Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 21: Bài ca Côn Sơn - Thiên trường vãn vọng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.71 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n V¨n 7. TUẦN 6 Ngày soạn: 28/9/2011 Ngày dạy: 30/9/2011 Tiết 21 HDĐT. BÀI CA CÔN SƠNTHIÊN TRƯỜNG VÃN VỌNG Trích Côn sơn ca - Nguyễn Trãi - Trần Nhân Tông I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông - Sơ bộ về thể thơ lục bát, đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt - Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản. - Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của một vị vua tài đức- Bức tranh quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể loại thơ lục bát. - Phân tích đoạn thơ chữ Hán . 3. Thái độ: - Có tấm lòng yêu quê huơng đất nước, tự hào về phong cảnh quê hương đất nước. * Tích hợp GDMT: liên hệ môi trường trong lành của Côn Sơn * Trọng tâm: Đọc II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Tự nhận thức được thể thơ, cảnh thiên nhiên tươi đẹp trong 2 bài thơ - Kĩ năng giao tiếp, trao đổi về tình cảm cảm xúc của bản thân về tấm lòng của một vị vua, về tình yêu quê hương đất nước. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC - Học theo nhóm:kĩ thuật trình bày một phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản - Động não: suy nghĩ về tâm hồn, tình yêu quê hương của Trần Nhân Tông, Nguyễn Trãi IV. CHUẨN BỊ GV: soạn bài, máy chiếu HS: đọc, soạn bài V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :4’ ? - Đọc phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà” ? ? - Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ trên? YC: học sinh đọc thuộc được bài thơ, nêu được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Tiếp theo dòng lịch sử, theo thời gian văn học, hôm nay cô cùng các em đến với 2 bài thơ của 2 nhà thơ lớn: Côn Sơn ca của Nguyễn Trãi- một anh hùng dân tộc, mọt danh nhân văn hóa; “Thiên trường vãn vọng của Trần Nhân Tông- một vị vua anh minh có công chống giặc ngoại xâm đời Trần. Hai bài thơ là 2 sản phẩm tinh thần của 2 cuộc đời lớn, 2 tâm hồn lớn. TrÞnh Thanh H»ng. Trường THCS Tân Thanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n V¨n 7 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG NỘI DUNG BÀI DẠY  HOẠT ĐỘNG 1 HD học sinh đọc hiểu bài Côn 17’ A. Bài “Côn Sơn ca” 1. Đọc Sơn ca 2. Chú thích - Huớng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích. a. Tác giả: GV: Huớng dẫn HS đọc văn bản :Giọng êm ái,ung NT: (1380 – 1442) quê ở Hải dung, chậm rãi. Sau đó mời hai HS đọc bài Dương , vị anh hùng dân tộc , nhà - HS đọc chú thích quân sư tài ba.nhà thơ , danh nhân - ? Em hãy nêu đôi net về tác giả, tác phẩm? văn hoá thế giới, GV chiếu tư liệu về Nguyễn Trãi trên máy, giới thiệu b. Tác phẩm: bổ sung: Ông là người có công lao to lớn trong cuộc - CSC được ông sáng tác trong thời kháng chiến chống giặc Minh xâm lược. NT có sự gian ông bị chèn ép cáo quan về ở nghiệp văn chương đồ sộ, phong phú.1442 NT bị ẩn ở Côn Sơn. giết thảm khốc.1464 được Lê Thánh Tông rửa oan. - Bài thơ viết bằng chữ Hán - ? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào? - Thể thơ : Lục bát. - ? Nêu đôi net về tác phẩm, thể thơ? 3. Bố cục:Chia hai phần GV giới thiệu rõ hơn về thể thơ lục bát 4. Phương thức biểu đạt: Trữ tình HS :Giải thích một vài từ khó trong SGK 5. Phân tích  *Cảnh Côn sơn . ? Bố cục chia làm mấy phần ? nội dung của từng … suối chảy rì rầm phần? Đá rêu phơi…ngồi chiếu êm GV :Yêu cầu xác định nội dung chính. …rừng thông mọc như nêm . …bóng trúc râm ? Cảnh trí ở côn sơn được gợi tả bằng những chi tiết Biện pháp nghệ thuật : So sánh nào? liên tưởng  Khung cảnh đẹp nên GV: Suối chảy , đá rêu phơi , rừng thông bóng trúc. thơ , thanh tĩnh , thoáng