Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 31 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.83 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31: Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: ĂNG- CO- VÁT. Tiết 61: I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên riêng (Ăng- co - vát, Cam-pu-chia, chữ số La Mã. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu các từ mới trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng - HS đọc bài trả lười câu hỏi. sông mặc áo, trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc nối tiếp. - GV sửa phát âm, ngắt giọng cho h/s - Đọc chú giải. giúp h/s hiểu nghĩa một số từ. - Yêu cầu đọc theo nhóm. - HS đọc nhóm. - Tổ chức thi đọc. - Thi đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Ăng- co- vát được xây dựng ở đâu và - Được xậy dựng ở Cam -pu- chia từ đầu từ bao giờ? thế kỉ XII. - Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 m, có 398 gian phòng. - Khu đền chính được xây dựng kì công - Những tháp lớn được xây dựng bằng đá như thế nào? ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buông nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng … - Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng - Vào lúc hoàng hôn, Ăng- co- vát thật hôn có gì đẹp? huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng * GV liên hệ vẻ đẹp của đền cùng tối của đền; Những ngọn tháp cao vút lấp Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> phong cảnh thiên nhiên quanh đền.. loáng giữa chùm lá thốt nốt xoà tán tròn; Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở lên uy nghi, thâm nghiêm hơn ánh dưới ánh chiều vàng, khi đàn rơi bay toả ra từ các ngách. - HS phát biểu nội dung.. - Nêu nội dung của bài? 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV giúp h/s tìm được giọng đọc phù - HS đọc nối tiếp 3 đoạn. hợp. - Nêu giọng đọc. - GV đọc diễn cảm mẫu một đoạn. - HS theo dõi. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét đánh giá. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. C. Củng cố dặn dò: - Khung cảnh thiên nhiên lúc hoàng hôn ở đền Ăng-co vát có gì đẹp?Con người cần làm gì với các cảnh đẹp? - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Toán: THỰC HÀNH (TIẾP). Tiết 151: I. Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.( Bài 1) - Vẽ thu nhỏ được đoạn thẳng trên giấy. II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng có vạch chia cm (dùng cho mỗi HS). - Giấy để vẽ đoạn thẳng “thu nhỏ” trên đó. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 1 HS lên bảng ước lượng - 1 HS thực hành. chiều dài, chiều rộng của bảng GV dài bao nhiêu dm? Sau đó dùng đo lại. - Nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ SGK): - GV nêu bài toán: Một bạn đo độ dài - Chú ý theo dõi. đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400 - GV gợi ý phân tích đề bài. + Trước hết tích độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo cm) + 20 m = ? cm - 20 m = 2000 cm + Độ dài thu nhỏ là bao nhiêu? - Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) - Vẽ vào tờ giấy một đoạn thẳng AB có - HS thực hành vẽ. độ dài 5 cm. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Thực hành: Bài 1: - GV giới thiệu (chỉ lên bảng) chiều dài - 1 HS đọc nội dung bài tập. bảng lớp học là 3 m. Yêu cầu vẽ đoạn - HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài thẳng biểu thị bảng theo tỉ lệ 1:50. bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 50 - HS tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ - GV kiểm tra và hướng dẫn cho từng + Đổi 3m = 300 cm + Tính độ dài thu nhỏ: 300: 50 = 6(cm) HS + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm Bài 2**: - 1 HS đọc nội dung của bài. - GV gợi ý phân tích đề. - HS làm vào vở- 1 HS lên bảng làm - Yêu cầu làm bài vào vở. + Đổi 8 m = 800cm; 6 m = 600 cm - GV theo dõi nhắc nhở. + Chiều dài HCN thu nhỏ: 800 : 200 = - GV thu vở chấm điểm 4 (cm) + Chiều rông HCN thu nhỏ: 600 : 200 = 3 (cm) + Vẽ HCN có chiều dài 4 cm, chiều C. Củng cố dặn dò: rộng 3 cm. - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ thu nhỏ đoạn thẳng 4m trên giấy với tỉ lệ 1:100 - Nhận xét tiết học, dặn h/s xem lại bài. ___________________________________ Đạo đức: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG( TIẾT 2). Tiết 31: I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. -** Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Tại sao môi trường bị ô nhiễm? - HS trình bày. - Em và các bạn có thể làm gì để góp phần giữ gìn bảo vệ môi trường? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Tập làm “ Nhà tiên tri” ( bài tập 2, SGK) * Mục tiêu: HS biết xử lí tình huống có thể gây ô nhiễm môi trường. * Cách tiến hành: - GV chia mỗi tổ thành 2 nhóm - giao + 6 nhóm. + Mỗi nhóm nhận một tình huống để việc. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu các nhóm thảo luận. GV theo dõi nhắc nhở. - GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra đáp án đúng. 3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em ( bài tập 3, SGK) * Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến của mình - đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: - Yêu cầu h/s thảo luạn cặp. - GV mời một số h/s lên trình bày ý kiến của mình. - GV cùng lớp kết luận về đáp án đúng. 4. Hoạt động 3: Xử lí tình huống ( bài tập 4, SGK) * Mục tiêu: HS biết xử lí tình huống một cách phù hợp nhằm bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm ( 6 nhóm)- Giao nhiệm vụ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Yêu cầu trình bày. - GV nhận xét và đưa ra những cách xử lí có thể như sau: a, Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp sang chỗ khác. b, Đề nghị giảm âm thanh. c, Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. 5. Hoạt động 4: Dự án “ Tình nguyện xanh” * Mục tiêu: HS biết kể những hoạt động bảo vệ môi trường * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Yêu cầu thảo luận. - Gọi các nhóm trình bày.. thảo luân và bàn cách giải quyết. + Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.. - HS làm việc theo cặp. - HS trình bày ý kiến của mình trước lớp, lớp nhận xét.. - 6 nhóm - Từng nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. + Đại diện nhóm trình bày kết quả.. - 3 nhóm - Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm, phố, những hoạt động bảo vệ môi trường những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. - Nhóm 2: Tìm hiểu đối với môi trường - GV nhận xét kết quả làm việc của lớp học. - Nhóm 3: Tìm hiểu đối với môi trường từng nhóm. trường học. * Kết luận chung: - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc - GV nhắc lại tác hại của việc làm ô - Các nhóm bổ sung ý kiến. - 2 h/s đọc to phần ghi nhớ. nhiễm môi trường. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Hoạt động nối tiếp: - Nêu những việc mà h/s cần làm để bảo vệ môi trường ở nhà, lớp học, trường học và nơi công cộng? - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại nhà trường địa phương... - Nhận xét tiết học. ________________________________________________ BUỔI 2: ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011 BUỔI 1: ( Cô Năm soạn giảng) ______________________________________ BUỔI 2: Toán: LUYỆN TẬP : ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ TỰ NHIÊN. Tiết 61: I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Đọc, viết số, so sánh số tự nhiên. - Biết đọc viiết và so sánh được số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi h/s đọc: 2234; 532532 - 1 HS đọc. - Nhận xét cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1(BT1-83) a. Đọc số sau: 18072; - HS nêu đầu bài. - HS làm bài miệng, bảng con. 900871 b. Viết số: Một trăm bảy mươi nghìn chín trăm ba mươi tư. Hai trăm linh tư triệubảy trăm linh lăm nghìn sáu trăm. - GV chốt lại kết quả đúng. - HS nêu yêu cầu. Bài 2(BT4-84) Viết tiếp vào chỗ trống. - HS làm bài. - HD làm bài vào vở. - Theo dõi nhắc nhở. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chấm chữa bài. Số 736 1365 Giá trị chữ số 3 30 ... Bài 3(BT1-84): Điền dấu thích hợp vào chỗ trống. - HD làm bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV kết luận. Bài 4**: Tìm số tròn trăm X biết 190<X<410 - Yêu cầu làm bài. - GV nhận xét kết luận. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên? - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. 51713 103679 3900270 ... ... ... - Nêu yêu cầu bài. - HS làm bài. 1201......999 24601....2461 43685...43690 138.....138701 5178....5100+78 520........519999 - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS trình bày bài. Vì X là số tròn trăm và 190<X<410 nên X nhận các giá trị là: 200; 300; 400.. _____________________________________ Âm nhạc: ÔN TẬP 2 BÀI TĐN SỐ 7, TĐN SỐ 8. Tiết 31: I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca một số bài hát đã học. II. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu nội dung tiết học. - Nghe những bản nhạc, bài hát hay. 2. Phần hoạt động: * Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát đã học. - GV tổ chức cho h/s ôn 5 bài hát đã - HS ôn tập. + Ôn theo dãy. học ở học kì II. - Theo dõi nhắc nhở h/s ôn. + Ôn theo tổ. + Ôn cả lớp. * Hoat động 2: - Tổ chức cho h/s trình diễn các bài hát - HS hát trình diễn theo nhóm. vừa ôn. - GV cùng lớp nhận xét nhắc nhở. * Hoạt động 3: Nghe 1, 2 bài hát đã học trong chương trình qua băng đĩa. - GV bật băng cho h/s nghe bài nhạc - HS nghe nhạc. - Nêu tên bài hát. của bài hát đã học. 3. Phần kết thúc: - GV cho HS hát ôn bài hát đã học. - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. _____________________________________. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiếng Việt( Tăng) ÔN TÂP: ĂNG –CO- VÁT I. Mục tiêu: - Đọc đúng bài ăng co vát; viết và trình bày đúng một đoạn trong bài. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: - Gọi h/s đọc bài. - 1 h/s đọc lại bài. - Nêu cách đọc? - Nêu cách đọc. - Tổ chức cho h/s luyện đọc kết hợp trả - Luyện đọc theo nhóm. - Đọc trước lớp kết hợp trả lời câu hỏi. lồi câu hỏi. - Thi đọc. - Thi đọc. 2. Luyện viết: - GV đọc một đoạn trong bài. - HS theo dõi. - Nêu các từ khó dễ lẫn và cách trình bày - Nêu và viết bảng. đoạn văn? - GV đọc cho h/s viết bài. - Viết bài vào vở. - Theo dõi nhắc nhở. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học dặn h/s về luyện đọc bài chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011 ( Cô năm soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011 BUỔI 1: Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP ). Tiết 154: I. Mục tiêu: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.( Bài 1, bài 2, bài 3) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: + Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? - 1 HS nêu. Lấy ví dụ? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc nội dung bài tập 1 - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bài vào vở - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Vài HS lên bảng làm bài. - GV củng cố lại: Dấu hiệu chi hết cho a, Những số chia hết cho 2: 7362; 2640; Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2; 5 xét chữ số tận cùng. 4136. - Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 xét tổng - Những số chia hết cho 5: 2640; 605. b, Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601. các chữ số của số đã cho. - Số chi hết cho 9: 7362; 20601. c, Chi hhết cho 2 và 5: 2640 d, Chi hết cho 5 không chia hết cho 3: 605 e, Không chia hhết cho2 và 9: 7362 - HS phát biểu. Bài 2: - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS trình bày cách làm. - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét chữa bài. a, 252 ; 552; 852; b, 108; 198 Bài 3: c, 920 ; d, 255 - GV gợi ý phân tích đề bài. - 2 HS đọc nội dung của bài. - HD làm bài miệng. - HS suy nghĩ, trình bày miệng. - x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5; x là số lẻ, vậy x có cữ - GV chốt lại kết quả.. số tận cùng là 5. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Vì 23 < x < 31 nên x là 25. Bài 5**: - 2 HS đọc nội dung bài. - GV gợi ý phân tích đề bài. - HS làm bài vào vở. - GV mời HS nêu cách làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu h/s làm bài. Bài giải: - Nhận xét chữa bài. Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi C. Củng cố, dặn dò: đĩa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là một - GV mời 1-2 h/s nhắc lại dấu hiệu chia số chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn hết? 20 quả. Vậy số cam là 15 quả. - GV nhận xét tiết học. Về nhà làm bài 4 - GV gợi ý. _________________________________ Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU. Tiết 62: I. Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết: Hai câu văn ở bài tập 1 (phần nhận xét). Ba câu văn ở bài tập 1 (phần luyện tập). - 3 băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở bài tập 2 (phần luyện tập). III. Các hoạt động dạy học: A Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn ngắn - 2HS trình bày. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> kể về một lần em đi chơi xa, trong đó ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài 1: + Trước hết cần tìm thành phần Chủ ngữ, Vị ngữ của câu. Sau đó, tìm thành phần Trạng ngữ. - GV mời 1 em lên bảng gạch dưới bộ phân trạng ngữ trong câu. * GV chốt lại lời giải. Bài 2: - GV yêu cầu HS trình bày miệng. - GV nhận xét chốt lại bài.