Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 27 - GV: Trương Thị Hảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.5 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27. TẬP ĐỌC: ÔN TẬP (Tiết 1) ĐỌC THÊM BÀI:BỘ ĐỘI VỀ LÀNG. NS………... NG………... I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc. -Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh(SGK); biết dùng phép nhân hóa để lời văn thêm sinh động. -HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát(tốc độ khoảng trên 65tiếng/ phút); kể được toàn bộ câu chuyện. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:-Phiếu viết tên từng bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 trong sách Tiếng Viết 3, tập 2.Các tranh minh hoạ bài tập 2 trong SGK. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg. Hoạt động của giáo viên A-Dạy bài mới: HĐ1- Giới thiệu bài HĐ2- Kiểm tra tập đọc (1/4 sốHS trong lớp). -Cho từngHS lên bốc thăm bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem lại bài 1, 2 phút). ( Hái hoa dân chủ) + Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Giáo viên nhận xét - ghi điểm HĐ3-Ôn về nhân hoá Bài tập 2: -Kể lại câu chuyện “Quả táo” theo tranh, dùng phép nhân hoá để câu chuyện được sinh động. -Lưu ý học sinh: + Quan sát kỹ 6 tranh minh hoạ, đọc kỹ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện. + Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. -Cho trao đổi theo cặp:Quan sát tranh, tập kể theo nội dung, sử dụng phép nhân hoá trong lời kể. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét (Về nội dung trình tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên sống động. HĐ3: Đọc bài Bộ đội về làng. -GV đọc mẫu. - Yêu cầu hs luyện đọc đoạn. - Cả lớp đồng thanh 1 lượt. Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học. -Về nhà tiếp tục luyện kể câu chuyện và tiếp tục luyện đọc.. Lop3.net. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu (bông hoa) - Học sinh lên bốc thăm - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi . - Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK.. - Học sinh thảo luận theo cặp - Học sinh tiếp nối nhau thi kể theo từng tranh. + 1 Học sinh kể toàn truyện.. - Vài hs đọc. - Cả lớp đồng thanh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP (Tiết 2) ĐỌC THÊM BÀI: TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa(BT2a/b). II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu viết tên từng bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 trong sách Tiếng Viết 3, tập 2.Bảng lớp chép bài thơ “Em thương” (BT2) -4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2:Kẻ 2 bảng để HSlàm bài tập 2a (xem mẫu ở phần lời giải);2 bảng để nối 2 cột (SGK). III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên * Giới thiệu bài -Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học HĐ1- Kiểm tra tập đọc (1/4 số Học sinh trong lớp, tiến hành như tiết 1). HĐ2-Ôn luyện về cách nhân hoá Bài tập 2: - Giáo viên đọc bài thơ “Em thương” (giọng đọc tình cảm, thiết tha, trìu mến). - Giáo viên nêu yêu cầu. - Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 2 em lên thi làm nhanh, đúng. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. a) Sự vật được nhân hoá Làn gió. Từ chỉ đặc điểm của con người Mồ côi. Từ chỉ hoạt động của con người Tìm, ngồi. Sợi nắng b) Làn gió. gầy Run run, ngã giống một người bạn ngồi trong vườn cây giống một người gầy yếu Sợi nắng giống một bạn nhỏ mồ côi Lời giải c: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đữa trẻ mồ côi, cô đơn, những người ốm yếu, không nơi nương tựa HĐ3: Đọc thêm bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh. Hoạt động nối tiếp -Nhận xét tiết học. -HS kiểm tra đọc chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - Chuẩn bị nội dung để làm tốt bài tập thực hành ( đóng vai chi đội trưởng trình bày báo cáo (BT2), tiết ôn tập tới).. Lop3.net. Hoạt động của học sinh - Học sinh lên bốc thăm bài tập đọc và trả lời câu hỏi . - 2 Học sinh đọc lại - Cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 Học sinh đọc các câu hỏi a, b, c. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Học sinh trao đổi theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN:. CÁC SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ. I-MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Nắm được các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Kẻ sẵn bảng biểu diễn cấu tạo số: gồm 5 cột chỉ tên các hàng:chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.Các mảnh bìa (gắn vào bảng) như sau: 10 000;1000;100;10;1.Các mảnh bìa ghi các chữ số: 0;1;2; ...,9. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động cọa học sinh A-Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ II và chữa nhanh 1 số bài. B-Dạy bài mới: HĐ1- Giới thiệu bài: HĐ2- Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000. -Viết lên bảng số: 2316. Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, - 1 Học sinh đọc số. mấy đơn vị ? -Viết lên bảng số 1000 - 1 Học sinh đọc số. -Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? HĐ3- Viết và đọc số có năm chữ số: - 1 Học sinh đọc. a-Giáo viên viết số 10 000 lên bảng: - Giáo viên giới thiệu: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. - Một chục nghìn, 0 nghìn... - Số này gồm mấy chục nghìn ? mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Học sinh quan sát, cho biết. b-GV treo bảng có gắn các số (như SGK): + 4 chục nghìn. Có bao nhiêuchục nghìn?Cóbao nhiêu nghìn ? + 2 nghìn Có bao nhiêu trăm?Có bao nhiêu chục ? + 3 trăm Có bao nhiêu đơn vị ? + 1 chục -Cho 1 số học sinh lần lượt lên gắn các chữ số + 6 đơn vị. thích hợp vào ô trống (cuối bảng). c-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết số: - Viết từ trái sang phải: 42316 - Học sinh quan sát. Chú ý: Xác định mỗi chữ số ở hàng nào ? d-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số: - Cho học sinh chú ý tới chữ số hàng nghìn (chữ số 2) của số 42316. - Giáo viên nêu cách đọc: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu”. - HS đọc đồng thanh 2 lần. e-Luyện cách đọc : - Giáo viên cho học sinh đọc các cặp số sau: - 1 số cặp học sinh đọc. 5327 và 45327, 8735 và 28735, 6581 và 96581: 7311 và 67311. - Cho học sinh luyện đọc các số sau: - 1 số cặp học sinh đọc. 32 741; 83253; 65711; 87721; 19995. HĐ4- Thực hành: + 1 HS nêu yêu cầu của bài. Bài 1:(ĐT)Nêu yêu cầu - Hướng dẫn mẫu bài a: - Học sinh tự làm bài vào - Giáo viên kẻ bảng bài 1 b nhưVBT VBT viết số vào ô trống - Cả lớp và Giáo viên nhận xét .. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2:(ĐT)Nêu yêu cầu - Kẻ bảng như VBT - Cho học sinh nhận xét: + có mấy chục nghìn ? + có mấy nghìn ? + có mấy trăm ? + có mấy chục ? + có mấy đơn vị ? -Cho học sinh viết rồi đọc số theo mẫu, nhận xét, chữa bài . - Viết từ trái sang phải: 68352 - Giáo viên nêu cấu tạo của số - đọc cho học sinh viết số - Học sinh đọc miệng đồng thanh). Bài 3:(ĐT) Nêu yêu cầu -Giáo viên ghi như VBT -Nêu nhận xét quy luật viết dãy số và điền tiếp các số vào ô trống. - Tổ chức trò chơi sổ số - Cả lớp và Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài4:(NC) Nêu yêu cầu -Tổ chức thi làm bài nhanh. - Thu chấm 1 số vở- Nhận xét. Hoạt động nối tiếp. -Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài tập trong SGK * Bài sau: Luyện tập.. Lop3.net. - 1 Học sinh lên bảng làm. - Cả lớp đọc số đã viết. + 1 HS đọc yêu cầu của bài.. - Học sinh làm vào vở . - 1 Học sinh lên bảng làm. - Học sinh lên bảng chỉ vào từng số rồi đọc số. + 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm vào VBT.. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. Sau đó vài hs lên chữa bài tập..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐẠO ĐỨC:. TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( Tiết 1). I-MỤC TIÊU:1- Học sinh hiểu: - Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. - Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. 2-HS biết sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. 3-HScó thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Vở bài tập đạo đức 3 .Các tư liệu về sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.Phiếu học tập cho hoạt động 2, 3 tiết 1. