Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.25 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 9. Tuần 30 Tiết 136-137. Hướng dẫn đọc thêm:. BẾN QUÊ (Nguyễn Minh Châu). S:24/03/2011 G:30/03/2011. A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Cảm nhận được ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả gửi gắm trong truyện. -Những tình huống nghịch lí,những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện. -Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời,nhưng vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi xung quanh ta. 2.Kĩ năng: -Đọc - hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc. -Nhận biết và phân tích những đặc sắc của nghệ thuật tạo tình huống,miêu tả tâm lí nhân vật,hình ảnh biểu tượng,.... trong truyện. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, bắt đầu từ những điều gần gũi, bình thường xung quanh chúng ta. B. Chuẩn bị: + GV: - Sách giáo khoa, SGV, Sách CHKT-KN;-Bảng phụ ghi bài thơ - Vẽ tranh minh họa; - Chân dung tác giả. + HS: Học thuộc thơ; Soạn bài, đọc kĩ chú thích, vở ghi chép; Biết giới thiệu bài mới;Bảng phụ nhóm. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn HS đọc – tìm hiểu I. Tìm hiểu chung: chung. 1. Nhà văn Nguyễn Minh Châu: *MT:HS hiểu sơ giản về tác giả bài (1930 – 1989 – Nghệ An) thơ . Đọc - hiểu, nắm được kết cấu của -Trong kháng chiến chống Mỹ là một trong những cây văn xuôi tiêu biểu. văn bản. -Trong thời kì đổi mới: trăn trở, tìm tòi, đổi mới mạnh -HS đọc chú thích * mẽ về tư tưởng và nghệ thuật. -Qua phần chú thích, em hiểu gì về vị -Hàng loạt truyện ngắn của ông trong những năm 80 trí của nhà văn Nguyễn Minh Châu (thời kỳ đầu của đổi mới) được xem là hiện tượng văn trong văn học thời kháng chiến chống học nổi bật ở chặng đầu thời kỳ đổi mới. Mỹ và thời kỳ đổi mới? 2. Truyện ngắn “Bến quê”:-SGK * GV giới thiệu thêm -“Bến quê” được lấy làm tựa đề cho tập truyện cùng tên. H:Em hiểu gì về truyện ngắn “bến quê”? -Triết lý trong “Bến quê” là triết lý giản dị mà sâu sắc, * GV cung cấp thêm. mang tính trải nghiệm có ý nghĩa, tổng kết cuộc đời HĐ3: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu của một con người. cấu trúc: II. Đọc – Tìm hiểu cấu trúc: * GV đọc một đoạn, 2 HS đọc tiếp. 1. Đọc – tóm tắt: -Yêu cầu HS tóm tắt, GV bổ sung. (đọc giọng trầm tư, lưu ý những sắc thái của vẻ đẹp thiên nhiên ). H:Xác định nhân vật chính của truyện? -Theo tâm lý nhân vật H:Nhân vật chính xuất hiện trong 2. Tình huống truyện: cảnh ngộ đặc biệt nào? Là hoàn cảnh xảy ra và làm điều kiện cho câu H: Sự việc trong “Bến quê” được tổ chuyện phát triển. chức theo cách nào? Là hoàn cảnh sống và hoạt động của nhân vật. Huỳnh Thị Điền Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 9. H:Cảm nhận ban đầu của em về “Bến quê”? H:Em hiểu thê nào là tình huống truyện? tác dụng của nó? H:Trong “Bến quê, Nhĩ được đặt trong tình huống như thế nào? H:Tại sao nói đó là tình huống trớ trêu, nghịch lý nhưng không trái với tự nhiên? H:Tình huống ấy đã giúp tác giả thể hiện những điều gì về khắc họa nhân vật và chủ đề tác phẩm? HĐ4: Hướng dẫn HS đọc hiểu nội dung văn bản: HS (đọc) theo dõi phần “Ngoài cửa sổ … những bậc gỗ lồi lõm” hình dung cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ về cảnh sắc thiên nhiên … H:Qua cái nhìn và cảm nhận của Nhĩ, em cảm thấy cảnh vật thiên nhiên được miêu tả theo trình tự nào? H:Cụ thể từng chi tiết được miêu tả như thế nào? H:Em nhận xét gì về cảm nhận của nhân vật Nhĩ qua cách miêu tả ấy? H:Đọc những câu trả lời của Nhĩ: Đêm qua … gì không? Và hôm nay là ngày thứ mấy? Và thái độ im lặng của Liên, người đọc cảm thấy hình như anh đã nhận ra điều gì về bản thân? H:Đọc lại 2 câu nói của Nhĩ và Liên: anh cứ yên tâm …, Suốt đời anh chỉ làm khổ em …, có hề sao đâu, miễn là anh sống … qua 1 số cử chỉ và thái độ của chị đối với chồng, qua những nét mà lần đầu tiên, nhìn để ý thấy ở Liên(áo vá, những ngón tay gầy guộc), em hiểu Nhĩ cảm nhận về Liên như thế nào? H:Vì sao Nhĩ lại nảy sinh khao khác được đặt chân lên bãi bồi bên kia sông vào chính buổi sáng hôm ấy ? Hãy tìm đặt câu thể hiện nội nội dung về sự nhận thức chỉ đến khi con người từng trải? Nhĩ nhờ con sang sông để làm gì? Ước vọng của anh có thành công không? Vì sao? H:Từ đây anh Nhĩ rút ra một quy luật nào nữa trong cuộc đời con người ? H:Phân tích hành động cử chỉ khác. + Nhân vật Nhĩ ở vào một hoàn cảnh đặc biệt. Tình huống của truyện chính là ở cái điều rất trớ trêu như một nghịch lý: “Nhĩ đi không sót xó xỉnh nào … trái đất” mà cuối đời căn bệnh quái ác lại buộc chặt anh vào gường bệnh. +Tình huống ấy lại dẫn đến tình huống thứ hai cũng đầy nghịch lý: “Nhĩ phát hiện vẻ đẹp lạ lùng của cái bãi bồi bên kia sông, ngay trước của nhà mình”. +Lưu ý người đọc nhận thức về cuộc đời: cuộc sống và số phận con người chứa đầy những điều bất thường, những nghịch lý, ngẫu nhiên vượt ra ngoài những dự đoán, ước muốn và toan tính. +Mở ra nội dung triết lý, mang tính tổng kết những trải nghiệm của cả đời người qua những suy ngẫm của nhân vật: có những điều bình thường, gần gũi, giản dị nhưng có khi phải đến cuối đời, trong hoàn cảnh trớ trêu con người mới nhận ra. III. Đọc – hiểu nội dung: 1. Những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ: a) Cảm nhận của Nhĩ về vẻ đẹp của thiên nhiên trong một buổi sáng đầu thu được nhìn từ khung cửa sổ: -Từ gần đến xa tạo thành một không gian có chiều rộng, chiều sâu: bằng lăng ( ngoài cửa sổ) sông Hồng vòm trời bãi bồi bên kia sông. -Những chùm bằng lăng … đậm sắc hơn; dòng sông màu đỏ nhạt như rộng thêm; vòm trời như cao hơn; bờ bãi màu vàng thau xem màu xanh non … cảm nhận tinh tế, cảnh vật vừa quen vừa lạ, tưởng chừng như lần đầu