Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
Tuần 30
Ngày lập kế hoạch bài dạy : 27,28-3-2010.
Ngày dạy :
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010.
Toán : Tiết 146
ôn tập về đo diện tích.
I. Mục tiêu : Giúp hs biết
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích , chuyển đổi các số đo diện tích (với các
đơn vị đo thông dụng)
- Viết số đo diện tích dới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ và ghi sẵn nội dung BT1.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- Đọc bảng đơn vị đo độ dài và đo
khối lợng?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ1 : Ôn tập bảng đơn vị đo diện
tích.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm
- Gọi hs đọc đề bài .
+ Nêu tên các đơn vi đo diện tích đã
học theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở ,
nêu miệng kết quả , 1 hs lên bảng
điền vào bảng phụ.
- Chữa bài , nhận xét.
+ Khi đo diện tích ruộng đất ngời ta
còn dùng đơn vị nào khác?
+ 1 ha = .m
2
= km
2
?
*Yêu cầu hs làm phần b.
- 2 hs đọc 2 bảng
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
- Giải bài vào vở , chữa bài.
- mm
2
; cm
2
; dm
2
; m
2
; dam
2
; hm
2
; km
2
- Học sinh điền vào bảng đo diện tích cho
đầy đủ.
km
2
hm
2
dam
2
m
2
dm
2
cm
2
mm
2
- ha
- 1 ha = 10000m
2
= 0,01 km
2
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
+ Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn
vị bé hơn tiếp liền ?
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn
vị lớn hơn tiếp liền?
3. HĐ2: Thực hành:
*MT: Củng cố kĩ năng chuyển đổi
các đơn vị đo diện tích
Bài 2 (Cột 1) : Nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân .
- Chữa bài , nhận xét.
+ Giải thích kết quả :
1 m
2
= 0,000001 km
2
4 ha = 0,04 km
2
Bài 3 (Cột 1): Viết các số đo sau dới
dạng số đo là hec ta
- Gọi hs đọc đề bài.
+ Đơn vị đo đã cho ở câu a so với
đơn vị mới ntn? (hơn, kém nhau
10 000 lần)
- Tổ chức cho hs làm bài , chữa bài.
3 . Củng cố dặn dò
- Hệ thống tiết học .
- VN học bài , CB bài sau.
- 100 lần .
-
100
1
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở , chữa bài.
a. 1m
2
= 100dm
2
= 10 000cm
2
= 1 000000mm
2
1 ha = 10 000m
2
1km
2
= 1000ha = 1 000 000
m
2
b.1m
2
= 0,01dam
2
1m
2
= 0,0001hm
2
= 0,0001ha
1m
2
= 0, 000001km
2
1ha = 0,01km
2
;
4ha = 0,04 km
2
- Hs đọc đề bài .
- Làm bài vào vở , chữa bài.
1ha = 10 000m
2
1 ha = 0,01 km
2
a.65 000m
2
= 6,5 ha
846 000m
2
= 84,6
ha
5 000m
2
= 0,5 ha
b. 6km
2
= 600 ha
9,2 km
2
= 920 ha
0,3 km
2
= 30 ha
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
Tập đọc .
thuần phục s tử.
I. mục tiêu :
1. Đọc lu loát , diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
2. Hiểu ý nghĩa truyện : Kiên nhẫn , dịu dàng , thông minh là sức mạnh của ngời
phụ nữ , giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc ở sgk .
III. Các hoạt động dạy học.
A. Bài cũ :
- Gọi hs đọc bài "Con gái" trả lời nội
dung đoạn đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Giới thiệu bài qua tranh ở sgk.
- Tranh vẽ gì?
2. Luyện đọc + tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài , luyện đọc từ
khó , giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài
- Ha - li - ma đến gặp vị giáo sĩ để làm
gì?
- Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào ?
- Vì sao nghe điều kiện của giáo sĩ Ha -
li - ma sợ toát mồ hôi , vừa đi vừa khóc?
- Ha - li - ma nghĩ ra cách gì để làm thân
với s tử ?
- 2 hs đọc , TLCH trong đoạn đọc .
- Hs quan sát nêu nội dung tranh .
- 1 hs đọc toàn bài.
- Đọc đoạn nối tiếp.
Lần 1: Đọc + đọc từ khó.
Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc đổi đoạn theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài .
- Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên:
Làm thế nào để chồng nàng hết cau
có , gắt gỏng để gia đình nàng trở lại
hạnh phúc nh xa.
- Nếu nàng lấy đợc 3 sợi lông bờm của
con s tử còn sống , giáo sĩ sẽ nói cho
nàng biết bí quyết .
- Vì điều kiện mà giáo sĩ đa ra không
thể thực hiện đợc, đến gần s tử đã khó ,
lấy lông bờm của s tử lại càng khó hơn ,
vì s tử thấy ngời sẽ vồ ăn thịt ngay.
