Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 14 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.2 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14: Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: CHÚ ĐẤT NUNG. Tiết 27: I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng từ khó. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Hiểu các từ ngữ trong truyện. - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Văn hay chữ tốt. - 2 h/s nối tiếp đọc, và trả lời câu hỏi - GV nhận xét ghi điểm. nội dung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài và chủ điểm. 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Chia đoạn, yêu cầu đọc. - HS đọc + Đ1:Từ đầu...đi chăn trâu. - HD phát âm đúng. + Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh. + Đ3 : còn lại. - HD giải nghĩa từ. - Đọc chú giải cuối bài. - Đọc nối tiếp lần 2. - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, ... - Yêu cầu đọc nhóm. - HS đọc theo cặp. - 2 h/s đọc bài. - GV đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: HS đọc thầm trả lời câu hỏi. - Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng - Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất khác nhâu như thế nào? bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. - Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một hòn đất mộc mạc có hình người. - Ý chính đoạn 1? - Ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt. - Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? - Vào nắp cái tráp hỏng. - Những đồ chơi của cu Chắt làm quen - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã với nhau như thế nào? làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> không cho họ chơi với nhau nữa. - Ý đoạn 2? - Ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. - Vì sao chú bé Đất lại ra đi? - Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - Chú bé Đất đi ra cánh đồng gặp trời mưa, bị rét, sưởi ấm, gặp ông Hòn Rấm. - Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy - Ông chê chú nhát. chú lùi lại? - Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất 1. Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát. 2. Vì chú muốn được xông pha làm nhiều Nung? việc có ích. - Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào - HS thảo luận: - Ý kiến 2 đúng. đúng? Vì sao? -** Chi tiết " nung trong lửa" tượng - Phải rèn luyện trong thử thách, con trưng cho điều gì? người mới trở thành cứng rắn hữu ích. - Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. - Ý đoạn 3? - Ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành - Câu chuyện nói lên điều gì? Đất Nung. * HS nêu nội dung bài. 4. Luyện đọc diễn cảm: - Nhận xét cách đọc? - Toàn bài đọc diễn cảm, giọng hồn nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. - GV đọc mẫu. - HS nêu cách đọc. - Luyện đọc. - Đọc phân vai: 3 vai, chú bé Đất, ông Hòn Rấm, dẫn truyện. - Thi đọc. - Cá nhân đọc. - GV theo dõi nhận xét ghi điểm. - Nhóm, các nhóm (đọc phân vai) C. Củng cố dặn dò: - Em nhận xét gì về chú đất Nung? - Dặn h/s luyện đọc cho tốt, chuẩn bị phần 2 của truyện. ___________________________________ Toán: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ. Tiết 66: I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. Bài 1, bài 2 (Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 h/s lên bảng làm - Gọi h/s chữa bài tập. 45 x 12 + 8) = 540 + 8 = 548 - GV nhận xét. 45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số. - Tính giá trị 2 biểu thức: ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7. - So sánh giá trị của hai biểu thức? - Nhận xét gì về các số hạng của tổng với số chia? - Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào? * Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. 