tiên cảm thấy tất cả vẻ đẹp và sự giàu có của nó. b. Những suy ngẫm của Nhĩ từ hoàn cảnh của mình mà phát hiện quy luật giống như nghịch lý của đời người: - như bằng trực giác, Nhĩ đã nhận ra thời gian của đời mình chẳng còn bao lâu nữa -Nhĩ nhận ra tất cả tình thương của sự tần tảo và đức hi sinh thầm lặng của Liên . Chính trong những ngày cuối đời này Nhĩ mới thực sự thấu hiểu với lòng biết ơn sâu sắc người vợ. Điều khao khát ấy chính là sự thức tỉnh về những giá trị bền vững, bình thường và sâu xa của cuộc sống, sự thức tỉnh này chỉ đến với người ta ở cái độ từng trải. “Họa chăng chỉ có anh … … không bao giờ giải thích hết” c. Nhĩ nhờ con sang bên kia sông thay mình, cảm nhận thay mình. Ở đây, anh lại gặp một nghịch lý nữa: đứa con không hiểu được ước muốn của cha … lờ chuyện đó ngay. Từ sự việc ấy, Nhĩ đã nghiệm ra được quy luật phổ biến của đời người “… con người ta trên đường Huỳnh Thị Điền Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 9. thường, kì quặc của Nhĩ ở cuối đời thật khó tránh được những điều vòng vèo hoặc truyện? Điều đó có tý nghĩa gì? chính mình”. ( HS đọc lại “chợt ông cụ già ….. -Có thể hiểu là anh đang nôn nóng thúc giục cậu con ra hiệu cho một người nào đó ) trai hãy mau kẻo lỡ chuyến đò. H:Có thể tóm tắt như thế nào về nhân -Hành động này còn có ý nghĩa khái quát hơn: đó là ý vật Nhĩ? (tuổi tác, nghề nghiệp, cuộc muốn thức tỉnh mọi người về những cái vòng vèo, đời cụ thể …) chùng chình mà chúng ta đang sa vào trên đường đời, * Gợi ý : Khó biết được những yếu để dứt ra khỏi nó, để hướng tới những giá trị đích tố trên vì tác giả chú tâm tả rõ : thực, vốn rất giản dị, gần gũi và bền vững. nhân vật Nhĩ không phải là nhân vật d. Nhân vật Nhĩ là nhân vật tư tưởng. Nhà văn gởi số phận, nhân vật tính cách) gắm qua nhân vật nhiều điều quan sát, suy ngẫm, H:Em cảm nhận gì về những đặc sắc triết lý về cuộc đời và con người. Những chiêm nghệ thuật của truyện ngắn “Bến nghiệm, triết lý đã được chuyển hóa vào trong đời quê”? sống nội tâm nhân vật với những tâm trạng dưới sự H:Theo em, những hình ảnh trong tác động của hoàn cảnh được miêu tả tinh tế, hợp lý. truyện là hình ảnh thực hay mang ý 2. Những đặc sắc nghệ thuật: nghĩa biểu tượng? - Hầu như mọi hình ảnh đều mang 2 lớp nghĩa: nghĩa H:Thế nào là hình ảnh biểu tượng? thực và nghĩa biểu tượng. Hai lớp nghĩa này gắn bó H:Tách riêng mỗi hình ảnh (không thống nhất khiến cho các hình ảnh không bị tước đi giá xem xét trong cả hệ thống hình ảnh và trị tạo hình và sức gợi cảm để chỉ trở thành hình ảnh không đặt vào sự quy chiếu của tác ước lệ. - Ý nghĩa biểu tượng chỉ toát lên khi phải xem xét cả phẩm) nó có toát lên ý nghĩa biểu hệ thống hình ảnh và đặt vào sự auy chiếu của tác tượng không? phẩm. - Hình ảnh bãi bồi, bến sông và toàn bộ khung cảnh thiên nhiên? IV. Tổng kết: -Những bông hoa bằng lăng cuối -Đặt nhân vật vào tình huống có tính nghịch lý. mùa? -Phát hiện ra những điều có tính quy luật. -Đứa con trai của Nhĩ sa vào đám -Thức tỉnh về những giá trị và vẻ đẹp đích thực của chơi phá cơ thể? đời sống ở những cái gần gũi bình thường mà bền vững. -Hành động và cử chỉ của Nhĩ ở cuối truyện? ) H:Hãy phát biểu cảm nghĩ và nêu chủ đề của truyện? D. Dặn dò: -Về nhà học bài. - Soạn bài: "Ôn tập tiếng Việt". Huỳnh Thị Điền Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Tuần 30 Tiết 136-137. Hướng dẫn đọc thêm:. BẾN QUÊ (Nguyễn Minh Châu). S:24/03/2011 G:30/03/2011. A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Cảm nhận được ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả gửi gắm trong truyện. -Những tình huống nghịch lí,những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện. -Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời,nhưng vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi xung quanh ta. 2.Kĩ năng: -Đọc - hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc. -Nhận biết và phân tích những đặc sắc của nghệ thuật tạo tình huống,miêu tả tâm lí nhân vật,hình ảnh biểu tượng,.... trong truyện. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, bắt đầu từ những điều gần gũi, bình thường xung quanh chúng ta. B. Chuẩn bị: + GV: - Sách giáo khoa, SGV, Sách CHKT-KN;-Bảng phụ ghi bài thơ - Vẽ tranh minh họa; - Chân dung tác giả. + HS: Học thuộc thơ; Soạn bài, đọc kĩ chú thích, vở ghi chép; Biết giới thiệu bài mới;Bảng phụ nhóm. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài:Truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu chứa đựng những suy ngẫm, trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về con người và cuộc đời, thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gia đình quê hương. HĐ2: Hướng dẫn HS đọc – tìm hiểu chung. *MT:HS hiểu sơ giản về tác giả bài thơ . Đọc hiểu, nắm được tình huống của văn bản. -HS đọc chú thích * -Qua phần chú thích, em hiểu gì về vị trí của nhà văn Nguyễn Minh Châu trong văn học thời kháng chiến chống Mỹ và thời kỳ đổi mới? * GV giới thiệu thêm H:Em hiểu gì về truyện ngắn “bến quê”? * GV cung cấp thêm. * GV đọc một đoạn, 2 HS đọc tiếp. -Yêu cầu HS tóm tắt, GV bổ sung. H:Xác định nhân vật chính của truyện? H:Nhân vật chính xuất hiện trong cảnh ngộ đặc biệt nào? H: Sự việc trong “Bến quê” được tổ chức theo cách nào? H:Cảm nhận ban đầu của em về “Bến quê”? H:Em hiểu thế nào là tình huống truyện? tác dụng của nó? H:Trong “Bến quê, Nhĩ được đặt trong tình huống như thế nào? H:Tại sao nói đó là tình huống trớ trêu, nghịch lý nhưng không trái với tự nhiên?. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả, tác phẩm:Nguyễn Minh Châu (19301989) - Quê Quỳnh Lưu, Nghệ An. - Ông gia nhập quân đội năm 1950, sau trở thành một nhà văn quân đội. - Là cây bút văn xuôi tiêu biểu cho thời kì kháng chiến chống Mĩ. - Tác phẩm tiêu biểu: Tiểu thuyết: Cửa sông, dấu chân người lính. Truyện ngắn:Mảnh trăng cuối rừng, bức tranh. Truyện ngắn Bến quê in trong tập truyện cùng tên, xuất bản năm 1985. 