- Tối đến nàng ôm một con cừu non vào
rừng , thấy s tử đến gần nàng ném cừu
cho nó ăn.
Tối nào cũng đợc ăn món cừu ngon
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
*Gv: Mong muốn có đợc hạnh phúc đã
khiến Ha - li - ma quyết tâm thực hiện.
- Ha - li - ma đã lấy 3 sợi lông bờm của
s tử bằng cách nào?
- Vì sao , khi gặp ánh mắt của Ha - li -
ma con s tử đang giận dữ "Bỗng cụp mắt
xuống rồi lẳng lặng bỏ đi" ?
- Theo vị giáo sĩ , điều gì làm nên sức
mạnh của ngời phụ nữ?
- Nêu nội dung chính của bài?
c. Đọc diễn cảm:
- HD đọc từng đoạn.
- HD + đọc mẫu đoạn 4
- Tổ chức cho hs đọc + đọc thi.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài .
- VN học bài , CB bài sau.
lành trong tay nàng , s tử dần đổi tính.
Nó dần quen nàng , có hôm còn nằm
cho nàng chải bộ lông bờm gáy.
- Một hôm khi s tử đã no nê, ngoan
ngoãn bên chân nàng , nàng khấn thánh
A - la che chở rồi lén nhổ 3 sợi lông của
s tử , s tử chồm dậy nhng khi nhìn thấy
ánh mắt hiền dịu của nàng nó liền cụp
mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi.
- Vì ánh mắt hiền dịu của Ha - li - ma
không làm s tử tức giận.
- Bí quyết làm nên sức mạnh của ngời
phụ nữ là sự thông minh , kiên nhẫn ,
dịu dàng.
- Hs nêu (mục I)
- 5 hs thực hành đọc 5 đoạn.
- Hs đọc đoạn 4 theo cặp.
- Các cặp thi đọc diễn cảm .
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
Chính tả .
nghe - viết : cô gái của tơng lai.
i. mục tiêu
1. Nghe- viết đúng chính tả bài "Cô gái của tơng lai".
2. Tiếp tục luyện tập cách viết hoa tên các huân chơng , danh hiệu , giải thởng ;
biết một số huân chơng của nớc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to viết các cụm từ in nghiêng ở BT2.
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chơng , danh hiệu , giải
thởng.
- ảnh minh hoạ tên 3 loại huân chơng ở sgk.
- Bảng nhóm để hs làm BT3.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- Gọi hs viết tên các huân chơng ở BT2
tiết trớc.
- Nhận xét , chữa bài .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD nghe - viết:
- Gv đọc mẫu bài viết .
+ Nội dung chính của bài ?
- Tổ chức cho hs viết từ khó : gv đọc
cho hs viết từng từ.
- Lu ý hs cách trình bày.
- Đọc cho hs viết bài.
- Đọc cho hs soát bài.
- Thu chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. HD làm bài tập.
Bài 2: Viết lại các cụm từ chỉ huân ch-
ơng , danh hiệu , giải thởng viết sai
trong đoạn văn; giải thích cách viết.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài , chốt lại kết quả đúng.
- 2 hs lên bảng chữa bài .
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi.
- Lan Anh là một cô gái giỏi giang ,
thông minh đợc xem là mẫu ngời của t-
ơng lai.
- 2 hs lên bảng viết , lớp viết vào nháp.
- Hs viết bài vào vở.
- Đổi vở chữa bài.
- Hs đọc đề bài - nêu rõ yêu cầu của
bài.
- Làm bài , nêu kết quả.
+ Viết lại nh sau :
Anh hùng Lao động.
Anh hùng Lực lợng vũ trang.
Huân chơng Sao vàng.
Huân chơng Đọc lập hạng Ba.
Huân chơng Lao động hạng Nhất .
Huân chơng Độc lập hạng Nhất.
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
+ Nêu quy tắc viết hoa tên huân chơng ,
danh hiệu , giải thởng ?
Bài 3 : Điền tên các huân chơng vào
chỗ trống.
+ Cho hs xem ảnh minh hoạ các huân
chơng. Đọc kĩ từng loại huân chơng.
- Tổ chức cho hs làm bài vào bảng
nhóm , chữa bài.
4. Củng cố dặn dò
- Hệ thống tiết học.
- VN học bài , CB bài sau.
- 2 hs nêu.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài , chữa bài.
Thứ tự từ cần điền : Huân chơng Sao
vàng ; Huân chơng Quân công ; Huân
chơng Lao động.
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
Khoa học : Tiết 59
sự sinh sản của thú.
i. mục tiêu : Sau bài học giúp hs biết
- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- So sánh , tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và
chim.
- Kể tên một số loài thú thờng đẻ mỗi lứa một con , một số loài thú đẻ mỗi lứa
nhiều con.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 120 ; 121 sgk.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- Hãy mô tả sự phát triển phôi thai của gà
trong quả trứng theo hình minh hoạ 2
trang 118?
