Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 33 : Luyện tập ( về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.54 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Mường Phăng TIẾT 33 :. *. M«n: H×nh Häc 7 Ngµy so¹n: ........................ Ngµy gi¶ng: ....................... LUYỆN TẬP. ( Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác) I / Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, Các nội dung hệ quả. - Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau. - Thái độ: Rèn tính chính xác khi vẽ hình, lập luận chặt chễ khi chứng minh. II / Chuẩn bị : GV: Bảng phụ, thước đo góc, ê ke. HS : Ôn các trường hợp bằng nhau của tam giác, làm BTVN III/ Các hoạt động dạy – học: 1.Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2 .Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp luyện tập) 3 .Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *Hoạt động 1( 10’) Chữa Bài tập 39/ SGK – 124 bài tập H : 105: ? Nêu yêu cầu của bài tập 39 HS thực hiện Δ AHB = Δ AHC ( c.g.c) H 106: ΔDKE =. Δ DKF ( g.c.g) H 107: ΔBAD = ΔCAD. ? 1 em lên bảng chữa bài tập HS thực hiện ? Nhận xét bài làm của bạn Nêu các kiến thức đã sử dụng? + Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác. *Hoạt động 2 ( 32’) Luyện tập ? Đọc bài tập 41 ? Hãy vẽ hình cho bài tập. HS đọc bài HS thực hiện. ? Ghi GT, KL. HS thực hiện. ( Cạnh huyền , góc nhọn ) H 108 : ΔABD = Δ ACD ( Cạnh huyền , góc nhọn ) ΔBED = ΔCHD ( g.c.g). ΔABH = ΔACE ( cạnh huyền, góc nhọn ) ΔADE = ΔADH ( c.c.c ) Bài tập 41/ SGK – 124 A D. B. F I. E. C.  ABC: BI là phân giác. ? Nêu hướng chứng minh GV: Ghi lại dưới dạng sơ đồ phân tích ID = IE = IF. HS nêu hướng chứng minh GT. . ID = IE. KL. IE = IF. Góc B CI là phân giác góc C ID  AB ( D  AB ) IE  BC ( E  BC ) IF  AC ( F  AC ) ID = IE = IF. .   DIB =  EIB  EIC =  FIC. GV: Lª Duy H­ng. Tæ: To¸n-lý Lop7.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Mường Phăng Hoạt động của thầy. * Hoạt động của trò. ? HS1 lên chứng minh  DIB =  EIB. HS thực hiện. ? HS2 Lên chứng minh  EIC =  FIC. HS thực hiện. ? Nhận xét bài làm của bạn ? Các kiến thức đã sử dụng. HS nhận xét. ? Qua bài để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau ta làm như thế nào ?. + Gắn các đoạn thẳng vào các tam giác rồi c/m các tam giác đó bằng nhau.. ? Nêu yêu cầu của bài tập GV: Cho HS thảo luận nhóm. Ghi bảng Chứng minh: + Xét  DIB và  EIB có: A B A ( Vì BI là phân giác) B 1 2 A E A = 900 D. HS phân tích bài Hoạt động nhóm Các nhóm trình bày. ? Đại diện nhóm trình bày ? Nhận xét? GV: Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có. M«n: H×nh Häc 7. Hs các nhóm nhận xét. BI chung   DIB =  EIB ( Cạnh huyền, góc nhọn)  ID = IE ( 1) + Xét  EIC và  FIC có: A F A = 900 E A C A ( CI là phân giác ) C 1 2 CI chung   EIC =  FIC ( Cạnh huyền, góc nhọn)  IE = IF ( 2) Từ 1 và 2  ID = IE = IF Bài tập 42/ SGK – 124  AHC và  BAC có A A = 900 AHC  BAC AC chung, Góc C chung Nhưng Góc AHC không phải là góc kề cạnh AC Nên không thể áp dụng trường hợp( g.c.g) để kết luận  AHC =  BAC. 4 - Hướng dẫn về nhà ( 2’) - Nắm vững các kiến thức đã sử dụng trong bài - Học thuộc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - BTVN : 43, 44, 45 / SGK – 125. GV: Lª Duy H­ng. Tæ: To¸n-lý Lop7.