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A-Kiểm tra bài cũ:Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác Vì sao phải tôn trọng thư từ, tài sản của …Thư từ,tài sản của người khác người khác ? là của riêng mỗi người… Giờ ra chơi, Trịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy mấy bạn liền lấy mũ làm “quả bóng” đá. Nếu HS nêu cách ứng xử có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Nhận xét -Giáo viên nhận xét . B-Dạy bài mới:1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn tìm hiểu bài: a-Hoạt động1: vẽ tranh hoặc xem ảnh Mục tiêu:HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt. Cách tiến hành:- Giáo viên nhấn mạnh yêu -HS nêu yêu cầu Bài tập 1: cầu Bài tập 1: -Quan sát các tranh, ảnh ở trong vở bài tập và thảo luận theo nhốm đôi dựa theo câu hỏi: -HSquan sát tranh,ảnh và thảo Hãy nêu tác dụng của nước ? Nội dung từng luận. tranh ảnh ?.. - Thời gian 2’ -1 sốHStrao đổi trước lớp, - Cả lớp và Giáo viên nhận xét, bổ sung . Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. b-Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4. Mục tiêu:HSbiết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước. Cách tiến hành: -Chia nhóm 4, phát phiếu thảo luận cho các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai ?Tại sao ? Nếu em có mặt ở - Học sinh thảo luận nhóm 4 + S đấy, em sẽ làm gì ? Vì sao ? + Tắm rửa cho trâu, bò ở ngay cạnh giếng nước ăn. + S + Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ. + § + Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng. + S + Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lại. + Không vứt rác trên sông, hồ, biển. - Thời gian 2’. - Giáo viên nhận xét. Kết luận: + Không nên tắm rửa cho trâu, bò ở ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. + Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ là việc làm sai vì làm ô nhiễm nước.. + Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng là việc làm đúng vì đã giữ sạch nguồn nước, đồng ruộng và nguồn nước không bị nhiễm độc. + Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại là sai vì để lãng phí nước sạch. + Không vứt rác trên sông, hồ, biển là việc làm tốt để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. => Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm. b-Hoạt động 3:Thảo luận theo nhóm đôi.Bài tập 3. Mục tiêu:HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở. Cách tiến hành: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung hoạt động ở bài tập 3 trong thời gian 3’. -GVtổng kết ý kiến khen ngợi cácHS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình sống. Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm các cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gia đình và nhà trường. * Bài sau : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Lop3.net. + Đ - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -1HS đọc ghi nhớ trongVBT..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TỰ NHIÊN - XÃ HỘI:. CHIM. I-MỤC TIÊU: * Sau bài học, học sinh biết - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát. - Giải thích tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim. - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ các loài chim. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:Các hình trong SGK trang 102, 103 GV và Học sinh sưu tầm các ảnh về các loài chim. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh A-Kiểm tra bài cũ: ¸ Cá là động vật có xương H:Kể tên các bộ phận cơ thể của các con cá ? Cá sống , cá sống dưới nước, sống ở đâu ? Cá thở bằng gì ? thở bằng mang.Cơ thể… H”Nêu ích lợi của cá ? ...được sử dụng làm thức - Giáo viên nhận xét. ăn… B-Dạy bài mới:1- Giới thiệu bài: - Học sinh nhắc lại đề bài 2- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - ...khác nhau a-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận . + Đại bàng, hoạ mi, vẹt, -Kể tên các loài chim có trong hình vẽ ? chim hút mật. -Chia lớp 4 dãy, mỗi dãy thảo luận1câu hỏi gợi ý + Ngỗng, chim cánh cụt. sau: + Đà điểu. +Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của những + Toàn thân được bao phủ con chim có trong hình. bởi 1 lớp lông vũ... có + Bạn có nhận xét gì về độ lớn:Loài nào biết bay xương sống. Loài nào biết bơi?Loài nào chạy nhanh ? + ...Cứng + Bên ngoài cơ thể của chim có gì bảo vệ ? Bên + ...Mò thức ăn. trong của chúng có xương sống không ? + Cũng như các động vật + Mỏ chim có đặc điểm gì chung ? khác, mỗi con chim đều có + Chúng dùng mỏ để làm gì ? đầu, mình và cơ quan di + Nêu một số điểm giống nhau và khác nhau của chuyển. những loài chim có trong hình ? HStrình bày ,mỗi nhóm -GVtreo tranh vµ giới thiệu tranh. giới thiệu về một con chim, Bước 2: Làm việc cả lớp: các nhóm khác nhận xét bổ - Cho học sinh quan sát các hình vẽ về chim: sung. + Các loài chim có đặc điểm gì chung ? +...