2. Thực hành: Bài 1: - Nêu 2 cách tính?. - Yêu cầu h/s tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2. - Nêu cách chia một hiệu cho một số? - Yêu cầu h/s làm bài. * Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi cho nhau. Bài 3: - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Tổ chức cho h/s tự làm bài. - GV giúp đỡ h/s còn lúng túng. - GV chấm 1 số bài, nhận xét... - GV hướng dẫn h/s giải cách khác. C. Củng cố dặn dò: - Muốn chia một tổng(hiệu) cho một số ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học, dặn h/s về ôn lại bài. Lop3.net. - 2 h/s lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi chéo kiểm tra nháp. ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8. ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7. - Các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia. - HS phát biểu.. - HS đọc yêu cầu. - C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính. - C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số. - 2 h/s lên bảng, lớp làm vào vở. C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 - HS phát biểu thành lời. - HS làm bài.. - Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng chữa. Bài giải: Số nhóm h/s của lớp 4A là: 32 : 4 = 8 ( nhóm) Số nhóm h/s của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm h/s của cả hai lớp là: 8 + 7 = 15 ( nhóm ) Đáp số: 15 nhóm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức: BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO ( TIẾT 1 ). Tiết 14: I. Mục tiêu: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.) II. Tài liệu và phương tiện: - Các băng chữ của bài tập 2( 22 ). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể một số việc làm hàng ngày - 2, 3 h/s trả lời. em đã làm bày tỏ lòng biết ơn đối với ông bà, cha mẹ? B. Bài mới. 1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (trang 20, 21 sgk). + Mục tiêu: HS xử lí các tình huống, biết công lao của các thầy giáo, cô giáo. Kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo. + Cách tiến hành: - GV yêu cầu h/s nêu tình - 2 h/s nêu. huống(Bỏ từ cùng) - Dự đoán các ứng xử có thể xảy - HS dự đoán. ra? - Trình bày lựa chọn cách ứng xử - Lần lượt h/s trình bày. và lí do lựa chọn ? - Tổ chức thảo luận trước lớp các - HS trao đổi, thảo luận. cách ứng xử. + Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay điều tốt. Do đó các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 1SGK ) + Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Cách tiến hành: - GV tổ chức cho h/s làm bài tập 1. - Từng cặp trao đổi, thảo luận. - Gọi h/s trình bày trước lớp. - Lần lượt các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, trao đổi, bổ sung. + Kết luận : Tranh 1,2,4 thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK) + Mục tiêu: Nêu các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Cách tiến hành: - Tổ chức cho h/s thảo luận nhóm.( - Mỗi nhóm nhận một băng giấy viêt tên 1 việc ý g bỏ từ chia sẻ) làm trong bài tập 2. Tìm thêm các việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo ghi vào tờ giấy nhỏ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu h/s trình bày.. - Từng nhóm dán băng giấy vào hai cột biết ơn hay không biết ơn. - Trình bày lần lượt những việc khác nên làm miệng, nhóm khác trao đổi, nx bổ sung. + Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm: a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Phần ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ. 4. Hoạt động tiếp nối: - Vì sao cần kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ? - Thực hành biết ơn thầy cô giáo. ________________________________________________ BUỔI 2: ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 BUỔI 1: ( Cô Năm soạn giảng) ______________________________________ BUỔI 2: Tiết 27:. Toán: LUYỆN TẬP CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: Giúp h/s củng cố về: - Thực hành chia cho một tổng cho một số; chia cho số có một chữ số. - Nắm được cách chia và thực hiện chia được tương đối thành thạo cho số có một chữ số. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s tính 5246:2 - 1h/s lên bảng, lớp làm bảng con. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài; 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: (BT1-77BVT) - Nêu yêu cầu bài. Gọi h/s làm bài bảng lớp; lớp làm vào - HS làm bài. vở. a. (25+45):5= 70:5 - GV theo dõi gợi ý các em còn lúng = 14 25+45:5 = 25:5+45:5 túng, h/s T. - Nhận xét chữa bài. = 5+9 = 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 2: (BT1-78VBT) - Nêu cách thực hiện. - Tổ chức cho h/s thực hành tính. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T. - Nhận xét chữa bài.. - Nêu yêu cầu. - HS làm bài. 256075 5 06 51215 10 07 25 0 KQ: 61515 ; 71211(2) Bài 3: (BT2-78VBT) - Đọc đầu bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Nêu ý kiến. - Thực hiện thế nào? - HS làm bài. - Yêu cầu h/s làm bài. Giải: - Nhận xét chữa bài. Số thóc đã lấy ra là: 305080:8= 38135(kg) Số thóc còn lại là: 305080-38135= 266945(kg) Bài 4: (BT3-78) Đáp số: 266945kg. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm - Nêu cách tính. thế nào? Tìm số chia ta làm thế nào? - HS làm bài. - Tổ chức cho h/s làm bài. KQ: a. 21314 ; b. 75151. - Theo dõi nhắc nhở. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tìn số chia, thừa số? - Nhận xét đánh giá. _____________________________________. Tiết 14:. Âm nhạc: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH, KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM VÀ CÒ LẢ - NGHE NHẠC. I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Yêu thích âm nhạc. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ gõ quen dùng. III. Các hoạt động dạy học. A. Phần mở đầu: - Gọi h/s hát bài hát : Cò lả. - 1 số h/s thể hiện, lớp nhận xét. - GV nhận xét chung. B. Phần hoạt động: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Ôn tập và biểu diễn bài : Trên ngựa ta phi nhanh. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hát toàn bài. - Cả lớp hát, nhóm hát. - Hát và kết hợp gõ nhịp. - Dãy hát và dãy gõ nhịp. 3. Hoạt động 2: Ôn và biểu diễn bài - Lớp hát toàn bài. Khăn quàng thắm mãi vai em. + Hát theo dãy bàn hát. - Yêu cầu hát cả bài. + Hát biểu diễn theo nhóm. - GV theoi dõi nhận xét. 4. Hoạt động 3: Ôn tập bài Cò lả. - Lớp hát và kết hợp động tác phụ hoạ. - Tổ chức ho h/s hát ôn. - GV theo dõi nhận xét. 5. Hoạt động 4: Nghe nhạc. - Mở nhạc bài Ru con. - Lớp nghe, nhận xét. - Yêu cầu h/s nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Cả lớp hát và phụ hoạ bài Trên ngựa ta - Yêu cầu hát biểu diễn 1 trong bài và phi nhanh. ôn. - Nhận xét, đánh giá chung tiết học. _____________________________________ Tiếng Việt( Tăng) ÔN TẬP. Tiết : I. Mục tiêu: - Củng cố về danh từ chung danh từ riêng. - Luyện viết: Chú đất Nung. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Thế nào là danh từ? - HS phát biểu. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: Bài 1: Luyện tập về danh từ. - HS nêu lại yêu cầu. a. Viết tên địa phương em ở và các - HS làm bài. thành viên trong gia đình em. a. Gia đình em ở thôn Khe Vải, xã Lương b. Nhắc lại cách viết tên riêng người và Thịnh, huyện Trấn Yên, Yên Bái. địa lí nước ngoài; tìm và viết lại 4-5 tên Bố em là H. anh Hùng,…. riêng nước ngoài. b. Va-li -a; - Gọi h/s nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở gợi ý. Bài 2. Luyện viết bài Chú đất nung. - HS theo dõi. - GV đọc đoạn văn cầ viết. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nêu các trình bày đoạn văn? - GV đọc cho h/s viết kết hợp kèm các - HS luyện viết vào vở luyện viết. h/s viết yếu, h/s T. - Đọc cho h/s tự phát hiện lỗi. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách viết danh từ riêng Việt Nam? - Nhận xét chung giờ học, dặn h/s ôn lại bài. ____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010 ( Cô năm soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010 BUỔI 1: Toán: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH. Tiết 69: I.Mục tiêu: Giúp h/s: - Nhận biết cách chia một số cho một tích. Thực hiện được phép chia một số cho một tích. ( Bài 1, bài 2) - Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện hợp lí. II.Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - HS chữa bài: - Chữa bài 4b. ( 403 494 - 16 415 ) : 7 = 387 079 : 7 - GV nhận xét cho điểm. = 55 297 B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu - 3 h/s lên bảng tính, lớp làm vào nháp. thức: 24 : (3 x 2 ) = = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = =8:2 =4 24 : 2 : 3 = = 12 : 3 = 4 - So sánh các giá trị với nhau? - Các giá trị đó bằng nhau. Vậy 24 : ( 3 x 2 ) = ? 