Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.88 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2: Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010 BUỔI 1: Tiết 1:. Tiết 2:. Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. $ 3: I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc vừa phải (75 tiếng / 1 phút), biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát). - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. II. Đồ dùng dạy- học: GV : Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài Dế Mèn bênh vực - HS đọc bài kẻ yếu T.1 và nêu ý nghĩa ? B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Tổ chức luyện đọc đoạn : Lần 1: Đọc + phát âm. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. Lần 2: Đọc + giảng từ. - Yêu cầu đọc theo cặp, nêu cách đọc. - HS đọc theo cặp. - 1 đến 2 h/s đọc toàn bài. - GV đọc toàn bài. - HS nghe đọc thầm. 3. Tìm hiểu bài: + Yêu cầu h/s đọc đoạn 1: + Lớp đọc thầm. - Trận địa mai phục của bọn nhện - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, đáng sợ như thế nào? bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng hung dữ. - Rất dữ tợn, gớm ghiếc. - Đồ sộ to lớn. + Nêu ý 1 + Bọn nhện hung dữ đáng sợ. + Cho h/s đọc đoạn 2. - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn - Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, nhện sợ? giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu. - Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô - Bọn này, ta. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nào? - Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành động nào? +Nêu ý 2? + Cho h/s đọc bài. -** Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?. - Dế Mèn đe doạ bọn Nhện như thế nào? - Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào? - Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.  Nêu ý 3?. - Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. + Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn. - 1 h/s đọc phần còn lại, lớp đọc thầm. - Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng: VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời. - Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt. - Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi không? - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ lối. - Hiệp sỹ. Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa). + Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu. + Nêu nội dung bài.. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: + Y/C HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - Nhận xét cách đọc của bạn ? - HS nhận xét cách đọc những từ gợi tả + Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3. gợi cảm. - GV đọc mẫu. - Cho h/s luyện đọc diễn cảm. - HS đọc trong N2+3 - Tổ chức thi đọc. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Sửa chữa, uốn nắn. C. Củng cố dặn dò: -** Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn? - Giới thiệu tập truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí". Dặn h/s về chuẩn bị bài sau, tìm đọc truyện. ___________________________________ Tiết 3:. Toán: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. $ 6: I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Đồ dùng dạy học: GV : Phóng to bảng (T8-SGK) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: - Tính giá trị của biểu thức: 23 + 3 x n với n =4 ; 12+n biết n=22 - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Số có sáu chữ số: a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề. b. Hàng trăm nghìn. - GV giới thiệu: - 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn - 1 trăm nghìn được viết là : 100 000 c. Viết đọc số có sáu chữ số: - Quan sát bảng mẫu. - G/V gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10 ; ... 1 lên các cột tương ứng trên bảng.