Đều có lông vũ, có mỏ, Kết luận:Chim là động vật có xương sống. Tất cả hai cánh và hai chân. các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. - HS làm bài tập 1,3 b-Hoạt động 2:Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được. Mục tiêu: Giải thích được tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm . -Chia nhóm 4-Thời gian 4’ theo câu hỏi sau: + Phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được theo các tiêu chí: Nhóm biết bay; Nhóm biết bơi; Nhóm có giọng hót hay... và cùng nhau thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. - Đại diện các nhóm thi “diễn thuyết” về đề tài “bảo vệ các loài chim trong tự nhiên”. -Kể câu chuyện “Diệt chim sẻ”: Chim sẻ thường hay ăn thóc khi bắt đầu chín ở ngoài đồng nên người ta đã đánh bẫy và tìm mọi cách để tiêu diệt những đàn chim sẻ.Nhưng đến mùa sau, cánh đồng lúa ở địa phương đó đã không thu hoạch được vì bị sâu phá hoại.Từ đấy người ta không tiêu diệt các đàn chim sẻ nữa... Qua câu chuyện này, cho thấy điều gì ? ->Sự cần thiết phải bảo vệ các loài chim để giữ được sự cân bằng trong tự nhiên. +Ở địa phương,đã có những hoạt động nào để bảo vệ những loài chim quí hiếm, bảo vệ môi trường sinh thái ? c-Hoạt động 3: “Bắt chước tiếng chim hoạ mi” -Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 5 em tham gia chơi, số còn lại làm giám khảo. -Bổ sung:Cử 1 em bắt chiếc tiếng chim hót của 1 loài chim. Cả lớp nghe đoán xem đó là tiếng hót của laòi chim nào ? - Tiếng hót của các loài chin có hay không ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ chúng ? Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và cần nhắc nhở mọi người cùng nhau hãy bảo vệ các loài chim để môi trường sinh thái được cân bằng.Hoàn thành các bài tập * Bài sau: Thú. Lop3.net. - Sự cần thiết phải bảo vệ các loài chim.. - Đại diện 2 đội lên lần lượt tham gia chơi.. - Học sinh đọc mục bóng đèn toả sáng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾNG VIỆT(TH) :LUYỆN TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI I-Mục tiêu:Rèn kĩ năng sử dụngtừ ngữ về lễ hội II-Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 2-Các hoạt động dạy học: -GV ghi đề bài lên bảng -HS đọc yêu cầu-Thảo luận nhóm đôi(thời gian 3 phút) -HS làm vào vở luyện-GV đi quan sát giúp đỡ HS yếu -1 số HS lên bảng làm -chấm 1 số bài.Nhận xét chữa bài Bài tập:Nối tên lễ hội ở cột A với địa phươngtổ chức lễ hội ở cột B Hội Bà Chúa Xứ. Lễ hội truyền thống tưởng nhớ cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Tưng.Nhiều dịa phương mở hội,tiêu biểu nhất là Hội Đền Đồng Nhân,quận Hai Bà Trưng Hà Nội.. Hội Đền Hai Bà Trưng. Lễ hội mở tại đền thờ vua Lê ở Hưng Nguyên,tỉnh Nghệ An vào tháng 2 âm lịch.. Hội Đền vua Lê. Lễ hội lớn nhất vùng Long Xuyên Châu Đốc và cả vùng Tây Nam Bộ.Đền Bà Chúa Xứ ở tại khu vực núi Sam,tỉnh An Giang.. Hội Đền Hùng. Hội được tổ chức hằng năm tại Đền Gióng xã Phù Đổng,huyện Gia Lâm,ngoại thành Hà Nội để tưởng niệm và ca ngợi chiến công của người anh hùng thần thoại là Thánh Gióng đánh tan giặc Ân thời Hùng Vương.. Hội Gióng. Lễ hội truyền thống giỗ tổ Hùng vương tổ chức hằng năm tại đền Hùng Vương,xã Hy Cương,huyện Phong Châu,tỉnh Phú Thọ.. 3-Nhận xét tiết học. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TOÁN(TH): LUYỆN TẬP CÁC SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ I-Mục tiêu:Rèn luyện kĩ năng đọc,viết các số có 5 chữ số. II-Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu,yêu cầu tiết học 2-HD thực hành: -HS đọc yêu cầu đề bài trong VBT-GV hướng dẫn-HS làm vào VBT 1 số HS lên bảng làm-Chấm điểm 1 số bài.Nhận xét chữa bài. Bài 1: Viết số và đọc số biết cấu tạo số Bài 2: Viết số và đọc số Bài 3:Viết số liền sau theo dãy số cho trước Bài 4:Viết cấu tạo số 3-Nhận xét tiết học. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CHÍNH TẢ: ÔN TẬP (Tiết 3) ĐỌC THÊM BÀI:NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Báo cáo II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:Phiếu ghi tên từng bài tập đọc đã học (8 tuần đầu học kỳ II).Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TẬP ĐỌC tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học HĐ1- Kiểm tra tập đọc (1/4 số Học sinh trong HS lên hái hoa dân chủ -> lớp). chuẩn bị 1 – 2 phút. - Giáo viên đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc -1HS đọc 1 đoạn văn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu . - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. HĐ2: Ôn luyện về cách trình bày báo cáo - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Bài tập 2: - Cả lớp theo dõi trong SGK. - Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với cô tổng + 1 Học sinh đọc lại mẫu báo phụ trách kết quả tháng thi đua “ Xây dựng đội cáo đã học ở tuần 20, trang 20 vững mạnh”. (SGK) Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu - Cả lớp theo dõi trong SGK. - Những điểm khác: của báo cáo đã được học ở tiết TLV tuần 20 ? + Người báo cáo là chi đội trưởng. + Người nhận báo cáo là chị -Nhắc HS chú ý thay lời “Kính gửi...” trong phụ trách + Nội dung thi đua: Xây dựng mẫu báo cáo bằng lời “Kính thưa...”(vì là báo Đội vững mạnh. cáo miệng). -Cho học sinh làm việc theo tổ với các bước: + Nội dung báo cáo: về học tập về lao động, thêm nội dung về + Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua (về học tập, lao động, công tác công tác khác. khác).MỗiHSghi nhanh ý của cuộc trao đổi. +Lần lượt 1 số thành viên trong tổ đóng vai chi đội trưởng ( dựa vào ý kiến đã thống nhất, báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội. -Cả tổ góp ý nhanh cho từng bạn -Cả lớp và GV bổ sung,nhận xét, tính điểm thi - Đại diện các nhóm thi trình bày báo đua với các tiêu chuẩn, báo cáo đủ thông tin, rõ cáo trước lớp. ràng, rành mạch,đàng hoàng,tự tin, bình chọn bạn đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất. HĐ3: Đọc thêm bài Người trí thức yêu nước -GV hướng dẫn hs luyện đọc theo qui trình. Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học. - Những em chưa có điểm tập đọc về nhà tiếp tục luyện đọc.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> MÔN: TOÁN. LUYỆN TẬP. NS……… NG………. Giúp học sinh : -Củng cố về cách đọc, viết các số có 5 chữ số - Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có 5 chữ số . - Làm quen với các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000. II- ĐỒ DÙ NG DẠY HỌC : Kẻ sẵn bảng ở bài tập 1.HS: bảng, phấn, vở, vở nháp... III -HOẠT ĐỘNG DẠ Y HỌC : I-MỤC TIÊU :. tg. Hoạt động của thầy A-Kiểm tra bài cũ:- Các số có 5 chữ số -GVviết bảng: 23116; 12427 -GV đọc:Ba nghìn một trăm,Mười sáu,Tám mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy. -Nhận xét bảng con - bảng lớp. B-Dạy bài mới: HĐ1- Giới thiệu bài: HĐ2- Hướng dẫn thực hành: Bài 1:(ĐT) HS nêu yêu cầu - Cho học sinh phân tích bài mẫu. -Viết xong mỗi số, nhìn vào số đọc thầm số đó. -Nhận xét, chữa bài. Lưu ý:khi đọc các số có hàng đơn vị là1hoặc 5. VD:211:hai trăm mười một 321:ba trăm hai mốt 105:Một trăm linh năm 215:Hai trăm mười lăm Bài 2:(ĐT)Nêu yêu cầu - Cho học sinh làm mẫu số 28743 - Yêu cầu hs đọc(TB) - Tổ chức trò chơi sổ số Lưu ý:HS cách đọc các số có hàng đơn vị là 1, 4, 5. Bài 3:(ĐT) Nêu yêu cầu Số ?; -Tổ chức thi tiếp sức. -HD:Hãy nêu quy luật của dãy số? - Tương tự với các dãy b, c. -Cả lớp và Giáo viên nhận xét - chốt lại lời giải đúng. Bài 4: (ĐT) Nêu yêu cầu. H:Bài 4 yêu cầu gì ? -Hãy nêu qui luật vị trí các số trên hình vẽ? - Yêu cầu hs làm bài -Cả lớp và Giáo viên nhận xét - chữa bài Hoạt động nối tiếp: -Củng cố cách đọc, viết số ... -Nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại bài tập 1, 2, 3, 4 đã làm * Bài sau: Các số có 5 chữ số (Tiếp theo). Lop3.net. Hoạt động của trò - 1-2 học sinh đọc. - 2 học sinh lên bảng viết số - Cả lớp viết bảng con.. - Học sinh đọc yêu cầu đề -HS mở VBT. - Viết số và đọc số -1HS lên bảng làm mẫu. -HStự làm các ý còn lại vào vở -1 số học sinh lên bảng làm. -HS đọcsố:54925; 84311; 97581 -HS đọc yêu cầu bài +1 Học sinh làm miệng. +HS làm bài vào vở -1số HSđọc lại bài đúng. - Viết tiếp số vào chỗ chấm. - Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị… + HS làm bài vào VBT;1sốHS lên bảng làm. -1sốHS đọc lại dãy số. -Viết tiếpsố thích hợp vào dưới mỗi vạch. -Số liền sau hơn số liền trước 1000 đơn vị +HS làm vào VBT–1sốHS lên bảng làm. -HStự chấm bài -1sốHS đọc lại các số.