Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.76 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Buổi sáng. Thứ 2 ngày 15 tháng 3 năm 2010 Tập đọc. DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. Mục tiêu - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô -péc-ních, Ga - li-lê. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK, sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời (nếu có ) - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc . III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2-3 hs đọc bài Ga-vơ- rốt ngoài -2-3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi SGK chiến lũy và trả lời câu hỏi trong SGK. Nhận xét -ghi điểm từng hs. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Treo tranh giới thiệu -Quan sát và lắng nghe. nội dung bài học. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS đọc cả bài. -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn -3 nối tiếp nhau đọc theo trình tự. của bài (3 lượt HS đọc). -GV sửa lỗi phát âm đúng tên riêng Cô –péc-ních, Ga –li-lê. HD ngắt giọng cho từng HS. -Gọi HS đọc phần chú giải. -1 HS đọc thành tiếng. -GV đọc mẫu, HS chú ý cách đọc: -Lắng nghe. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc bài, trao đổi và trả lời -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc câu hỏi. thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi 1. + HS trả lời –lớp bổ sung nhận xét + Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì + Thời đó người ta cho rằng trái đất là khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô– péc–ních đã chứng minh ngược lại … + Ga-li-lê viết sách đề làm gì ? + Ông viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô- péc –ních . +Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông ? + Vì cho rằng ông đã chống đối quan. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> điểm của Giáo hội. +Lòng dũng cảm của Cô–péc-ních và +Hai nhà khoa học đã dám nói ngược Ga–li–lê thể hiện ở chỗ nào ? với lời phán của Chúa Trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ …. + Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều -Ca ngợi những nhà khoa học chân gì ? chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ - HS nêu ý chính của bài. chân lí khoa học. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng +3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi đọc. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện - 2-3 HS đọc thành tiếng. đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -HS luyện đọc theo cặp. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn - 3-5 HS thi đọc diễn cảm. văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài -Dặn HS về nhà học bài, kể lại cho người thân câu chuyện trên. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện các phép tính với phân số. - Biết cách giải bài toán có lời văn. II. Chuẩn bị -Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng giải BT. -HS lên bảng giải theo y/c của GV -Kiểm tra BT về nhà của một số HS. -HS đem BT theo yêu cầu của GV -GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV: Nêu mục đích yêu cầu bài học. -HS nghe GV giới thiệu bài. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HD HS chọn phép tính đúng khi -1 HS đọc bài và tính kết quả. làm bài. -Yêu cầu HS kiểm tra rồi trình bày kết -3 HS lên bảng giải – lớp làm vào vở -HS nhận xét quả. -GV chữa bài – nhận xét. a. sai b. sai c. đúng d. sai Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2: -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó -HS đọc bài, 1 HS lên bảng – lớp làm nhắc HS làm vào vở. vào vở HS tính theo mẫu. -HS tự làm theo cách thuận tiện nhất. -Nhận xét- chữa bài . -GV nhận xét và cho điểm HS. Đáp án a/. 1 48. ;. b/. 3 4. ;. c/. 1 3. Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc -GV yêu cầu HS -1 HS lên bảng làm bài -HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét làm bài, HD HS chọn MSC hợp lí. 5 1 1 5 x1 1 10 3 13 -GV nhận xét và cho điểm. a/ x 2 3. 4. 2 x3. 4. 12. 12. 12. Tương tự HD HS tính câu b ,c -1 HS lên bảng làm bài, Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc, GV yêu cầu -HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét Bước giải: HS làm bài. +Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước -GV nhận xét và cho điểm. sau hai lần chảy vào bể. +Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước. Bài 5: HS nêu các bước giải và giải bài -HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét. +cách giải : toán theo HD của GV. +Tìm số cà phê lấy ra lần sau - Hs làm bài . +Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần -GV nhận xét và cho điểm. + Tìm số cà phê còn lại ở trong kho. 3. Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập -HS cả lớp thêm và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu : Rèn kĩ năng nói – nghe : -Chọn được câu chuiyện đã tham gia( hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi ý trong SGK. -Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng thành một câu chuyện. -Lới kể tự nhiên, chân thực , kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. -Hiểu được nội dung chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. Chuẩn bị -Đề bài viết sẵn trên bảng lớp- tranh ảnh ( sưu tầm ) -Bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài kể chuyện . III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm . - Nhật xét về HS kể chuyện và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Tiết kể chuyện lần trước, các em đã giới thiệu với các bạn câu chuyện về lòng dũng cảm. Hôm nay, các em được kể về lòng dũng cảm của những người có thực đang sống xung quanh các em. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. -Phân tích đề bài: Dùng phấn màu gạch chân các từ quan trọng, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề. (Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em đã được chứng kiến hoặc tham gia). *Gợi ý kể chuyện : Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý 1-2-3-4 . -Lớp theo dõi SGK, HS chọn 1 trong 2 và 3, 4. -GV gợi ý thêm một số câu chuyện về lòng dũng cảm – hs tham khảo – Hd HS kể theo hướng đó. * Kể trong nhóm: -Gọi HS đọc lại dàn ý trên bảng phụ. -Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. -Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. -Nhận xét HS kể, HS hỏi và ghi điểm từng HS.. -2 HS kể trước lớp.. -Lắng nghe .. -1HS đọc thành tiếng.. - 3 HS đọc nối tiếp thành tiếng các gợi ý - Lớp đọc thầm. +Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện cụ thể mà em đã chứng kiến hoặc tham gia. -1HS đọc. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. -Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. -Bình chọn người có câu chuyện hay nhất, người KC lôi cuốn nhất.. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Buổi chiều. Khoa học. CÁC NGUỒN NHIỆT I. Mục tiêu -Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. -Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong. những quy tắc phòng chống rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt. -Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - Hộp diêm, nến, bàn ủi, kính lúp - Tranh ảnh sử dụng về nguồn nhiệt trong sinh hoạt. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: -Vài hs nêu lại kiến thức đã học bài trước. - 2 HS lên bảng trả lời – nhận xét 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -GV giới thiệu: Nêu mục đích và yêu cầu -HS lắng nghe.. bài học – ghi tựa . * Hoạt động 1: Nói về nguồn nhiệt và vai trò của chúng * Mục tiêu: Kể tên và nêu được vài trò của nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. * Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS quan sát hình trang -HS suy nghĩ và trả lời 106– tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng -HS làm việc theo nhóm. -Y/c thảo luận chung – rút ra nhận xét. -Thảo luận nhóm đôi. +Gọi HS trình bày . -HS báo cáo kết quả -GV giúp HS rút kết luận : Mục bạn cần -HS cả lớp bổ sung. biết SGK Kết luận : -Vài HS nêu kết luận SGK Phân loại các nguồn nhiệt theo nhóm: +Mặt trời +Ngọn lửa của các vật bị đốt cháy +Sử dụng điện ( bàn là, bếp điện ..) Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống ( đun nấu; sấy khô; sưởi ấm;…) * Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt *Mục tiêu: Biết thực hiện những quy tắc phòng chống rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt. *Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm -HS thảo luận, đại diện nhóm trình -Yêu cầu hs tham khảo SGK ghi vào bày kết quả. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> phiếu. Những rủi ro, nguy Cách phòng tránh hiểm có thể xảy ra -HD HS vận dụng những hiểu biết để giải thích một số tình huống liên quan. -Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: gọi hs đọc Mục bạn cần biết SGK Hoạt động 3 : Tìm hiểu sử dụng nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày * Mục tiêu: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống . * Cách tiến hành : -GV tổ chức chia nhóm – ghi kết quả vào phiếu -gọi lần lượt nhóm báo cáo kết quả. - Gọi nhóm khác nhận xét – chốt ý đúng. 3. Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết. -Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài sau. -HS cả lớp bổ sung. -HS suy nghĩ và trả lời vào PHT -HS báo cáo kết quả -HS cả lớp bổ sung.. Ghi nên (N) không nên (K) vào phiếu : Tắt bếp khi sử dụng xong. Để bình xăng gần bếp Để trẻ em chơi dùa gần bếp . Theo dõi khi đun nước . Để nước sôi đến cạn ấm . Đậy kín phích giữ cho nước nóng -Vài HS đọc kết luận SGK. GĐHSY Toán. LUYỆN CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ I.Mục tiêu - Củng cố để HS biết cách thực hiện các phép tính với phân số. - Biết cách giải bài toán có lời văn. II.