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1. - HS đọc lại các câu văn ở bài tập 1, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - 1 HS lên bảng làm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS phát biểu. a, Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? b, Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? - 3 HS tiếp nối đọc ghi nhớ. 3. Phần ghi nhớ: 4. Phần luyện tập: Bài1: - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài - Yêu cầu 1 HS lên bảng gạch dưới bộ tập 1. - 1 HS lên bảng làm. phận trạng ngữ trong câu. - GV theo dõi gợi ý. + Trước rạp, người.... - GV nhận xét chốt lại lời giải. + Trên bờ, .... + Dưới những mái nhà ẩm nước,.... - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của bài Bài 2: - HS làm vào vở. - GV gợi ý: Phải thêm trạng ngữ chỉ - 3 HS lên bảng làm bài. a, Ở nhà,.... nơi chốn cho câu. - GV dán 3 băng giấy lên bảng(bảng b, Ở lớp,...… phụ), yêu cầu 3 HS lên làm. c, Ngoài vườn,.... * GV chốt lại kết quả. - Một HS đọc nội dung bài tập. Bài 3: - Đó là thành phần chính: CN, VN trong - Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu) - HS làm bài cá nhân vào vở. câu văn là bộ phận nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - 1 số HS trình bày bài làm. - Gọi h/s đọc bài làm. VD: Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập. * GV nhận xét chốt lại. C. Củng cố, dặn dò: - HS phát biểu. - Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu sau? Trên sân trường các bạn h/s đang nhảy dây. * Nhận xét tiết học. _________________________________. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chính tả: NGHE LỜI CHIM NÓI. Tiết 31: I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bốn tờ phiếu viết nội dung Bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc một số từ ngữ: rong chơi, - HS viết nháp, bảng con. dòng nước, nhà rông, cơn giông, giọng nói, ở giữa. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc bài chính tả Nghe lời chim - Chú ý theo dõi SGK. nói. - GV đọc cho HS viết một số từ ngữ dễ - HS viết nháp. viết sai: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha. + Nội dung bài thơ nói gì? - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. - Yêu cầu h/s nêu từ khó, viết bảng. - HS viết từ khó. - GV đọc từng câu. - HS viết bài. - Đọc c ho h/s chữa lỗi. - HS soát lỗi chính tả. - Thu 7-8 bài chấm và chữa bài cho HS - HS đổi vở soát lỗi. - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - GV phát phiếu cho 4 nhóm thi làm - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 4 nhóm làm bài. bài - Tổ chức cho h/s làm bài. - Các nhóm làm bài xong trước lên bảng - GV khen ngợi nhóm tìm đúng nhiều đọc kết quả . - HS làm vào vở khoảng 15 từ. tiếng (từ). Viết đúng chính tả. làm ăn, làm bài,... C. Củng cố, dặn dò: - Vài học sinh nêu. - Vì sao cần bảo vệ môi trường thiên nhiên và các loài chim cũng như động vật khác?Em và mọi người đã làm được những gì? - Nhận xét tiết học, dặn ghi nhớ chính tả, chuẩn bị bài sau. ________________________________. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 31:. Địa lí: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO. I. Mục tiêu: - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. -** Học sinh khá, giỏi: Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuộn lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du - 1 HS trình bày. lịch? - Nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Vùng biển Việt Nam: * Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. Bước 1: - HS thảo luận theo cặp trả lời. + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? - Có diện tích rộng và là một bộ phận Biển Đông. + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? - Điều hoà khí hậu, có nhiều tài nguyên quý, có nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi cho phát triển và du lịch Bước 2: và xậy dựng cảng biển. - Gọi h/s trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Yêu cầu HS chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên Việt trước lớp. Nam treo tường, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái - Vài HS lên bảng chỉ. - HS theo dõi. Lan. * GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta. 3. Đảo và quần đảo: * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - GV chỉ các đảo, quần đảo trên biển đông. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? - Đảo: là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo. + Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất? - Vùng biển phía bắc bộ có vịnh Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 4 Bước 1: - Tổ chức cho h/s thảo luận nhóm. - Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng phía bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía nam? - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? Bước 2: - Yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền ( Bắc,Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam treo tường và nêu đặc điểm, ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo, quần đảo. * GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế, an ninh quốc phòng và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. C. Củng cố, dặn dò: - Biển, đảo , quần đảo mang lại lợi ích gì cho nước ta?( GV liên hệ lợi ích biển- đảo mang lại và nhiệm vụ của chung ta đối mới môi trường ở biển, đảo) - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN.. Bắc Bộ có nhiều đảo nhất của cả nước. - HS thảo luận nhóm 4.. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS lên bảng chỉ. - HS quan sát.. ___________________________________________ BUỔI 2: Toán: LUYỆN TẬP: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 3, 9. Tiết 62: I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập: - Các dấu hiệu chi hết cho 2, 3, 5, 9. - Giải các bài toán liên quan đến chia hết cho các số trên. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? Áp - HS nêu và so sánh. dụng so sánh 82034 và 82304. - Nhận xét đánh giá. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1(BT1-85): Trong các số 615; 1080, 2056; 9207; 10221, 31025: - HS làm bài vào vở a. Các số chia hết cho 2,(3,5,9)? - Vài HS lên bảng làm bài. b. Số chia hết chocả 5 và 3? a. Những số chia hết cho 2: 1080; 2056 c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia - Những số chia hết cho 5: 615; 1080; hết cho 9 ? 31025. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu h/s làm bài. - Số chia hết cho 3: 615; 1080; 9207; - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. 10221. - GV củng cố lại: Dấu hiệu chi hết cho - Số chia hết cho 9: 1080; 9207 b. Chia hết cho 3 và 5: 1080; 615 2; 5 xét chữ số tận cùng. - Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 xét tổng c. Chia hết cho 3 không chia hết cho 9: các chữ số của số đã cho. 615; 10221 Bài 2(BT2-86): Viết hai số mỗi số có 3 - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. chữ số và: a. Số chia hết cho 2( 5; 3; 9) - 1 HS lên bảng làm bài. b. Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. VD: a. Số chia hết cho 2 là: 226; 682; c. Chia hết cho 2 nhưng không chia hết Số chi hết cho 5 là: 555; 790. ... cho 5. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 3(BT3-86): Khoanh vào trước câu - 2 HS đọc nội dung của bài. trả lời đúng: Chữ số cần viết vào ô - HS suy nghĩ, trình bày miệng. trống của A. 2 ; B. 4; D. 9 21 để được số chi hết cho cả 2 và 3 là: C. 6. ; Khoanh vào C để có 216 chia hết cho cả 2 A. 2 ; B. 4; C. 6. ; D. 9 và 3. - GV gợi ý phân tích đề bài. - HD làm bài miệng. - HS nêu yêu cầu. - GV chốt lại kết quả. Bài 4(BT4-86): Với ba số 0; 3; 5 viết - HS làm bảng con. một số lẻ có ba chữ số( Có cả 3 chữ số KQ: 305. đó) và chia hết cho 5. - Yêu cầu h/s làm bảng con. - 2 HS đọc nội dung bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 5(BT5-86): Lan có một số bánh ít - HS làm bài vào vở. hơn 30 và nhiều hơn 12 cái. Nừu chia - 1 HS lên bảng làm bài. đều số bánh cho 2 bạn hoặc 5 bạn thì KQ: 20 bánh. vừa hết. Hỏi Lan có bao nhiêu bánh? - GV gợi ý phân tích đề bài. - GV mời HS nêu cách làm bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Gọi h/s nhắc lại các dấu hiệu chia hết? - GV nhận xét tiết học. _____________________________________ Tiết 31:. Tiếng Việt: LUYỆN TẬP: MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. I. Mục tiêu: 1. Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật. Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật. 2. Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ. II. Các hoạt động dạy học: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài - Học sinh tiếp nối nhau nêu những con (tranh, ảnh, con vật). vật các em đã quan sát. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Chú ý. 2. Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả các bộ phận con vật: Bài 1:(BT3-87) - Giáo viên treo một số ảnh con vật - Một học sinh đọc nội dung bài tập. (giáo viên và học sinh đã chuẩn bị). - Vài học sinh nói tên con vật em chọn để - Giáo viên nhắc các em: quan sát . + Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như sau: Các bộ phận Những đặc điểm chính(Từ ngữ miêu tả) Đầu ..... Mình ..... …. - Giáo viên nhận xét, cho điểm một số - Học sinh viết bài, đọc kết quả. bài thể hiện sự quan sát kỹ lưỡng, chọn từ ngữ miêu tả chính xác. 3. Thêm trạng ngữ cho câu: Bài 1(BT1-86): Gạch chân trạng ngữ trong câu. - 1 HS đọc nội dung của bài tập. - GV phân tích gợi ý. - HS làm vào vở. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS phát biểu ý kiến. * GV chốt lại lời giải: gạch dưới bộ a. Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng phận trạng ngữ trong các câu văn đã bóng. viết trên bảng phụ. Bài 2(BT2-89): Thêm trạng ngữ chỉ nơi - 2 HS đọc nội dung bài tập. chốn cho câu. - HS thực hành viết thêm trạng ngữ cho - Yêu cầu HS làm bài vào vở. câu: - GV theo dõi gợi ý h/s yếu. a. ......, em giúp bố mẹ làm những công - Gọi h/s đọc đoạn văn. việc gia đình. - GV nhận xét, chấm điểm. b. ...., hoa đã nở. c. ..., em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu. C. Củng cố dặn dò: - Hãy đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian? - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. ______________________________________. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 31:. Hoạt động ngoài giờ lên lớp: TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ NƯỚC TRONG KHU VỰC VÀ TRÊN THẾ GIỚI. I. Mục tiêu: - HS biết tên một số nước trong khu vực và trên thế giới. - Nêu tên các nước trong khu vực, trên thế giới, biết một số tên thủ đô. - Ham hiểu biết và tìm hiểu. II. Các hoạt động: 1. Tìm hiểu các nước trong khu vực: - Em hãy kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á mà em biết? - Nêu tên các nước có chung đường biên giới với Việt Nam? - Em hãy nêu tên thủ đô của các nước tong khu vực em biết? - GV giới thiệu bản đồ thế giới hoặc khu vực. + HS chỉ tên và vị trí các nước trong khu vực Đông Nam Á. + Nêu một số hiểu biết về phong tục tập quán? - GV cùng lớp nhận xét. 2. Tìm hiểu về một số nước trên thế giới: - Kể tên nước và tên thủ đô của một số nước trên thế giới mà em biết? - Em biết gì về các nước đó? - GV giới thiệu bản đồ thế giới, gọi h/s lên bảng chỉ vị trí của một số nước. - Nhận xét kết quả tìm hiểu. 3. Tổng kết: - Theo em cần làm gì để giữ đoàn kết cùng các nước trên thế giới? - Nhận xét chung tiết học. Dặn h/s tìm hiểu thêm các nước trên thế giới. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011 Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN. Tiết 155: I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.( Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Những số như thế nào thì vừa chia - 1 HS nêu ý kiến. hết cho 3; vừa chia hết cho 9? Cho VD? - Nhận xét đánh giá. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu nêu cách đặt tính và cách - HS làm vào vở. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thực hiện. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Nhận xét chữa bài.. - Vài HS lên bảng chữa. a. 6195 + 2785 8980 KQ: a. 53245; 90030 b) 1157 ; 23054 ; 61006 Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ chưa - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. biết? - Yêu cầu h/s làm bài. a, x + 126 = 480 - Nhận xét chữa bài. x = 480 - 126 x = 354 b, x – 209 = 435 x = 435 + 209 x = 644 Bài 3**: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV chuẩn bị đầu bài trên bảng phụ. - HS thảo luận theo cặp. - Yêu cầu h/s đại diện nhóm 2 lên - Đại diện vài cặp lên bảng điền kết quả. a + b = b + a; a-0=a bảng làm bài. - Nhận xét kết quả. Bài 4b: - 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu làm bài. - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu. b, 168 + 2080 +32 = (168 + 32) + 2080 - Nhận xét chữa bài. = 200 + 2080 = 2280 - Yêu câu HS nêu cách làm. 87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13) + (94 + 6) = 100 + 100 = 200 121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790 Bài 5: - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS làm vào vở. - Yêu cầu h/s làm bài. - 1 HS làm bài bảng phụ. - GV chấm một số bài. Bài giải - Nhận xét chữa bài bảng phụ. Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là : 1475 -184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách đạt tính cộng trừ và tính; cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết? - Nhận xét tiết học. ______________________________________. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. Tiết 62: I. Mục tiêu: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết các câu văn của Bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV gọi 2 HS đọc lại những ghi chép sau - HS đọc bài chuẩn bị. khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - 1 HS đọc nội dung BT 1. - GV gợi ý - phân tích yêu cầu. - HS đọc kĩ bài con chuồn chuồn nước. + Yêu cầu: Xác định các đoạn văn - HS phát biểu. trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. - 1 HS đọc lại lời giải. - Gọi h/s làm bài miệng. * GV chốt lại lời giải. Bài 2: - 2 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu xác định thứ tự đúng của các - HS làm bài vào vở. câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 câu văn ; - HS phát biểu ý kiến. mời 1 h/s lên bảng đánh số thứ tự để sắp - 1 HS thực hiện. xếp các câu văn theo trình tự đúng, đọc ( Thứ tự đoạn văn: b, a, c ) lại đoạn văn. Bài 3: - 1 HS đọc nội dung BT 3. - GV nhắc HS: - HS theo dõi. + Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. + Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống. - Yêu cầu viết bài. - HS làm bài vào vở - GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu. - Một số HS trình bày bài làm của - GV nhận xét cho điểm. mình. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách miêu tả con vật? - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. ______________________________________. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Khoa học: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG. Tiết 62: I. Mục tiêu: Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ - 1 HS trình bày. môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống? - Nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng - HS nêu lại thí nghiệm. minh cây cần gì để sống? - Trong thí nghiệm đó ta có thể chia thành 2 nhóm: + 4 cây được dùng làm thí nghiệm. + 1 cây được dùng làm đối chứng . Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn. - Chia lớp làm 4 nhóm. + Đọc mục quan sát trang 124 SGK để xác định điều - 4 nhóm thực hiện yêu cầu. kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm. + Dánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con vật và thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm. Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV điền ý kiến của các em vào bảng lớp. - Đại diện nhóm nhắc lại công việc đã làm. 3. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm. * Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. * Cách tiến hành: - Chia lớp làm 6 nhóm. - HS theo dõi. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - HS thảo luận theo nhóm + Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết dựa vào câu hỏi trang 125 trước? Tại sao? SGK. Dự đoán kết quả. + Những con chuột còn lại sẽ như thế nào? + Kể ra những yếu tố cần để 1 con vật sống và phát triển bình thường? Bước 2: Thảo luận cả lớp. - Đại diện các nhóm trình Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi chép vào bảng. bày dự đoán kết quả. * Kết luận: Mục bạn cần biết trang 125 SGK. C. Củng cố, dặn dò: - Động vật cần gì để sống? - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau. _____________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 31 I. Mục tiêu: - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 31. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 31. - Nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 32. * GV nhận xét rút kinh nghiệm các nhược điểm của học sinh trong tuần 31. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 32: - Tiếp tục phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt hơn. - Phát huy các đôi bạn cùng tiến. - Nêu gương các em chăm học trong tuần ở lớp để lớp học tập noi gương. Rút kinh nghiệm các h/s còn chưa chăm học hay quên đồ dùng. - Phát động phong trà thi đu chò mừng nagỳ 30/4. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s vui chơi và múa hát các bài hát đã học. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực nhiệt tình vui vẻ.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×