B. Bài mới
*Mở bài :
- Hãy nêu tên các loài thú mà em biết ?
- Theo em thú sinh sản bằng cách nào?
- Giới thiệu bài .
1. HĐ1: Chu trình sinh sản của thú.
*MT : Hs biết : Bào thai của thú phát triển
trong bụng mẹ.
- Phân tích đợc sự tiến hoá trong chu trình
sinh sản của thú so với chu trình sinh sản
của chim , ếch
*Cách tiến hành :
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm , quan
sát các hình ở sgk , trao đổi .
+ Nêu nội dung hình 1a ; 1b ?
+ Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết
bào thai của thú đợc nuôi dỡng ở đâu?
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của bào
thai mà bạn nhìn thấy?
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú
con và thú mẹ?
+ Thú con mới ra đời đợc thú mẹ nuôi
bằng gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim
bạn có nhận xét gì?
- 2 hs nêu.
- Hs nêu theo hiểu biết của mình.
- Hs theo dõi.
- Nhóm 6 hs quan sát , thảo luận ;
từng hs chỉ rõ và nêu.
+ H1a: Chụp bào thai của thú trong
bụng mẹ
+ H1b: chụp thú con lúc mới sinh ra.
- Trong bụng mẹ.
- Đầu , mình , chân , đuôi.
- Thú con có hình dạng giống nh thú
mẹ.
- Bằng sữa mẹ.
- Sự sinh sản của thú và chim có sự
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
+ Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của
chim và thú?
* Gv nêu kết luận : sgk
2. HĐ2 : Số lợng con trong mỗi lần đẻ của
thú.
*MT : Hs biết kể tên một số loài thú thờng
đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con.
*Cách tiến hành:
+ Tổ chức cho hs thảo luận nhóm ; quan
sát hình trong sgk hoàn thành nội dung
phiếu.
- Các nhóm dán phiếu , chữa bài.
* Gv kết luận : sgv.
3. HĐ3 : Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài .
- Dặn hs học bài và CB bài ở nhà.
khác nhau:
+ Chim đẻ trứng và ấp trứng nở thành
con.
+ Thú : Hợp tử phát triển trong bụng
mẹ , bào thai của thú con lớn lên
trong bụng mẹ.
- Cả chim và thú đều nuôi con cho
đến lúc con của chúng có thể tự kiến
ăn.
- Nhóm 6 hs thảo luận nêu kết quả.
- Đại diện nhóm dán phiếu chữa bài.
Số con trong
một lứa
Tên động vật
Thông thờng chỉ
đẻ một con
Trâu , bò ,
ngựa , hơu , nai
2 con trở lên Lợn , hổ , s tử ,
mèo , chuột .
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
Thể dục : Bài 59
môn thể thao tự chọn
Trò chơi ''lò cò tiếp sức''.
I. Mục tiêu
- Ôn tâng cầu , phát cầu bằng mu bàn chân .Yêu cầu thực hiện đợc động tác t-
ơng đối đúng và nâng cao thành tích .
- Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết đợc cách chơi và tham gia chơi
vào trò chơi tơng đối chủ động.
II. Địa điểm phơng tiện .
- Vệ sinh an toàn sân tập .
- Kẻ sẵn vạch , chuẩn bị còi , dụng cụ cho hs chơi trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp .
A. Phần mở đầu :
- Phổ biến nội dung giờ học .
Khởi động :
- Chạy nhẹ thành 1 vòng tròn quanh sân
tập .
- Đi thờng thành 1 hàng dọc,hít thở sâu
- Xoay khớp tay , chân , đầu gối , hông ,
vai.
- Ôn bài thể dục 8 động tác.
- Trò chơi '' Chim bay cò bay''
B. Phần cơ bản :
1. Ôn đá cầu , tâng cầu ; phát cầu.
- Tổ chức luyện tập theo tổ .
- Các tổ cử đại diện lên đá cầu , tâng cầu
, phát cầu thi với tổ bạn.
- Đánh giá nhận xét .
2. Chơi trò chơi '' Lò cò tiếp sức"
- GV nêu tên trò chơi , cách chơi , luật
chơi .
- Hs chơi thử .
- Tiến hành chơi chính thức .
C. Phần kết thúc :
- Đi chậm , thả lỏng , hít thở sâu .
- Hệ thống bài học .
- VN nội dung bài vừa tập.
6' - 10'
1'
1'
1'
1'- 2'
1' - 2'
1'
18' - 22'
14' - 16'
5' - 7'
4' - 6'
1'- 2'
1'
1'
* * * * * *
* * * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
T1 T2 T3 T4
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
- HS chú ý cách chơi .
- HS tiến hành chơi trò
chơi.
* * * * * *
* * * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2010
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
Toán : Tiết 147
ôn tập về đo thể tích.
i. mục tiêu : Giúp hs biết
- Quan hệ giữa mét khối , đề - xi - mét khối , xăng - ti - mét khối .
- Viết số đo thể tích dới dạng số thập phân .