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng nêu cách cộng, trừ, nhân, -4 HS lên bảng nêu. chia phân số. -Nhận xét chung ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài -Nhắc lại tên bài học 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Tự làm bài vào vở lần lượt từng -Gọi 2 HS TB lên bảng làm. bài. -Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn -Nhận xét bài của bạn. và giải thích cách làm. -Nhận xét, chữa bài. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2: Tính: -Gọi 4 HS TB khá lên bảng làm. -Chữa bài. *Lưu ý HS thứ tự thực hiện. Bài 3: Tính: -Gọi 1HS nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở. -Nhận xét, chấm một số vở. Bài 4: -Gọi 1HS đọc đề bài. +Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Gọi 1HS khá lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. -Nhận xét.. -Cả lớp làm bài vào vở.. - 1HS nêu. -4 HS khá lên bảng làm. -Cả lớp đọc thầm. -Trả lời câu hỏi của GV. -Tự tóm tắt bài toán và giải. Bài giải Hai lần chảy được số phần của bể là: + = (bể nước) Còn số phần bể chưa có nước là: 1= (bể nước) Đáp số:. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà.. bể nước.. -Về thực hiện Đạo đức. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. II. Đồ dùng dạy học - SGK Đạo đức 4. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5) III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/39) -GV nêu yêu cầu bài tập. -HS thảo luận. + Những việc làm nào sau là nhân đạo? -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến a/. Uống nước ngọt để lấy thưởng. trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung. b/.Góp tiền vào quỹ ủng hộ người Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> nghèo. c/. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật. d/. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường. e/. Hiến máu tại các bệnh viện. -GV kết luận: + b, c, e là việc làm nhân đạo. + a, d không phải là hoạt động nhân đạo. *Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/38- 39) -GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 tình huống. Nhóm 1 : a/. Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân. Nhóm 2 : b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không nơi nương tựa. -GV kết luận: +Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn) ,quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu … ) +Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5- SGK/39) -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. -GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. Kết luận chung : -GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” SGK/38. *Củng cố -HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập -Chuẩn bị bài tiết sau.. -HS lắng nghe.. -Các nhóm thảo luận. -Theo từng nội dung, đại diện các nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến.. -Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu điều tra theo mẫu. -Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, bình luận. -HS lắng nghe.. -HS đọc ghi nhớ. -Cả lớp thực hiện.. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Buổi sáng. Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2010 Luyện từ và câu. CÂU KHIẾN I. Mục tiêu - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích. Bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, nói với anh chị hoặc với thầy cô. - HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK, đặt được 2 câu khiến với hai đối tượng khác nhau. II. Chuẩn bị -Giấy khổ to, bút dạ,viết câu khiến ở BT1 ( phần nhận xét ). -Vở TV 4 và 4 băng giấy viết 4 đoạn văn ở BT1 ( luyện tập) III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Luyện từ và câu ở tiết hôm nay các em - Lắng nghe. sẽ đựơc làm quen và nhận diện, sử dụng về câu khiến. b. Hướng dẫn làm bài tập: *Phần nhận xét Bài tập 1-2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm -Yêu cầu HS suy nghĩ - phát biểu ý kiến . trao đổi theo cặp trả lời. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nhận xét bài của bạn. -GV kết luận về lời giải đúng. Bài tập 3 : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm HS tự đặt câu và làm vào vở . -Tự viết vào vở -GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 4-6 - HS trình bày – lớp nhận xét em lên bảng –mỗi em một câu văn và đọc câu văn của mình vừa viết. Gọi HS nhận xét, GV nhận xét rút ra kết - HS luận : *Phần ghi nhớ : -Hai ba HS đọc nội dung Ghi nhớ - 2 HS lấy ví dụ minh họa. SGK. *Phần luyện tập : Bài 1 : Bốn HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu - 4 HS đọc bài – lớp đọc thầm của BT1 - HS trao đổi theo cặp và làm vở . - HS tiến hành thực hiện theo yêu -GV dán 4 băng giấy –mỗi băng viết 1 cầu. Viết vào vở đoạn văn –mời 4 HS lên bảng gạch dưới -HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét câu khiến trong mỗi đoạn văn .Gọi HS Đoạn c:- Nhà vua hoàn gươm lại cho đọc các câu khiến đó. Long Vương ! Đoạn a : - Hãy gọi người hàng hành vào Đoạn d:- Con đi chặt cho đủ trăm đốt cho ta ! tre , mang về đây cho ta. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đoạn b:- Lần sau, khi nhảy múa cần chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu ! Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài -HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập – làm vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo – cả lớp nhận xét, tuyên dương. -1HS đọc thành tiếng. -HS tìm 3 câu khiến trong SGK TV của em. + Vào ngay ! +Đừng có nhảy lên boong tàu ! Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -HS đọc bài – lớp đọc thầm -GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với -HS tiến hành thực hiện theo yêu đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong cầu.Viết vào vở -HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét muốn . -HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở -VD : Em xin phép cô cho em vào và trình bày kết quả . lớp ạ ! -GV chốt ý – nhận xét 3.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học – Hs chưa hoàn thành về nhà làm . -Dặn HS làm lại bài, về nhà học bài viết vào vở 5 câu khiến, chuẩn bị bài sau. Toán. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( GIỮA KÌ II ) (Thực hiện theo hướng dẫn của nhà trường) Khoa học. NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu : - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. II. Chuẩn bị : - GV: Hình vẽ trong SGK trang 108, 109. - HS: HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Chuẩn bị theo nhóm: 1 chuông hoặc 1 đồ chơi lúc lắc của trẻ con ( hoặc tự tạo 1 vật khi lắc phát ra âm thanh. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: “ Các nguồn nhiệt”. - Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các - HS nêu vật xung quanh? - Nêu vai trò của các nguồn nhiệt. - Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt, ta phải làm gì? - Nhận xét, chấm điểm. 2. Giới thiệu bài : 3. Phát triển các hoạt động Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, Hoạt động nhóm, lớp. ai đúng”. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phổ biến cách chơi và luật chơi: - Cho các đội hội ý trước khi vào + GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. Đội nào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã sưu tầm được. có câu trả lời sẽ lắc chuông để trả lới. + Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước. + Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ tự lắc chuông. 1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở - HS có thể kể tên các con vật bất xứ lạnh hoặc nóng mà bạn biết. kì miễn là chúng sống được ở xứ lạnh hoặc xứ nóng. 2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt - b) quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? a) Sa mạc. b) Nhiệt đới. c) Ôn đới d) Hàn đới. Câu hỏi: 3. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây Đáp án: lá rụng về mùa đông sống ở vùng có khí hậu - c) nào? a) Sa mạc b) Nhiệt đới c) Ôn đới d) Hàn đới 4. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống - Nhiệt đới. nhất là vùng có khí hậu nào? 5. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh - Sa mạc và hàn đới sống là vùng có khí hậu nào? 6. 1 số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt - 00c đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? a) Trên 0oc b) 0oc c) Dưới 0oc 7. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có - Âm 30oc thể bị chết ở nhiệt độ nào? a) Âm 20oc ( 20oc dưới 0oc ) b) Âm 30oc ( 30oc dưới 0oc ) c) Âm 40oc ( 30oc dưới 0oc ) 8. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét - Tưới cây che giàn. - Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. cho cây trồng. 9. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét - Cho uống nhiều nước, chuồng cho vật nuôi. trại thoáng mát. - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> trại kín gió… 10. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét - ( Trong 1 thời gian nhóm nào kể cho con người. được nhiều là nhóm đó được nhiều điểm ). - GV nhận xét, tuyên dương. - Mỗi loài sinh vật có nhu câu về nhiệt khác nhau. - Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, - Nhiệt tác động lên mọi sinh vật 1 động vật và thực vật? cách mạnh mẽ, nhiệt độ có thể là dấu hiệu quan trọng báo rằng sinh vật đó sống hay chết. Hoạt động 2: Thảo luận. - Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được - Gió sẽ ngừng thổi. - Trái Dất trở nên lạnh giá. Mặt Trời sưởi ấm? - GV gợi ý cho H sử dụng những kiến thức - Khi đó nước trên Trái Đất sẽ đã học về: ngừng chảy và đóng băng, sẽ chẳng có mưa và không có tuyết, Sự tạo thành gió. Vòng tuần hoàn của nước trong thiên sẽ chắng có sự sống. - Trái Đất trở thành 1 hành tinh nhiên. chết, chỉ còn băng và đá sỏi thôi. Sự hình thành mưa, tuyết, băng. Sự chuyển thể của nước. Hoạt động 3: Củng cố. - Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở - HS nêu. xứ lạnh? - Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở xứ nóng? 4. Tổng kết – Dặn dò : - Xem lại bài học. - Chuẩn bị: “ Ôn tập”. - GV nhận xét tiết học. Buổi chiều. BD Tiếng Việt. TÌM TIẾNG CÓ CHỨA ÂM ĐẦU S / X LUYỆN VIẾT BÀI: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. Mục tiêu - Giúp HS tìm được những tiếng có chứa âm đầu s/x. - Nghe - viết đúng đoạn từ “Bị coi là tội phạm... ngày nay” trình bày bài chính tả sạch sẽ. II. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tên bài. - Học sinh lắng nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Tìm 3 trường hợp chỉ viết với s, không viết với x? * Tìm 3 trường hợp chỉ viết với x, không viết. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> với s? - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải. *Lời giải: -Trường hợp viết với s: sai, sãi, sàn, sạn, sáng, sảng, sánh, sảnh ….. -Trường hợp viết với x : xác, xạc, xòa, xõa, xoan, xoang … 3. Hướng dẫn viết chính tả HĐ 1: Tìm hiểu nội dung - Gọi HS đọc đoạn cần viết. - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó - GV yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết. - Cho HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm được. - Nhận xét. HĐ 3: Viết chính tả - GV đọc cho HS viết. HĐ 4: Thu chấm và nhận xét - Thu chấm một số bài. - Nhận xét về chữ viết, chính tả và trình bày. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét.. - 2HS đọc thành tiếng. - HS trả lời. - HS tìm và viết từ khó vào nháp: ý kiến, trái đất, bực tức, giản dị, đời sống... - HS viết vào vở.. - Về nhà viết lại những từ còn sai.. BD Toán:. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP I. Mục tiêu - Củng cố để HS có làm tốt các dạng bài tập đã học. - Có kĩ năng làm tốt bài thi. II.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. -Nhắc lại tên bài học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Cho HS mở VBT trang 54, 55. -Mở vở bài tập. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài -Tự làm bài vào vở. trong thời gian 35 phút. - GV theo dõi, nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Chấm và nhận xét bài. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. Buổi sáng. - Về thực hiện. Thứ 4 ngày 17 tháng 3 năm 2010 Tập đọc. CON SẺ I. Mục tiêu -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung. Bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả gợi cảm . -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ già. II. Chuẩn bị -Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK. -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2-3 hs đọc bài: Dù sao trái đất vẫn - 2-3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi quay và trả lời câu hỏi: SGK. +Lòng dũng cảm của Cô-péc –níc và Ga –li- lê thể hiện ở chỗ nào? - Nhận xét -ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Treo tranh giới thiệu - Quan sát và lắng nghe. nội dung bài học. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS đọc cả bài. -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn -3 nối tiếp nhau đọc theo trình tự. của bài (3 lượt HS đọc). -GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho -Luyện đọc theo Gv hướng dẫn. từng HS. -Gọi HS đọc phần chú giải. -1HS đọc -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. -Lắng nghe. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc bài, trao đổi và trả lời -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc câu hỏi. thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi 1. + Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó + Trên đường đi, con chó đánh hơi định làm gì ? thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó + Đột nhiên một con sẻ già từ trên Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> dừng lại và lùi ?. +Hình ảnh con sẻ mẹ lao từ trên cây xuống đất để cứu con được miêu tả như thế nào?. cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con chó dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại. + Con sẻ già lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó; lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết, nhảy hai, ba bước về cái mõm há rộng đầy răng của con chó; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con,… . +Đó là sức mạnh tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên.. +Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì? + Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục +Vì hành động của con sẻ nhỏ bé đối với con sẻ nhỏ bé ? dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người phải cảm phục. -HS nêu ý chính của bài. -Vài hs nêu nội dung của bài. + Ca ngợi hành động dũng cảm, xả * Đọc diễn cảm: thân cứu sẻ con của sẻ già. -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng +3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi đọc. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện -2-3 HS đọc thành tiếng. đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -HS luyện đọc theo cặp. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn -3-5 hs thi đọc diễn cảm. văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài -Dặn HS về nhà học bài, kể lại cho -HS cả lớp. người thân câu chuyện trên. Tập làm văn. MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu -HS thực hành viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK. -Bài viết đủ ba phần (mở bài – thân bài – kết bài). Diễn đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên, rõ ràng. II. Chuẩn bị Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -HS chuẩn bị một số ảnh một số cây cối -Bút – giấy kiểm tra. -Bảng lớp ghi đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật -Mở bài: + Giới thiệu bao quát cây cối . -Thân bài: + Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. -Kết bài: + Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu bài học:Tiết học hôm nay thầy sẽ cùng các em viết hoàn chỉnh một bài văn miêutả cây cối. b.Hướng dẫn gợi ý đề bài: -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài -lớp theo dõi -1HS đọc thành tiếng. HS lớp theo dõi. -Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn miêu + 2 hS trình bày dàn ý. tả -HS đọc thầm bài 4 đề bài – chọn 1 trong -HS dọc thầm đề bài 4 đề mà mình thích. + Đề 1: Hãy tả một cây ở trường gắn với +HS Suy nghĩ và làm bài vào vở kiểm nhiều kỉ niệm của em (mở bài theo cách tra hoặc giấy kiểm tra. -1-2 HS đọc bài làm của mình – nhận gián tiếp) +Đề 2: Hãy tả một cái cây mà do chính xét. tay em vun trồng. (kết bài theo kiểu mở rộng) + Đề 3: Hãy tả loài hoa mà em thích nhất. (mở bài theo cách gián tiếp) + Đề 4 : Hãy tả một luống rau hoặc vườn rau . (kết bài theo kiểu mở rộng) -GV nhắc nhở HS nên lập dàn ý trước khi viết hoặc tham khảo bài viết trước và làm vào giấy kiểm tra. -GV thu chấm nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét chung về bài làm của HS. -Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn của mình và chuẩn bị bài sau. Toán. HÌNH THOI I. Mục tiêu - Hình thành biểu tượng về hình thoi. - Nhận biết một số biểu tượng và đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt hình thoi với một số hình đã học. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi. II. Chuẩn bị - GV: SGK ; một số hình : hình vuông; hình chữ nhật; hình tứ giác; hình bình hành, hình thoi …bảng phụ vẽ sẵn một số hình như SGK. - HS : Giấy kẻ ô vuông, êke, kéo - SGK , …4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép để ghép hình. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu HS làm lại bài 3, 4 tiết toán trước -2 HS làm bài 3. -Kiểm tra VBT của HS. -1 HS làm bài 4. -Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung. -HS nhận xét. 2 .Bài mới : a. Giới thiệu bài: - Ghi tên bài. -Học sinh nhắc lại tên bài. -Hình thành biểu tượng hình thoi : GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông B A. C D. Hình thoi -Yêu cầu HS Q/S hình và nhận xét. -Giới thiệu và nhận biết đặcđiểm của hình thoi ABCD - Cạnh AB song song với cạnh DC - Cạnh AD song song với cạnh BC - AB= DC = AD = BC -Yêu cầu hs nêu – Rút ra kết luận: Hình Thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.. -HS quan sát hình, ghép hình trên giấy. Làm theo mẫu. -HS trả lời – lớp nhận xét. -HS chỉ vào hình ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thoi. -Vài HS nhắc lại Kết luận SGK -Gọi HS nêu ví dụ một số đồ vật có dạng hình -HS nêu VD . bình hành và nhận biết một số hình vẽ trên -HS nhắc lại quy tắc. bảng phụ. b. Thực hành: * Bài 1: Quan sát nhận biết và nêu hình thoi ở -2 HS lên bảng – Lớp làm vào BT1. vở – HS nhận xét. -Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi . Đáp án : - GV hướng dẫn mẫu Hình 1 và hình 3 ( hình thoi) - Yêu cầu HS làm bài. Hình 2 ( hình chữ nhật ) - GV chữa bài, nhận xét. * Bài 2: -Gọi HS đọc đề toán. Giúp hs nhận biết thêm -HS đọc đề toán. một số đặc điểm của hình thoi.. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Bài toán cho biết gì? và hỏi gì? -Hướng dẫn HS nêu. -Y/C HS giải bài toán. -GV nhận xét, sửa chữa. Nhận xét : Hình thoi có hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. * Bài 3: -Yêu cầu đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? -GV hướng dẫn mẫu, giúp HS nhận dạng hình thoi thông qua hoạt động gấp và cắt hình. -Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố – Dặn dò : -Yêu cầu HS nêu nội dung bài. -Về nhà xem lại bài. -Chuẩn bị bài : Luyện tập -NX tiết học. Buổi chiều. -Trả lời câu hỏi tìm hiểu ND đề toán. -HS xác định đường chéo của hình thoi nêu kết quả. -1 HS lên bảng giải. -HS khác nhận xét.. -HS đọc bài tập. -Trả lời. -2 HS lên bảng trình bày sản phẩm -Lớp làm vào vở. -HS khác nhận xét. -Hai HS nêu nội dung. -HS lắng nghe.. GĐ-BD Toán:. NHẬN DẠNG VÀ VẼ HÌNH THOI I. Mục tiêu -Củng cố để HS nắm được biểu tượng về hình thoi. - Nhận biết một số biểu tượng và đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt hình thoi với một số hình đã học. -Củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi. II.