đãng , qua ? Suối, đá, thông được tác giả miêu tả có gì đặc biệt? đó cho thấy tác giả có tâm hồn gợi ? Những hình ảnh ví von đó gợi cho em cảm nhận gì mở , yêu thiên nhiên về Côn Sơn? ? Chỉ vài nét chấm phá Nguyễn Trãi đã phác hoạ nên bức tranh thiên nhiên với cảnh trí Côn Sơn ntn? HS: Cảnh trí thiên nhiên thoáng đãng , thanh tĩnh , nên thơ . Ở đây có suối rì rầm , có đá rêu phơi , có rừng trúc xanh tạo khung cảnh cho thi nhân ngồi * Tâm hồn của tác giả làm thơ Ta nghe .. HS:Người có tâm hồn gợi mở , yêu thiên nhiên Ta ngối .. ? Trong đoạn trích từ nào được lặp đi lặp lại nhiều … ta lên ta nằm lần .Vậy Ta ở đây là ai ? (Nguyễn Trãi ) ….. ta ngâm thơ nhàn ? Nguyễn Trãi đang làm gì ở Côn Sơn ?  Lặp từ . Thể hiện tâm hồn ung Hs :Phát biểu. dung nhàn nhã , thanh thản , thoải ? Tìm những từ ngữ diễn tả hành động của Ta ở mái không vướng bận chuyện đời Côn Sơn ? ( nghe , ngồi , nằm , ngâm) GV giảng:Ta nghe tiếng suối như nghe tiếng đàn cầm - Ta ngồi trên đá tưởng ngồi trên chiếu êm TrÞnh Thanh H»ng. Trường THCS Tân Thanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n V¨n 7 - Ta nằm dưới bòng mát ta ngâm thơ nhàn  Tiếng suối chảy rì rầm lại thành như tiếng đàn , đá rêu phơi lại thành chiếu êm . HS:So sánh , liên tưởng , tưởng tượng ? Qua những điều đó , hình ảnh của ta , đặc biệt là tâm hồn của ta được thể hiện như thế nào ? Hs :Thảo luận (3’) trình bày. Gv : Gợi dẫn. ? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ý thơ của bài thơ GV giảng: Cứ 1 câu tả cảnh lại 1 câu nói về hoạt động trạng thái của con người trước cảnh đó - Sự giao hoà giữa cảnh và người. ? Qua đoạn thơ em hiểu thêm gì về con người Nguyễn Trãi ? (Ghi nhớ sgk) 15’  *HOẠT ĐỘNG 2:HDHS đọc hiểu bài Thiên trường vãn vọng  - Gv: Đọc bài thơ.Yêu cầu hs đọc lại văn bản. ? Hãy nêu vài nét về thân thế sự nghiệp của tác giả? - GV bổ sung, chiếu trên máy ? Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ? ? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Vì sao em biết? - Hs :Thảo luận trả lời. - GV: Chốt, sửa sai. ? Bố cục chia làm mấy phần ? - Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản theo hệ thống câu hỏi. ? 2 câu đầu miêu tả cảnh gì? vào thời điểm nào trong ngày? (Lúc về chiều) ? Cảnh vật chung ở phủ Thiên Trường lúc này được miêu tả ra sao? - Hs: Xóm trước thôn sau đã bắt đầu chìm vào bóng tối - Em hiểu “bán vô bán hữu” là gì? ? Tại sao cảnh vật dường như có như không? ? Bằng lời văn của mình em hãy miêu tả lại cảnh trong 2 câu đầu? - Gv :Yêu cầu hs đọc 2 câu cuối. ? Trong 2 câu thơ ta thấy hiện lên một bức tranh quê tuyệt đẹp.Theo em,hình ảnh nào để lại ấn tượng nhất? TrÞnh Thanh H»ng. 3.Tổng kết: a. Nghệ thuật: Sử dụng đại từ xưng hô ta, đan xen chi tiết tả người , cảnh, thể thơ lục bát. Lời thơ dịch trong sáng, sinh động,sử dụng các biệnu pháp so sánh, điệp ngữ b. Nội dung: Sự giao hoà trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao, tâm hôn thi sĩ của chính NT. B. Bài Thiên Trường vãn vọng 1. Đọc 2. Chú thích a. Tác giả: SGK/76 b. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác:Khi ông về thăm quê cũ - Thể loại:Thất ngôn tứ tuyệt 3. Bố cục:Chia hai phần 4. Phương thức biểu đạt: Trữ tình 5. Phân tích * Hai câu đầu: Bức tranh cảnh vật làng quê thôn dã. - Thôn hậu thôn tiền đạm tử yên Bán vô bán hữu tịch dương biên.  Cảnh thôn xóm lúc về chiều,mờ mờ ảo ảo, lặng lẽ nên thơ * Hai câu sau: Con người nhà thơ. - Mục đồng địch lí ngưu quy tận Bạch lô song song phi hạ điền  Hình ảnh cụ thể,gợi tả  Cảnh đậm đà sắc quê,hồn quê, Trường THCS Tân Thanh. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n V¨n 7 - HS: Phát hiện trả lời. - Gv :Giảng. ? Qua những chi tiết,hình ảnh được miêu tả trong bài thơ,cảnh làng quê vào chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra nhìn chung ntn? ? Từ sự thật về tâm hồn vua Trần Nhân Tông như thế,em hiểu gì về thời Trần trong lịch sử nước ta? - GV giảng: Có một ông vua có tâm hồn cao đẹp chứng tỏ thời đại đó của dân tộc ta,nhân dân ta sống rất cao đẹp như sử sách đã từng ca ngợi - HS làm bài tập 1 sgk/81 - Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung và nghệ thuật trong phần ghi nhớ. - Gv : Gọi một hs thực hiện phần ghi nhớ.. yên bình, hạnh phúc.Thể hiện sự hài hoà giữa tâm hồn con người với cảnh vật thiên nhiên. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, Tạo nhịp điệu thơ êm ái, hài hoà. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội hoạ, làm hiện lên hình ảnh thơ đầy thi vị. - Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và ngược lại, qua đó khắc hoạ hình ảnh nên thơ bình dị. b. Nội dung. - Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết hôn quê của vị anh minh tài đức Trần Nhân Tông. * Ghi nhớ sgk/77 5’. HS:Làm bài tập 1 sgk/81 * HOẠT ĐỘNG 3 : 3’ Củng cố- Hướng dẫn tự học - Học thuộc 2 bài thơ và phần ghi nhớ - Nắm được tiểu sử về Nguyễn Trãi ,Trần Nhân Tông - Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt”. C. Luyện tập Bài 1/81 - Cả 2 đều là sản phẩm của những tâm hồn thi sĩ,những tâm hồn có khả năng hoà nhập với thiên nhiên,cả 2 nhà thơ cùng nghe tiếng suối mà như nghe tiếng nhạc.Mặc dù một bên là đàn,một bên là tiếng hát.. ******************************************************. TrÞnh Thanh H»ng. Trường THCS Tân Thanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n V¨n 7 Ngày soạn: 28/9/2011 Ngày dạy: 30/9/2011 TIẾT 22 Tiếng Việt:TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản. - Tác hại của việc lạm dụng Hán Việt 2. Kĩ năng: - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. 3. Thái độ: - Biết sử dụng từ ghép HV hợp lí * Tích hợp: với văn bản thơ chữ Hán II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC. - Ra quyết định: cách lựa chọn và sử dụng từ Hán Việt phù hợp với ngữ cảnh - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về cách sử dụng từ Hán Việt III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dung từ Hán Việt - Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ Hán Việt theo tình huống cụ thể - Động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ Hán Việt IV. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ ghi VD, máy chiếu HS: đọc trước bài V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ 5’ ? Thế nào là yếu tố HV ? Yếu tố HV được dùng như thế nào ? ? Từ ghép HV chia làm mấy loại chính ?Nêu trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hv TL: HS nêu được khái niệm YTHV, các loại từ HV, trật tự các yếu tố trong từ HV 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Qua tiết học trước về từ HV , các em đã được cung cấp kiến thức về yếu tố HV , 2 loại từ ghép HV với trật tự các yếu tố trong từ ghép HV . Tu7A 1y nhiên , chỉ bấy nhiêu vẫn chưa đủ , các em còn cần biết từ HV mang sắc thái ý nghĩa và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu những vấn đề trên . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt, sự lạm dụng từ HV 15’ - GV : Cho hs quan sát vd ở bảng phụ được ghi ở sgk/81,82 ? Em hãy tìm ra những từ HV trong 3 vd trên ? ? Tìm những từ thuần việt tương ứng ?( đàn bà , TrÞnh Thanh H»ng. NỘI DUNG BÀI DẠY I.Bài học 1. Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm a. Xét VD: -VDa: Phụ nữ, hoa lệ, mai táng, từ trần Trường THCS Tân Thanh. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n V¨n 7 đẹp đẽ .) ? Tại sao các câu văn trên không dùng từ thuần việt mà lại dùng từ HV ? Hs : Thảo luận(5’) trình bày Gv : Giải thích.Vì từ HV và từ thuần việt khác nhau về sắc thái ý nghĩa . Do sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa như vậy mà trong nhiều trường hợp không thể thay từ HV = từ thuần việt) ? Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của 2 từ này có gì khác nhau ?(Sử dụng từ Hv trên mang sắc thái trân trọng biểu thị thái độ tôn kính ) ? Vậy người ta sử dụng từ HV để làm gì ? GV : Cho hs qua sát vd - Không nên tiểu tiện bừa bãi, mất vệ sinh - Bác sĩ đang khám tử thi ? Tại sao các câu trên dùng các từ tiểu tiện , tử thi mà không dùng các từ thuần việt tương ứng ? Hs : Phát biểu.(Vì các từ HV mang sắc thái tao nhã lịch sự , còn các từ thuần việt mang sắc thái thô tục , tạo cảm giác ghê sợ ) ? Các từ : Kinh đô , yết kiến , trẫm , bệ hạ , thần tạo sắc thái gì trong hoàn cảnh giao tiếp nào ? Hs: Đây là từ cổ dùng trong xh pk , các từ này tạo sắc thái cổ Hs : Suy nghĩ trả lời. ? Tóm lại,từ HV có những tác dụng gì? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. (Ghi nhớ sgk/82) 8’ - Gv: Cho hs so sánh các cặp từ sau : 1. Ngoài sân , nhi đồng đang vui đùa 2. Ngoài sân trẻ em đang vui đùa, ? Theo em mỗi cặp câu trên câu nào hay hơn ?vì sao? Hs : Giải thích.. TrÞnh Thanh H»ng.  Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái độ tôn kính -VDb. Tiểu tiện , tử thi  Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ -VDc. Kinh đô, yết kiến , trẫm, thần , bệ hạ  Tạo sắc thái cổ , phù hợp với bầu không khí xh xưa. b. Kết luận: - Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để: + Tạo sắc thái trang trọng , Thể hiện thái độ tôn kính. + Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ. + Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.. * Ghi nhớ sgk/82 2. Không nên lạm dụng từ HV a. Xét VD: - Vd1. + Đề nghị mẹ thưởng cho con... + Mẹ thưởng cho con một phần ... -> Câu 2 hay hơn vì nó thể hiện thái độ tôn trọng và lễ phép hơn. - Vd2 + Ngoài sân,nhi đồng đang vui đùa + Ngoài sân,trẻ em đang vui đùa  Câu 2 hay hơn vì nó tự nhiên,trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp b. Kết luận: - Khi nói hoắc viết, không nên lạm Trường THCS Tân Thanh. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n V¨n 7. *HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập Gv : Hướng dẫn hs luyện tập. ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? Hs :Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Thực hiện theo nhóm. ? Bài tập 2 thảo luận theo nhóm ? Bài tập 3,4 yêu cầu chúng ta những gì ?. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Học thuộc ghi nhớ sgk ; Làm bài tập còn lại - Xem trước bài “ Đặc điểm của văn biểu cảm”. 15. 2’. dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng , không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. * Ghi nhớ Sgk/ 83 II. Luyện tập Bài 1/83 : Chọn từ điền vào chỗ trống - Mẹ , thân mẫu - Phu nhân , vợ - Sắp chết , lâm chung - Giáo huấn , dạy bảo Bài 2/83 - Sở dĩ người VN thích dùng từ HV đặt tên người , tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng Bài 4/84 - Thay từ bảo vệ = từ giữ gìn - Thay từ mĩ lệ = từ đẹp - Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ lịch sự III. CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. ******************************************************. TrÞnh Thanh H»ng. Trường THCS Tân Thanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n V¨n 7 Ngày soạn: 28/9/2011 Ngày dạy: TIẾT 23 Tập Làm Văn: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Bố cục bài văn biểu cảm. - Yêu cầu của việc của việc biểu cảm. - Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn * Tích hợp: với văn bản biểu cảm II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC. - Tự nhận thức các cách biểu cảm. - Giao tiếp: Trình bày cảm nghĩ của mình về một vấn đề trong cuộc sống III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. - Phân tích tình huống mẫu để hiểu đặc điểm của văn biểu cảm - Thực hành có hướng dẫn: viết các đoạn văn biểu cảm - Động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra đặc điểm của văn biểu cảm IV. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ ghi VD, máy chiếu HS: đọc trước bài V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ 4’ ? Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biẻu cảm có tính chất như thế nào ? 3. Bài mới :1’ GV giới thiệu bài - Như các em đã biết , văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ những tư tưởng , t/c sâu sắc và kín đáo nhất của mình . Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật , tự nhiên nói lên những cảm xúc của mình mà không gò bó theo 1 khuôn khổ nhất định . Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay, sẽ trả lới cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm GV : Gọi hs nhắc lại thế nào là văn miêu tả ? Hs: Trả lời Gv : Khái quát lại. là loại văn giúp người đọc người nghe hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật của sự vật , sự việc , con người phong cảnh làm cho cái đó như hiện lên trước mắt người đọc người nghe . Là loạivăn thể hiện tài năng quan sát , tưởng tượng liên tưởng cùa người viết người nói ? Thế nào là văn biểu cảm ?. TG. TrÞnh Thanh H»ng. NỘI DUNG BÀI DẠY I. BÀI HỌC 1. Đặc điểm của văn biểu cảm *. Xét vd1: a. Đọc đoạn văn : Tấm Gương - Là người bạn chân thật suốt đời - Không bao giờ biết xu nịnh ai - Dù gương có tan xương nát thịt vẫn cứ giữ nguyên tấm lòng ngay thẳng  Biểu hiện tình cảm , thái độ , sự đánh giá của người viết - Gương không bao giờ nói dối,xu nịnh Trường THCS Tân Thanh. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n V¨n 7 HS:Văn biểu cảm là văn không miêu tả hay kể thuần tuý , mà chủ yếu nhằm khêu gợi cảm xúc và đánh giá của người viết , người nói GV: Cho hs đọc đoạn văn Tấm gương ? Nhan đề của bài văn là “Tấm gương” nhưng nội dung có miêu tả chiếc gương không? ? không miêu tả gương mà nói đến đối tượng nào? ( người soi gương) ?Người soi gương có đủ hạng người: xinh, xấu, đàn ông, đàn bà… gương có bao giờ nói rối không ? đó là thuộc tính gì của gương? ? Theo em việc nêu lên phẩm chất ấy nhằm mục đích gì ? HS: Biểu dương người trung thực , phê phán kẻ dối trá ? Gạch dưới những câu văn biểu hiện tình cảm đó? - Là người bạn chân thật suốt đời - Không biết xu nịnh ai - Dù tan xương nát thịt vẫn cứ nguyên tấm lòng ngay thẳng ? Phẩm chất của gương phù hợp với tình cảm của con người ở những điểm nào? Hs : Thảo luận, phát hiện trả lời. GV giảng: Phản chiếu sự vật một cách khách quan không vì được lòng ai mà thay đổi hình ảnh thực,giúp người thấy vết nhơ mà sửa,nó cho người sự thật dù là sự thật đau buồn)  Như vậy để nói về tính trung thực,phê phán kẻ dối trá người ta mượn tấm gương để bộc lộ suy nghĩ của mình  Phương thức biểu cảm ? Như vậy mỗi văn bản biểu cảm tập trung biểu đạt điều gì? ? Để biểu đạt điều đó tác giả mượn hình ảnh nào? Mượn hình ảnh này để biểu đạt thay cho hình ảnh khác người ta gọi là phép tu từ gì? ? Bố cuc của vb này gồm mấy phần ? Nói rõ nội dung từng phần ? - MB: Nêu phẩm chất của gương - TB: Ích lợi của tấm gương - KB: Khẳng định lại chủ đề ? Phần mở bài và kết bài có quan hệ với nhau nn? ( cùng xoay quanh vấn đề biểu cảm – tính trung thực) ? Phần TB nêu lên những ý gì? Những ý đó có liên quan đến chủ đề bài văn ntn? TrÞnh Thanh H»ng. : Ai mặt nhọ, gương nhắc nhở ngay.  