(432516) - GV gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng. - GV hướng dẫn h/s đọc và viết số. - Tương tự GV lập thêm vài số có 6 chữ số nữa. 2. Luyện tập: Bài 1: - Muốn đọc hay viết được trước hết ta phải làm như thế nào? - GV đánh giá chung. Bài 2: - GV HD - Cho h/s nêu miệng. Bài 3: - Yêu cầu viết cách đọc số. HD: 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. - Yêu cầu h/s làm bài:796 315; 106 315 106 827 - Gọi h/s yếu, T đọc lại kết quả của bạn. - Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm thế nào? Bài 4: - GV đọc cho h/s viết.. - HS thực hiệnbảng lớp.. 10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1 trăm 10 trăm =1nghìn; 10nghìn=1chục nghìn. - HS đọc: Một trăm nghìn. - HS quan sát. - HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đơn vị. - HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn, ... - HS viết và đọc số theo yêu cầu.. - HS làm vào SGK. - Đếm giá trị của từng hàng. - HS nêu miệng tiếp sức. Lớp nhận xét bổ sung. - HS nêu miệng kết quả. - HS nêu yêu cầu. - HS ghi lại cách đọc. + Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. + Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm. + Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy. - Đọc tách từng lớp kèm theo. + HS làm bảng con: 63 115; 720 936 943 103; 863 372. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -** Cách viết số có nhiều chữ số? - Viết từng hàng cao  hàng thấp, ba C. Củng cố dặn dò: hàng thuộc 1 lớp. - Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số? - Nhận xét giờ học, dặn h/s xem trước nội dung bài 7. ___________________________________ Tiết 4:. Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. $ 2: I. Mục tiêu: 1. Giúp học sinh biết: - Chúng ta cần phải trung thực trong học tập. - Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn được mọi người tin tưởng, yêu quý, không trung thực trong học tập khiến kết quả học tập giả dối, không thực chất, gây mất niềm tin. - Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, kiểm tra. 2. Đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung thực. 3. Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập. Biết thực hiện các hành vi trung thực - phê phán hành vi giả dối. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kể tên những việc làm đúng - sai. + Mục tiêu: HS biết kể tên các hành động trung thực, các hành động không trung thực. + Cách tiến hành: - GV nêu y/c bài tập. - HS thảo luận nhóm làm vào bảng phụ: - Nêu ba hành động trung thực, 3 + Dán kết quả thảo luận lên bảng. hành động không trung thực. - GV cho đại diện các nhóm trình - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. bày. - GV đánh giá. + Kết luận: Trong học tập chúng ta - Trong học tập chúng ta cần phải cần có thái độ như thế nào? trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quý. - Cho vài h/s nhắc lại. 2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. + Mục tiêu: HS biết đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung thực. + Cách tiến hành: - GV đưa ba tình huống lên bảng - HS đọc yêu cầu và thảo luận N2 - Em sẽ làm gì nếu: VD: a) Em chấp nhận bị điểm kém nhưng a) Em không làm được bài trong giờ lần sau em sẽ học bài tốt. Em chép bài của bạn. kiểm tra? b) Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại b) Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của em ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi. để cô ghi lại. c) Trong giờ kiểm tra, bạn bên cạnh c) Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và em không làm được bài và cầu cứu nhắc bạn trong giờ em không được phép em? nhắc bài cho bạn. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV mời nhóm trả lời. - HS nêu. - Qua cách xử lí của các nhóm có thể hiện sự trung thực hay không? + Kết luận: Để học tập đạt kết quả - Em cần biết thực hiện những hành vi tốt hơn em cần phải có thái độ hành trung thực - Phê phán những hành vi giả vi nào? dối trong học tập. 3. Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống. + Mục tiêu: HS biết dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi và thành thật trong học tập. + Cách tiến hành: HS thảo luận N2 - Cho h/s chọn một trong ba yêu cầu - HS tự phân vai lựa chọn tình huống và của BT 2. cách xử lí. - Yêu cầu h/s nhận xét cách thể hiện, - HS trình bày trước lớp. cách xử lí. - Lớp nhận xét. - GV đánh giá. - Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi, thành + Kết lụân: Để trung thực trong học thật trong học tập tập ta cần phải làm gì? 4. Hoạt động 4: Tấm gương trung thực. + Mục tiêu: HS hiểu thế nào là trung thực trong học tập và vì sao phải trung thực. + Cách tiến hành: - HS thảo luận N2 - Cho h/s kể một tấm gương trung - HS đại diện trình bày Lớp theo dõi nhận xét. thực mà em biết hoặc của chính em? + Kết luận: Thế nào là