Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 10 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.76 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( TIẾT 1). Tiết 19: I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút). II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Cho h/s lần lượt lên bốc thăm, chọn - HS bốc thăm và chuẩn bị bài. bài. - HS thực hiện theo nội dung bốc thăm. - GV gọi h/s lần lượt đọc bài. 3 . Ôn tập: Bài 2: - Những bài tập đọc như thế nào là - Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có truyện kể? đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. đọc thuộc chủ điểm "Thương người như - Người ăn xin. thể thương thân"? - GV đánh giá chung. - HS trình bày miệng - lớp bổ sung. Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên các - GV nêu câu hỏi cho h/s trả lời. đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu. a, Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu - Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin". mến. b, Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết... - Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình. c, Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh đe. vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu) Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên. - 3 HS thực hiện luyện đọc. 4. Củng cố dặn dò: - Nêu ý kiến nhận xét về nhân vật Dế Mèn và Nhà Trò, Nhện? - Nhận xét giờ học. Dặn h/s về tiếp tục luyện đọc + Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng. ___________________________________ Toán: LUYỆN TẬP. Tiết 46 : I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. - Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng và ê-ke. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - 2 h/s lên bảng vẽ hình vuông ABCD có - Gọi h/s lên bảng. cạnh 2dm. Tính chu vi của hình vuông ABCD. - Nhận xét c ho điểm. B. Bài mới: P = 2 x 4 = 8 (dm) 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS nêu yêu cầu, làm bài bảng lớp. - GV vẽ hình a, b lên bảng cho h/s điền a) Góc vuông BAC . - Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB; tên. AMB. - Góc tù BMC; Góc bẹt AMC. - So với góc vuông thì góc nhọn bé b) - Góc vuông: DAB; DBC; ADC. - Góc nhọn: ABD; BDC; BCD. hay lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn? - Góc tù : ABC. - 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? - 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông. Bài 2: - Nêu tên đường cao của tam giác - Đường cao của tam giác ABC là: AB ABC. và BC. - Vì sao AB được gọi là đường cao của - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ tam giác ABC? từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. - Vì sao AH không phải là đường cao - Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A của ∆ ABC? nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh - Cho h/s nêu các bước vẽ. dài 3cm. - GV đánh giá nhận xét. A 3cm B D. Lop3.net. C.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 4**: - Bài tập yêu cầu gì?. - Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm. - GV cho h/s lên bảng vừa vẽ, vừa nêu - 1 HS khá thực hiện bảng lớp. các bước. - Nêu cách xác định trung điểm M của - Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm cạnh AD. A, thước trùng với đỉnh AD vì AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm trên và chấm 1 A B điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD. M N D C C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách vẽ và đặc điểm hình vuông, hình chữ nhật? - Nhận xét giờ học. ___________________________________ Đạo đức: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2). Tiết 10: I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ, vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt....hàng ngày một cách hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ(SGV). III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ? Em sử dụng thời giờ ở gia đình như thế nào? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: - Gọi h/s đọc yêu cầu. - HS làm bài tập 1 SGK. - YC h/s bài tập. - Lớp làm bài tập , trình bày miệng. - Các việc làm tiết kiệm thời giờ là việc - Ý a, c, d. nào? - Các việc làm không tiết kiệm thời giờ là - Ý b, đ, e. việc nào? + Thế nào là tiết kiệm thời giờ? - HS phát biểu. 2. Hoạt động 2: - HS thảo luận nhóm 2. - Bản thân em đã sử dụng thời giờ như thế - HS tự nêu ý kiến trước lớp. - Lớp nhận xét - bổ sung - trao đổi - chất nào? - Dự kiến thời giờ của mình trong thời vấn. gian tới. - GV đánh giá chung. 3. Hoạt động 3: - HS suy nghĩ lựa chọn, khoanh vào ý lựa - GV nêu yêu cầu. chọn. Nêu ý kiến trước lớp. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý - Tiết kiệm thời giờ là: a) Làm nhiều việc một lúc. em cho là đúng. b) Học suốt ngày không làm việc gì. - GV cho h/s chọn nêu chon ý đúng. c) Sử dụng thời giờ một cách hợp lí. - GV nhận xét. d) Chỉ sử dụng thời giờ vào những việc mình thích làm. 4. Hoạt động 4: - HS nêu yêu cầu. - GV lần lượt đọc các ý cho h/s lựa chọn. - HS dùng thẻ lựa chọn. - Cho h/s giơ thẻ. a) Sáng nào cũng vậy, vừa nghe tiếng chuông đồng hồ báo thức là Nam vùng ngay dậy làm vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đi học, không cần ai nhắc nhở. b) Lâm có thời gian biểu quy định số giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà... và bạn luôn thực hiện đúng. c) Khi đi chăn trâu, thành vừa ngồi trên - GV kết luận: lưng trâu, vừa tranh thủ học bài. + Thẻ đỏ: Tán thành: a, b, c. d) Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc + Thẻ xanh: Không tán thành: d. truyện hoặc xem ti vi. - Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? - HS nêu ý kiến với các tình huống. =>Kết luận: GV nhận xét kết luận. + Đọc ghi nhớ. 5. Hoạt động nối tiếp : - Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ ở trường ở nhà chưa ? Thực hiện thế nào ? - Về nhà thực hiện tốt tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. ________________________________________________ BUỔI 2: ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng) _________________________________________________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 BUỔI 1: ( Cô Năm soạn giảng) ______________________________________ BUỔI 2: Tiết 19 :. Toán: LUYỆN TẬP: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG, VẼ HÌNH VUÔNG. I. Mục tiêu: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Củng cố cho h/s: - Cách vẽ và vẽ được hai đương thẳng song song. - Vẽ được hình vuông với độ dài cạnh cho trước. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Nêu cách vẽ hai đương thẳng vuông góc, song song? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1: (BT1-52VBT) - Nêu yêu cầu. - GV HD h/s thực hiện vẽ và nhắc lại cách - Theo dõi mẫu. vẽ đường thẳng qua O song song với AB. - HS làm bài ở VBT. - Yêu càc h/s thực hành vẽ đường thẳn qua O và vuông góc với AB. - Theo dõi nhăc nhở h/s yếu, T. Bài 2:(BT4-52VBT) - Nêu yêu cầu. - HD h/s thực hiện. - HS làm bài. - Theo dõi nhắc nhở. AB song song với các cạnh: CD; EG… - Nhận xét chữa bài. Bài 3: (BT1-54VBT) - Nêu yêu cầu. - Tổ chức cho h/s nhăc lại cách ve. - Nhắc lại cách vẽ. - Yêu cầu làm bài. - Thực hành làm bài. - Gọi h/s nhắc lại cách tính diện tích hình P= 4  4=16(cm) chữ nhật. S= 4  4=16(cm2) - Nhận xét chữa bài. Bài 4:**(BT3-54VBT) - Nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu h/s dựa vào cách vẽ đã học để - HS thực hành. thực hành. a. A B - Theo dõi nhắc nhở. - Nhận xét chấm bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tính diện tích và chu vi hình vuông? C 5cm D - Nhận xét giờ học. _____________________________________. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Âm nhạc: HỌC BÀI HÁT: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM. Tiết 10: I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Qua bài hát giáo dục các em vươn lên trong học tập, xứng đáng là thế hệ tương lai của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Chép sẵn bài hát. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Phần mở đầu: - Gọi 1 nhóm hát bài: Trên ngựa ta phi - 5 HS thực hiện hát. nhanh. - GV giới thiệu bài : Khăn quàng thắm - HS nghe giới thiệu. mãi vai em của tác giả Ngô Ngọc Báu. - Nêu ý kiến nhận xét bài hát. 2. Phần hoạt động: - GVcho h/s nghe hát. - HS nghe baì hát mẫu. - Cách thể hiện bài hát. - Vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên và dễ thương. - GV hướng dẫn đọc lời bài hát 1 lần. - Lớp thực hiện đọc lời ca. - GV dạy từng câu. - HS tập hát theo hướng dẫn. + Hát mẫu hát câu 1. - HS tập hát câu 1 . + Hát mẫu hướng dẫn hát câu 2. - HS hát theo hướng dẫn. + HD hát nối câu 1 và 2. - HS hát câu 1+2. * Hướng dẫn tương tự  hết bài. - HS học hát các câu còn lại của bài. - HS thực hiện theo . - Hướng dẫn gõ đệm theo phách, nhịp . - HS hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp. - GV nghe, sửa cho h/s. - Cho h/s ôn lại toàn bài. - HS thực hiện hát: lớp, dãy bàn, cá nhân. - GV cho h/s kết hợp vận động phụ hoạ. 3. Phần kết thúc: - Em học tập được gì qua bài hát? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà ôn lại bài hát. _____________________________________. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiếng Việt:( Tăng) ÔN TẬP. Tiết 2 : I. Mục tiêu: - Luyện tập về từ đơn, từ ghép, từ láy. - Rèn kĩ năng viết chữ, viết tên riêng. II. Hoạt độngdạy học: A. Kiểm tra: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD ôn tập: a. Ôn tập từ ghép từ láy: - Nêu ví dụ về 3 từ láy, từ ghép, từ đơn? - Yêu cầu h/s nêu thế nào là từ ghép, láy, - HS phát biểu ý kiến. đơn? - HS làm bài. VD: Từ láy: long lanh, xanh xanh, lập lèo,.. Từ ghép: xe đạp, bàn ghế, học sinh,.. Từ đơn: bố, hoa, đèn… b. Luyện viết: - GV đọc đoạn văn của bài tập 1-48VBT. - HS theo dõi. - Nêu các từ khó dễ lẫn? - HS nêu ý kiến. - Tên riêng nước ngoài viết thế nào? - HS viết bảng lớp, bảng con. - Yêu cầu viết vbảng con từ khó. - Đọc cho h/s viết bài. - HS viết bài. - Theo dõi nhắc nhở h/s còn ẩu, h/s yếu, T. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Dặn h/s tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra. _________________________________________________________________ Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010 ( Cô năm soạn giảng) _________________________________________________________________ Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010 BUỔI 1: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. Tiết 49: I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích không quá sáu chữ số ) - Áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Thông báo kết quả kiểm tra. - HS đọc và thực hiện phép nhân. B. Bài mới: 241324 1. Giới thiệu bài:  2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân: 2 a. Phép nhân số không nhớ. 482648 VD1: 241 324 x 2 - Cho h/s thực hiện phép nhân. - Cho h/s nêu miệng cách thực hiện. - Gọi h/s nhận xét về phép nhân. - Đây là phép nhân không nhớ. - Nêu thành phần tên gọi của phép nhân? - Thừa số nhân thừa số bằng tích. - Muốn thực hiện phép nhân ta làm - HS nêu ý kiến. như thế nào? b. Phép nhân có nhớ. VD: 136 204 x 4 - Lớp làm nháp - 1 h/s lên bảng. 136204 - GV cho h/s thực hiện.  - Gọi h/s nêu cách cách thực hiện. 4 544816. - Nhận xét về phép nhân. - Khi thực hiện phép nhân có nhớ ta làm như thế nào?. - Đây là phép nhân có nhớ. - Thực hiện như phép nhân không nhớ còn nhớ sang bên trái hàng trước nó.. - Nêu cách thực hiện tìm tích. 3. Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu miệng cách thực hiện. - Muốn tìm tích của phép nhân ta làm như thế nào?. - 1 -2 h/s nêu.. Bài 2**: (Có thể giảm) - Bài tập yêu cầu gì? - Bài này thuộc dạng toán nào? - Muốn tính được giá trị biểu thức ta làm thế nào? Cho h/s làm bài vào SGK. - HS làm bảng con. 341 231  2 682 462. 