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài: -GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. -Nhắc lại tên bài học 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Nối mỗi tên gọi của hình với hình vẽ tương ứng. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Đọc yêu cầu và quan sát hình. -Yêu cầu HS tự làm vào vở. -Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng. -Gọi HS khác nhận xét và nêu lại đặc -Nhận xét và nêu các đặc điểm của điểm của mỗi hình đó. các hình. -Nhận xét chung và ghi điểm HS. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Cả lớp đọc thầm. -Gọi 1 HS lên bảng làm. -Cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn. -Chữa bài. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1HS đọc thành tiếng. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Yêu cầu cẢ lớp vẽ vào vở. -Nhận xét, chữa bài và cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học.. -Thực hành vẽ theo yêu cầu.. GĐHSY Tiếng Việt. RÈN: CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. Mục tiêu - Rèn cho HS kĩ năng đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau. - Luyện nói đúng câu khiến với giọng điệu phù hợp. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi HS trả lời câu hỏi: +Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu để nhận biết câu khiến? +Có những cách nào để đặt câu khiến? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.2. Hướng dẫn hs luyện tập : Bài 1: Tìm 3 câu khiến trong sách giáo khoa của em. - Yêu cầu hs tìm câu khiến và ghi vào vở. - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Hãy đặt 3 câu khiến để nói với bạn, với bố mẹ, cô giáo (hoặc thầy giáo). - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu 2 HS lên bảng viết - Cả lớp làm vào vở. - Gọi vài HS đọc câu của mình cho cả lớp nghe. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học.. - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu, cả lớp đọc thầm. -Trình bày các câu khiến vừa tìm được.. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS thực hành viết câu - sau đó nhận xét bài của bạn. - HS đọc câu- nhận xét bổ sung.. - Về luyện đặt câu khiến.. Thứ 5 ngày 18 tháng 3 năm 2010 Thể dục. NHẢY DÂY, DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG TRÒ CHƠI : “ DẪN BÓNG ” I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung và bắt bóng bằng hai tay (di chuyển và dùng sức tung bóng đi hoặc chọn điểm rơi để bắt bóng gọn).. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Dẫn bóng”. II. Địa điểm – phương tiện: Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, sân, dụng cụ để tổ chức tập di chuyển tung, bắt bóng và trò chơi “Dẫn bóng”. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. -GV phổ biến nội dung nêu mục tiêu yêu cầu giờ học. - Khởi động. -Cả lớp khởi động. - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng -Tập cả lớp. phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. -Kiểm tra bài cũ: Gọi 1số HS tạo thành -Một số HS thực hiện theo yêu cầu một đội thực hiện động tác “Di chuyển của GV. HS khác nhận xét. tung và bắt bóng”. 2 . Phần cơ bản: -GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, -Thực hiện theo tổ. một tổ học nội dung BÀI TẬP KÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN, một tổ học trò chơi “DẪN BÓNG”, sau 9 đến 11 phút đổi nội dung và địa điểm theo phương pháp phân tổ quay vòng. a) Trò chơi vận động: -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -HS chia thành 2 đội, mỗi đội tập hợp -Nêu tên trò chơi: “Dẫn bóng ”. theo 1 hàng dọc, đứng sau vạch xuất -GV giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi phát, thẳng hướng với vòng tròn. và làm mẫu: Những trường hợp phạm quy: Những trường hợp không tính mắc lỗi -Trong khi đập bóng hoặc dẫn bóng có thể được bắt lại rồi lại tiếp tục dẫn bóng -Để bóng vào vòng, bóng bị lăn ra ngoài thì đồng đội có quyền nhặt giúp để vào vòng, nếu bóng rơi khi trao bóng cho nhau thì nhặt lên và tiếp tục cuộc chơi. -Cho 1 nhóm HS làm mẫu theo chỉ dẫn của GV. +Từ đội hình chơi trò chơi, HS -GV tổ chức cho HS chơi thử, cho HS chuyển thành mỗi tổ một hàng dọc, chơi chính thức rồi thay phiên cho cán sự mỗi tổ lại chia đôi đứng đối diện tự điều khiển. nhau sau vạch kẻ đã chuẩn bị. b) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: * Ôn di chuyển tung và bắt bóng. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>