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> MÔN: TẬP ĐỌC. ÔN TẬP(TIẾT3) ĐỌC THÊM BÀI: CHIẾC MÁY BƠM. NS……… NG……... I-MỤC Đ ÍCH, YÊ U CẦU :. -Mức độ, yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2(về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác) II- ĐỒ DÙ NG DẠY HỌC: -Phiếu ghi tên từng bài tập . tg. Hoạt động của giáo viên HĐ1- Giới thiệu bài - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học HĐ2- Kiểm tra tập đọc (số học sinh còn lại). - Gọi từng học sinh lên bốc thăm dưới hình thức hái hoa dân chủ ( sau khi bốc thăm, xem lại bài 1 ->2 phút. - Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. HĐ3- Hướng dẫn nghe - viết: a-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc mẫu lần 1 bài thơ. -GiúpHS nắm nội dung bài thơ. + Tìm những câu thơ tả cảnh “Khói chiều” ? + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ? + Nêu cách trình bày một bài thơ lục bát ? + Tìm những từ ngữ dễ viết sai ? - Hướng dẫn HS phân tích từ ngữ dễ viết sai. Trong từ ngữ “mái rạ” hay saibộ phận nào? - Giáo viên đọc mẫu các từ vừa phân tích - Giáo viên nhận xét bảng con, bảng lớp. b-Giáo viên đọc mẫu lần 2: -Giáo viên đọc. -Nhận xét bài viết trên bảng . c-Chấm - chữa bài: - Chấm 1 số bài tại lớp - Nhận xét bài viết của Học sinh. HĐ4: Đọc thêm bài Chiếc máy bơm - GV đọc mẫu - HS luyện đọc từng câu. - HS luyện đọc theo đoạn. - Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài. Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học. -Về nhà đọc lại những bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK Tiếng Việt 3 tập 2 ( 8 tuần đầu) để chuẩn bị kiểm tra trong tiết tới.. Lop3.net. Hoạt động của học sinh. - Học sinh đọc 1 đoạn văn hoặc cả bài theo yêu cầu trong phiếu .. - Học sinh nghe - 2 Học sinh đọc lại - Cả lớp theo dõi trong SGK trang 75. + Chiều chiều... Xanh rờn...bay lên. + Khói ơi, vươn... Khói đừng bay...mắt bà. Dòng thơ 6chữ viết lùi vào1ô. - Học sinh đọc thầm bài thơ VD: mái rạ vàng, xanh rờn ngoài bãi, chăn trâu, nhen Canh riêu, niêu tép, vươn bay quẩn. - Học sinh viết bảng con - 2 học sinh lên bảng viết. - HS đọc các từ ngữ vừa viết. -HS nghe - viết bài vào vở - 1 HS lên bảng viết. - Học sinh soát lỗi. - 1 Học sinh đọc lại bài viết trên bảng của bạn rồi nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TIỀNG VIỆT (TC): LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TỪ TUẦN 19 ĐẾN TUẦN 26 I-MỤC TIÊU : Rèn kỹ năng đọc cho học sinh II-HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1- Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. 2- Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu 1 bài - Học sinh nghe - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nối tiếp nhau - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm. đọc từng bài.. TOÁN(TH): LUYỆN TẬP I-Mục tiêu:Rèn luyện kĩ năng đọc,viết các số có 5 chữ số. II-Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu,yêu cầu tiết học 2-HD thực hành: -HS đọc yêu cầu đề bài trong VBT-GV hướng dẫn-HS làm vào VBT 1 số HS lên bảng làm-Chấm điểm 1 số bài.Nhận xét chữa bài. Bài 1: Viết số và đọc số biết cấu tạo số Bài 2: Viết số và đọc số Bài 3:Viết số liền sau theo dãy số cho trước Bài 4:Viết số vào mỗi vạch trên tia số. 3-Nhận xét tiết học. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ (Tiết 5) ĐỌC THÊM BÀI: EM VẼ BÁC HỒ I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ, văn có yêu cầu học thuộc lòng (từ tuần 19 đến tuần 26, SGK Tiếng Việt 3, tập 2). - Ôn luyện viết báo cáo: Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3. Học sinh viết lại một báo cáo đủ thông tin, ngắn gọn, rõ ràng, đúng mẫu - Đọc trôi chảy bài đọc thêm. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ và mức độ yêu cầu học thuộc lòng .Vở bài tập. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1- Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học. HĐ2- Kiểm tra học thuộc lòng: (1/3 số học sinh) - Học sinh học thuộc lòng cả - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc bài hoặc khổ thơ. lòng .Sau khi bốc thăm xem lại SGK bài vừa chọn khoảng 1 ->2 phút. - Giáo viên cho điểm. - 1 Học sinh đọc yêu cầu của HĐ3: Ôn luyện về cách viết báo cáo bài và mẫu báo cáo. Cả lớp theo dõi trong SGK Bài tập 2:HS nêu yêu cầu -Dựa vào bài TLV miệng ở tiết 3, hãy viết báo - 1 học sinh nhắc lại mẫu báo cáo gửi cô tổng phụ trách theo mẫu. cáo đã trình bày trong tiết 3. - Giáo viên nhắc học sinh nhớ viết lại đũng mẫu, - Học sinh viết báo cáo vào đủ thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp. vở bài tập. - Yêu cầu hs làm bài- GV giúp đỡ hs còn lúng - 1 số học sinh đọc bài viết túng. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét, bình chọn các bài viết tốt nhất. HĐ4: Đọc thêm bài Em vẽ Bác Hồ. - GV đọcmẫu. - HS luyện đọc theo qui trình. - Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài. - Cho hs đọc đồng thanh vài lượt Hoạt động nối tiếp: -Giáo viên nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục luyện tập đọc học thuộc lòng để tiết sau kiểm tra tiếp. - Luyện đọc thuộc lòng bài Em vẽ Bác Hồ.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TOÁN:. CÁC SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ (Tiếp theo). I-MỤC TIÊU : Giúp học sinh : -Nhận bết các số có 5 chữ số trong (rường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0) -Đọc, viết các số có 5 chữ số dạng nêu trên và biết đượcchữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số. -Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có 5 chữ số .Luyện ghép hình. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng con,SGK,bảng phụ I-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Đọc các số sau: 36525; 36105 - 1, 2 học sinh đọc. - Viết các số sau: Giáo viên đọc: - 2 Học sinh lên bảng viết + Hai mươi tám nghìn một trăm ba mươi - Cả lớp viết bảng con. lăm + Bảy mươi chín nghìn ba trăm tám mươi - Học sinh nhắc lại đề. -HSquan sát, nhận biết bảng trong mốt. bài học. -GV nhận xét - ghi điểm B-Dạy bài mới: - Viết số và đọc số. HĐ1- Giới thiệu bài: -...Viết số gồm các chữ số ở hàng chục nghìn,… HĐ2- Giới thiệu các số có năm chữ số - ...Số gồm 3 chục nghìn,0 trong đó bao gồm cả trường hợp có chữ nghìn,0trăm,0chục,0đơn vị. số 0: -Bảng gồm những gì ? 1 HSlên bảng làm mẫu:vừa nêu vừa viết số 30 000 ở cột viết số rồi đọc -Bảng yêu cầu làm gì ? số(“Ba chục nghìn” hoặc “ Ba mươi -Ta phải viết số nào ? -Treo bảng phụ đã kẻ sẵn(như SGK)và giới nghìn” ở cột đọc số. thiệu bảng. -HD“Số ở hàng thứ nhất,ta phải viết số nào?” - Cần lưu ý đọc đúng các số có hàng chục +1HS đọc yêu cầu đề bài là 0, hàng đơn vị khác 0. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét . 1HSđọc số và viết ở trên bảng. HĐ3- Thực hành: HS tự làmcác ý còn lại vàovở Bài 1:(ĐT) Nêu yêu cầu 1 sốHSlên bảng làm. - Yêu cầu hs làm bài HSđọc cá nhân,đồng thanh. - Nhận xét tuyên dương Viết số Đọc số Bài2: (ĐT) Nêu yêu cầu 85705 Tám mươi lăm nghìn - Hướng dẫn mẫu:85705 bảy trăm linh năm. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét . 43672 Bốn mươi ba nghìn -GVđọc chính tả các số (có yêu cầu viết sáu trăm bảy mươi số). hai. Cả lớp và Giáo viên nhận xét . 81000 Tám mươi mốt nghìn. - Giáo viên ghi bảng các số có yêu cầu đọc 90200 Chín mươi nghìn hai số. trăm. Bài 2: (ĐT) 63790 Sáu mươi ba nghìn bảy - Đề bài yêu cầu gì ? trăm chín mươi. -Gvghi bảng 76015 Bảy mươi nghìn không Hãy nêu quy luật của dãy số? trăm mười lăm. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét, tuyên 50001 Năm mươi nghìn dương. không trăm linh một.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 3:(ĐT) Số ? - Đề bài yêu cầu gì ? -Làm tiếp sức - Cả lớp và Giáo viên nhận xét. Hoạt động nối tiếp: -Tóm tắt nội dung bài -Nhận xét tiết học. * Bài sau: Luyện tập.. - Viết tiếp số vào chỗ chấm - Học sinh quan sát nhận xét . -…. 1 đơn vị -HS làm vào VBT -2HSlên bảng thi làm nhanh, đúng. - Viết tiếp số b vào chỗ chấm. -Đọc đồng thanh,mỗi dãy1 ý. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CHÍNH TẢ: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 6) ĐỌC THÊM BÀI: MẶT TRỜI MỌC Ở ĐẰNG… TÂY I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:1- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. 2-Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (r / d /gi; l / n, tr / ch; uôi / uôc ; ât / âc; iêt / iêc; ai / ay). 3.Đọc trôi chảy bài tập đọc II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 phiếu viết nội dung bài tập 2. - 1 số phiếu mỗi phiếu ghi tên một bài thơ và mức độ yêu cầu học thuộc lòng . III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg. Hoạt động của giáo viên HĐ1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. HĐ2- Kiểm tra học thuộc lòng: (1/3 số Học sinh . - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. Sau khi bốc thăm, xem lại trang SGK bài vừa chọn khoảng 2 phút. - Học thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ ghi trong phiếu. - GV nhận xét - ghi điểm HĐ3: Luyện tập bài chính tả Bài tập 2: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT - Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng - 3 nhóm học sinh lên bảng thi tiếp sức (chọn 11 chữ thích hợp với 11 chỗ trống bằng cách gạch bỏ những chữ không thích hợp). - Cả lớp và Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.