trung thực - Là thành thật không dối trá gian dối trong học tập? Vì sao phải trung thực trong làm bài, bài thi kiểm tra vì không trong học tập? trung thực khiến cho kết quả học tập giả dối không thực chất. 5. Hoạt động tiếp nối: - Cho h/s nhắc lại ghi nhớ. - Xem lại nội dung bài và thực hiện tốt những điều đã học. ________________________________________________ BUỔI 2: Tiết 1: $ 3:. Thể dục: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG – TRÒ CHƠI: “ THI XẾP HÀNG NHANH”. I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Trò chơi: "Thi xếp hàng nhanh". - Yêu cầu tập đúng, đều đẹp chơi nhiệt tình, tự giác. - HS yêu thích môn học. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: sân trường, nơi tập sạch, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: 5-8’ - GV nhận lớp, phổ biến nội Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> dung yêu cầu giờ học. x x x x x x x x x x - Cho h/s khởi động các khớp. x x x x x x x x x - Chơi trò "Tìm người chỉ huy" x x x x x x x x x x 2. Phần cơ bản: 18-20’ GV+ CSL a. Đội hình đội ngũ: - Ôn quay phải, quay trái, dàn x x x x x x x x x x x x x x x x x x x hàng, dồn hàng. - GVđiều khiển. x x x x x x x x x x - Cán sự điều khiển lớp tập. CSL - Các tổ thi đua. GV - GV quan sát nhắc nhở. x x x b.Trò chơi vận động: ' x x x - Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh" x x x - G V nêu trò chơi, cách chơi. x x x - Tổ chức cho h/s chơi. x x x - Theo dõi nhắc nhở. x x x 3. Phần kết thúc: 5-7’ x x x - Cho h/s chạy nhẹ nhàng quanh x x x x x x sân, thả lỏng hít thở sâu. - GV cùng h/s hệ thống nội dung GV CSL bài. - Nhận xét, dặn ôn trò chơi cùng xxxxxxxxxxxxxxxxxxxx----> bạn. _____________________________________ Tiết 2:. Kĩ thuật: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU. $ 2: I. Mục tiêu: - Biết được đặc điểm của kim khâu và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Chuẩn bị: - Bộ khâu thêu. III. Các hoạt động dạy học: ( Tiếp theo tiết 1). 1. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. - Hướng dẫn học sinh quan sát hình 4. - HS quan sát. - Nêu đặc điểm của kim khâu, thêu? - Có nhiều cỡ to, nhỏ, khác nhau. - Kim gồm có: mũi kim, thân kim và đuôi kim. - Hướng dẫn học sinh quan sát hình 5 - HS quan sát. (7) - SGK - Nêu cách xâu kim? - HS dựa vào SGK trả lời. - Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì? - Để khi khâu, thêu lên vải khỏi bị tuột chỉ. - Nêu cách vê nút chỉ? - HS dựa vào SGK trả lời. - Cần bảo quản kim, chỉ như thế nào? - Để kim vào lọ có nắp đậy hoặc gài vào vỉ kim. 2. Hoạt động 5: HS thực hành xâu chỉ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> vào kim, vê nút chỉ. - Tổ chức cho h/s thực hành. - HS đặt kim chỉ lên mặt bàn. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Tổ chức cho h/s thực hành. - HS thực hành theo cặp. + GV quan sát giúp đỡ h/s yếu. + Đánh giá kết quả của h/s. 4. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại cách bảo quản kim chỉ? - Dặn h/s chuẩn bị bài sau. _________________________________________________________________ Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010 BUỔI 1: ( Cô Năm soạn giảng) ______________________________________ BUỔI 2: Tiết 1:. Toán: LUYỆN TẬP : ĐỌC, VIẾT CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. $ 3: I. Mục tiêu: Giúp học sinh luyện tập: - Nhận biết các hàng của số có 6 chữ số. - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Bài cũ: - Gọi h/s đọc số 32109; 23905 - HS đọc. - Yêu cầu viết số gômg 5 chục nghìn, 4 nghìn 5 đơn vị. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:Viết tiếp vào chỗ trống(BT4-8- - HS nêu yêu cầu bài. VBT) - HS làm bài. - Gọi h/s nêu yêu cầu bài. KQ: 8802; 200417; 905308; 100011. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: ( BT1-9-VBT) - Nêu yêu cầu bài. - Gọi h/s làm bài . - HS nêu cách thực hiện. - Nhận xét đánh giá. - HS làm bài. -** Yêu cầu nêu quy luật các dãy số? a. …; 17000; 18000; 19000 - Gọi h/s yếu, T đọc lại các dãy số. b. …;48800; 48900;49000; 49100; 49200 c. ..; 76890; 76900; 76910; 76920 d….;75698;75699; 75700; 75701; 75702 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3: (BT3-9-VBT) - Tổ chức cho 2 nhóm 4 chơi trò chơi. - Nhận xét đáng giá. 376005 407310 810021 765070. - Nêu yêu cầu bài. - HS thi đua chơi. Tám trăm mười nghìn không trăm hai mươi mốt. Ba trăm bảy mươi sáu nghìn không trăm linh năm Bảy trăm sáu mươi lăm nghìn không trăm bảy mươi. Bốn trăm linh bảy nghìn ba trăm mười - Nêu yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở. a. 123589; 985321; 321985; 531289 b. 102345; 543210; 210345; 435021. Bài 4: (BT4-9-VBT) - Yêu cầu h/s thực hành lập số. - GV theo dõi nhắc nhở. - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nêu các đọc, viết số có 6 chữ số? - Nhận xét giờ học. _____________________________________ Tiết 4:. Âm nhạc: EM YÊU HOÀ BÌNH. $ 2: I. Mục tiêu: Giúp h/s: - HS hát đúng và thuộc bài : "Em yêu hoà bình". - Qua bài hát giáo dục cho các em lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: GV: Đĩa bài hát mẫu. III. Hoạt động lên lớp: 1. Phần mở đầu: a) Ôn bài cũ. - Cho h/s nhận biết vị trí 7 nốt nhạc - HS đọc tên 7 nốt nhạc. Đồ - rê - mi - fa - son - la - Si trên khuông. b) Giới thiệu bài mới. - GV giới thiệu nội dung bài học ghi đầu bài. 2. Phần hoạt động: - Cho h/s giở SGK. - HS quan sát tranh phát biểu về ND tranh. - Hướng dẫn học sinh đọc lời ca. - HS theo dõi. - Đọc đồng thanh, cá nhân, dãy. - GV hát cho h/s nghe.( Băng hát - HS nghe hát. mẫu) - Dạy hát từng câu. - HS hát từng câu. + Hướng dẫn hát câu 1. - HS thực hiện: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân. + Hướng dẫn hát câu 2. - Thi hát, biểu diễn. + Hát mẫu và HD hát nối câu1+2. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Hát và HD hát câu 3 ,4,..Và hát nối các câu hoàn chỉnh bài. - GV nghe sửa cho h/s. - HS hát kết hợp vỗ tay. - Hướng dẫn hat kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách. 3. Phần kết thúc: - Cho Lớp hát ôn lại toàn bài. - HS hát lại toàn bài. - Nêu cảm nhận của em về bài hát? - Nhận xét giờ học, dặn ôn lại bài hát. _________________________________________________________________ Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010 ( Cô năm soạn giảng) _________________________________________________________________ Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2010 BUỔI 1: Tiết 1:. Toán: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ. $ 9: I. Mục tiêu: Giúp h/s : - Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số. - Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số. - Xác định đuợc số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có sáu chữ số. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Cứ bao nhiêu hàng hợp thành 1 lớp? - HS phát biểu ý kiến. Lớp ĐV có những hàng nào? Lớp nghìn có những hàng nào? - Nhận xét. B. Bài mới: 1. So sánh các số có nhiều chữ số: a) VD: - HS viết dấu thích hợp và giải thích lí do chọn dấu <. + So sánh 99578 và 100000? - Qua ví dụ trên em có nhận xét gì 99578 < 100000 - Trong 2 số, số nào có chữ số ít hơn thì khi so sánh 2 số có nhiều chữ số? số đó bé hơn. + So sánh 693251 và 693500 - HS làm bảng con. 693251 < 693500 - Khi so sánh các số có cùng chữ số ta - Ta so sánh từng cặp chữ số bắt đầu từ làm như thế nào? trái  phải. Cặp nào có chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn hay chữ số nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn. 2. Luyện tập: Bài 1: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bài tập yêu cầu gì? - HS làm SGK - Muốn điền được các dấu thích hợp 9999 < 10000 ; 99999 < 100000 726585 > 557652 ; 653211 = 653211 vào chỗ chấm ta làm như thế nào? - Gọi h/s làm bài. 43256 < 432510 ; 845713 < 854713 - Nêu cách so sánh các số có nhiều - Nêu cách so sánh. chữ số? Bài 2: - Yêu cầu làm bài tập. - HS làm bảng con. 59876 ; 651321 ; 499873 ; 902011 - Tìm số lớn nhất trong các số sau: - Muốn tìm được số lớn nhất em làm - Số lớn nhất là số: 902011 như thế nào? - So sánh từng cặp cả 4 chữ số. Bài 3: - HS làm vào vở. - Gọi đọc y/c của bài tập. Xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ- lớn. 2467 ; 28092 ; 943567 ; 932018 - Xếp lại là: - Chấm chữa bài. 2467 ; 28092 ; 932018 ; 943 567 Bài 4: - HS làm bài. - Số lớn nhất có 3 chữ số? 999 - Số bé nhất có 3 chữ số? 100 - Số lớn nhất có 6 chữ số? 999 999 - Số bé nhất có 6 chữ số? 100 000 C. Củng cố dặn dò: - Muốn so sánh số có nhiều chữ số ta làm như thế nào? - Nhận xét giờ học, dặn h/s xem lại các bài tập. _______________________________________ Tiết 2:. Luyện từ và câu: DẤU HAI CHẤM. $ 4: I. Mục tiêu: 1. Nhận biết tác dụng của dấu 2 chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho toàn bộ phần đứng trước. 2. Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn ghi nhớ ra bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi 2 h/s lên bảng phân tích từ: Học - HS phân tích cấu tạo. hành. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: - 3 h/s đọc BT1 - Cho h/s đọc nối tiếp nhau bài 1. Câu a: Dấu 2 chấm báo hiệu sau lời nói - Cho h/s đọc lần lượt từng câu và của Bác Hồ, dùng kết hợp với dấu ngoặc kép. nêu tác dụng của dấu 2 chấm. - Ở câu b dấu: có tác dụng gì? - Dấu(:) báo hiệu sau lời nói của Dế Mèn, dùng kết hợp với dấu gạch đầu dòng. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Ở phần c?. - Dấu( : )báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ. - HS nêu ghi nhớ SGK.. -** Dấu hai chấm có tác dụng gì? 3. Luyện tập: Bài 1: Cho h/s thảo luận N2 + Tác dụng của dấu hai chấm trong - Dấu : (1) phối hợp với dấu gạch đầu câu a? dòng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật "tôi" người cha. - Dấu : (2) phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau câu hỏi của cô giáo. + Câu b? + Dấu : có tác dụng giải thích rõ bộ phận - GV nhận xét - đánh giá. đứng trước. Bài 2: - HS làm bài vào vở. - HD h/s làm bài. - HS đọc đoạn văn và giải thích tác dụng - Yêu cầu h/s làm bài vào vở. của dấu hai chấm. - GV nhận xét chung. C. Củng cố dặn dò: - Dấu hai chấm có tác dụng gì? - HS nêu ý kiến. - Nhận xét giờ học, dặn h/s tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng của cách dùng đó. _________________________________ Tiết 3:. Chính tả: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. $ 2: I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đoạn văn "Mười năm cõng bạn đi học". Tốc độ 75 chữ / 15 phút. - Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn x/s, ăng/ăn. - Rèn kĩ năng viết chữ cho h/s yếu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn BT2 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu nêu kết quả bài 3b. - HS phát biểu: hoa ban. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc toàn bài 1 lượt. - HS theo dõi SGK. - Trường Sinh là một người như thế - Là một người không quản khó khăn đã nào? kiên trì giúp đỡ bạn trong suốt 10 năm học. - Nêu nhận xét cách trình bày bài? - HS nêu ý kiến. - GV đọc tiếng khó cho h/s viết - HS viết bảng con: Khúc khuỷu, gập - Nêu cách viết tên riêng? ghềnh, 4 ki-lô-mét… - GV đọc cho h/s viết bài. Theo dõi - HS viết chính tả. - HS soát bài. nhắc nhở h/s yếu. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV đọc lại toàn bài. - GV chấm 3-5 bài nhận xét. 3. Luyện tập: Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập - GV dán bài chép sẵn: - HS thảo luận N2 - Cho h/s thi làm tiếp sức. - Các tổ cử đại diện. Lớp nhận xét từng nhóm. - GV chấm bài  chữa bài tập. - lát sau  rằng - phải chăng - xin bà đánh giá bài của từng nhóm. băn khoăn - không - sao! - để xem - GV hướng dẫn h/s sửa theo thứ tự. Bài 3: - Đọc yêu cầu. - Cho h/s đọc y/c. - Lớp thi giải nhanh - Yêu cầu h/s làm bài. Dòng 1: Chữ sáo - Nhận xét chữa bài. Dòng 2: sao C. Củng cố dặn dò: - Em cần học tập gì ở bạn trong truyện trên? - Về tìm 8-10 từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s/x? Tập đặt câu với một trong các từ đó. ________________________________ Tiết 4:. Địa lí: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN. $ 2: I. Mục tiêu: Học xong bài này h/s biết: - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu) - Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng. - Dựa vào lược đồ (bản đồ) tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bản đồ địa lý Việt Nam. - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu một số yếu tố của bản đồ? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn - Dãy núi cao nhất và đồ sộ nhất của Việt Nam. + Mục tiêu: HS nắm được vị trí và đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn. + Cách tiến hành: - Cho h/s quan sát lược đồ. - GV chỉ cho h/s vị trí của dãy núi - HS quan sát lược đồ. - HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy HLS. - Kể tên những dãy núi chính ở phía núi HLS ở hình 1-SGK. bắc của nước ta?. - Dãy HLS, dãy sông Gâm, Ngân Sơn, Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bắc Sơn, Đông Triều. - Trong các dãy núi dãy núi nào dài - Dãy HLS nhất? - Dãy HLS nằm ở phía nào của sông - Nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà. Hồng và sông Đà? - Dãy HLS dài bao nhiêu Km, rộng - Dài khoảng 180 Km, rộng gần 30 Km bao nhiêu Km? - Đỉnh núi và sườn núi, thung lũng - Đỉnh nhọn, sườn rất dốc, thung lũng của dãy núi HLS này như thế nào? hẹp và sâu. + Kế luận: **Nêu đặc điểm của dãy - HS nêu phần ghi nhớ. - Nhiều h/s nhắc lại HLS? - Cho h/s chỉ dãy HLS trên bản đồ. - HS vừa chỉ vừa mô tả đặc điểm của - Cho h/s quan sát H2 SGK dãy HLS. -** Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên - HS thực hiện hình 1 nêu độ cao của nó. - GV đánh giá. 2. Hoạt động 2: Khí hậu lạnh quanh năm. + Mục tiêu: HS hiểu được khí hậu ở những nơi cao HLS. + Cách tiến hành: - Gọi 1 h/s đọc bài. - HS đọc mục 2- lớp đọc thầm. - Khí hậu ở những nơi cao HLS như - Lạnh quanh năm nhất là về mùa đông. thế nào? Ở độ cao khác nhau thì dãy - HS nêu ý kiến. HLS có đặc điểm gì? Cho h/s chỉ vị trí Sa Pa. - HS chỉ trên lược đồ. + Kết luận: Những nơi cao của HLS - Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh có khí hậu thế nào? năm. C. Củng cố dặn dò: - Em nhận xét gì về nơi mình ở, có thuộc dãy núi HLS không? - Nhận xét giờ học. ___________________________________________ Tiết 1: $ 4:. BUỔI 2: Toán: LUYỆN TẬP: HÀNG VÀ LỚP. SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: Giúp h/s củng cố: - Hàng và lớp giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp. - Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số, tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số. - Xác định đuợc số lớn nhất, số bé nhất có sáu chữ số. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị hai - HS nêu ý kiến. hàng liền kề. So sánh 123 và 312. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1: (BT3-10-VBT) - HS nêu yêu cầu. - Gọi h/s nêu yêu cầu bài. - HS làm bài. - Yêu cầu h/s làm bài. Số 543216 GTCS2 200 GTCS3 3 000 GTCS5 500 000. 254316 200 000 300 50 000. 123456 20000 3000 50. Bài 2: ( VBT-11-VBT) - Nêu yêu cầu. - Gọi h/s nêu yêu cầu bài. - HS làm bài. HD: 687653 > 98978; .. 687653 > 687599…. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 3: ( BT2-11-VBT) - Nêu yêu cầu. - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bài. - GV nhận xét. a. Khoanh vào số lớn nhất: 725863 - Vì sao em khoanh vào số đó? b. Khoanh vào số bé nhất: 349675 Bài 4: (BT4-10-VBT) - Nêu yêu cầu. - HD mẫu. - HS làm bài. 65763=60000+5000+700+60+3 73541=70000+3000+500+40+1 - Yêu cầu h/s làm bài vào vở. …. - Chấm chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách so sánh các số có 6 chữ số? - Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn lại bài. _____________________________________ Tiết 2: Tiếng Việt: $ 2: ÔN TẬP VỀ VĂN KỂ CHUYỆN-ÔN TẬP: DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu: Giúp h/s ôn luyện: - Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. Bước đầu biết xây dựng 1 bài văn kể chuyện. - Nhận biết tác dụng của dấu 2 chấm trong câu. Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu các bài văn kể chuyện mà em - HS nêu ý kiến. đã được học? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập Văn Kể chuyện: - Trong bài Sự tích Hồ Ba Bể và bài Hồ Ba Bể đâu là bài văn kể chuyện? - Hãy kêt lại câu chuyện " Sự tích hồ Ba Bể". - Hãy xây dựng một câu chuyện về: Em đã giúp đỡ người khác một việc nào đó. - GV tới các cặp giúp đỡ. - Gọi h/s kể chuyện. + Nêu câu văn tả ngoại hình nhât vật câu chuyện em vừa kể? - Nhận xét đánh giá. 3. Ôn tập Dấu hai chấm: - Tìm dấu hai chấm trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu? Em cho biết dấu hai chấm đó dùng làm gì? - Em viết một đoạn văn ngắn có dấu hai chấm. Giải thích tác dụng dấu hai chấm đó? - Gọi h/s đọc đoạn văn. - GV cùng lớp nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Dấu hai chấm dùng làm gì? - Nhận xét giờ học, dặn h/s thực hành tốt việc sử dụng dấu hai chấm khi viết văn.. - HS nêu ý kiến. - HS kể chuyện. - HS thảo luận tập XD câu chuyện theo cặp. - HS kể chuyện trước lớp.. - HS làm việc cá nhân. - Trình bày kết quả. - HS làm bài. - Đọc đoạn văn.. ______________________________________ Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp: $ 2: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TÌM HIỂU TRUỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Ôn tập củng cố các kĩ năng đội hình đội ngũ. - Nắm bắt và tìm hiểu về truyền thống nhà trường. II. Các hoạt động: 1. Ôn đội hình đội ngũ: - GV điều khiển lớp ôn đội hình đội ngũ 1 lượt. - Tổ chức cho cán sự lớp điều khiển lớp ôn: Tập hợp hàng dọc, ngang, vòng tròn. Giậm chân tại chỗ, bước đều, quay phải, trái, tiến lùi,… - GV theo dõi nhắc nhở. 2. Tìm hiểu truyền thống nhà trường: - Em biết gì về trường ta? - Trường ta mang tên Trường tiểu học số 2 xã Lương Thịnh ngày tháng năm nào? Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Trường hiện nay do ai làm hiệu trưởng, trước đây do ai? - Em biết gì về thầy cô hiệu trưởng? - Trường có bao nhiêu cán bộ nhân viên? Ai là nhân viên? Em được học và tiếp xúc với những ai? - Trường có các thành tích nào? + HS cùng thảo luận chung phát biểu ý kiến. + GV cùng lớp thảo luận bổ sung. + GV tổng kết chung. 3. Củng cố: - Em có yêu trường lớp không? Em cần làm gì để đóng góp vào thành tích chung của trường? - GV nhận xét chung giờ học, dặn h/s ôn đội hình đội ngũ. _______________________________________________________________ Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010 BUỔI 1: Tiết 1:. Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU. $ 10: I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. II. Hoạt động lên lớp: A. Kiểm tra: - Chỉ các chữ số trong số 12008 thuộc - HS thực hiện miệng. hàng nào, lớp nào? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu lớp triệu: - GV đọc cho h/s viết : một nghìn, - HS viết lần lượt mười nghìn, một trăm nghìn, mời 1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000 trăm nghìn. - GV giới thiệu mười trăm nghìn gọi - HS đọc số 1 000 000 (Một triệu) là 1 triệu viết là: 1000000 - Đếm xem số 1 triệu có bao nhiêu - Có 6 chữ số 0 chữ số 0, số 1 triệu có tất cả bao - Có 7 chữ số nhiêu chữ số? - Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu. - HS viết bảng con số 10 000 000, đọc. - Mười chục triệu còn gọi là một trăm - HS viết : 100 000 000, đọc. triệu. - Vừa rồi các em biết thêm mấy hàng - 3 hàng mới: Triệu, chục triệu, trăm mới là những hàng nào? triệu. - 3 hàng : Triệu, chục triệu, trăm triệu - HS nhắc lại các hàng của lớp. hợp thành lớp triệu. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nêu các hàng, lớp đã học từ bé- lớn? 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi h/s đọc yêu cầu bài. - Đếm thêm từ 10 triệu  100 triệu. - Đếm thêm từ 100 triệu  900 triệu. -* Gọi h/s yêu, tật nhắc lại. Bài 2: - Yêu cầu h/s đọc y/c của BT. - Gọi h/s làm bài miệng. - GV nhận xét. Bài 3: - Mỗi số bên có bao nhiêu chữ số? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV nhận xét chữa bài.. - HS nêu, lớp nhận xét bổ sung. - Đọc đầu bài. - HS nêu miệng kết quả. 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, ... 10 triệu, 20 triệu,... 100 triệu. - 100triệu, 2 triệu, ..., 900 triệu. - Nêu yếu cầu bài. - HS làm bài miệng. Lớp nhận xét- bổ sung. - HS làm bài vào vở. + Mười lăm nghìn: 15 000 - Ba trăm năm muơi: 350 …….. - Chín trăm triệu: 9 00 000 000 - Nêu yêu cầu bài. - Nêu miệng. Lớp nhận xét - bổ sung.. Bài 4: - Cho h/s đọc y/c của bài. - Yêu cầu h/s làm bài miệng. - Nhận xét đánh giá. C.Củng cố dặn dò: - Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào? - Nhận xét giờ học, dặn h/s xem lại các bài tập. ______________________________________ Tiết 2: $ 4:. Tập làm văn: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: 1. Giúp học sinh hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật. 2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Ghi sẵn các y/c của BT1. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Khi kể chuyện cần chú ý đến những - HS phát biểu ý kiến. gì? -** Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV cho h/s đọc bài tập 1, 2, 3. - GV yêu cầu h/s ghi vắn tắt: đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò  tính cách và thân phận của nhân vật này?. - Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách như thế nào? 3. Ghi nhớ: 4. Luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu h/s dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc. - Cho h/s nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật.. Bài 2: Yêu cầu h/s kể 1 đoạn. - GV hướng dẫn h/s có thể tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem. - Hoặc tả ngoại hình của