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 - Kết luận : - HS phát biểu. + Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. 2. Thực hành: - HS đọc yêu cầu. Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. - HS tự làm bài, 3 h/s lên bảng chữa bài. - Yêu cầu h/s làmg bài bằng các cách khác nhau. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Mỗi bài tính bằng 3 cách khác nhau: 50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5 72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1 c. 28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2. - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. ( Các cách khác h/s tự làm, chữa) Bài 2: - GV cùng h/s làm mẫu. Mỗi h/s thực - HS làm bài. 150 : 50 = 150 : ( 5 x 10 ) hiện 1 cách tính theo mẫu. 80 : 40 = 80 : ( 4 x 10 = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3. = 80 : 4 : 10 = 20 : 10 = 2. - GV cùng h/s chữa bài. Bài 3: - HS đọc yêu cầu, tóm tắt, phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Nêu cách giải? + Tìm số vở cả hai bạn mua. - Yêu cầu h/s làm bài. + Tìm giá tiền mỗi quyển vở. - 1 h/s lên bảng chữa bài, lớp làm vào vở. - GV chấm, cùng h/s chữa bài. Đáp số: 1 200 đồng. - Hỏi h/s cách giải khác. - HS nêu các cách giải khác. C. Củng cố dặn dò. - Nêu cách chia một số cho một tích? - Nhận xét tiết học. Dặn học thuộc bài và cuẩn bị bài chia một tích cho một số. _________________________________ Luyện từ và câu: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC. Tiết 28: I. Mục tiêu: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác (BT3, mục III). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung bài 1. III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Câu hỏi dùng để làm gì? Nêu ví dụ? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài 1: Đọc yêu cầu và nội dung . - 1 h/s đọc, lớp đọc thầm. - Tìm câu hỏi trong đoạn văn? - Sao chú mày nhát thế?/ Nung ấy ạ?/ Chứ sao?. Bài 2: - Đọc yêu cầu, trả lời. Câu hỏi: "Sao chú mày nhát thế?" có - Không, vì ông Hòn Rấm đã biết là cu Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> dùng để hỏi về điều chưa biết không? - Ông Hòn Rấm đã biết là cu Đất nhát, sao còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng để làm gì? - Câu " Chứ sao?" có dùng để hỏi không, câu hỏi này có tác dụng gì? Bài 3: - Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? 3. Phần ghi nhớ: 4. Phần luyện tập: Bài 1: - GV hướng dẫn h/s làm bài. - Gọi h/s làm bài miệng? - GV nhận xét chốt bài đúng.. Bài 2: - Tổ chức cho h/s thi đua làm bài. - Các nhóm dán phiếu, cùng trao đổi. - GV cùng lớp nhận xét.. Bài 3: - Gọi h/s nêu yêu cầu. - Yêu cầu mỗi h/s nêu 1 tình huống. - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Câu hỏi có thể dùng vào những mục đích gì? - Dặn h/s học thuộc bài, chuẩn bị bài sau, vận dụng các cách dùng câu hỏi trong cộuc sống.. Đất nhát. - Để chê cu Đất. - Không dùng để hỏi, là câu khẳng định: Đất có thể nung trong lửa. - Đọc yêu cầu, trả lời: - Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu nói nhỏ hơn. - 2- 3 h/s đọc. - 4 h/s đọc nối tiếp. - 4 h/s làm bài trên bảng( viết mục đích vào bên cạnh). Lớp làm bài vào vở. - HS nêu miệng, nhận xét bài trên bảng. a. Câu hỏi dùng bảo con nín khóc, thể hiện yêu cầu. b. Thể hiện ý chê trách. c. Chê em vẽ ngựa không giống. d. Bbà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ. - HS đọc và thi làm giữa các nhóm. - Những câu hỏi được đặt đúng: VD: a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không? b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ? d) Chơi diều cũng thích chứ? - HS tiếp nối nêu: a. Sao bé ngoan thế nhỉ?... b. Học toán cũng hay chứ?.. c. Em đừng nói chuyện cho anh học bài được không?. _________________________________ Chính tả: CHIẾC ÁO BÚP BÊ. Tiết 14: I. Muc tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, BTCT do GV soạn. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết bài tập 2(a) chưa điền. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - GV đọc để h/s viết một số từ: - 2 h/s lên bảng, lớp viết bảng con: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, tiềm năng. - Nhận xét sửa sai. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: - Đọc đoạn văn. - 1, 2 h/s đọc. - Nội dung đoạn văn? - Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, bạn nhỏ may áo cho búp bê với biết bao tình cảm yêu thương. - Tìm từ dễ viết sai? - HS đọc thầm và tìm: Ly, Khánh, phong phanh, GV tổ chức cho cả lớp viết. xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,... - GV lưu ý cách trình bày. - GV đọc bài cho h/s viết. Theo - HS viết. dõi nhắc nhở h/s yếu. - GV đọc toàn bài. - HS soát lỗi chữa lỗi.. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. - HS đổi chéo vở soát lỗi. 3. Bài tập: Bài 2(a) - HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ hướng dẫn - HS đọc thầm và tự làm bài vào vở. làm bài. - Nhận xét chữa bài. - HS lần lượt chữa điền từng câu: - Thứ tự điền: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh nhỉ, sợ. Bài 3(a) - HS đọc yêu cầu . - Tổ chức làm bài. - Thảo luận nhóm, thi đua làm bài. - Thi đua giữa các nhóm. -Thi tiếp sức; VD: sâu, sung sướng, sáng,... - GV cùng lớp nhận xét bình chọn nhóm có kết quả tốt. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn h/s viết lại từ ngữ tìm được bài 3 vào vở. ________________________________ Tiết 14:. Địa lí: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với HĐSX. - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ nông nghiệp VN. - Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐBBB( sưu tầm). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những hiểu biết của mình về - 1,2 h/s trả lời. nhà ở và làng xóm của người dân ĐBBB? - Nêu tên 1 số lễ hội ở ĐBBB và cho biết lễ - 1, 2 h/s trả lời. hội đó được tổ chức vào mùa nào, để làm gì? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ở ĐBBB. Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. + Cách tiến hành: - Yêu cầu đọc bài quan sát tranh. - HS quan sát tranh ảnh, đọcatSGK. - ĐBBB có những thuận lợi khó khăn nào - Đất phù sa màu mỡ. Nguồn nước để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước? dồi dào. Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước. Vất vả - Em có nhận xét gì về công việc sản xuất nhiều công đoạn. lúa gạo của người dân ĐBBB? - Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác ở - Ngô, khoai, cây ăn quả, gia súc, ĐBBB? gia cầm, nuôi và đánh bất cá, tôm, lợn, gà, vịt. - Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn gà vịt ? - Có sẵn nguồn thức ăn và sản phẩm phụ của lúa gạo. + Kết luận: Nhờ có đất đai phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nhiệm trong sản xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước. Ngoài lúa gạo người dân ĐBBB còn trồng nhiều ngô khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi nhiều gà, vịt nhất nước ta. 2. Hoạt động 2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh. + Mục tiêu: Vùng ĐBBB là nơi trồng nhiều rau xứ lạnh. + Cách tiến hành: - Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và - Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? đông: Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, ... - Khó khăn: Rét quá cây lúa và 1 số cây bị chết. - Kể tên các loại rau xứ lạnh trồng ở ĐBBB? - Bắp cải, hoa lơ, xà lách, cà rốt,... - Nguồn rau xứ lạnh mang lại giá trị kinh tế - Làm cho nguồn thực phẩm thêm gì? phong phú, mang lại giá trị cao. - GV kết luận. C. Củng cố dặn dò. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Vùng ĐBBB thích hợp cho trồng những cây, nuôi động vật gì? - Dặn h/s về học thuộc bài, chuẩn bị bài tuần 15. ___________________________________________ BUỔI 2: Toán: Tiết 28: LUYỆN TẬP:CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH. MÉT VUÔNG I.Mục tiêu: Giúp h/s củng cố về: - Chia một số cho một tíchvà mét vuông. - Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện hợp lí. II.Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách chia một số cho một tích? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1: (BT1-80VBT) - Nêu yêu cầu. - HD mẫu. - HS làm mẫu. 50: (5  2)=50:10 - HS làm vào vở, bảng lớp. =5 - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu. Bài 2 : (BT3-80VBT) - Đọc đầu bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS nêu ý kiến. - Thực hiện thế nào, - HS làm bài. - Tổ chức cho h/s làm bài. Giải: - Nhận xét chữa bài. C1: Mỗi bạn mua số vở là: 2  4=8(quyển) Giá tiền mỗi quyển vở là: 9600:8=1200(đồng) Đáp số : 1200đồng C2: Giá tiền mỗi quyển vở là: 9600:(2  4)= 1200(đồng) Đáp số : 1200đồng Bài 2: Điền vào chỗ trống. - HS nêu yêu cầu bài. 2 2 5m =……dm - HS làm bài. - HD h/s làm bài. 5m2=500dm2; 600dm2=6m2 - Tổ chức cho h/s làm bài. 890m2=89000dm2; 65000dm2=650m2 - Nhận xét chữa bài. 221m2=22100dm2; 12dm24cm2=1204cm2 67m2=670000cm2; 1900000cm2=19m2 Bài 4**: Một hình chữ nhật có chiều - HS đọc đầu bài. dài 180cm, chiều dài hơn chiều rộng - Nêu ý kiến dạng toán, cách làm bài. 80cm. Tính diện tích hình chữ nhật ra - HS làm bài. dm2? Giải: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Chiều rộng HCN là: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bài dạng gì? 180-80= 100(cm) - Yêu cầu h/s làm bài. Diện tích HCN là: - GV theo dõi nhắc nhở. 180  100=18000(cm2) C. Củng cố dặn dò: Đổi 18000cm2=180dm2 - Muốn tính chu vi diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. _____________________________________ Tiếng Việt: ÔN BÀI CHÚ ĐẤT NUNG. LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI. Tiết 14: I. Mục tiêu: - Ôn luyện bài Chú đất Nung. - Luyện tập về câu hỏi. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Phát biểu thế nào là câu hỏi ? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Ôn luyện bài Chú đất Nung : - Tổ chức cho h/s luyện đọc bài. - GV theo dõi nhắc nhở. - Nhận xét đánh giá. 3. Ôn luyện về câu hỏi : Bài 2 : (VBT-94) - HD mẫu : Ai làm bẩn tường lớp ta thế ? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý. - Nhận xét đánh giá. Bài 3-99VBT : - Câu hỏi dùng để hỏi và vào mục đích gì ? - Yêu cầu h/s làm bài. - Theo dõi nhắc nhở. - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò : - Nhận xét chung tiết học. - Dặn h/s ôn bài chuẩn bị bài sau.. - 1, 2 h/s nêu.. - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp đoạn. + Đọc phân vai. - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - HS làm bài. - Nhiều h/s đọc câu.. - Nêu yêu cầu. - HS nêu ý kiến. - HS làm bài. VD: Sao bạn lại học giỏi thế? ….. ______________________________________ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 14:. Hoạt động ngoài giờ lên lớp: TỔNG KẾT THI ĐUA THEO CHỦ ĐIỂM. I. Mục tiêu: - Tổng kết phong trào thi thua thực hiện các hoạt động lập thành tích chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. - HS nhận ra những ưu điểm nổi bật đã đạt được trong tháng thi đua, rút kinh nghiêm về các nhược điểm. II. Các hoạt động: 1. Tổng kết thi đua: - GV tổ chức cho h/s tự nhân xét các công tác thi đua trong tháng phát động thông qua bảng tổng kết thi đua. - HS nêu nhận xét theo bảng thi đua đã đạt được. - GV cùng lớp tổng kết tuyên dương, đề nghị tuyên dương trước nhà trường các em đạt nhiều thành tích: chăm ngoan; được nhiều điểm 10… 2. Dặn dò: - GV nhận xét chung phong trào thi đua của lớp. - Nhắc nhở h/s tiếp tục thực hiện tốt tình yêu và lòng biết ơn đối với thầy cô giáo bằng cách tham gia học tập tốt. - Dành tặng thầy cô giáo những hoa điểm tốt và những lời ca tiếng hát. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010 Toán: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ. Tiết 70: I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. - Biết vận dụng vào tính toán hợp lý. ( Bài 1, bài 2) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu qui tắc chia một số cho một tích? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức ( trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia). - Tính giá trị của 3 biểu thức: - 3 h/s lên bảng, lớp làm nháp. ( 9 x 15 ) : 3 = = 135 : 3 = 45 9 x ( 15 : 3 ) = = 9 x 5 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = = 3 x 15 = 45 - So sánh giá trị của ba biểu thức trên? - Các biểu thức có giá trị bằng nhau. - ( 9 x 15 ) : 3 = ? ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3) = ( 9 : 3) x 15 - Kết luận: ( trong trường hợp cả 2 - Ta có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi thừa số đều chia hết cho số chia). nhân kết quả với thừa số kia. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia). - Tính gía trị của 2 biểu thức sau: - 2 h/s lên bảng, lớp làm nháp. ( 7 x 15 ) : 3 = = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = = 7 x 5 = 35 - So sánh 2 giá trị ? - Bằng nhau. - Vì sao không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? - Vì 7 không chia hết cho 3. - Kết luận: ( trường hợp có 1 thừa số - Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 không chia hết cho số chia). chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7. 3. Kết luận chung: - HS phát biểu. + Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi nhân kết quả với thừa số kia. 4. Luyện tập: Bài 1*: Tính bằng hai cách. - 2 h/s lên bảng, lớp làm bài vào vở. C1: Nhân trước, chia sau. a. C1: ( 8  23 ) : 4 = 184 : 4 = 46 C2: Chia trước, nhân sau ( Chỉ thực C2: (8  23) : 4=8 : 4  23=2  23= 46. hiện được khi ít nhất có 1 thừa số chia C1: ( 15  24 ) : 6 = 360 : 6 = 60 C2: (15  24):6=15  (24:6)=15  4 = 60. hết cho số chia) - Yêu cầu h/s làm bài, GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T. - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. Bài 2: Nêu cách thuận tiện nhất? - Thực hiện phép chia 36 : 9, - Yêu cầu h/s làm bài. rồi nhân 25 x 4. - GV gợi ý h/s còn lúng túng - Gọi h/s nêu kết quả. (25  36) :9 = 25  (36 : 9) = 25  4 = 100. Bài 3**: - HS đọc bài toán, tóm tắt. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Tìm tổng số mét vải. - Nêu các bước giải bài toán? - Tìm số mét vải đã bán. - Yêu cầu tự giải bài toán vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 h/s lên bảng chữa. - GV theo dõi nhắc nhở. Bài giải: - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. Cửa hàng có số mét vải là: (HD cách giải khác) 30  5 = 150 (m) C2: Tìm số tấm cửa hàng đã bán Cửa hàng đã bán số mét vải là: 150 : 5 = 30 (m) tìm số mét. C3: Đã bán số mét vải của mỗi tấm, Đáp số: 30m vải mà có 5 tấm ( nhân với 5 ) C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách chia một tích cho một số? - Dặn h/s học thuộc qui tắc, làm BT 3 ( Các cách giải khác ) ______________________________________ Tập làm văn: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. Tiết 28: I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III). II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ cái cối xay, cái trống trường ( TBDH ). III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là miêu tả? - 2 h/s trả lời. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài 1: Đọc bài văn Cái cối tân... - HS đọc. - GV treo tranh và giải thích: áo cối: - HS đọc thầm trả lời các câu hỏi SGK. vòng bọc ngoài của thân cối. a. Bài văn tả gì? - Tả cái cối xay gạo bằng tre. b. Mở bài? - Câu đầu: Giới thiệu cái cối, (đồ vật được miêu tả). - Kết bài? - Đoạn cuối: Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ). c. So sánh kiểu mở bài, kết bài đã - Giống kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở học? rộng trong văn kể chuyện. d. Phần thân bài tả cái cối theo trình - Tả hình dáng theo trình tự bộ phận: lớn đến tự? nhỏ, ngoài vào trong, chính đến phụ. Cái vành - cái áo; hai cái tai - lỗ tai; hàm răng cối - dăm cối; cần cối - đầu cần cái chốt - dây thừng buộc cần. - Tả công dụng cái cối: xay lúa, tiếng cối làn vui cả xóm. - GV nói thêm về biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh trong bài. Bài 2: Khi tả đồ vật ta cần tả thế - Tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả nào? những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. 