- Chuyển đổi số đo thể tích.
II. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- Gọi hs đọc bảng đơn vị đo diện
tích.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Thực hành - luyện tập :
*MT : Ôn tập về đo thể tích.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm
- Nêu yêu cầu.
+ Yêu cầu hs làm bài cá nhân.
- Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã
học theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Hãy nêu mối quan hệ giữa m
3
,
dm
3
, cm
3
?
- Gv nhận xét.
*MT: Viết các số đo thể tích dới
dạng STP ; chuyển đổi đơn vị đo
thể tích.
Bài 2 (Cột 1): Viết số thích hợp
vào chỗ chấm
- Nêu yêu cầu.
+ Tổ chức cho hs viết vào vở, 3 hs
lên bảng làm bài.
- Chữa bài , nhận xét.
- 3 hs đọc
- Hs theo dõi
- Hs đọc đề bài .
- Hs làm bài vào vở .
+ 5 - 7 hs đọc nối tiếp kết quả.
Tên Kí
hiệu
Quan hệ giữa các
đơn vị đo liền nhau
Mét khối m
3
1m
3
= 1 000dm
3
=1 000 000 cm
3
Đề - xi -
mét khối
dm
3
1dm
3
= 1 000cm
3
=
0,001 m
3
Xăng - ti -
mét khối
cm
3
1cm
3
= 0,001 dm
3
- Hai đơn vị đo thể tích liền nhau hơn (hoặc
kém) nhau 1000 lần.
- 1 hs đọc đề bài
- Hs đổi số đo vào giấy nháp .
1 m
3
= 1 000 dm
3
3m
3
2dm
3
=3002dm
3
7,268m
3
=7268dm
3
1dm
3
= 1 000cm
3
0,5 m
3
= 5000 dm
3
4,351dm
3
= 4351cm
3
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
Bài 3 (Cột 1) : Viết các số đo sau
dới dạng STP
- Nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân ,
chữa bài.
- Chữa bài , nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- VN học bài , CB bài sau.
0,2dm
3
= 200cm
3
1dm
3
9cm
3
=1009cm
3
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài , chữa bài.
a. 6m
3
272dm
3
= 6,272 m
3
2105dm
3
= 2,105 m
3
3m
3
82dm
3
= 3,082 m
3
b. 8dm
3
439cm
3
= 8,439 dm
3
3670cm
3
= 3,670 dm
3
5dm
3
77cm
3
= 5,077 dm
3
Luyện từ và câu : Tiết 59
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
mở rộng vốn từ : Nam và nữ .
i. mục tiêu : Giúp hs
1. Mở rộng vốn từ : Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam ,
của nữ . Giải thích đợc nghĩa của các từ đó . Biết trao đổi về những phẩm chất
quan trọng mà một ngời nam , một ngời nữ cần có.
2. Biết các thành ngữ , tục ngữ nói về nam và nữ ,về quan niệm bình đẳng nam nữ.
Xác định đợc thái độ đúng đắn , không coi thờng phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Từ điển học sinh.
- Bảng lớp viết những phẩm chất quan trọng của nam và nữ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ
- Gọi hs chữa bài 2 + 3 tiết trớc.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu .
- Tổ chức cho hs làm bài cá
nhân, nối tiếp nêu miệng kết quả
, giải thích lý do chọn.
- Chữa bài , nhận xét.
c. Yêu cầu hs dùng từ điển giải
nghĩa từ chỉ phẩm chất.
Bài 2 : Tìm từ chỉ phẩm chất
trong bài "Một vụ đắm tàu"
- Gọi hs đọc đoạn văn.
- Tổ chức cho hs làm bài cá
nhân , 3 hs làm vào bảng nhóm
- Chữa bài , nhận xét.
- 2 hs chữa bài.
- Hs theo dõi.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài , chữa bài.
+ Hs chọn những đức tính mà mình cho rằng
một nam giới (nữ giới) cần có , giải thích lý do.
c. Nghĩa một số từ chỉ phẩm chất:
- Dũng cảm : Dám đơng đầu với sức chống
đối , nguy hiểm để làm những việc nên làm.
- Cao thợng : Cao cả , vợt lên những cái tầm th-
ờng nhỏ nhen.
- Năng nổ : hăng hái , chủ động trong mọi công
việc.
- Dịu dàng : gây cảm giác dễ chịu , tác động
êm nhẹ đến các giác quan hoặc tinh thần.
- Hs đọc đề bài, 1 hs đọc chú giải .
- Hs làm bài - chữa bài.
Phẩm chất chung
của hai nhân vật.
- Giàu tình cảm , biết
quan tâm đến ngời
khác.
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
Bài 3 : Giải nghĩa các thành ngữ
, tục ngữ.
- Gọi hs đọc các thành ngữ , tục
ngữ đã cho trong bài.
+ Tổ chức cho hs làm bài , nêu
miệng kết quả.
- Gv nhận xét , kết luận.
3. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống tiết học.
- VN học bài , CB bài sau.
- Ma - ri - ô nhờng bạn
sự sống.
- Giu - li - ét - ta lo lắng
cho bạn
Phẩm chất riêng
của từng nhân vật
- Ma - ri - ô kín đáo ,
quyết đoán , mạnh mẽ,
cao thợng.
- Giu - li - ét - ta dịu
dàng, ân cần , đầy nữ
tính.
- 1 hs đọc đề bài.
- Làm bài , chữa bài :
a. Con trai con gái đều quý,miễn là có tình có
nghĩa với cha mẹ.
b. Chỉ có 1 con trai cũng xem là có con , những
nếu có 10 con gái cũng xem nh cha có con.
c. Trai gái đều giỏi giang.
d. Trai gái thanh nhã , lịch sự.
+ Hs nêu ý kiến tán thành hay không tán thành
với các ý kiến trên , giải thích lý do.
Kể chuyện
kể chuyện đã nghe , đã đọc.
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
i. mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói :
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe , đã đọc về một nữ
anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Hiểu và biết trao đổi với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Hs nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
II. Đồ dùng dạy học
- Một số sách , truyện ,bài báo nói về một nữ anh hùng , một phụ nữ có tài.
- Bảng lớp viết đề bài.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- Gọi hs kể chuyện ''Lớp trởng lớp tôi'' , nêu
ý nghĩa câu chuyện.
- Gv nhận xét .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. HD hs kể chuyện:
a. HD hs hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi hs đọc đề bài .
+ Gv gạch chân các từ quan trọng trong đề
bài .
- Gọi hs đọc gợi ý ở sgk.
+ GV : Các em có thể kể các câu chuyện ở
gợi ý 1 , nhng nếu kể đợc câu chuyện ngoài
sgk sẽ đợc cộng thêm điểm.
- Gọi 1 số hs nêu tên câu chuyện và nhân vật
trong truyện mình sẽ kể .
b. Gv nêu tiêu chí đánh giá :
- Nội dung đúng : 4 điểm.
- Câu chuyện ngoài sgk : 1 điểm .
- Kể hay , phối hợp cử chỉ , điệu bộ khi kể :
2 điểm.
- Nêu đợc ý nghĩa :1 điểm .
- Trả lời đợc câu hỏi của bạn : 2 điểm .
3. HDHS thực hành kể , trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện :
- Hs kể chuyện theo cặp .
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho hs kể thi .
- 2 hs kể .
- Hs theo dõi .
- Hs nối tiếp đọc đề bài.
Đề bài : Kể một câu chuyện em đã
nghe hoặc đã đọc về một nữ anh
hùng hoặc một phụ nữ có tài
- 4 hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk.
- 3 hs nêu.
-Hs đọc tiêu chí đánh giá .
- Nhóm 2 hs kể chuyện .
- Các nhóm hs kể thi , nêu ý nghĩa
câu chuyện .
- Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về
câu chuyện vừa kể .
- Bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn ,
hiểu ý nghĩa sâu sắc nhất.
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
+ HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa
kể dựa vào tiêu chí đánh giá .
- Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay .
- Khen ngợi hs .
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- VN học bài , CB bài sau
Lịch sử : Tiết 30
xây dựng nhà máy thuỷ điện hoà bình .
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
I. mục tiêu : Sau bài học hs nêu đợc
- Việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng
đất nớc sau ngày giải phóng.
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công
cuộc xây dựng XHCN ở nớc ta sau năm 1975.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Su tầm tranh ảnh , t liệu về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- Phiếu học tập của hs.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- Hãy thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra vào
ngày 25 / 4 / 1976 ở nớc ta?
- Quốc hội khóa VI đã có những quyết
định trọng đại gì ?
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
+ Năm 1979 nhà máy thuỷ điện nào của
đất nớc ta đợc xây dựng?
- Gv giới thiệu vào bài.
1. HĐ1: Yêu cầu cần thiết phải xây dựng
nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- Nhiệm vụ của CM Việt Nam sau khi
thống nhất đất nớc là gì?
* Điện giữ vai trò quan trọng trọng quá
trình sản xuất và đời sống của nhân dân ,
chính vì vậy sau khi hoàn thành thống
nhất đất nớc Đảng và Chính phủ ta quyết
định xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà
Bình.
- Nhà máy thuỷ điện Hoà bình đợc xây
dựng năm nào?
- Địa điểm xây dựng?
- Thời gian xây trong bao lâu?
- Ai là ngời cộng tác với chúng ta xây
dựng nhà máy này?
- Hãy chỉ vị trí của nhà máy trên bản đồ?
* Gv chốt lại nội dung : sgk.
2. HĐ2 : Tinh thần lao động khẩn trơng ,
dũng cảm trên công trờng xây dựng nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình.
+ Tổ chức cho hs thảo luận nhóm , lần l-
ợt nêu lại không khí lao động trên công
- 2 Hs nêu.