102 426  5 512 130. - Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống. - Bài tập chứa 1 chữ. - Thay số vào chữ. - Với m = 2 thì 201 634 x m = 201634  2 = 403268 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Với m = 3? + Với m = 4 ? + Với m = 5 ? Bài 3: - Biểu thức không có ngoặc đơn mà có phép tính +, -, x ta làm thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. Bài 4**: - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?. - Muốn biết cả huyện đó được cấp bao nhiêu quyển truyện cần biết gì? - Yêu cầu h/s làm bài.. + 201634  3 = 604 902 + 201634  4 = 806 536 + 201634  5 = 1008 170 - HS nêu yêu cầu bài tập. 321475+423507  2=321475+847 014 = 1 168 489 609  9 - 4 845 = 5481 - 4845 = 636 - HS đọc bài,nêu yêu cầu. - Có 8 xã vùng thấp. 1 xã: 850 q' truyện ? quyển truyện 9 xã vùng cao 1 xã: 980 q' truyện Giải: Số truyện 8 xã vùng thấp được cấp: 850 x 8 = 6800 (quyển) Số truyện 9 xã vùng cao được cấp: 980 x 9 = 8 820 (quyển) Tổng số truyện được cấp là: 8820 + 6800 = 15620(quyển) Đáp số: 15 620 quyển truyện.. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách thực hiện phép nhân ? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. _________________________________. Luyện từ và câu: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6 ). Tiết 20: I. Mục tiêu: Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn mô hình đầy đủ của âm tiết. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: Bài 1 + 2: - Gọi h/s đọc đoạn văn. - 2 h/s đọc đoạn văn tả chú chuồn chuồn Lớp đọc thầm. - Cho h/s làm bài. - HS trình bày miệng. + Tiếng chỉ có vần và thanh. - Tiếng: ao + Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. - Tất cả các tiếng còn lại của đoạn văn. - GV nhận xét đánh giá chung. Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Tìm 3 từ đơn, 3 từ phức, 3 từ láy. - Thế nào là từ đơn? - Từ chỉ gồm có 1 tiếng. - Thế nào là từ phức? - Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Thế nào là từ láy?. - Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. - HS làm bài, một số em đọc bài làm. - Dưới, tầm, cánh, chú... - Bây giờ; khoai nước; hiện ra. - Rì rào, rung rinh, thung thăng. - HS làm bài. - Chuồn chuồn, tre, gió, đất nước. - Rì rào, rung rinh, hiện ra ( gặm, ngược xuôi, bay). - Yêu cầu h/s làm bài. + 3 từ đơn là? + 3 từ phức? + 3 từ láy? Bài 4: Yêu cầu h/s làm bài. - 3 danh từ là từ nào? - 3 động từ là từ nào? - GV nhận xét chữa bài. - GV nhận xét đánh giá chung. 3. Củng cố dặn dò: - Từ thế nào là từ đơn, từ phức? - Nhận xét giờ học. _________________________________ Tiết 10:. Chính tả: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ - ĐỌC (Nhà trường ra đề) ________________________________ Địa lí: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT. Tiết 10: I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam. - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt. - Dựa vào lược đồ( bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức. - Xác lập mối quan hệ địa lý, thiên nhiên với HĐSX của con người. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Tây Nguyên có các con sông chính nào? Người dân sử dụng sức nước làm gì? - Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt. + Mục tiêu: Nêu được vị trí địa lí và khí hậu Đà Lạt. + Cách tiến hành: + GV treo bản đồ và lược đồ. - HS quan sát và tìm vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ và lược đồ. - Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên - Nằm trên cao nguyên Lâm Viên. nào? - Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét? - Đà Lạt nằm ở độ cao 1500 m so với mực nước biển. - Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế - Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm. nào? Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Kết luận: GV nêu các đặc điểm chính - 1 -2 h/s nhắc lại. về vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt. 2. Hoạt động 2: Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước. + Mục tiêu: Trình bày được những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch, nghỉ mát. + Cách tiến hành: - Yêu cầu h/s quan sát tranh. + HS quan sát tranh về hồ Xuân Hương và thác Cam Li. - Cho h/s tìm vị trí hồ Xuân Hương và - 1 ->2 h/s chỉ vị trí ở lược đồ. thác Cam Li trên lược đồ. - Yêu cầu mô tả cảnh đẹp của hồ Xuân - HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. Hương và thác Cam Li. - Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố -Vì ở đây có những vườn hoa và rừng nổi tiếng về rừng thông và thác nước? thông xanh tốt quanh năm, thông phủ kín sườn đồi, sườn núi và toả hương thơm mát. Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp: Cam Li, + Kết luận: GV nhận xét kết luận. thác Pơ-ren... 3. Hoạt động 3: Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát. + Mục tiêu : HS nêu được các công trình phục vụ du lịch. + Cách tiến hành: - Đà Lạt có các công trình gì để phục vụ - Có các công trình như: Nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gôn... du lịch ? - Có các hoạt động du lịch nào để phục - Có các hoạt động như: Du thuyền, cưỡi vụ khách du lịch? ngựa, ngắm cảnh, chơi thể thao... + Kết luận: GV nhận xét kết luận. 4. Hoạt động 4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. + Mục tiêu: Giải thích được vì sao ở Đà Lạt có nhiều hoa quả, rau sứ lạnh. + Cách tiến hành: - Rau và quả ở Đà Lạt được trồng như thế - Được trồng quanh năm với diện tích rộng. nào? - Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng - Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ các cây rau và hoa xứ lạnh? quanh năm nên thích hợp với các loại cây trồng xứ lạnh. - Kể tên 1 số các loại hoa quả, rau của Đà - Có các loại hoa nổi tiếng: Lan, cẩm tú, hồng, mi mô da… Lạt ? - Các loại quả ngon: dâu tây, đào,... - Các loại rau: Bắp cải, súp lơ,... - Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị như thế - Chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và nào? xuất khẩu, cung cấp cho nhiều nơi ở Miền Trung và Nam Bộ... + Kết luận: GV nhận xét kết luận. 5.Hoạt động nối tiếp : - Người dân Đà Lạt có thuận lợi gì trong việc phát triển kinh tế? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà ôn bài Chuẩn bị bài sau. ___________________________________________ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> BUỔI 2: Toán: Tiết 20 : LUYỆN TẬP: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện nhân với số có một chữ số. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. - Tính giá trị của biểu thức. II. Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: - Nêu cách thực hiện nhân với số có một chữ số? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD ôn tập: Bài 1*: (BT1-59VBT) - Thực hiện nhân thế nào? - Nêu ý kiến. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu, T. KQ: 41172; 199521; 236430 - Nhận xét đánh giá. Bài 2: ( BT2-59VBT) - Nêu yêu cầu bài. - Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - HS làm bài bảng lớp, vở BT. - Yêu cầu h/s làm bài. a. 9341  3-12537= 28023-12537 - GV theo dõi nhắc nhở. = 15486 - Nhận xét chữa bài. b. 56100; c. 15844; d. 37600 Bài 3: (BT3-59VBT) - Nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu h/s nêu các bước vẽ hình - HS làm bài. vuông, hình chữ nhật. - Yêu cầu h/s thực hành. - GV theo dõi gợi ý h/s yéu, T. - Nhận xét đánh giá. Bài 4: (BT4-59VBT) - Đọc đầu bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Nêu ý kiến. - Thực hiện thế nào? - HS làm bài. - Yêu cầu h/s làm bài. Giải: - Nhận xét chấm chữa bài. Đổi: 5yến= 50 kg. C. Củng cố dặn dò: TB mỗi bao gạo cân nặng: - Muốn tính giá trị biểu thức có nhân, (50+45+25): 3=40(kg) Đáp số: 40 kg. cộng trừ ta làm thế nào? - Nhận xét giờ học. _____________________________________. Tiết 10 :. Tiếng Việt: ÔN TẬP CÁC BÀI TẬP ĐỌC, HỌC THUỘC LÒNG. VĂN VIẾT THƯ. I. Mục tiêu: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Ôn tập các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn luyện về văn viết thư. II. Hoạt động dạy và học: A. Kỉêm tra: - Kể tên các bài tập đọc và học thuộc lòng? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: a. Ôn tập các bài tập đọc và học thuộc lòng: - Tổ chức cho h/s thi đọc các bài tập đọc. - HS thi đua trong tổ. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng. - Các tổ cử đại diện thi đua trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét đánh giá. b. Ôn luyện văn viết thư: (VBT-71) - HS đọc đề bài. - Yêu cầu h/s đọc đầu bài. - Nêu cách viết một bức thư. - Nêu các phần của bức thư? - HS thực hành viết thư. - Yêu cầu h/s viết thư. - GV theo dõi nhắc nhở. - Gọi h/s đọc bài làm. - Đọc thư trước lớp. - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn h/s chuẩn bị cho bài kiểmn tra. ______________________________________. Tiết 10 :. Hoạt động ngoài giờ lên lớp: THỰC HÀNH VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, VỆ SINH LỚP HỌC, TRỒNG VÀ BẢO VỆ CÂY XANH. I. Mục tiêu: - Thực hiện hoạt động làm sạch trường, lớp. - HS tham gia vệ sinh trường lớp. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ cây xanh. II. Hoạt động chính: 1. Tổ chức vệ sinh trường lớp: - GV phân công các nhóm thực hiện vệ sinh theo khu vực lớp, sân trường. + Tổ 1: Vệ sinh lớp học. + Tổ 2:Vệ sinh khu vực nhà vệ sinh. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Tổ 3: Làm cỏ cho bồn hoa, cây xanh. - HS tham gia vệ sinh trường lớp theo sự phân công. - GV tới các nhóm theo dõi nhắc nhở. 2. Tổng kết: - Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia vệ sinh sạch sẽ trường lớp? - Em cần làm gì để giữ vệ sinh trường lớp, môi trường? - Em làm gì để bảo vệ chăm soca cây xanh? - GV nhận xét chung tuyên dương các h/s tích cực và trả lời tốt các câu hỏi. - Dặn h/s thực hành tốt bảo vệ cây xanh và vệ sinh trường lớp sạch sẽ, bảo vệ tốt môi trường xung quanh. _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010 Toán: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN. Tiết 50: I. Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng số. III. Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: - Nêu cách tìm tích của phép nhân? - HS phát biểu. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. - GV cho h/s tính và so sánh: - HS nhẩm và so sánh. 5  7 và 7  5 5  7 = 35 ; 7  5 = 35 Vậy : 5  7 = 7  5 - Hướng dẫn tính và so sánh. 4  3 = 12 ; 3  4 = 12 4  3 và 3  4 Vậy : 4  3 = 3  4 - Hai phép nhân có thừa số giống nhau - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì kết quả thế nào với nhau? thì luôn bằng nhau. b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. + GV treo bảng số. a b ab ba 4 8 4  8 = 32 8  4 = 32 6 7 6  7 = 42 7  6 = 42 5 4 5  4 = 20 4  5 = 20 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b - Giá trị của biểu thức a  b và b  a đều và b x a khi a = 4 và b = 8? bằng 32. - So sánh giá trị của biểu thức a x b và - Giá trị của biểu thức a  b và b  a đều b x a khi a = 6; b = 7? bằng 42. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - So sánh 5  4 và 4  5? =>Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn thế nào so với giá trị của biểu thức b  a? - Ta viết: a  b = b  a - Em có nhận xét gì về thừa số trong 2 tích. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó như thế nào?  GV kết luận: Đây là tính chất giao hoán cuả phép nhân. 3. Luyện tập: Bài 1*: - Yêu cầu h/s làm bài miệng. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Thực hiện thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.. - Đều có giá trị 20. - Luôn bằng nhau. - 2 tích đều có thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. - Tích đó không thay đổi. - 2- 4 h/s nhắc lại. - Nêu yêu cầu. - Lần lượt h/s nêu kết quả, lớp nhận xét. a. 4; 7. b. 3; 9. - HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài bảng lớp. 1357 853 40263 x x x 5 7 7 6785 5971 281841 - Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau. 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 3964  6 = (2 + 4)  (3000 + 964) 10287  5 = (3 + 2)  10 287. Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 4: - HS đọc yêu cầu, tự làm và chữa bài: - Cho h/s làm bài tập. a. a  1 = 1  a = a - Cho h/s nêu tính chất nhân với 1; 0. b. a  0 = 0  a = 0 C. Củng cố dặn dò: - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân? - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài, Chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Tiết 20:. Tập làm văn: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ( VIẾT) (Nhà trường ra đề) ______________________________________ Khoa học: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?. Tiết 20 : I. Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, tấm qua một số vật và hoa tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặt không bị ướt,… Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Đồ dùng dạy học: GV:- Tranh ảnh như SGK. HS: - Chuẩn bị 1 chai, 1 cốc, 1 túi nilon, 1 khăn lau. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước. + Mục tiêu: - Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước. - Phân biệt nước với các chất lỏng khác. + Cách tiến hành: - Cho h/s ngồi theo nhóm. - HS ngồi theo nhóm 4 và để các đồ dùng thí nghiệm đã chuẩn bị lên mặt bàn. - GV cho các nhóm quan sát và nhận - HS thực hiện. - HS đại diện trình bày. các chất trong vật đựng từng loại. - Làm thế nào để phát hiện ra các chất - Sử dụng các giác quan: mắt - nhìn; lưỡi có trong mỗi cốc. -nếm; mũi - ngửi. + Kết luận: Nước có tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi, không vị. 2. Hoạt động 2: Phát hiện ra hình dạng của nước. + Mục tiêu : - HS hiểu khái niệm: "Hình dạng nhất định" - Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm để tìm hiểu hình dạng của nước. + Cách tiến hành: - Cho các nhóm đem chai, lọ, cốc có + HS quan sát và đặt chai ở vị trí khác hình dạng khác nhau đặt lên bàn. nhau. - Khi ta đổi chỗ vị trí của chai hoặc cốc, - Hình dạng của chai, cốc không thay hình dạng của cốc hoặc chai có thay đổi đổi. không? - Cho h/s làm thí nghiệm. - Đổ nước vào 1/2 chai, đậy nút chặt, đặt chai ở vị trí khác nhau. - Nhận xét về hình dạng của nước? - Nước không có hình dạng nhất định. + Kết luận: GV nhận xét kết luận. 3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? + Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi nơi. Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này. + Cách tiến hành: - GV kiểm tra vật liệu thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm. - Yêu cầu h/s thực hiện thí nghiệm. Đổ nước vào tấm kính -> nước chảy từ - Qua thí nghiệm em nhận xét gì? cao->thấp, lan ra mọi phía. - GV nhận xét kết luận. 4. Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm qua hoặc không thấm của nước đối với 1 số vật. + Mục tiêu: - Làm thí nghiệm, phát hiện nước thấm qua và không thấm qua 1 số vật. Nêu ứng dụng thực tế. + Cách tiến hành:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV cho h/s làm thí nghiệm. - Cho h/s nhận xét và nêu ý kiến.. - Đổ nước vào túi ni lông. - Nhúng các vật: vải, báo...vào nước. - Những vật liệu không cho nước thấm qua dùng làm đồ chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa.. + Kết luận: Nước thấm qua 1 số vật. 5. Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất. - GV tổ chức cho h/s thực hành. - HS pha đường, muối, cát. - Cho h/s nhận xét. - Muối và đường tan trong nước. - Cát không tan. + Kết luận: Nước còn có tính chất gì? - Nước có thể hoà tan 1 số chất. * Bài học (SGK) - 2-> 4 học sinh đọc mục bạn cần biết . 6. Hoạt động nối tiếp. - Nước có những tính chất gì? -**Nêu ứng dung tính chất của nước? - Nhận xét giờ học dặn chuẩn bị bài giờ sau. _____________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 10 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 10. - Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 10. - Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 10. - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến, hứa hen phấn đấu. - GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 10. Tuyên dương các tấm gương tiến bộ ở lớp trong tuần, rút kinh nghiệm cho h/s còn chưa tiến bộ. Thông báo kết quả kiểm tra định kì. - Cử đại diện các đội viên tham gia dự đại hội liên đội. 2. Hoạt động tập thể: - HS tham gia múa hát các bài hát. - Tập một số tiết mục trình diễn trong đại hội liên đội. - GV theo dõi nhắc nhở tổ chức cho h/s tham gia múa hát nhiệt tình; đố nhau tìm và nêu tên hoặc hát các bài hát về chủ đề liên quan đến môi trường.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×