3. Phần ghi nhớ: - 2-3 h/s đọc. 4. Phần luyện tập: - Đọc nội dung bài tập. - 2 h/s đọc nối tiếp phần thân bài tả cái trống - Yêu cầu dọc thầm làm bài. và phần câu hỏi. a. Câu văn tả bao quát cái trống ? - Anh chàng trống này tròn như cái chum.... trước phòng bảo vệ. b. Tên các bộ phận của cái trống - Mình trống. - Ngang lưng trống. được miêu tả ? - Hai đầu trống. c. Những từ ngữ tả hình dáng, âm - Hình dáng:Tròn như cái chum, mình được thanh của trống? ghép bằng ...ở hai đầu, ngang lưng ...nom rất hùng dũng, hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ căng rất phẳng. d. Viết thêm phần mở bài, thân bài, - Âm thanh: Tùng!...Cắc, tùng!,... Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> để trở thành bài văn hoàn chỉnh. - HS làm bài vào nháp. - Chú ý: Mở bài trực tiếp, gián tiếp, - HS trình bày miệng. Lớp nhận xét. kết bài mở rộng hay không mở rộng.Khi viết cần liền mạch với thân bài. - GV khen h/s có bài làm tốt. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cầu tạo bài văn miêu tả? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về viết hoàn chỉnh bài vào vở. ___________________________________ Khoa học: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC. Tiết 28: I. Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,... - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học : - Giấy, bút đủ cho các nhóm vẽ tranh. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: - Kể tên các cách làm sạch nước? Nêu cách - HS phát biểu. làm của 1 trong các cách trên? B.Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. + Mục tiêu: HS nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. + Cách tiến hành: - Quan hình và trả lời theo cặp. - Thảo luận theo cặp. - Chỉ và nêu những việc nên và không nên - HS chỉ theo hình SGK. làm để bảo vệ nguồn nước? - Trình bày. - Lần lượt h/s nêu, lớp nhận xét . - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS nhắc lại và liên hệ bản thân. Hình Nội dung Nên, không 1 Đục ống nước, làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước Không 2 Đổ rác xuống ao, làm cho nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh Không. vật khác chết. 3 Vứt rác có thể tái chế vào thùng riêng tiết kiệm và bảo vệ môi Nên trường. 4 Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước Nên 5 Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm Nên xuống mạch nước ngầm và muỗi không sinh trưởng. 6 Xây dựng hệ thống ống thoát nước thải, tránh ô nhiễm đất và Nên không khí. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Kết luận: Gọi h/s đọc mục bạn cần biết. 2. Hoạt động 2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình bảo vệ nguồn nước. + Mục tiêu: Bản thân h/s cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước. + Cách tiến hành: Tổ chức theo nhóm. - GV chia nhóm. - HS về nhóm. - Nhiệm vụ : Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước. -Tìm nội dung đóng vai tuyên truyền cổ - Thảo luận để tìm nội dung. - Tập đóng vai. động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Các nhóm đóng vai. Lớp trao đổi - GV nhận xét tuyên dương các nhóm có theo các vai. sáng kiến hay nhập vai. C. Củng cố dặn dò: - Vì sao cần bảo vệ nguồn nước? Em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước? - Nhận xét tiết học, dặn h/s thực hành bảo vệ nguồn nước. _____________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 14 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 14. - Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 14. - Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - GV tổ chức cho các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét tổng kết chung các mặt học tập và các hoạt động trong đợt thi đua tuần 14. Nêu ý kiến phấn đấu tuần 15. - Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 15. Tuyên dương các em chăm học đi học đều, có tiến bộ và đạt kết quả cao trong phong trào thi đua học tập chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Rút kinh nghiệm cho h/s còn chậm tiến bộ: Công; Lan,… 2. Hoạt động tập thể: - GV tổ chức cho HS tham gia múa hát các bài hát thuộc chủ đề Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. - GV theo dõi nhắc nhở h/s tham gia nhiệt tình.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×