con ốc.. - 3 h/s đọc nối tiếp nhau. Lớp đọc thầm đoạn văn. - HS thực hiện ghi: + Sức vóc: Gầy yếu, bự những phần như mới lột. + Cánh mỏng như cánh bướm non ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở. + Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - 3- 4 h/s đọc ghi nhớ. - Lớp đọc thầm đoạn văn. - 1 h/s lên bảng gạch, lớp làm vào SGK. + Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Chú bé là con gia đình 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - Túi áo trễ  đựng rất nhiều thứ. VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc. - Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động.. - HS đọc nội dung của bài tập. + Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại…. - Lớp nhận xét ý kiến trình bày của các bạn.. C. Củng cố dặn dò: - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những điểm gì? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về học thuộc ghi nhớ. ______________________________________ Tiết 3: $ 4:. Khoa học: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG. I. Mục tiêu: Sau bài học h/s có thể: - Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. II. Đồ dùng dạy học: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hình SGK + phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường? - Nêu vai trò của việc giữ gìn môi trường trong trong quá trình đó? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn. + Mục tiêu: - HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn đó dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn. + Cách tiến hành: - Cho h/s thảo luận. - HS thảo luận N2 - Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em - HS tự nêu. - Sắp xếp theo nhóm. thường dùng hàng ngày? - Cho h/s sắp xếp các loại thức ăn + Nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật: theo từng nhóm. Thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa. + Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật: rau cải, đâu cô ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm. - Cho h/s trình bày. + Kết luận: Người ta phân loại thức - Phân loại thức ăn theo nguồn gốc - Phân loại thức ăn theo lượng các chất ăn bằng những cách nào? dinh dưỡng. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. + Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Cách tiến hành: - Cho h/s quan sát hình 11 SGK. - HS thảo luận trả lời theo cặp. - Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường? - Kể tên thức ăn chứa chất bột đường - Gạo, sắn, ngô, khoai... em ăn hàng ngày? - Kể tên những thức ăn chứa chất bột - HS tự nêu ý kiến. đường mà em thích ăn. + Kết luận: Chất bột đường có vai trò - Chất bột đường là nguồn cung cấp năng gì? Nó thường có ở những loại thức lượng chủ yếu cho cơ thể có có nhiều ở ăn nào? gạo, bột mì ... 3. Họat động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật. + Cách tiến hành: - GV yêu cầu h/s làm việc theo nhóm. - HS làm việc bảng lớp theo nhóm: Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường. - Cho h/s trình bày tiếp sức. - Lớp nhận xét - bổ sung. VD: Gạo  Cây lúa Ngô  Cây ngô Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bánh quy  Cây lúa mì Mì sợi  Cây lúa mì Bún  Cây lúa... Đều có nguồn gốc từ thực vật.. + Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? C. Củng cố dặn dò: - Cần ăn uống và giữ vệ sinh môi trường thế nào? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về ăn uống đầy đủ chất. _____________________________________ Tiết 4:. Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 2. I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần học thứ 2. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Hoạt động tập thể. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng nêu ý kiến chung trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét chung. Nêu phương hướng phấn đấu. - HS trong lớp nhận xét bổ sung, nêu ý kiến các ưu và khuyết điểm còn tồn tại trong tuần 2. + GV nhận xét chung kết quả học tập của lớp trong tuần. Bổ sung cho phương hướng phấn đấu của lớp. Nhắc nhở những em thiếu đồ dung học tập, chưa hăng hái trong học tập. Tuyên dương và nhắc nhở. 2. Hoạt động tập thể: - HS tham gia múa hát vui chơi trò chơi tập thể. - GV theo dõi nhắc nhở các em múa hát và chơi vui vẻ an toàn.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×