Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 (chuẩn) - Tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.83 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 22+23. Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em Học sinh nên người ( trả lời được các CH trong SGK ) -GD học sinh thấy được tình cảm của thầy cô giáo đối với . Từ đó biết kính trọng thầy cô giáo. - KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự cảm thông; kiểm soát cảm xúc; tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ SGK. - BP viết sẵn câu cần luyện. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát. 2. Kiểm tra: -Đọc và TLCH bài: Thời khoá biểu. - 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Nhận xét đánh giá . 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài - Nhắc lại. HĐ 2. HDHS luyện đọc: *. Đọc câu. - Lắng nghe - GV đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa - HS đọc đúng: không nên, nổi, lấm từ khó. + HD đọc từ khó. lem, vùng vẫy. - Mỗi học sinh đọc một câu + HS đọc nối tiếp câu, *. HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn. + HD đọc câu khó. + Ngoài phố có gánh xiếc./ Bọn mình ra xem đi !// Tớ biết/ có một chỗ tường thủng.// + Cô nhẹ nhàng/ kéo Nam lùi lại/ rồi đỡ em ngồi dậy.// Cô phủi cát lấm lem trên người Nam/ và đưa Nam về lớp.// + Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đanh thập thò ở cửa lớp vào/ nghiêm trang hỏi:// “Từ nay các em có trốn học nữa +HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. không?” 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + HD giải nghĩa từ: + Giảng nghĩa từ: gánh xiếc + Giảng nghĩa từ: lách + Giảng nghĩa từ: lấm lem - Yêu cầu đọc nối tiếp 4 đoạn lần 2. - HS đọc thầm trong nhóm 4. * Thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Nhận xét- Đánh giá. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. HĐ 3. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 để TLCH * Câu hỏi 1. Gìơ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam. *Câu hỏi 2: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 để TLCH. *Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? *Câu hỏi 3: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 TLCH. * Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?. +HS đọc chú thích. + Đưa mình qua chỗ chật hẹp nơi chen chúc một cách khéo léo + Bị dính bẩn nhiều chỗ. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - Luyện đọc nhóm 4. - Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn. - Lớp nhận xét bình chọn. - 1HS đọc cả bài. - Minh rủ Nam chốn học ra phố xem xiếc. - Ngoài phố có gánh xiếc, bọn mình đi xem đi. - Chui qua lỗ tường thủng.. - Cô nói với bác bảo vệ: “ Bác nhẹ tay…lớp tôi”. Cô đỡ em ngồi dậy phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp. + Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò. như thế nào? Cô bình tĩnh, nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm. *Câu hỏi 4: - Cô xoa đầu Nam an ủi - Đọc thầm đoạn 4. + Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam - Lần này Nam khóc vì đau và xấu hổ. khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam khóc ? + Người mẹ hiền trong bài là ai. - Người mẹ hiền trong bài là cô giáo. * Cô giáo làm gì khi Nam khóc? - HS nêu. + Qua câu chuyện này giúp con hiểu điều - Cô giáo vừa thương yêu học sinh vừa gì? nghiêm khắc dậy bảo học sinh nên người. Cô như người mẹ hiền của các HĐ 4. luyện đọc lại. em. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HD HS đọc từng đoạn trong bài. - HS lắng nghe và thực hiện. - Cho HS luyện đọc trong nhóm. - Luyện đọc trong nhóm. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Nhóm cử đại diện thi đọc. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét - bình chọn. 4. Củng cố, dặn dò: + Vì sao cô giáo trong bài được gọi là - Cô giáo được coi là người mẹ hiền vì: người mẹ hiền? cô thương yêu HS, dạy bảo học sinh nên người giống như người mẹ hiền 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu cả lớp hát bài: Cô và mẹ. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học.. đối với các con trong gia đình. - Hát tập thể. - Lắng nghe avf thực hiện.. Môn: TOÁN Bài: 36 + 15. Tiết 36 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 36+15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1); bài 2 (a, b); bài 3. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tư duy sáng tạo; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Giáo án + SGK + 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời, bảng gài. - HS: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: -Gọi HS đọc bảng 6 cộng với 1 số. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Gọi HS lên bảng giải bài tập. -Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta học bài. 36 + 15. Ghi - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. tựa bài lên bảng. HĐ2. Giới thiệu phép cộng: 36 + 15. -GV nêu bài toán: có 36 que tính, thêm 15 -HS quan sát. que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? -HDHS tương tự như bài 38 + 25. -1 HS nhắc lại cách tính. -GV ghi bảng 36 + 15 = ? -Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. - Thực hiện. HĐ 3. HD Thực hành: * Bài 1: (dòng 1) Tính -Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính. -Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. -HS còn lại làm vào vở. (các bài còn còn lại làm tương tự). * Bài 2: (a,b) - HS làm bài vào vở (đặt tính) -HS đặt tính và tính tương tự bài 1. * Bài 3: - Cho HS đặt đề toán theo hình vẽ (SGK) -Vài HS đặt đề toán. Giải chẳng hạn: Bao gạo cân nặng 46kg, bao ngô Cả hai bao cân nặng là cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhiêu kg?. 46 + 27 = 73 (kg) Đáp số: 73 kg. 4. Củng cố, dặn dò. -Tổ chức cho 4 tổ thi nhau nối phép tính có - Thực hiện. kết quả 45 -Nhận xét, đánh giá. -Về nhà làm VBT, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. -Nhận xét tiết học. Tiết 8. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2). I.Mục tiêu: Sau bài học HS: -Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. -Tham gia một số việc phù hợp với khả năng. *HSKG: Nêu được ý nghĩa của lm việc nhà. Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. - Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà. - KNS: Đảm nhận trách nhiệm; hợp tác; tư duy phê phán; ra quyết định. II. Đồ dùng dạy-học. -GV: SGK, tranh, phiếu thảo luận. -HS : SGK, chổi, cuốc… III. Các hoạt động dạy-học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. - Hát. 2. Kiểm tra: -Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết - HS nêu. quả các công việc đó? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu: - Hôm nay, các em tiếp tục học tiết 2 của - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bài đạo đức: Chăm làm việc nhà. HĐ 2. Tự liên hệ. -Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, - Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị xử lí tình huống ghi trong phiếu. đóng vai để xử lý tình huống. Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông - Lan không nên đi chơi mà ở nhà em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác gì? đi chơi cùng. Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé - Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. cơm, nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về, Nam phải làm gì bây giờ? mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm, kịp cho bé Lan đi học. Tình huống 3: An cơm xong, mẹ bảo Hoa - Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim mới vào xem phim tiếp. hay. Bạn hãy giúp Hoa đi. Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang - Sơn có thể gọi điện đến cho các chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố bạn, xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được Vì bà của Sơn ốm, rất cần Sơn chăm mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì sóc và yên tĩnh để nghỉ ngơi. - Đại diện các nhóm lên đóng vai và bây giờ? trình bày kết quả thảo luận. -Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các -Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công nhóm. việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác. HĐ 3. Hoạt động cá nhân -GV nêu các ý kiến như sau: - HS nghe và thực hiện: Giơ thẻ đúng a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người (Đ), sai (S). lớn trong gia đình. b. Trẻ em không phải làm việc nhà. c. Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn. d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình. HĐ 4. Thảo luận cả lớp. -GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, - HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản cạnh. - Đại diện 1 số HS trình bày trước thân. lớp. 1. Ở nhà em đã tham gia làm những công - Ở nhà em đã tham gia làm những việc gì? Kết quả của những công việc đó ra công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa sao? ấm chén . . . Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn; sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát. 2. Những công việc đó do bố mẹ em phân - Những công việc đó do bố mẹ em công hay em tự giác làm? phân công em làm 3. Trước những công việc em đã làm, bố - Trước những công việc em đã làm, mẹ em tỏ thái đội ntn? bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em. 4. Em có mong ước được tham gia vào làm -Em còn mong ước được tham gia những công việc nhà nào? Vì sao? vào làm những công việc nhà khác như: Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em nghĩ, đó là những 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> công việc vừa với sức và khả năng của mình. -GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc *HSKG: Tự giác tham gia làm việc nhà. nhà phù hợp với khả năng. -Góp ý cho các em những công việc nhà còn chưa phù hợp hoặc quá khả năng của các em. -Kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với - Lắng nghe. khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. 4. Củng cố - Dặn dò. - Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập. - Lắng nghe và thực hiện. -Nhận xét tiết học.. Tiết 15. Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Môn: CHÍNH TẢ: (Tập chép) Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục tiêu: Sau tiết học này, HS: - Chép lại chính xác bài CT , trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài . - Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b - GD học sinh có ý thức rèn chữ , giữ vở đẹp,yêu thích môn học chính tả. - KNS: Lắng gnhe tích cực; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: BP Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3. - HS: Vở ghi, bảng con III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, cho HS hát tập thể. -Hát. 2. Kiểm tra : - Đọc cho HS viết các từ: lớp, lời, dạy, - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết b/c. - Nhận xét, đánh giá. giảng, trong. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài lên bảng. bảng. HĐ 2. HD tìm hiểu và ghi nhớ đoạn viết. * Đọc đoạn viết. - Nghe - 2 học sinh đọc lại. - Cô giáo nói với hai bạn điều gì. - Từ nay con có trốn học đi chơi nữa không. - Đoạn chép có những dấu câu nào. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu hỏi chấm. - Trường hợp nào được viết hoa. - Đầu dòng, sau dấu chấm, tên riêng. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * HD viết từ khó: - Đọc cho HS viết từ khó: - xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, thập thò, trốn, xin lỗi. - Nhận xét - sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - GV uốn nắn tư thế ngồi viết của. Các hiện tượng chính tả cần lưu ý khi viết. - Yêu cầu chép bài. * Đọc soát lỗi. - Đọc lại bài, đọc chậm. - Yêu cầu HS soát lỗi. * Chấm, chữa bài: - Thu 7- 8 bài chấm điểm. - Nhận xét, sửa sai. HĐ 3. HD làm bài tập: * Bài 2: - Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. * Bài 3: - Yêu cầu làm bài- chữa bài.. - Viết bảng con. - Nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe. - Nhìn bảng đọc từng câu, từng cụm từ viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. * Điền vào chỗ trống: ao / au. a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. b. Trèo cao ngã đau - Nhận xét. * Điền vào chỗ trống: a. r/ d/ gi. - Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. - dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. b. uôn hay uông. - Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học, - Uống nước ao sâu - Lên cày ruộng cạn. - Nhận xét, bổ sung.. - Nhận xét - đánh giá. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi - Lắng nghe và thực hiện. về viết lại. - Nhận xét tiết học. Môn: KỂ CHUYỆN Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN. Tiết 8 I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: -Dựa theo tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền +Học sinh khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2) -Thái độ: GDhọc sinh cảm nhận được tình thương yêu của cô giáo đối với học sinh 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - KNS: Thể hiện sự cảm thông; kiểm soát cảm xúc; tư duy phê phán; thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa . -HS: SGK III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. -Hát. 2. Kiểm tra: - 2 học sinh kể lại câu chuyện: Người - 2 học sinh kể trước lớp. thầy cũ. - Nhận xét- Đánh giá. - Nhận xét, bổ sung (nếu có). 