2. Đọc, giải nghĩa từ 3.. Tóm tắt truyện: - Nhân vật Nhĩ từng đi khắp trái đất, nhưng cuối đời lại bị cột chặt bên giường bệnh bởi một căn bệnh hiểm nghèo. - Lúc đó anh lại phát hiện ra vùng đất bên kia sông, có một vẻ đẹp bình dị mà hết sức quyến rũ. - Nhận được sự chăm sóc ân cần của vợ anh mới cảm nhận hết được sự vất vả tảo tần, tình yêu và sự hy sinh thầm lặng của người vợ. Cuối cùng nhân vật đã chiêm nghiệm được những quy luật đầy Huỳnh Thị Điền. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ văn 9. H:Tình huống ấy đã giúp tác giả thể hiện những điều gì về khắc họa nhân vật và chủ đề tác phẩm?. nghịch lí của đời người. 4. Tìm hiểu tình huống truyện: Hai tình huống cơ bản: - Nhĩ bị liệt toàn thân nằm trên giường bệnh. - Nhĩ phát hiện ta vẻ đẹp của bãi bồi bên sông và người thân. Tạo ra một chuỗi tình huống nghịch lý, tác giả muốn lưu ý người đọc đến một nhận thức về cuộc đời: cuộc sống và số phận của con người chứ đựng vô vàn những bất ngờ. - Qua những suy nghĩ của nhân vật Nhĩ truyện có ý nghĩa tổng kết sự trải nghiệm của cả đời người. HĐ3: Hướng dẫn HS đọc hiểu nội dung văn bản: *MT:Cảm nhận được ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả gửi gắm trong truyện -HS (đọc) theo dõi phần “Ngoài cửa sổ … những bậc gỗ lồi lõm” hình dung cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ về cảnh sắc thiên nhiên … H:Qua cái nhìn và cảm nhận của Nhĩ, em cảm thấy cảnh vật thiên nhiên được miêu tả theo trình tự nào? H:Cụ thể từng chi tiết được miêu tả như thế nào? H:Em nhận xét gì về cảm nhận của nhân vật Nhĩ qua cách miêu tả ấy? H:Đọc những câu trả lời của Nhĩ: Đêm qua … gì không? Và hôm nay là ngày thứ mấy? Và thái độ im lặng của Liên, người đọc cảm thấy hình như anh đã nhận ra điều gì về bản thân? H:Đọc lại 2 câu nói của Nhĩ và Liên: anh cứ yên tâm …, Suốt đời anh chỉ làm khổ em …, có hề sao đâu, miễn là anh sống … qua 1 số cử chỉ và thái độ của chị đối với chồng, qua những nét mà lần đầu tiên, nhìn để ý thấy ở Liên(áo vá, những ngón tay gầy guộc), em hiểu Nhĩ cảm nhận về Liên như thế nào? H:Vì sao Nhĩ lại nảy sinh khao khác được đặt chân lên bãi bồi bên kia sông vào chính buổi sáng hôm ấy ? Hãy tìm đặt câu thể hiện nội nội dung về sự nhận thức chỉ đến khi con người từng trải? Nhĩ nhờ con sang sông để làm gì? Ước vọng của anh có thành công không? Vì sao? H:Từ đây anh Nhĩ rút ra một quy luật nào nữa trong cuộc đời con người ? H:Phân tích hành động cử chỉ khác thường, kì quặc của Nhĩ ở cuối truyện? Điều đó có tý. II. Phân tích: 1. Cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ: + Cảm xúc suy nghĩ về Bến quê: - Khung cảnh thiên nhiên có chiều sâu rộng, từ những bông bằng lăng phía ngoài cửa sổ đến sông Hồng màu đỏ nhạt bãi bồi, tiếng đất lở, con đò … Nhĩ cảm nhận bằng cảm xúc tinh tế tất cả đều thân thuộc bình dị ai cũng biết nhưng với Nhĩ thì mới mẻ xa lạ nên Nhĩ thèm vụng khát khao được lặn ngụp, được đặt chân, được sờ mó vào tất cả. + Cảm nhận về con người: - Lần đầu tiên Nhĩ nhận thấy sự âu yếm yêu thương của vợ: Nhĩ phát hiện Liên mặc áo rách, bước chân tiếng nói quen thuộc điều đó có từ lâu ở Liên nhưng hôm nay Nhĩ mới thấm thía nó cần thiết biết bao cho một người bệnh. - Cậu con trai của Nhĩ giống bố từ nhỏ bây giờ Nhĩ mới phát hiện ra. - Những đứa trẻ hàng xóm ngoan ngoãn thân thiện bây giờ Nhĩ mới thấy chúng đáng yêu làm sao và rất cần cho Nhĩ. - Cụ Khuyến ngày nào cũng ân cần thăm hỏi nụ cười hồn hậu có từ lâu ở người nông dân bây giờ Nhĩ mới thấy. Tất cả những con người ấy đều bình dị họ tạo nên vẻ đẹp sức sống của Bến quê đến bây giờ sức tàn lực kiệt Nhĩ. mới được gần gũi quả là một nghịch lý làm cho Nhĩ nuối tiếc khát thèm 2. Vẻ đẹp của Bến quê: - Đây chính là vẻ đẹp chung của thiên nhiên và con người qua cảm nhận tinh tế nhưng muộn màng của nhân vật Nhĩ. - Vẻ đẹp thân thuộc bình dị của quê hương và con người Việt Nam. - Nguyễn Minh Châu cảm nhận bằng một nét riêng với những khám phá sáng tạo hoàn toàn mới lạ Huỳnh Thị Điền. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 9. nghĩa gì? ( HS đọc lại “chợt ông cụ già ….. ra hiệu cho một người nào đó ) H:Có thể tóm tắt như thế nào về nhân vật Nhĩ? (tuổi tác, nghề nghiệp, cuộc đời cụ thể …) * Gợi ý : Khó biết được những yếu tố trên vì IIITổng kết: tác giả chú tâm tả rõ : nhân vật Nhĩ không 1. Nghệ thuật: - Lựa chọn ngôi kể thứ ba. phải là nhân vật số phận, nhân vật tính cách) H:Em cảm nhận gì về những đặc sắc nghệ thuật - Sáng tạo trong việc tạo nên tình huống truyện của truyện ngắn “Bến quê”? nghịch lý H:Theo em, những hình ảnh trong truyện là - Xây dựng những hình ảnh mang ý nghĩa biểu hình ảnh thực hay mang ý nghĩa biểu tượng? tượng trong văn bản: hình ảnh bãi bồi bên kia sông H:Thế nào là hình ảnh biểu tượng? ;những bông hoa bằng lăng cuối mùa , tiếng những H:Tách riêng mỗi hình ảnh (không xem xét tảng đất lở ở bờ sông bên này ;cậu con trai của Nhĩ trong cả hệ thống hình ảnh và không đặt vào sự sa vào đám cờ thế;hành động và cử chỉ của Nhĩ ở quy chiếu của tác phẩm) nó có toát lên ý nghĩa cuối truyện. 