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- Hs hình dung ra yêu cầu , nhiệm vụ
của bài.
- Xây dựng đất nớc tiến lên XHCN.
- 6 / 11 / 1979.
- Tại tỉnh Hoà Bình.
- 15 năm.
- Chính phủ Liên Xô.
- 3 hs lên chỉ ở bản đồ.
- Nhóm 6 hs thảo luận.
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
trờng.
- Gọi các nhóm trình bày.
+ Hãy cho biết trên công trờng xây dựng
nhà máy thuỷ điện Hoà Bình công nhân
Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã lao
động nh thế nào?
* Yêu cầu quan sát H1 sgk.
+ Em có nhận xét gì về hình 1?
* Gv kết luận : sgv.
3. HĐ3 : Đóng góp lớn lao của nhà máy
thuỷ điện Hoà Bình vào sự nghiệp xây
dựng đất nớc.
- Việc đắp đập , làm hồ ngăn nớc XD
nhà máy thuỷ điện HB có tác động ntn
đối với việc chống lũ lụt hằng năm của
nhân dân ta?
- Điện của nhà máy đã đóng góp vào sản
xuất và đời sống của nhân dân ta ntn?
4. Củng cố dặn dò
- Cho hs trình bày những thông tin ,
tranh ảnh su tầm đợc về nhà máy thuỷ
điện HB
- Hệ thống tiết học .
- VN học bài , CB bài sau .
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Họ làm việc cần mẫn không kể ngày
hay đêm ..dù có bao khó khăn thiếu
thốn , có cả hi sinh nhng họ vẫn quyết
tâm hoàn thành công việc.
- Ngày 30 / 12 / 1988 tổ máy đầu tiên
phát điện
- Ngày 4 / 4 / 1994 tổ máy số 8 , tổ
máy cuối cùng hoạt động.
- Niềm vui của những ngời công nhân
khi nhà máy hoàn thành vợt mức kế
hoạch.
- Góp phần tích cực vào việc chống lũ
lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam , đến
mọi miền của tổ quốc, phục vụ đời
sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Hs trng bày theo nhóm 6.
Mỹ thuật :tiết 30
vẽ trang trí : trang trí đầu báo tờng.
i.mục tiêu:
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
- Học sinh hiểu đợc ý nghĩa của báo tờng.
- Học sinh biết cách trang trí và trang trí đợc đầu báo tờng.
- Học sinh yêu thích các hoạt động tập thể.
II. Đồ dùng dạy học :
- Su tầm một số đầu báo của các toà soạn báo.
- Bài vẽ của hs năm trớc.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Một số đầu báo tờng của trờng , của lớp.
III. Các hoạt động dạy học :
A.Bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng của hs
B.Bài mới
+ Giới thiệu bài .
1.HĐ1 :Quan sát , nhận xét.
+ Cho hs quan sát một số đầu báo.
- Nêu các phần của một tờ báo?
- Báo tờng là loại báo ntn? Thờng đợc
viết vào những dịp nào?
- Đầu báo đợc trình bày ntn?
2.HĐ2: Tìm hiểu cách vẽ.
+Treo hình HD cách vẽ.
- Nêu các bớc vẽ trang trí đầu báo tờng?
+Cho hs quan sát 1 số đầu báo tờng để
các em nắm chắc hơn cách vẽ.
3. HĐ3 : Thực hành:
- Gv nêu yêu cầu : vẽ cá nhân hoặc
nhóm tuỳ thích.
- Cho hs thực hành vẽ bài.
4.HĐ4 : Nhận xét đánh giá :
- Gv đánh giá bài của hs.
- Gv đánh giá tiết học .
+Dặn dò :VN học bài,CB bài sau.
- Hs trình bày đồ dùng
- Hs theo dõi
- Hs quan sát.
- Đầu báo và thân báo ( nội dung gồm
các bài báo, tranh vẽ minh hoạ, ảnh )
- Là báo của mỗi đơn vị nh : bộ đội , tr-
ờng học.viết vào các dịp thi đua , lễ
tết, mỗi ngời trong đơn vị viết 1 vài
bài , sau đó dán vào 1 tờ giấy lớn treo
lên tờng cho mọi ngời cùng đọc.
- Tên báo là phần chính viết chữ to , rõ ,
nổi bật.
Chủ đề của tờ báo cỡ chữ nhỏ hơn.
Tên đơn vị viết báo.
Hình minh hoạ.
- Hs theo dõi nắm chắc cách vẽ tranh.
+Vẽ phác các mảng chữ, hình minh hoạ
sao cho có mảng lớn , mảng nhỏ.
+Kẻ chữ và trang trí chữ.
+Vẽ màu tơi sáng.
- Hs vẽ bài vào bảng nhóm theo nhóm 6
hoặc vẽ cá nhân.
- Hs trng bày bài thực hành .