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài mới : - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HD Kể chuyện: * Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của - Quan sát tranh, đọc lời nhân vật trong câu chuyện. tranh để nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. - Treo tranh. - 1, 2 học sinh kể mẫu đoạn 1 theo lời gợi ý của GV. - Hai nhân vật trong tranh là ai. Nói cụ + Hai nhân vật trong tranh là Minh và thể về hình dáng từng nhân vật. Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ còn Nam đội mũ mặc áo màu sẫm. - Hai cậu trò chuyện với nhau điều gì. + Minh thì thầm bảo Nam: “ Ngoài - Yêu cầu kể bằng lời kể của mình. phố có gánh xiếc” và rủ Nam trốn học đi xem. Nam rất tò mò muốn đi nhưng cổng trường khoá. Minh bảo cậu ta biết có một chỗ tường thủng, hai đứa có thể trốn ra. - Nhận xét - bổ sung. - YC kể tiếp đoạn 2 ,3, 4. - Luyện kể theo nhóm 5. - Gọi các nhóm kể. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Nhận xét- Bình chọn nhóm kể hay nhất. Lần 1 nhìn sách, lần 2 tự kể theo lời của mình. +Học sinh khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2) + Lần 1: GV là người dẫn chuyện. 1 học sinh : vai Nam. 1 học sinh : vai Minh. 1 học sinh : vai bác bảo vệ. 1 học sinh: vai cô giáo. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét- đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi nhóm 5 em lên phân vai kể kết hợp động tác, điệu bộ. - Qua câu chuyện con cảm nhận được điều gì? - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học.. + Lần 2: học sinh tự phân vai kể. - Nhận xét- bình chọn. - Thực hiện. - Tình thương yêu của cô giáo đối với học sinh. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. Tiết 37 I. Mục tiêu: Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhieu hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận diện hình tam giác. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 4; bài 5 (a). - KNS: Tự nhận thức; lắng nghe tích cực; tư duy sáng tạo; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Giáo án + SGK - HS: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. -Gọi HS đọc bảng 6 cộng với 1 số. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. 26 + 18 46 + 29 -Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1.Giới thiệu: - Hôm nay, chúng ta học bài. Luyện - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. tập. Ghi tựa bài lên bảng, HS nhắc lại tiêu đề. HĐ 2. HD thực hành: * Bài 1: - Cho HS tính nhẩm kết quả. -HS tính nhẩm và nêu kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. * Bài 2: - HS điền kết quả vào bảng có sẵn Số hạng 26 17 38 26 15 - Nhận xét, đánh giá. Số hạng 5 36 16 9 36 Tổng 31 53 54 35 51 * Bài 4: - GV vẽ tóm tắt lên bảng. Hs dựa vào -1 HS nêu đề bài toán theo sơ đồ. 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tóm tắt để nêu đề toán 46 cây Đội 1:. Bài giải Số cây 2 đội trồng được 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số : 51 cây. 5 cây Đội 2:. ? cây -HS làm vào vở. * Bài 5: - GV gợi ý: Nên đánh số vào hình rồi - Thực hiện. đếm. 4. Củng cố, dặn dò -Cho HS thi nói nhanh kết quả trong - Thực hiện. bảng 6 cộng với một số. -Nhận xét, đánh giá. -Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. -Nhận xét tiết học. Tiết 8. Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài: ĂN UỐNG SẠCH SẼ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước l, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện. - HS khá giỏi nêu được tác dụng của một số việc cần làm. -HS có ý thức trong việc ăn uống. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; ra quyết định; tự nhạn thức; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Tranh SGK 18,19. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của gio vin Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. - Hát. 2. Kiểm tra: -Thế nào là ăn uống đầy đủ. -Ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả. -Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống - Đủ nước nước ntn? 