnh dòng thơ. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng 4.Củng cố : Trò chơi Ai nhanh ai đúng Nhận xét Tuyên dương Tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. 5.Dặn dò : Sửa lỗi. -Chuẩn bị: “Quả tim khỉ” -Nhận xét tiết học. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, -Sửa lỗi. -Trò chơi “Banh lăn” -HS làm Vở-BL Năm gian lều cỏ thấp le te, Ngõ tối đêm sâu đốm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. 2đội tiếp sức ,mỗi đội 5 em Thi tìm tiếng có âm đầu l/n. -Nhận xét. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Thuộc bảng chia 3. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3). Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho 3; cho 2). -Thực hiện bài 1,2,3(cột 2),4. -GD:tính xác,khoa học *Bài 3 (cột 1)HS khá, giỏi làm. Bài 5 II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết bảng bài 4-5. Vẽ trước một số hình hình học. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 1.Ổn định: 4’ 2.Bài cũ : Một phần ba. -GV Vẽ trước một số hình hình học, yêu -Cả lớp quan sát, giơ tay phát biểu. cầu HS nhận biết các hình xem đã được tô màu một phần mấy ? -Nhận xét,cho điểm. 30’ 3. Bài mới : Giới thiệu bài: -Luyện tập. Luyện tập. 6’ Bài 1 :Tính nhẩm Bài 1 :Cá nhân miệng -GV ghi bảng -HS nêu miệng 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 6’. 6’. 6’. 6’ 4’. -Nhận xét, cho điểm. GD:Tính nhanh nhẹn. Bài 2 : Tính nhẩm -GV hướng dẫn 3x6=18 18:3=6 -Nhận xét quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3 : Tính theo mẫu -Viết : 8 cm : 2 = -Hỏi đáp : 8 cm : 2 = ? cm - Chữa bài, cho điểm. Bài 4: Gọi 1 em đọc đề. -Có tất cả bao nhiêu kg gạo ? -Chia đều vào 3 túi nghĩa là chia như thế nào ? Tóm tắt : 3 túi : 15 kg gạo. 1 túi : ? kg gạo. -Nhận xét. *Bài 5 Gd:tính chính xác 4.Củng cố:. 6:3=2 12:3=4 15:3=5 30:3=10 9:3=3 27:3=9 24:3=8 18:3=6 Bài 2:HS làm nháp + bảng 3x9 =27 3x3=9 3x1=3 27:3=9 9:3 =3 3 :3=1. Bài 3: Cá nhân *15cm :3=5cm *14cm:2=7cm. 9kg:3=3kg 21 l:3=7l 10dm:2=5dm Bài 4- Vở Một em đọc đề. - Có 15 kg gạo, chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo ? -Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi túi là 1 phần Bài giải: Số kg gạo trong một túi : 15 : 3 = 5 (kg) Đáp số : 5 kg gạo. Bài giải: Số can dầu rót được : 27 : 3 = 9 ( can) Đáp số : 9 can. -Học thuộc bảng chia 3. -Gọi HS đọc thuộc bảng chia 3 -Tuyên dương, nhắc nhở. 1’ 5. Dặn dò: HTL bảng chia. -Chuẩn bị; “Tìm một thừa số” -Nhận xét tiết học. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tập làm văn ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH. VIẾT NỘI QUY I/ MỤC TIÊU : - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1,BT2) - Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội quy của trường (BT3) - HS luôn biết nói năng lịch sự, lễ phép khi giao tiếp.biết tuân theo đúng nội quy. GDKNS:Giao tiếp:ứng xử văn hoá.Lắng nghe tích cực. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bản nội quy nhà trường. Bảng phụ ghi bài 2a. Tranh, ảnh hươu sao, con báo. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/CÁC PP/KT DẠY HỌC: Hoàn tất một nhiệm vụ:thực hành đáp lời khẳng định theo tình huống. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1’ 1.Ổn định: 4’ 2.Bài cũ : -Nhận xét. 30’ 3. Bài mới : Giới thiệu bài. 10’ HĐ1:Làm bài miệng. Đóng vai Bài 1 :Quan sát tranh đọc lời các nhân vật trong tranh. -Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai ? -Trao đổi về việc gì ? -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -Giáo viên nhắc nhở : Không nhất thiết phải lập lại nguyên văn từng lời nhân vật mà chỉ cần hỏi- đáp với thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Đáp lời xin lỗi.Tả ngắn loài chim. Làm lại bài 2a(1em) Tả con chim gáy ( 1em) -1 em nhắc tựa bài. -Quan sát.. -Cuộc trao đổi giữa các bạn học sinh với cô bán vé. -1 em đọc lời các nhân vật. -2 em thực hành đóng vai. +Các bạn : Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? +Cô đáp : Có chứ. -Từng cặp 2 học sinh thực hành tiếp : +Thưa cô, chương trình biểu diễn hôm nay có tiết mục xiếc hổ không ạ? +Tất nhiên là có cậu bé a! +Hay quá! Tuyệt quá! Cô bán cho cháu một vé. - Khi đáp lại lời khẳng định cần đáp lại với -Khi đáp lại lời khẳng định cần đáp lại với thái độ như thế nào ? thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự. 10’ HĐ2: Quansát: Tranh :Cặp Bài 2 : Nói lời đáp của em Bài 2: GT tranh hươu sao vàbáo. -Nói lời đáp của em trong từng tình huống a.b.c. -Giáo viên hướng dẫn. -GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp . -Quan sát. -Trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ -Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp: vui vẻ, lịch sự. a/Mẹ ơi!Đây có phải con hươu sao không ạ! -Cần đáp lại lời khẳng định với thái độ tán -Phải đấy con ạ. thành. Trông nó dễ thương quá! Nó giống con hươu trong phim thế, mẹ nhỉ ? Nó xinh quá! -Nhận xét. b/Thế cơ ạ ? Nó giỏi quá mẹ nhỉ?Vào rừng mà gặp nó thì nguy mẹ nhỉ ? -Nhận xét. c/May quá, cháu xin gặp bạn ấy một chút ạ! Hđ3: Vở 10’ Bài 3: Làm bài viết Bài 3: -Giáo viên treo bảng nội quy của trường : -1-2 em đọc nội quy (đọc rõ ràng rành -Hướng dẫn cách trình bày : Tên bảng nội mạch) quy viết giữa dòng. Xuống dòng, viết lần -Học sinh tự chọn và làm bài vào vở. lượt từng điều, đánh số thứ tự cho mỗi điều. -5-6 em đọc lại bài (rõ ràng rành mạch từng điều), giải thích lí do vì sao chọn điều này -Giáo viên kiểm tra, chấm vở. mà không chọn điều khác. VD:Đi học đều đúng giờ. 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×