Mượn gương để biểu dương người trung thực phê phán kẻ dối trá. -> mỗi văn bản biểu cảm tập trung biểu đạt 1 tình cảm chủ yếu - Để biểu đạt tình cảm tác giả có thể chọn hình ảnh so sánh, ẩn dụ…để gửi gắm tư tưởng tình cảm. *. Bố cục : 3 phần  Bố cục theo mạch tình cảm,suy nghĩ. Trường THCS Tân Thanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n V¨n 7 ? Tình cảm và cách đánh gía của tác giả có rõ ràng k? điều đó có ý nghĩa gì với giá trị của bài văn? - HS đọc VD 2 ? Đoạn văn biểu cảm tình cảm gì? ? Bài văn trên chọn cách thức biểu cảm nào?trực tiếp hay gián tiếp? (Biểu cảm gián tiếp) ? Em dựa vào đâu mà biết? ? Qua phân tích ta thấy văn bản biểu cảm có những đặc điểm nào? HS dựa vào ghi nhớ trả lời.. b.VD2 2. Kết luận: - Mỗi bài văn biểu cảm tập chung biểu đạt một tình cảm chủ yếu. Có thể biểu cảm trực tiếp những cảm xúc hoặc gián tiếp qua những hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ. - Để biểu lộ tình cảm, người viết có thể có các cách biểu cảm: + Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tư tưởng, tình cảm. + Thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm xúc trong lòng. - Tình cảm thể hiện phải trong sáng chân thực. - Văn biểu cảm thường có bố cục ba phần như mọi bài văn khác. * Ghi nhớ Sgk/86 II. LUYỆN TẬP. - Nhằm mục đích bày tỏ nỗi buồn nhớ khi xa trường , xa bạn - Tác giả không tả phượng như 1 loài hoa nở vào mùa hè , mà chỉ mượn hoa phượng để nói đến cuộc chia li - Đó là vì XD đã biến hoa phượng – một loài hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học – Thành biểu tượngcủa sự chia li ngày hè đối với học trò * Mạch ý của đoạn văn - Đoạn 1: Nỗi buồn của người học trò khi Phượng cứ nở , phượng cứ rụng và hè về - Đoạn 2: Vai trò của hoa phượng nơi sân trường - Đoạn 3: Nỗi buồn chất ngất của hoa phượng * Bài văn thể hiện gián tiếp III.CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. Gv :Gọi 1 hs đọc ghi nhớ sgk/86 *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập - Cho hs đọc văn bản Hoa học trò - GV: Nêu yêu cầu của đề bài - Hs: Thảo luận , trình bày. - GV: Chốt, sửa sai.. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Học thuộc ghi nhớ - Xem trước bài “ Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm”. TrÞnh Thanh H»ng. Trường THCS Tân Thanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n V¨n 7 Ngày soạn: 30/9/2011 Ngày dạy: TIẾT 25 Tập Làm Văn:ĐỀ. VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đặc điểm cấu tạo của để văn biểu cảm. - Cách làm bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các đặc điểm của văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn * Tích hợp: với văn bản biểu cảm II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC. - Tự nhận thức các cách làm văn biểu cảm. - Giao tiếp: Trình bày cảm nghĩ của mình về đề và cách làm văn biểu cảm III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. - Phân tích tình huống mẫu để hiểu đặc điểm của đề văn biểu cảm - Thực hành có hướng dẫn: tìm hiểu các đề văn biểu cảm - Động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra đặc điểm của đề văn biểu cảm và cách làm văn biểu cảm IV. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ ghi VD, máy chiếu HS: đọc trước bài. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là văn biểu cảm ? Văn biểu cảm có tính chất như thế nào ? TL: - Mỗi bài văn biểu cảm tập chung biểu đạt một tình cảm chủ yếu. Có thể biểu cảm trực tiếp những cảm xúc hoặc gián tiếp qua những hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ. - Để biểu lộ tình cảm, người viết có thể có các cách biểu cảm: + Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tư tưởng, tình cảm. + Thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm xúc trong lòng. - Tình cảm thể hiện phải trong sáng chân thực. - Văn biểu cảm thường có bố cục ba phần như mọi bài văn khác 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về đặc điểm của văn biểu cảm , tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu đề và cách làm 1 bài văn biểu cảm .. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. TG. * HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu đề văn biểu cảm, 23’ Hướng dẫn HS tìm hiểu các bước làm văn biểu cảm TrÞnh Thanh H»ng. NỘI DUNG BÀI DẠY I. BÀI HỌC 1. Đề bài của bài văn biểu cảm a. Xét VD: VD: Các đề văn ( Bảng phụ) Trường THCS Tân Thanh. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n V¨n 7 - GV: Chép đề lên bảng phụ - hoặc chiếu trên máy 1. Vườn cây quê hương 2. Cảm nghĩ về đêm trung thu 3. Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ . 4. Loài cây em yêu . ? Em hãy xác định đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong đề văn là gì ? - HS 1. Đối tượng : Vườn cây Tình cảm biểu hiện : những suy nghĩ ,những t/c về vườn cây của quê hương mình , qua đó nói lên niềm tự hào của quê hương . 2. Đối tượng:Thời tiết,khí hậu, ánh sáng của đêm trung thu Tình cảm : ấn tượng sâu sắc nhất về đêm trung thu : kỉ niệm cảnh sắc , sự vật ,con người 3. Đối tượng : nụ cười của mẹ Tình cảm : từ nụ cười đó đã để lại cho em niềm xúc động 4. Đối tượng : cây tùng …. ? Qua phân tích em có nhận xét gì về đề văn biểu cảm ? Hs :Dựa ghi nhớ 1 trả lời. ( ghi nhớ 1 sgk). b. Kết luận:  Đề văn biểu cảm bao giờ cũng có đối tượng bịểu cảm và định hướng tình cảm cho bài làm . - Mục đích : bày tỏ những suy nghĩ ,tình cảm về cách sống , về tình bạn bè. Yêu cầu hs chú ý vào đề 3 ? Khi có đề bài trong tay trước tiên chúng ta phải làm gì? ? Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về cái gì ?(Đề yêu cầu phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của mẹ) ? Em hình dung và hiểu như thế nào về đối tượng ấy?(đó là nụ cười yêu thương , nụ cười khích lệ ) HS : Làm theo nhóm ,trình bày. ? Muốn tìm ý cho bài văn chúng ta phải làm như thế nào? Hs : Phát biểu. ? Khi đã tìm hiểu đề và tìm ý xong bước tiếp theo chúng ta làm gì ? ( Lập dàn ý) *Thảo luận 5p: Lập dàn ý cho đề văn trên? Hs :Trình bày trên bảng- Gv chiếu trên máy Gv :Yêu cầu hs viết phần mở bài. GV gọi hs đọc phần mở bài của mình ? Qua phân tích các em hay nêu cho cô các. Ghi nhớ 1( sgk.) 2. Các bước làm bài văn biểu cảm a.Tìm hiểu đề : Phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của mẹ b.Tìm ý : Nụ cười của mẹ - Nụ cười yêu thương,nụ cười khích lệ; Nụ cười an ủi c. Dàn ý - MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ - TB: Nêu các biểu hiện sắc thái của nụ cười : + Nụ cười vui , thương yêu + Nụ cười khuyến khích + Nụ cười an ủi + Nhưng khi vắng nụ cười của mẹ - KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ. TrÞnh Thanh H»ng. Trường THCS Tân Thanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n V¨n 7 bước làm bài văn biểu cảm. Hs : Đọc phần ghi nhớ.( sgk/88). * Ghi nhớ : Sgk/88 13’. *HOẠT ĐỘNG 2 :Hướng dẫn Luyện tập Gv :Yêu cầu hs đọc bài An Giang quê tôi.và thực hiện theo yêu cầu của bài. Hs :Thực hiện.. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - HS nhắc lại những lưu ý khi tìm hiểu đề, cách 4’ làm văn biểu cảm - Học thuộc ghi nhớ sgk ,Học thuộc bài thơ “Bài ca Côn Sơn” “Buổi chiều đứng ở phủ TT trông ra” - Soạn bài tiếp theo “ Bánh trôi nước”. II. LUYỆN TẬP + Bài văn thổ lộ t/c tha thiết đối với quê hương An Giang . - Đặt tên : An Giang quê tôi , kí ức một miền quê . - Đề văn thích hợp : Cảm nghĩ về quê hương An Giang * Dàn ý + Mở bài : Giới thiệu tình yêu quê hương + Thân bài : Biểu hiện tình yêu mên quê hương : Tình yêu quê từ tuổi thơ + Kết bài : Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng Trải , trưởng thành * Phương thức biểu cảm trực tiếp . + Các câu :- Tuổi thơ tôi đã hằn sâu trong kí ức . III.CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. ******************************************************. Tân Thanh, ngày… tháng 9 năm 2011 BGH duyệt. Đỗ Thị Thảo. TrÞnh Thanh H»ng. Trường THCS Tân Thanh Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×