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu: -GV yêu cầu HS kể tên các thức ăn, nước - HS tự trả lời. uống hằng ngày. Mỗi HS nói tên một đồ ăn, thức uống và GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) trên bảng. -Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét xem các thức 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ăn, nước uống trên bảng đã là thức ăn, nước uống sạch chưa. -Nhận xét: Hôm nay chúng ta học bài ăn, - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. uống sạch sẽ. HĐ 2. Thảo luận nhóm. -Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - HS thảo luận nhóm -Muốn ăn sạch ta phải làm ntn? - Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy, lần lượt theo vòng tròn, các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình. Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các - Các nhóm HS trình bày ý kiến. nhóm. GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng. Bước 3: GV trên các bức tranh trang 18 và -HS quan sát và lý giải hành động yêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức của các bạn trong bức tranh. tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì? Hình 1: -Bạn gái đang làm gì? - Đang rửa tay. -Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh? - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. -Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . . . Hình 2: -Bạn nữ đang làm gì? - Đang rửa hoa, quả. -Theo em, rửa quả ntn là đúng? - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch. Hình 3: -Bạn gái đang làm gì? - Đang gọt vỏ quả. -Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ? - Quả cam, bưởi, táo . . . Hình 4: -Bạn gái đang làm gì? - Đang đậy thức ăn. -Tại sao bạn ấy phải làm như vậy? - Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn. -Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi - Không phải. Kể cả thức ăn đã không? hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy. Hình 4: -Bạn gái đang làm gì? - Đang úp bát đĩa lên giá. -Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì? - Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát Bước 4: -Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn - Các nhóm HS thảo luận. HS trong tranh đã làm gì?”. -Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm - 1 vài nhóm HS nêu ý kiến. 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> để thực hiện ăn sạch. Bước 5: -GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải: + Rửa tay sạch trước khi ăn. + Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. + Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào. + Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. (Trình bày trước nội dung này trên bảng phụ). HĐ 3. Thảo luận nhóm đôi. Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch ?”.. - 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe.. - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước. Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện - Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì yêu cầu trong SGK. nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng. - Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng. - Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội. Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ - Trả lời: Là nước lấy từ nguồn sinh ? nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun HĐ 4. Thảo luận nhóm. sôi. -GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận. - HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày. -GV chốt kiến thức: Chúng ta phải thực hiện - HS nghe, ghi nhớ. ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn. 4. Củng cố - Dặn dò. -Qua bài học này, em rút ra được điều gì? - Phải ăn, uống sạch sẽ -Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch. - 1, 2 HS nêu. -Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun. Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC Bài: BÀN TAY DỊU DÀNG. Tiết 24 I. Mục tiêu. Sau tiết học này, HS: -Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nổi buồn mất bà và động viên bạn học tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.