2. Ý nghĩa văn bản: biểu tượng không? - Hình ảnh bãi bồi, bến sông và toàn bộ khung - Cuộc sống, số phận con người chứa đầy những cảnh thiên nhiên? điều bất thường, nghịch lý, vượt ra ngoài những dự định và toan tính của chúng ta. -Những bông hoa bằng lăng cuối mùa? -Đứa con trai của Nhĩ sa vào đám chơi phá cơ - Trên đường đời, con người ta khó tránh khỏi thể? những vòng vèo hoặc chùng chình, để rồi vô tình -Hành động và cử chỉ của Nhĩ ở cuối truyện? không nhận ra được những vẻ đẹp gần gũi, bình dị , H:Hãy phát biểu cảm nghĩ và nêu chủ đề của gần gũi trong cuộc sống. truyện? - Thức tỉnh sự trân trọng giá trị của cuộc sống gia đình và những vẻ đẹp bình dị của quê hương. HĐ4: Hướng dẫn tổng kết và luyện tập: *MT:Nắm tổng quát nội dung, nghệ thuật và ý IV. Luyện tập: Có thể: nghĩa của văn bản. H: Nghệ thuật bài thơ có gì đặc sắc ? -Màu hoa bằng lăng, H: Ý nghĩa của văn bản? -Màu nước con sông hồng, HĐ5:GV hướng dẫn HS Luyện tập -Bãi bồi bên kia sông, Chọn một cảnh sắc thiên nhiên mà em cảm thấy -Những con đò, giàu ý nghĩa liên tưởng nhất để bàn luận? -Tiếng đất lở… 3. Hướng dẫn tự học: Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Minh Châu?Về nhà chuẩn bị kĩ những câu hỏi trong SGK để phân tích nội dung tác phẩm - Chuẩn bị bài: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. Huỳnh Thị Điền Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Tuần 30 S:24/03/2011 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Tiết 138-139 G:02/04/2011 A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Nắm vững những kiến thức về phần Tiếng Việt đã học trong học kỳ II -Hệ thống kiến thức về khởi ngữ,các thành phần biệt lập,liên kết câu và liên kết đoạn,nghĩa tường minh và hàm ý. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần Tiếng Việt. -Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp ,đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Yêu quý, sử dụng tiếng việt một cách thành thạo. B. Chuẩn bị: + GV:- Sách giáo khoa, SGV, Sách CHKT-KN;- Bảng phụ. + HS:- Ôn lại các kiến thức đã học(Khởi ngữ;Thành phần biệt lập; Liên kết câu và liên kết đoạn văn;Nghĩa tường minh và hàm ý);Biết giới thiệu bài mới. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. 2. Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài: Bài học này có ý nghĩa tổng kết tất cả các kiến thức đã học .Vì thế học sinh cần nhận ra ý nghĩa để có tâm thế khi học. HĐ2: Hướng dẫn ôn: Khởi ngữ và các I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập: thành phần biệt lập. -“Xây cái lăng ấy”: khởi ngữ. *MT:Nắm lại các kiến thức về khởi ngữ -“Dường như”: thành phần hình thái. -“những người con gái … như vậy”: thành phần và các thành phần biệt lập. phụ chú. 1. Yêu cầu HS tìm hiểu các ví dụ 1a, 1b, 1c (trang 109/1) -“thưa ông”: thành phần gọi – đáp. H:Hãy gọi tên các thành phần câu đậm? -“vất vả quá”: thành phần cảm thán. -GV kẻ bảng tổng kết và HS lên bảng Đoạn văn. điền II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn: 2. Viết đoạn văn giới thiệu truyện ngắn 1.Bài tập 1: “Bến quê”. - Đoạn trích (a): Nhưng, nhưng rồi, và thuộc phép -GV nêu yêu cầu: ít nhất có 1 câu chứa nối. khởi ngữ và 1 câu chứa thành phần hình - Đoạn trích (b): Cô bé- cô bé thuộc phép lặp, cô béthái. nó thuộc phép thế. -HS viết - Đoạn trích (c): “Bây giờ nó cao sang rồi thì để đâu -Gọi 2 em lần lượt đọc đoạn văn, chỉ ra đến chúng tôi nữa”- thế thuộc phép thế. khởi ngữ và thành phần biệt lập. 2. Bài tập 2:Điền từ vào ô thích hợp HĐ3: HS đọc mục 1/II (trang 110). Tìm Phép liên kết hiểu theo yêu cầu: Lặp từ Đồng Thế Nối *MT:Củng cố kiến thức về liên kết câu và ngữ nghĩa, liên kết đoạn văn. trái 1. HS lên bảng ghi vào bảng tổng kết nghĩa trống. Từ Cô béCô bé- Nhưng, nhưng rồi, mà -HS dưới lớp làm vào vở nháp. ngữ cô bé nó; thế -GV kiểm tra lớp. tương -HS nhận xét trên bảng, GV khẳng định. ứng 2.GV ý 2 em nêu rõ sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu em viết III. Nghĩa tường minh và hàm ý: về truyện ngắn “Bến quê” của Nguyễn Bài tập 1: Minh Châu. Hàm ý câu nói của người ăn mày: “Địa ngục là chỗ ở HĐ4: Hướng dẫn ôn tập phần III. của các ông”(Người nhà giàu). *MT:Củng cố kiến thức về nghĩa tường Bài tập 2: Huỳnh Thị Điền Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 9. minh và hàm ý. a. Câu “Tớ thấy học ăn mặc rất đẹp” có thể hiểu là 1. Yêu cầu HS đọc truyện cười “Chiếm “Đội bóng chuyền chơi không hay” hoặc “Tôi không muốn bình luận về chuyện này”. hết chỗ”. “Người ăn mày muốn nói điều gì với Người nói cố ý vi phạm phương châm quan hệ (nói người nhà giàu qua câu nói: “ở dưới không đúng đề ấy các nhà giàu chiếm hết chỗ rồi” b. Người nói cố ý vi phạm phương châm về lượng. 2. HS đọc bài tập 2/III – trả lời câu hỏi. 3. Hướng dẫn tự học: - Học bài và soạn bài mới; - Chuẩn bị làm kiểm tra1 tiết Tiếng Việt.. Huỳnh Thị Điền Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Tuần 30 Luyện nói: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, S: Tiết 140 BÀI THƠ G: A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Có kĩ năng trình bày bằng miệng một cách mạch lạc, hấp dẫn những cảm nhận về một đoạn thơ, bài thơ. - Luyện tập cách lập dàn ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Rèn kĩ năng nói, tự tin trình bày trước lớp. B. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi dàn bài bài thơ:"Sang thu", "Viếng lăng Bác", "Bếp lửa" + HS: Lập dàn ý theo nhóm - cử đại diện trình bày. C. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. D. Tổ chức các hoạt động: HĐ1: GV giới thiệu mục tiêu bài học bài mới. HĐ2: GV nhắc lại yêu cầu cho học sinh nắm – lưu ý cho học sinh trong quá trình luyện nói. HĐ3: Luyện nói. @B1: Cho các nhóm thảo luận - tập nói trước nhóm một lần. Sau đó lần lượt các tổ lên trình bày. @B2: Lớp nhận xét – GV nhận xét, đánh giá. @B3: GV treo bảng phụ dàn ý mẫu – Lưu ý một số vấn đề cần triển khai – chú ý các luận điểm. @B4: GV đánh giá chung. E. Dặn dò: - Nắm lại phương pháp làm bài nghị luận văn học. - Chuẩn bị bài: "Những ngôi sao xa xôi" (Lê Minh Khuê). Huỳnh Thị Điền Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Tuần 31 Tiết 141-142. NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (Lê Minh Khuê). S:02/04/2011 G:06/04/2011. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ hy sinh nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh niên xung phong trong truyện. - Cảm nhận được nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật và nghệ thuật kể chuyện của Lê Minh Khuê. - Thành công trong việc miêu tả tâm lý nhân vật, lựa chọn ngôi kể, ngôn ngữ kể hấp dẫn. 2. Kỹ năng :Rèn kỹ năng: - Đọc – hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “ tôi”. - Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm. 3. Thái độ : Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương, biết trân trọng cống hiến của thế hệ đi trước. B. Chuẩn bị:+ GV:- Sách giáo khoa, SGV, Sách CHKT-KN; - Bảng phụ - Tài liệu tham khảo. + HS: Vở ghi chép; Biết giới thiệu bài mới- Đọc – Tóm tắt truyện - Soạn bài. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt “Bến quê”. - Nêu nghệ thuật đặc sắc và chủ đề của “Bến quê”. 2. Bài mới: - Tóm tắt “Bến quê”. - Nêu nghệ thuật đặc sắc và chủ đề của “Bến quê”. HĐ1: Giới thiệu bài:Từ những câu thơ của Phạm Tiến Duật HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung: I. Tìm hiểu chung: *MT:Nắm tác giả, tác phẩm, từ khó, tóm 1. Nhà văn Lê Minh Khuê: ( 1949 – Thanh Hóa ) SGK tắt, ngôi kể . 2. Truyện “Những ngôi sao xa xôi” HS đọc phần chú thích *. H: Hãy so sánh ngòi bút của Nguyễn 3. Từ khó : SGK Minh Khuê với ngòi bút Phạm Tiến Duật 4. Tóm tắt truyện:Bảng phụ. 5. Truyện được trần thuật từ ngôi thứ nhất (sau 75) (về nội dung) ? * Yêu cầu HS tóm tắt truyện. GV điều (nhân vật chính). - Chọn ngôi kể như vậy phù hợp với nội dung và chỉnh. * HS đọc đoạn “Tôi, một quả bom trên tạo thuận lợi để tác giả miêu tả, biểu hiện thế giới đồi (117) … đọc thấy trong mắt nhau tâm hồn, cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật- là những cô thanh niên xung phong hồn nhiên, điều đó (118) H: Truyện được trần thuật từ nhân vật nào? trong sáng và dũng cảm. Tác dụng của ngôi kể trong việc thể hiện - Ngôn ngữ và giọng điệu: ngôn ngữ trần thuật phù hợp với nhân vật kể chuyện, cô gái TNXP là nội dung ? * Lưu ý: giọng điệu ngôn ngữ - câu gần người Hà Nội - tạo cho tác phẩm có giọng điệu và ngôn ngữ tự nhiên, gần với khẩu ngữ, trẻ trung với khẩu ngữ. H: Tên truyện “Những ngôi sao xa xôi” và có chất nữ tính-Với không khí chiến trường: câu ngắn, nhịp nhanh khẩn trương. Khi hồi mang ý nghĩa ẩn dụ. Đó là ý nghĩa gì? tưởng: nhịp kể chậm gợi kỉ niệm của tuổi thơ hồn H: Phương thức biểu đạt? nhiên, thanh bình. HĐ3: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản. *MT:Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn trong 6. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm. sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ hy sinh III. Đọc – hiểu văn bản: 1. Hoàn cảnh sống, chiến đấu và tính cách nhưng vẫn lạc quan của những cô gái thanh của ba cô gái thanh niên xung phong trinh niên xung phong trong truyện; cảm nhận sát mặt đường: được nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân a. Hoàn cảnh sống, chiến đấu: vật và nghệ thuật kể chuyện của Lê Minh Huỳnh Thị Điền Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Khuê. H: Đọc truyện, em thử hình dung hoàn cảnh sống, chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong. H: Em có nhận xét gì về hoàn cảnh sống và chiến đấu ấy của ba cô gái TNXP H: Hãy tìm đoạn văn tiêu biểu cho nội dung trên ? (Đọc đoạn văn diễn tả : “Chúng tôi có 3 người ... trong hang” “Quả bom lạnh lùng ....(117) trên đầu (118)” *TIẾT 2: H: Qua lời kể từ và nhận xét của Định về bản thân và hai đồng đội, em hãy tìm ra những nét tính cách, phẩm chất chung của họ ? H: Bên cạnh những phẩm chất chung như hai đồng đội cùng tổ, em thấy Phương Định có những nét riêng gì về tâm hồn, tính cách ? Dẫn chứng. Gợi ý: H: Phương Định tự quan sát và đánh giá về mình như thế nào? H: Ở giữa chiến trường, những kỉ niệm thời học sinh thời bên mẹ có ý nghĩa gì? - Cảm xúc sau trận mưa đá: kỉ niệm tràn về hình ảnh gia đình, thành phố *Đọc đoạn Phương Định phá bom nổ chậm ... H: Em cảm nhận tâm trạng của Phương Định trong một lần phá bom ở cuối truyện như thế nào? H:Qua những chi tiết trên, em nhận xét gì về tâm hồn của Phương Định ? HĐ4:Hướng dẫn tổng kết. *MT:Cảm nhận được nét đặc sắc trong nghệ thuật và ý nghĩa văn bản. H:Em có nhận xét gì về cách miêu tả tâm lý nhân vật qua nhân vật Phương Định? H: Em cảm nhận gì về ngôn ngữ và giọng điệu? H: Về cấu trúc, nhịp trong lời kể? H: Nêu cảm nhận của em về các nhân vật trong truyện ? H: Qua những nhân vật cô gái TNXP, em hãy hìnhdung về thế hệ trẻ thời kháng chiến chống Mỹ ? Đây có phải là chủ đề của tác phẩm không ? H: Hãy nêu những tác phẩm cùng chủ đề mà em biết ?. * Hoàn cảnh: Giữa vùng trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn, nơi tập trung bom đạn và sự nguy hiểm, ác liệt. * Công việc: - Sau mỗi trận bom, họ phải lao ra trọng điểm đo và ước tính khối lượng đất đá bị bom đạn đào xới, phá những quả chưa nổ. - Công việc mạo hiểm với cái chết, đòi hỏi sự dũng cảm, bình tĩnh. “Có ở đâu như thế này không: thần kinh … thở phào, chạy về hang”. * Cuộc sống : bình yên tươi trẻ. +Đối lập với sự khốc liệt, căng thẳng +Hiện thực cuộc chiến đấu gian khổ, ác liệt của quân dân ta thời đánh Mĩ. b. Nét tính cách chung: - Họ là những cô gái còn rất trẻ, dễ cảm xúc, nhiều mơ ước, hay mơ mộng, thích làm đẹp cho cuộc sống của mình ngay trong hoàn cảnh chiến trường. - Có tinh thần trách nhiệm cao, lòng dũng cảm không sợ hy sinh gian khổ, tình đồng đội gắn bó. c. Nét riêng: + Phương Định hồn nhiên, nhạy cảm, mơ mộng. + Chị Thao từng trải, thiết thực. + Nho thích thêu thùa. - > Họ có cá tính, sở thích riêng. Tính tình khác nhau => Hình tượng về