(rét- buốt- nhất- lá trước- nàolại- chưng- biết- làng- tay) - Vài hs đọc lại bài đã hoàn chỉnh. HĐ4:Đọc thêm bài Mặt trời mọc ở đằng… tây. -GV đọc mẫu. - Hướng dẫn hs luyện đọc theo qui trình. - Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài. Hoạt động nối tiếp: -Giáo viên nhận xét tiết học - Những học sinh chưa có điểm học thuộc lòng về nhà tiếp tục luyện đọc. * Xem trước bài luyện tập ở tiết 9 để chuẩn bị kiểm tra giữa học kỳ II.. Lop3.net. Hoạt động của học sinh - Học sinh nhắc lại .. - Học sinh lên bốc thăm bài học thuộc lòng. - Học sinh lên đọc bài.. - 1 Học sinh đọc lại yêu cầu - Cả lớp đọc thầm đoạn văn. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập - Học sinh tham gia chơi tiếp sức. - 1 Học sinh đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp. - Học sinh làm vào vở bài tập theo lời giải đúng.. - HS luyện đọc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TỰ NHIÊN - XÃ HỘI:. THÚ. I-MỤC TIÊU: * Sau bài học học sinh biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loại thú nhà được quan sát - Nêu ích lợi của các loại thú nhà. -GD HS biết chăm sóc và bảo vệ các loài thú nuôi ở nhà. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Các hình trong SGK trang 104, 105 -Sưu tầm các tranh ảnh về các loài thú nhà. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A-Kiểm tra bài cũ: - Chim đều có lông vũ bao phủ.Chim là động vật có +Bên ngoài cơ thể của chim,thường có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? xương sống. Mỏ chim cứng để mổ thức ăn. Mỏ chim có đặc điểm gì chung? +Tại sao không nên săn, bắt phá tổ chim ? - Cần thiết phải bảo vệ các loài chim để giữ được sự -Giáo viên nhận xét. cân bằng trong tự nhiên. B-Dạy bài mới:1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn tìm hiểu bài: a-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận . Mục tiêu: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát . Cách tiến hành:- Chia lớp làm 4 dãy. Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi: -HSquan sát hình các loài +Quan sáthình cácloài thú nhà trong SGK104,105và thú nhà trong thời gian 3’. tranh ảnh sưu tầm được.Dựa theo gợi ý sau: - Mỗi dãy quan sát 1 hình +Kể tên các loại thú nhà mà bạn biết ? hoặc 2 hình. +Trong số các con thú nhà đó: - Trâu, bò, dê, lơn... .Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ? .Con nào có thân hình vạm vỡ,sừng cong như lưỡi liềm? .Con nàocó thân hình to lớn,sừng,vai u,chân cao? .Con nào đẻ con ? - ...Sữa .Thú mẹ nuôi con mới sinh bằng gì ? +Bên ngoài cơ thể của chúng được bao phủ bởi lớp - ...Lông mao lông gì ? - Quan sát 5 hình ảnh trong Bước 2: Làm việc cả lớp: SGK . -Một số cặpHS lên trình bày kết quả thảo luận - Cơ thể chia làm 3 phần: trước lớp, mỗi cặp giới thiệu về 1 con .Các nhóm đầu, mình, chân, có lông khác nhận xét bổ sung. mao... -Các loài thú có đặc điểm gì chung ? Kết luận:Những ĐVcó các đặc điểm:có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. - HS làm bài tập2 b-Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp: Mục tiêu: Nêu ích lợi của các loài thú nhà. Cách tiến hành:Nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận. + Nêu ích lợi của việc nuôi: Lợn ? Trâu ? Bò ? Chó ? Mèo ?... + Ở nhà em nào có nuôi một vài loài thú nhà ? Nếu có, em có tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không ? Em thường cho chúng ăn gì ? Kết luận:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng. - Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe... Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng - Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sửa. - các sản phẩm của sữa bò như bơ, pho mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ dưỡng, chứa nhiều chất béo cần cho cơ thể con người. - HS làm bài tập1 Hoạt động nối tiếp: - Liên hệ giáo dục -Nhận xét tiết học. -Về nhà xen kỹ mục bóng đèn toả sáng và sưu tầm tranh ảnh về các loài thú sống hoang dã.. Lop3.net. - 1HS đọc mục bóng đèn toả sáng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×