( trả lời được các CH trong SGK ) -GD học sinh có tình cảm yêu thương kính trọng thầy cô giáo. - KNS: Thể hiện sự cảm thông; kìm chế cảm xúc; lắng nghe tích cực; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ SGK. - BP viết sẵn câu cần luyện. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Cho HS hát đầu giờ. - Hát 2.Kiểm tra: - Đọc và TLCH bài: Người mẹ hiền. - 4 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - Nhận xét đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1.Giới thiệu bài: - Bài đọc Bàn tay dịu dàng là một câu - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. chuyện cảm động về tình thầy trò. Tấm lòng yêu thương, cảm thông với học trò của thầy, bàn tay dịu dàng của thầy đã xoa dịu nỗi buồn của bạn học sinh trong bài, giúp bạn ấy vượt qua khó khăn, học tập tốt. HĐ1. HD luyên đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe. *. HD đọc câu. - Huớng dẫn đọc từ khó: dịu dàng, lặng - HS luyện đọc cá nhân. lẽ, khẽ nói, trở lại lớp… - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. - Mỗi học sinh đọc một câu. *. HD đọc đoạn. - HDHS chia đoạn. - Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn. - Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - Học sinh đọc nối tiếp lần 1. - HD đọc câu khó trong đoạn. + Thế là / chẳng bao giờ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờ an được bà âu yếm,/ vuốt ve.// + Thưa thầy,/ hôm nay/ em chưa làm bài tập.// + Tốt lắm!,//Thầy biết em nhất định sẽ - HDHS giải nghĩa từ: làm bài!// + Giảng từ: âu yếm - Biểu lộ tình thương yêu bằng cử chỉ. Lời nói. + Giảng từ: thì thào - Nói rất nhỏ với người khác. - Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - 3 học sinh đọc 3 đoạn. - HS đọc thầm trong nhóm đôi. - Luyện đọc nhóm đôi. - HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét- Đánh giá. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. HĐ 4. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, 2 để TLCH. * Tìm những từ ngữ cho biết An rất buồn khi bà mới mất? + Vì sao An buồn như vậy. - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3.. 3.Lớp nhận xét bình chọn. - 1 HS đọc cả bài.. - Lòng An lặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ. - Vì An rất yêu bà, thương nhớ bà, bà mất An không còn được bà âu yếm vuốt ve. * Khi biết An chưa làm bài tập thái độ - Thầy không trách An, thầy chỉ nhẹ của thầy như thế nào? nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. + Vì sao thầy không trách An khi em - Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của chưa làm bài tập? An, với tấm lòng thương yêu của An đối với bà. + Vì sao An lại nói với thầy sáng mai em - Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không sẽ làm bài tập. làm được bài tập chứ không phải An lười không chịu làm bài. - Yêu cầu đọc lại đoạn 3 để TLCH. * Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của - Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy đối với An? thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. + Câu chuyện trên cho ta thấy tình cảm - Thầy giáo rất thương yêu học trò. của thầy giáo đối với bạn học sinh như Thầy hiểu và cảm thông với nỗi buồn như thế nào. của An. HĐ 4. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn, bài cá - HS luyện đọc đoạn, bài cá nhân, nhóm nhân, nhóm. - Yêu cầu thi đọc cá nhân, nhóm. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 4.Củng cố, dặn dò: - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện. -Nêu: Chuyện Của An, Nỗi buồn,… - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Tiết 38. Môn: TOÁN Bài: BẢNG CỘNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thữc hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (3 phép tính đầu); bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Giáo án + SGK - HS: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Gọi HS đọc bảng 6 cộng với 1 số. - Thực hiện theo yêu cầu. -Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. 25 + 15 46 + 24 -Nhận xét, ghi điểm - nhận xét chung. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta học bài: Bảng cộng. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. Ghi tựa bài lên bảng. HĐ 2. HDHS tự lập bảng cộng: * Bài 1: - GV viết lên bảng chẳng hạn: - Lập bảng cộng theo hướng dẫn. 9 + 2 gọi hs nêu kết quả làm tương tự cho 9 + 2 = 11 ; 2 + 9 = 11 9 + 3 = 12 ; 3 + 9 = 12 hết bảng 9 cộng với 1 số -Tổ chức cho HS ôn lại bảng 9 cộng với 1 9 + 4 = 13 ; 4 + 9 = 13 số bằng cách HS đố nhau. HS nêu GV ghi .................................... 