những nữ TNXP tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm trong cuộc sống chiến đầu đầy gian khổ. Họ là hình ảnh tiêu biểu cho chủ nghĩa anh hùng cách mạng Việt Nam trong thời kì kháng chiến chông Mĩ cứu nước. 2. Nhân vật Phương Định: - Là cô gái “khá” ở Hà Nội. Những kỉ niệm thời học sinh, vô tư bên người mẹ luôn sống lại trong cô. Nó vừa là niềm khao khát vừa làm mát tâm hồn trong hoàn cảnh căng thẳng, khốc liệt của chiến trường. - Vào chiến trường đã 3 năm, giáp mặt hằng ngày với cái chết nhưng không mất đi sự hồn nhiên trong sáng. - Nét cá tính thể hiện rõ: nhạy cảm, hồn nhiên, mơ mộng và thích hát. - Hồi hộp, lo lắng nghe quả bom nóng dần lên, căng thẳng chờ đợi tiếng nổ … kề bên cái chết im lìm đáng sợ bất ngờ, từng cảm giác của cô gái trở nên sắc nhọn hơn. Miêu tả cụ thể thế giới nội tâm cô gái Hà Nội duyên dáng, tâm hồn trẻ trung, lãng Huỳnh Thị Điền Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ văn 9. H: Hình ảnh thế hệ trẻ ấy đã tạo nguồn cảm hứng cho hoạt động nghệ thuật nào nữa ? H:Em hiểu gì về nhà văn nữ LMKhuê qua tác phẩm “Những ngôi sao xa xôi”? HĐ5: Luyện tập: *MT:Củng cố kiến thức đã học. Bài tập 1: Về nhà. Bài tập 2: Viết đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Phương Định. Yêu cầu 2 HS đọc, cả lớp nhận xét.. mạn, dũng cảm, gắn bó với tinh thần đồng đội IV. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Ngôi kể thứ nhất, lựa chọn nhân vật người kể chuyện đồng thời là nhân vật trong truyện. - Miêu tả tâm lí và ngôn ngữ nhân vật - Có lời trần thuật, lời đối thoại thự nhiên 2.Ý nghĩa văn bản:Truyện ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của ba cô gái thanh niên xung phong trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt. V. Luyện tập:Theo yêu cầu SGK. 3. Hướng dẫn tự học: Học bài chú ý nội dung, nghệ thuật - Tóm tắt truyện - Viết đoạn văn phân tích nhân vật trong truyện; - Cảm nhận về nhân vật Phương Định. - Soạn bài Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang.. Huỳnh Thị Điền Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Tuần 31 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG S:30/03/2011 Tiết 143 ĐÓNG GÓP CỦA PHƯƠNG NGỮ QUẢNG NAM G:04/04/2011 A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Nhận ra sự đóng góp của phương ngữ Quảng Nam(QN) trong việc bổ sung, làm phong phú thêm vốn từ chung. -Cảm nhận được sự đóng góp của phương ngữ Quảng Nam trong việc góp phần mang lại sắc thái Quảng Nam trong những tác phẩm văn chương viết về Quảng Nam. 2.Kĩ năng:Biết vận dụng một cách hợp lí phương ngữ QN. 3. Thái độ: Thể hiện thái độ trân trọng, tự hào về vẻ đẹp của phương ngữ Quảng Nam. B. Chuẩn bị:+ GV: - Tìm những cứ liệu về ngôn ngữ(từ ngữ), thơ văn thể hiện được sự đóng góp của phương ngữ QN. - Hướng dẫn HS sưu tầm cứ liệu. +HS: Tài liệu văn học địa phương; Sưu tầm cứ liệu về từ ngữ, thơ văn thể hiện sự đóng góp của phương ngữ QN. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết quả sưu tầm của HS 2. Bài mới: Kiểm tra kết quả sưu tầm của HS HĐ1: Giới thiệu bài:Cho HS đọc bài thơ "Về thôi em" của Dương Quang Anh - Yêu cầu HS tìm từ địa phương có trong bài thơ dẫn vào bài mới. HĐ2: *MT:GV hướng dẫn HS thảo luận về những vấn đề kiến thức đã đặt ra ở tài liệu dành cho HS. H: Em hiểu gì về phương ngữ QN?(Phương ngữ QN gồm những từ ngữ thường được dùng ở địa phương QN trong đời sống hằng ngày của người dân xứ Quảng, đặc biệt là trong những giao tiếp thân tình, gần gũi không mang tính ngi thức trang trọng). H: Phương Ngữ QN được hình thành từ mấy nguồn?(Hai nguồn: nguồn tại chỗ và nguồn du nhập -Tài liệu đã dẫn) H: Phương ngữ QN có đóng góp gì vào vốn từ ngữ chung và đời sống văn chương của nước nhà?(như tài liệu đã dẫn) HĐ3:*MT:Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm để tìm cứ liệu ngôn ngữ thể hiện sự đóng góp của phương ngữ QN vào vốn từ. -Các nhóm trình bày trước lớp. - GV cho học sinh các nhóm nhận xét. -GV giới thiệu một số cứ liệu ngôn nhữ và nhận xét những đóng góp của phương ngữ QN đã chọn. *Những cứ liệu về ngôn ngữ (từ ngữ) thể hiện được sự đóng góp của phương ngữ QN vào vốn từ chung. Các mặt nội dung Dùng để xưng hô. Phương ngữ Quảng Nam. Từ ngữ các vùng miền khác. Ba Bậu, nậu Cậu Dì. Cha, bố, tía,..... Bạn Bác Bác Huỳnh Thị Điền Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Dùng để gọi tên người, sự vật, sự việc. Dùng để chỉ hoạt động, trạng thái. Từ ngữ chỉ tính chất đặc điểm mức độ. Dượng Mạ Mợ Qua Tui Tau Cái đầu gúi Cái giuộc Cái mui (người) Cái tộ Cái xỉ Chặp ( nữa) Con ách Con óc nóc Con trùn Khoai xiêm Đậu phụng Đỗi (mô) (Lá) thơ Nhưn ( bánh) Để Biểu Bươi(rác) Kêu Lui cui Mắc tịt Mần Nhớm Rinh Ráng Té Rúi ( trí) Dặn xăn Bự Bự chát, bự chảng Hung Lủ khủ Túi ( trời) Túi thui. Bác, chú Mẹ, má, me,..... Bác Tôi, mình Tôi Tôi, tao Cái đầu gối Cái phễu Cái môi ( người) Cái tô, cái bát Cái thìa, cái muỗng Lát ( nữa), chốc ( nữa) Con ếch Con nòng nọc Con giun Củ mì, củ sắn Lạc Chỗ (nào) Lá (thư) Nhân(bánh) Li dị Bảo Bới Gọi Lúi húi Mắc cỡ, xấu hổ, dị,...... Làm Nhón Bưng Gắng Ngã Rối (trí) Bận rộn To Rất to Nhiều Rất nhiều Tối (trời) Rất tối. HĐ4: *MT:Hướng dẫn học sinh thảo luận tìm cứ liệu về thơ văn thể hiện sự đóng góp của phương ngữ QN trong việc góp phần mang lại sắc thái QN trong văn chương. - Gọi các tổ trình bày trên bảng phụ. -Cho các tổ khác nhận xét những cứ liệu thơ văn của tổ bạn. -Gọi học sinh trình bày giá trị nghệ thuật của phương ngữ QN trong các cứ liệu thơ văn trên. -GV nhận xét, đánh giá và có những kết luận thích hợp - GV giới thiệu một số cứ liệu, phân tích giá trị nghệ thuật của phương ngữ QN để hướng tới ghi nhớ. *Một vài cứ liệu về thơ văn ít nhiều thể hiện sự đóng góp của phương ngữ QN trong