Tập đọc .
tà áo dài việt nam.
i. mục tiêu
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
1. Đọc lu loát trôi chảy toàn bài , biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ
nhàng , cảm hứng ca ngợi , tự hào về chiếc áo dài Việt Nam.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài .
- Nắm đợc nội dung chính của bài : Chiếc áo dài Việt nam thể hiện vẻ đẹp dịu
dàng của ngời phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt nam .
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa "Thiếu nữ bên hoa huệ" ; tranh phụ nữ VN mặc áo tứ thân.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ :
- Gọi hs đọc bài ''Thuần phục s tử"
- Trả lời câu hỏi trong đoạn đọc.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài - giới thiệu tranh ở
sgk.
- Tranh vẽ gì ?
2. Luyện đọc + tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Tổ chức cho hs đọc bài + luyện đọc
+ đọc chú giải .
- Gv đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài
- Chiếc áo dài có vai trò ntn trong
trang phục của phụ nữ Việt Nam ?
- Chiếc áo dài tân thời có gì khác
chiếc áo dài cổ truyền?
- Vì sao áo dài đợc coi là biểu tợng
cho y phục truyền thống của Việt
Nam ?
* Chiếc áo dài có từ xa xa , phụ nữ
- 2 hs đọc , trả lời câu hỏi trong đoạn đọc .
- Vẽ một thiếu nữ mặc chiếc áo dài Việt
Nam.
- 1 hs đọc cả bài .
- Đọc từng đoạn trớc lớp .
Lần 1 : đọc + đọc từ khó
Lần 2 : đọc + đọc chú giải .
- Đọc từng đoạn theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- Phụ nữ VN xa hay mặc áo dài phủ ra bên
ngoài những lớp áo cánh nhiều màu. Trang
phục nh vậy làm cho phụ nữ trở lên kín đáo
tế nhị hơn.
- áo cổ truyền có 2 loại : áo tứ thân và áo
năm thân .
- áo tân thời là áo cổ truyền đợc cải tiến
chỉ gồm hai thân vải phía trớc và phía sau.
Chiếc áo tân thời vừa giữ đợc phong cách
tế nhị kín đáo,vừa mang phong cách hiện
đại Tây phơng
- Vì áo dài thể hiện phong cách tế nhị kín
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
VN rất yêu thích vì nó phù hợp với
tầm vóc , dáng vẻ của phụ nữ VN ,
mặc chiếc áo dài phụ nữ nh duyên
dáng hơn.
- Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của
ngời phụ nữ trong tà áo dài?
- Nêu nội dung chính của bài?
c. Đọc diễn cảm
- HD cách đọc cả bài .
- HD + đọc đoạn 1+ 4
- Tổ chức cho hs đọc bài .
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm .
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài .
- VN học bài , CB bài sau .
đáo của phụ nữ Việt Nam.
- Khi mặc áo dài phụ nữ trở lên duyên
dáng , dịu dàng hơn.
- Hs nêu ( mục I ).
- Hs theo dõi , 4 hs thực hành đọc 4 đoạn.
- Hs theo dõi .
- Hs đọc bài theo cặp .
- Đại diện nhóm đọc thi .
Tậpj làm văn : Tiết 59
ôn tập về tả con vật .
I. Mục tiêu
1. Qua việc phân tích bài văn mẫu "Chim hoạ mi hót", hs đợc củng cố hiểu biết về
văn tả con vật : Cấu tạo của bài văn tả con vật ; nghệ thuật quan sát và các giác
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
quan đợc sử dụng khi quan sát ; những chi tiết miêu tả ; biện pháp nghệ thuật so
sánh hoặc nhân hoá.
2. Học sinh viết đợc đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động
con vật mà em yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm viết cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật.
- Tranh ảnh một số con vật.
- Một tờ phiếu khổ to viết lời giải bài 1a.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- Gọi hs đọc đoạn văn viết lại cho hay
hơn sau tiết trả bài .
- Gv nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. HD hs luyện tập:
Bài 1: Đọc bài văn,xác định cấu tạo của
bài
- Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn và
các câu hỏi cuối bài, 1 hs đọc to trớc
lớp.
- Gv dán tờ phiếu ghi cấu tạo 3 phần của
bài văn tả con vật cho hs đọc.
- 1 hs đọc to trớc lớp.
- Tổ chức cho hs làm bài. Nêu miệng kết
quả .
+ Bài văn trên gồm mấy đoạn ? Nội
dung chính của mỗi đoạn ?
+ Tác giả quan sát chim hoạ mi hót
bằng những giác quan nào ?
+ Em thích những hình ảnh so sánh
nào? Vì sao?
- 1 hs đọc .
- Hs theo dõi.
- Hs đọc đề bài.
- Hs đọc thầm đoạn văn trong 1- 2
phút.
- 1 hs đọc cấu tạo bài văn tả con vật.
- Bài văn gồm 3 đoạn :
Đoạn 1: Câu mở đầu
Mở bài tự nhiên.
Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ
mi.
Đoạn 2: Tiếp ...cỏ cây .
Tả tiếng hót của chim hoạ mi
Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim hoạ
mi.
Đoạn 3: Phần còn lại
Kết bài không mở rộng.
Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc
biệt của chim hoạ mi.
- Thị giác ; thính giác .
- Hs nêu theo sử thích của mình với
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
Bài 2 : Viết đoạn văn tả con vật.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài .
+ Gọi hs nêu con vật và nội dung mình
định tả.
+ Tổ chức cho hs viết bài vào vở.
- Gọi hs đọc đoạn văn vừa viết.
- Gv nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung tiết học.
- Vn học bài , CB bài sau.
những hình ảnh trong bài. Giải thích lí
do .
- Hs đọc đề bài.
- Hs nêu sự chuẩn bị của mình.
-Hs viết bài vào vở.
- 4 - 5 hs đọc đoạn văn mình vừa viết .
Thứ t ngày 7 tháng 4 năm 2010
Toán : Tiết 148
ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (Tiếp theo).
i. mục tiêu : Giúp hs biết
- So sánh các số đo diện tích , so sánh các số đo thể tích.
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích , tính thể tích các hình đã học.
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung BT1.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ
- Gọi hs đọc bảng đơn vị đo thể tích và
diện tích, nêu mối quan hệ giữa hai đơn
vị đo liền kề.
B. Bài mới
* Giới thiệu bài.
1. HĐ1 : Ôn tập về các đơn vị đo diện
tích , thể tích .
*MT : Hs ôn thứ tự các đơn vị đo ,
quan hệ giữa hai đơn vị đo tiếp liền
nhau.
+ Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã
học theo thứ tự từ lớn đến bé ?
+ Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền quan
hệ ntn với nhau?
+ Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học
theo thứ tự từ lớn đến bé?
+ Hai đơn vị đo thể tích tiếp liền quan
hệ ntn với nhau ?
- Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
2. HĐ2 : Thực hành.
Bài 1: Nêu yêu cầu.
MT: Ôn so sánh các đơn vị đo diện
tích, thể tích.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân ,
chữa bài.
+ Tại sao điền dấu = vào 8m
2
5dm
2
=
8,05m
2
+ Giải thích cách làm ở từng phần?
- Gv nhận xét .
Bài 2 : Giải bài toán
*MT: Củng cố giải toán liên quan đến
diện tích.
- Nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở , chữa
- 2 hs đọc và nêu
- Hs theo dõi
- km
2
,hm
2
, dam
2
, m
2
, dm
2
, cm
2
, mm
2
- Hơn kém nhau 100 lần.
- m
3
, dm
3
, cm
3
- Hơn kém nhau 1000 lần.
- Hs đọc đề bài .
- Hs làm bài vào vở - chữa bài .
a. 8m
2
5dm
2
= 8,05 m
2
8 m
2
5dm
2
< 8,5 m
2
8 m
2
5dm
2
> 8,005 m
2
b. 7 m
3
5 dm
3
= 7,005 m
3
7 m
3
5 dm
3
< 7,5 m
3
2,94 dm
3
> 2 dm
3
94 cm
3
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở , chữa bài.
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
bài.
- Gv nhận xét.
Bài 3 (a) : Giải bài toán
*MT: Củng cố giải toán liên quan đến
thể tích.
- Nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
+ Muốn biết 80% của bể là bao nhiêu
lít nớc ta phải biết gì?
+ Nêu công thức tính thể tích HHCN?
+ Khối lợng nớc trong bể có dạng hình
gì?
+ Đã biết thể tích khối nớc , muốn tính
chiều cao cần dựa vào công thức nào?
- Gv chữa bài , nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài học .
- VN học bài ,CB bài sau .
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 x
3
2
= 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15 000 (m
2
)
15 000 m
2
gấp 100m
2
số lần là:
15 000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu đợc trên thửa ruộng đó
là:
60 x 150 = 9 000 (kg)
= 9 tấn thóc
Đáp số : 9 tấn thóc.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở , chữa bài.
Bài giải
Thể tích nớc có thể chứa trong bể là:
4 x 3 x 2,5 = 30 ( m
3
)
Trong bể đang chứa lợng nớc là:
100
8030x
= 24 ( m
3
)
a. Số lít nớc trong bể là:
24 m
3
= 24 000 dm
3
= 24 000 lít
b. Diện tích đáy bể là:
4 x 3 = 12 ( m
2
)
Chiều cao của mực nớc trong bể là:
24 : 12 = 2 ( m)
Đáp số: a.24 000 l
b. 2 m.
Trờng tiểu học Nam Thành. GV:Vũ Thị Hạnh.
Kĩ thuật
lắp rô bốt (Tiết 2)
i. mục tiêu : Hs cần phải
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp đợc rô bốt đúng kĩ thuật , đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp , tháo các chi tiết của rô bốt và đảm
bảo an toàn khi thực hành.