9 + 9 = 18 bảng. Tương tự ôn lại bảng cộng 8, 7, 6. HĐ 3. HD Thực hành: * Bài 2: (3 phép tính đầu) - Cho HS làm vào vở. -HS đặt tính và tính vào vở. * Bài 3: - GV tóm tắt: -HS giải trong vở Hoa 28kg Bài giải Mai nặng hơn Hoa 3kg Mai cân nặng Mai .... kg ? 28 + 3 = 31 (kg) Đáp số: 31 kg - Nhận xét, đánh giá. - Tham gia chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: -Cho HS thi nói nhanh kết quả bảng cộng. - Thực hiện. -Nhận xét, tuyên dương -Về nhà làm VBT, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TẬP VIẾT Bài 8: Chữ hoa G. Tiết 8 I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Gģ ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Gģ sức chung tay ( 3 lần ). *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. -GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận trong việc rèn chữ. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Chữ hoa G Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng. -HS: Bảng con, vở tập viết III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. -Hát. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu viết bảng con: E, Ê, Em. - 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét - đánh giá. - Nhận xét. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa G và - Nhắc lại. câu ứng dụng. HĐ 2. HD viết chữ hoa: * Quan sát mẫu * Quan sát chữ mẫu.. -Chữ hoa G gồm mấy nét? Là những nét nào? - Chữ hoa G gồm 2 nét: Nét 1 là nét kết hợp nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là - Con có nhận xét gì về độ cao các nét ? - Viết mẫu chữ hoa G, vừa viết vừa nêu cách nét khuyết ngược. - Cao 8 li (9 dòng kẻ). viết. + Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa, dừng bút ở - Quan sát, nhận xét. dòng kẻ 3 trên. + Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng xuống, viết nét khuyết ngược dừng bút ở đường kẻ 2. - Yêu cầu viết bảng con - Nhận xét sửa sai. HĐ 3. HD viết câu ư/d: - Mở phần bảng phụ viết câu ư/d - Viết bảng con 2 lần. Quan sát chữ mẫu : - Lắng nghe và điều chỉnh.. ȁȁȁȁȁȁ ȁȁȁȁȁȁ Gģ sức chung tay. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - Con hiểu gì về nghĩa của câu này? 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nêu độ cao của các chữ cái?. - Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ? - Khoảng cách các chữ như thế nào ? - Viết mẫu chữ “Gģ” trên dòng kẻ ( Bên chữ mẫu). * HD viết chữ “Gģ” vào bảng con. - Nhận xét- sửa sai. HĐ 4. HD viết vở tập viết: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu viết, cho HS viết bài - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số em viết chậm. => Lưu ý HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. đ. Chấm chữa bài: - Thu 5 - 7 vở chấm bài. - Nhận xét bài viết. 4. Củng cố- Dặn dò: - HD bài về nhà. - Nhận xét tiết học.. Tiết 8. - 2, 3 HS đọc câu ứng dụng. - Cùng góp sức nhau để làm việc lớn. - Quan sát, nhận xét: + Chữ cái: o, u, ư, c, n, a. cao 1 li. + Chữ cái: y, g , h cao 2,5 li. + Chữ cái: p cao 2 li. + Chữ cái: s cao 1,25 li. + Dấu sắc đặt trên o ở chữ Gģ, trên ư ở chữ sức. - Các chữ cách nhau một con chữ o. - Quan sát.. - Viết bảng con 2 lần.. - Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định. *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. - Lắng nghe và sửa sai. - Lắng nghe và thực hiện.. Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: Sau tiết học này, HS: -Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động , trạng thái của loài vật và sự vật trong câu ( BT1,BT2) . -Biết đặt dấu phẩy và chỗ thích hợp trong câu ( BT3 ) -Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học. - KNS: Lắng nghe tích cực; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Viết sẵn một số câu để trống các từ chỉ HĐ. BP: viết bài tạp 1,2 - HS: SGK, vở ghi 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Yêu cầu HS hát tập thể. - Hát. 2. Kiểm tra: - Điền các từ chỉ hoạt dộng vào chỗ trống. - 2 HS lên bảng thực hiện. a. Thầy Thái dạy môn Toán. Tổ trực nhật quét lớp. b. Cô Hiền giảng bài rất hay. Bạn Hạnh đọc truyện. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết hoc, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HD làm bài tập: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. * Tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật và sự vật. - Treo bảng phụ. - Các câu đó nói gì. - ý nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu (con trâu, đàn bò …) - Tìm những từ chỉ hoạt động( Gạch dưới - HS nêu: Các từ chỉ hoạt động “ăn”, những từ chỉ hoạt động, trạng thái) “uống” - Từ ăn, uống, là những từ chỉ hoạt động, a. Con trâu ăn cỏ. trạng thái. b. Đàn bò uống nước dưới ruộng. c. Mặt trời đang toả ánh nắng. *Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận * Chọn từ điền vào chỗ trống. nhóm đôi. - Thảo luận nhóm đôi làm bài. - Đọc bài đồng dao. Con Mèo, con Mèo Đuổi theo con Chuột Giơ vuốt nhẹ nhàng Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc. Giơ, đuổi, chạy, nhẹ, luồn là những từ chỉ hoạt động. *Bài 3: * Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ - Nêu yêu cầu. nào trong những câu sau: - Treo bảng phụ. - Lớp làm bài trong vở - 3 em lên bảng làm bài. a. Lớp em học tập tốt lao động tốt. - Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của - Có hai từ chỉ hoạt động: Học tập và người, các từ ấy trả lời câu hỏi gì?. lao động. - Để tách rõ hai từ cùng trả lời câu hỏi - Ta đặt dấu phẩy vào sau chữ học tập làm gì? trong câu, ta đặt dấu phẩy vào tốt. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> chỗ nào.. b. Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. - Nhận xét.. - Nhận xét - đánh giá. 4. Củng cố dặn dò: - Chốt lại nội dung bài: Trong bài học - Lắng nghe. này, ta đã tìm và dùng từ chỉ HĐ, trạng thái của người, loài vật hay sự vật. Biết cách dùng dấu phẩy để đánh dấu các bộ phận câu giống nhau. - Nhận xét giờ học. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. Tiết 39 I. Mục tiêu: - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có một phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1; 3; 4. - KNS: Tứ duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Giáo án + SGK - HS: Dụng cụ học tập, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: -Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu: - Hôm nay, chúng ta học bài. Luyện tập. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. Ghi tựa bài lên bảng. HĐ 2. HD thực hành: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính nhẩm. a. Cho HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm 9 + 6 = 15 ; 7 + 8 = 15 trong từng cột tính. Lưu ý HS khi đổi chỗ 6 + 9 = 15 ; 8 + 7 = 15 (Còn lại làm tương tự) các phép cộng thì tổng không thay đổi. b. Cho HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm 3 + 8 = 11 ; 4 + 8 = 12 trong từng cột tính. Lưu ý HS trong phép 5 + 8 = 13 ; 4 + 7 = 11 cộng nếu 1 số hạng không thay đổi, còn số (Còn lại làm tương tự) hạng kia tăng thêm (hoặc bớt đi) mấy đơn vị thì tổng cũng tăng thêm (hoặc bớt đi) bằng ấy đơn vị. 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Bài 3: - HS tự làm vào vở. - Nhạn xét, đánh giá. * Bài 4: - GV tóm tắt gọi 1 HS lên bảng giải, HS còn lại làm vào vở. Mẹ hái: 38 quả bưởi Chị hái: 16 quả bưởi Mẹ và chị hái: ..... quả bưởi ?ư 4. Củng cố, dặn dò -Cho HS thi nói nhanh kết quả trong bảng cộng. -Nhận xét tuyên dương. -Chuẩn bị bài sau:Phép cộng có tổng bằng 100. - Nhạn xét tiết học.. -HS thực hiện đặt tính vở. - Lắng nghe và điều chỉnh. Bài giải Mẹ và chị hái được 38 + 16 = 54 (quả bưởi) Đáp số : 54 quả bưởi - Thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn : THỦ CÔNG Bài: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI. Tiết 8 I. Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Với học sinh khéo tay : Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Mẫu thuyền phẳng đáy không mui bằng giấy thủ công. - HS: Dụng cụ học tập. III. Các hoạt dộng dạy-học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Hợp tác cùng GV. - GV nhận xét việc chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta tập gấp thuyền - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. phẳng đáy không mui. GV ghi bảng. HĐ 2. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Cho học sinh quan sát mẫu thuyền - Quan sát và thực hiện theo hướng dẫn phẳng đáy không mui (H1). của giáo viên…. - Gợi ý để học sinh nói về tác dụng của thuyền vật liệu làm thuyền trong thực tế. - Mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×