việc góp phần mang lại một sắc thái QN trong văn chương. a. Tục ngữ: Huỳnh Thị Điền Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ văn 9. - Chớp Đèo Le lấy ghè đựng nước Chớp La Nga thì hạn, chớp Cao Ngạn thì mưa. -Coi gió, bỏ buồm. b.Ca dao: -Trời ơi trời ở không phân Kẻ ăn không hết người mần không ra. -Ai về đất Quế làm dâu Ăn cơm ghế mít, hát câu ân tình. -Ngó lên trên rẫy khoai lang Chẻ tre đan sịa cho nàng phơi khoai -Nhớm chưn kêu bớ nậu nguồn Mít non gởi xuống, cá chuồn gởi lên. c.Truyên cổ: -Chặp nữa đãi làng, mâm tôi ngồi với ông hương kiểm, chú dọn bảy đôi đũa thôi nghe. Bữa ni tôi ải mình, không muốn ăn uống chi hết. -Các anh ních hết rồi, còn chi mà thiệt giả (Truyện cười Thủ Thiệm - Còn chi thiệt giả) d. Văn xuôi QN: -Trật lất! Dòm kỹ lại coi. -Duy Xuyên? Đỗi mô hè? -Ngày mai bà nhớ bắt cho tui cặp gà, chọn con mập mập. -Ông định hồi mô ra thăm cháu mà bắt nhốt sớm thế cho ốm gà? (Tiêu Đình- Ước mơ của lão Hậu) e.Thơ QN: -Nhà ngoại xưa, cũng Thăng bình Về mô ướ bậu đợi mình về theo (Nguyễn Đức Dũng- Qua Kế Xuyên) -Ve hồn nhiên trong lá Phượng hồn nhiên giữa trời Những tâm hồn rớt mạng Ta ở mô... trong đời!? (Thi Nguyễn - Rớt mạng) 3. Hướng dẫn tự học: - Mỗi HS tự sáng tác một bài thơ,trong đó có sử dụng phương ngữ QN. - Chuẩn bị cho bài biên bản, mỗi HS tự tìm một văn bản có sẵn. Đọc và nghiên cứu cách làm một biên bản - Giờ SHL sẽ thực hành viết một biên bản(trừ chủ trì cuộc họp). Huỳnh Thị Điền Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Tuần 31 Tiết 143. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ĐÓNG GÓP CỦA PHƯƠNG NGỮ QUẢNG NAM. S: G:. A. Mục tiêu cần đạt:Giúp HS: -Nhận ra sự đóng góp của phương ngữ Quảng Nam(QN) trong việc bổ sung, làm phong phú thêm vốn từ chung. -Cảm nhận được sự đóng góp của phương ngữ Quảng Nam trong việc góp phần mang lại sắc thái Quảng Nam trong những tác phẩm văn chương viết về Quảng Nam. -Thể hiện thái độ trân trọng, tự hào về vẻ đẹp của phương ngữ Quảng Nam. -Biết vận dụng một cách hợp lí phương ngữ QN. B. Chuẩn bị: + GV: - Tìm những cứ liệu về ngôn ngữ(từ ngữ), thơ văn thể hiện được sự đóng góp của phương ngữ QN. - Hướng dẫn HS sưu tầm cứ liệu. +HS: Sưu tầm cứ liệu về từ ngữ, thơ văn thể hiện sự đóng góp của phương ngữ QN. C. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết quả sưu tầm của HS. D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: HĐ1: Giới thiệu bài:Cho HS đọc bài thơ "Về thôi em" của Dương Quang Anh - Yêu cầu HS tìm từ địa phương có trong bài thơ dẫn vào bài mới. HĐ2: GV hướng dẫn HS thảo luận về những vấn đề kiến thức đã đặt ra ở tài liệu dành cho HS. H: Em hiểu gì về phương ngữ QN?(Phương ngữ QN gồm những từ ngữ thường được dùng ở địa phương QN trong đời sống hằng ngày của người dân xứ Quảng, đặc biệt là trong những giao tiếp thân tình, gần gũi không mang tính ngi thức trang trọng). H: Phương Ngữ QN được hình thành từ mấy nguồn?(Hai nguồn: nguồn tại chỗ và nguồn du nhập -Tài liệu đã dẫn) H: Phương ngữ QN có đóng góp gì vào vốn từ ngữ chung và đời sống văn chương của nước nhà?(như tài liệu đã dẫn) HĐ3: Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm để tìm cứ liệu ngôn ngữ thể hiện sự đóng góp của phương ngữ QN vào vốn từ. -Các nhóm trình bày trước lớp. - GV cho học sinh các nhóm nhận xét. -GV giới thiệu một số cứ liệu ngôn nhữ và nhận xét những đóng góp của phương ngữ QN đã chọn. *Những cứ liệu về ngôn ngữ (từ ngữ) thể hiện được sự đóng góp của phương ngữ QN vào vốn từ chung. Các mặt Phương ngữ Quảng Nam Từ ngữ các vùng miền khác nội dung Dùng để Ba Cha, bố, tía,..... xưng hô Bậu, nậu Bạn Cậu Bác Dì Bác Dượng Bác, chú Mạ Mẹ, má, me,..... Mợ Bác Qua Tôi, mình Huỳnh Thị Điền Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Tui Tôi Tau Tôi, tao Dùng để Cái đầu gúi Cái đầu gối gọi tên Cái giuộc Cái phễu người, sự Cái mui (người) Cái môi ( người) Cái tộ Cái tô, cái bát vật, sự việc Cái xỉ Cái thìa, cái muỗng Chặp ( nữa) Lát ( nữa), chốc ( nữa) Con ách Con ếch Con óc nóc Con nòng nọc Con trùn Con giun Khoai xiêm Củ mì, củ sắn Đậu phụng Lạc Đỗi (mô) Chỗ (nào) (Lá) thơ Lá (thư) Nhưn ( bánh) Nhân(bánh) Dùng để Để Li dị chỉ hoạt Biểu Bảo động, Bươi(rác) Bới Kêu Gọi trạng thái Lui cui Lúi húi Mắc tịt Mắc cỡ, xấu hổ, dị,...... Mần Làm Nhớm Nhón Rinh Bưng Ráng Gắng Té Ngã Rúi ( trí) Rối (trí) Từ ngữ Dặn xăn Bận rộn chỉ tính Bự To chất đặc Bự chát, bự chảng Rất to Hung Nhiều điểm mức độ Lủ khủ Rất nhiều Túi ( trời) Tối (trời) Túi thui Rất tối HĐ4: Hướng dẫn học sinh thảo luận tìm cứ liệu về thơ văn thể hiện sự đóng góp của phương ngữ QN trong việc góp phần mang lại sắc thái QN trong văn chương. - Gọi các tổ trình bày trên bảng phụ. -Cho các tổ khác nhận xét những cứ liệu thơ văn của tổ bạn. -Gọi học sinh trình bày giá trị nghệ thuật của phương ngữ QN trong các cứ liệu thơ văn trên. -GV nhận xét, đánh giá và có những kết luận thích hợp - GV giới thiệu một số cứ liệu, phân tích giá trị nghệ thuật của phương ngữ QN để hướng tới ghi nhớ. *Một vài cứ liệu về thơ văn ít nhiều thể hiện sự đóng góp của phương ngữ QN trong việc góp phần mang lại một sắc thái QN trong văn chương. a. Tục ngữ: - Chớp Đèo Le lấy ghè đựng nước Chớp La Nga thì hạn, chớp Cao Ngạn thì mưa. -Coi gió, bỏ buồm. b.Ca dao: -Trời ơi trời ở không phân Huỳnh Thị Điền Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Kẻ ăn không hết người mần không ra. -Ai về đất Quế làm dâu Ăn cơm ghế mít, hát câu ân tình. -Ngó lên trên rẫy khoai lang Chẻ tre đan sịa cho nàng phơi khoai -Nhớm chưn kêu bớ nậu nguồn Mít non gởi xuống, cá chuồn gởi lên. c.Truyên cổ: -Chặp nữa đãi làng, mâm tôi ngồi với ông hương kiểm, chú dọn bảy đôi đũa thôi nghe. Bữa ni tôi ải mình, không muốn ăn uống chi hết. -Các anh ních hết rồi, còn chi mà thiệt giả (Truyện cười Thủ Thiệm - Còn chi thiệt giả) d. Văn xuôi QN: -Trật lất! Dòm kỹ lại coi. -Duy Xuyên? Đỗi mô hè? -Ngày mai bà nhớ bắt cho tui cặp gà, chọn con mập mập. -Ông định hồi mô ra thăm cháu mà bắt nhốt sớm thế cho ốm gà? (Tiêu Đình- Ước mơ của lão Hậu) e.Thơ QN: -Nhà ngoại xưa, cũng Thăng bình Về mô ướ bậu đợi mình về theo (Nguyễn Đức Dũng- Qua Kế Xuyên) -Ve hồn nhiên trong lá Phượng hồn nhiên giữa trời Những tâm hồn rớt mạng Ta ở mô... trong đời!? (Thi Nguyễn - Rớt mạng) D. Dặn dò: - Mỗi HS tự sáng tác một bài thơ,trong đó có sử dụng phương ngữ QN. - Chuẩn bị cho bài biên bản, mỗi HS tự tìm một văn bản có sẵn. Đọc và nghiên cứu cách làm một biên bản - Giờ SHL sẽ thực hành viết một biên bản(trừ chủ trì cuộc họp). Huỳnh Thị Điền Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Tuần 31 Tiết 144. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7. S:07/04/2011 G:09/04/2011. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1.Kiến thức:Nhận ra những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. Thấy được phương thức khắc phục, sửa chữa các lỗi trong bài. 2.Kĩ năng: Kĩ năng làm bài bình luận tác phẩm văn học. Trọng tâm: HS tự nhận xét bài làm của mình. B. Chuẩn bị: + GV: Chấm trả trước cho HS soạn bài. + HS: Đọc bài và thống kê các lỗi và tự sửa. C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 2. Bài mới: HĐ1: Chép lại đề và phân tích đề. I. Đề bài: - HS đọc lại đề. Suy nghĩ về bài thơ “Viếng lăng Bác” của H: Em hãy phân tích yêu cầu của đề? Viễn Phương. - GV nhấn mạnh yêu cầu. Thể loại: Bình luận toàn bộ tác phẩm. HĐ2: Xây dựng dàn ý. Nội dung: tình cảm chân thành của Viễn H: Nêu bố cục bài văn bình luận tác phẩm Phương. văn học? II. Dàn ý: Như tiết 134,135. H: Với đề bài trên, nội dung cụ thể từng III. Trả bài – HS tự nhận xét: phần như thế nào? IV.GV nhận xét: (Lưu ý: Phần thân bài: có thể cảm nhận 1/ Ưu điểm: Đa số làm bài tốt, nắm vững kiến theo mạch cảm xúc, có thể cảm nhận về thức và kĩ năng làm văn nghị luận về một đoạn hình ảnh thơ, các khổ thơ trong bài). thơ, bài thơ.- Diễn đạt trôi chảy, chuyển ý - HS phát biểu xây dựng dàn ý từng phần. mạch lạc, lập luận chặt chẽ. - Chữ rõ ràng, - HS khác nhận xét, bổ sung. trình bày bài sạch sẽ. - GV kết luận. 2/ Khuyết điểm:Một số chưa nắm được đầy HĐ3: GV trả bài. đủ nội dung bài thơ, còn sa vào chép bài có - HS đọc bài làm của mình, đối chiếu với sẵn; - Một số còn sa vào diễn xuôi; - Chưa biết câu hỏi (gợi ý) SGK – tự nhận xét bài làm chuyển ý giữa các đoạn; - Một số chữ viết còn của mình (viết xuống dưới bài viết). cẩu thả, còn viết tắt trong bài làm, sai nhiều lỗi - GV gọi HS đọc phần tự nhận xét (2 – 3 chính tả. em) V. Chữa lỗi HĐ4: Chữa lỗi. 1/ Chính tả: Ngọn đút soi đường(đuốc); tre - GV gọi HS lên bảng tự ghi lỗi trong bài xan xát ( san sát); dòng người mườn của mình – HS tự chữa. mượt(nườm nượp); ngặn ngào (nghẹn - HS khác nhận xét, bổ sung. ngào);... - GV sửa. 2/ Diễn đạt: HĐ5: GV nhận xét chung (sổ chấm bài). a. Giọng điệu thướt tha (thiết tha). - Nêu gương một số bài tốt. b. Bác vẫn sống mãi nhưng tác giả vẫn không - Phê bình một số bài kém. che lấp được niềm xúc động(giấu) - GV đọc một bài khá nhất cho HS nghe. c. Không phải dâng lên một xác hài (thi hài) VI. Chất lượng: Lớp 9/2- TS:39- G: KH: TB: Y: Ke: TB 3. Hướng dẫn tự học: GV nhắc nhở một số lỗi cơ bản phải khắc phục ngay để rút kinh nghiệm cho bài thi HKII. - Về nhà xem lại, nắm chắc cách làm bài nghị luận tác phẩm văn học. - Đọc, chuẩn bị bài: Biên bản. Huỳnh Thị Điền Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Tuần 31 Tiết 145. BIÊN BẢN. S: G:. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Hiểu các yêu cầu của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong thực tế cuộc sống. Nắm được cách viết một biên bản. B. Chuẩn bị: +GV: Bài soạn + một số biên bản mẫu cho HS xem. + HS: Đọc, trả lời câu hỏi SGK (đọc, chuẩn bị trước ở nhà). C. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của biên bản: I. Đặc điểm của biên bản: 1. Ví dụ: HS đọc thầm hai biên bản (SGK). H: Hai biên bản trên viết để làm gì? (Ghi Văn bản 1: SGK chép sự việc đang diễn ra, mới xảy ra). Văn bản 2: SGK H: Cụ thể, mỗi biên bản ghi chép sự việc 2. Nhận xét: gì? a. Mục đích. H: Biên bản cần đạt những yêu cầu gì về Ghi chép sự việc đang xảy ra, mới xảy ra. nội dung, hình thức? Văn bản 1: Đại hội chi đội… Hội nghị. (Số liệu, sự kiện phải chính xác, cụ thể; Văn bản 2: Trả lại phương tiện… sự vụ. ghi chép trung thực, đầy đủ…). b. Yêu cầu HĐ2: Hướng dẫn HS cách viết biên bản. Nội dung: Cụ thể, chính xác, trung thực, đầy Gọi HS đọc lại văn bản của phần I. đủ. H: Biên bản trên gồm có những mục nào? Hình thức: Lời văn ngắn gọn, chặc chẽ, Các mục đó được sắp xếp ra sao? (phần chính xác. mở đầu – nội dung – kết thúc). II. Cách viết biên bản: H: Phần mở đầu của văn bản gồm những 1. Phần mở đầu mục gì? (SGK) H: Tên của biên bản được viết như thế 2. Phần nội dung nào? (SGK) H: Phần nội dung biên bản gồm những 3. Phần kết thúc mục gì? (SGK) Nhận xét cách ghi những nội này trong biên bản? (Ngắn gọn, đầy đủ, chính xác…). H: Phần kết thúc biên bản gồm có những * Ghi nhớ (SGK) mục nào? H: Lời văn ghi biên bản phải như thế nào (ngắn gọn, chính xác). Gọi 1 HS đọc ghi nhớ (SGK). H: Khi trình bày một biên bản cần lưu ý điều gì? (Tên quốc hiệu, tên biên bản cần trình bày ra sao? Các mục trong biên bản (khoảng cách giữa các mục) được trình bày ra sao? Các kết quả trình bày bằng số liệu như thế nào?...). GV kết luận một số điểm cần lưu ý. So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa hai biên bản trên? (Giống nhau về cách trình bày và các Huỳnh Thị Điền Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>