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Mường Phăng. *. TIẾT 34 :. M«n: H×nh Häc 7 Ngµy so¹n: ........................ Ngµy gi¶ng: ....................... LUYỆN TẬP. ( Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác) I / Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác - Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. - Thái độ: HS biết lập luận lô gíc, thành thạo giải bài tập chứng minh hình. II / Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước đo góc, ê ke. HS: Làm BTVN III/ Các hoạt động dạy – học: 1.Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2 .Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp luyện tập) 3 .Bài mới: Hoạt động của thầy *Hoạt động 1 ( 10’) Chữa bài tập ? Nêu yêu cầu của bài tập 44. Hoạt động của trò. Ghi bảng Bài tập 44/ SGK – 125 A. HS phân tích bài. ? Có những cách nào để chứng minh 2 tam giác bằng nhau. Nêu các cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau. ? HS lên bảng chữa bài ? Nhận xét bài làm của bạn. HS thực hiện. B. A C A  ABC ; B. - Gắn các đoạn thẳng cần chứng minh vào 2 tam giác bằng nhau. - Chứng minh 2 tam giác bằng nhau.. *Hoạt động 2 ( 32’ ) Luyện tập. GV: Lª Duy H­ng. C. D. GT ? Chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau chứng minh như thế nào ? Qua bài tập này đã sử dụng kiến thức nào. 1 2. a)  ADB =  ADC b) AB = AC Chứng minh: a) Xét  ADB và  ADC có A C A ( gt) B Â1 = Â2 ( AD là phân giác góc BAC) AD là cạnh chung   ADB =  ADC ( g.c.g) b) Vì :  ADB =  ADC ( c/m câu a)  AB = AC ( 2 cạnh tương ứng) Bài tập 43/ SGK – 125 KL. Tæ: To¸n-lý Lop7.net. AD là phân giác góc BAC. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Mường Phăng Hoạt động của thầy GV : Bảng phụ bài tập 43/ SGK- 125. *. M«n: H×nh Häc 7. Hoạt động của trò HS đọc và phân tích bài. HS1 vẽ hình ? Đọc bài tập, Bài tập cho HS2 Ghi GT, KL gì, yêu cầu gì. Ghi bảng. O. AD = CD. GT. . ? 1 em lên trình bày câu a ? Nhậ xét bài của bạn.  OAD =  OCB . GT. HS nêu cách chứng minh. ? Nêu hướng chứng minh câu b. ? Hãy chứng minh cho AB = CD. HS trình bày chứng minh. ? Chứng minh Góc BAE = ECD. HS nêu hướng chứng minh OE là phân giác của Góc xOy. ? Nêu cách chứng minh câu c. GV: Cho HS hoạt động nhóm trình bày chứng minh câu c ? Đại diện nhóm trả lời ? Nhận xét? GV: Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có. E C. ? Hãy vẽ hình ghi gt, kl của bài ? Nhận xét bài của bạn. ? Nêu hướng chứng minh câu a.  A A AOE  COE. . B. A. . OEA =  OEC. Hs các nhóm trả lời Hs nhận xét Hs theo dõi và ghi vở. y A  1800 ; A, B  Ox xOy OA < OB ; C, D  Oy : OA = OC ; OB = OD AD cắt BC tại E D. a) AD = CB KL b)  EAB =  ECD c) OE là tia phân giác góc xOy Chứng minh : a) Xét  OAD và  OCB có: OA = OC ( gt) ; AB = CD ( gt) Â chung   OAD =  OCB ( c.g.c)  AD = CB b) Xét  EAB và  ECD có: + AB = OB – OA CD = OD – OC Mà OC = OA(gt) ; OB = OD (gt)  AB = CD (1) A + A (2) Vì ABE  EDC (  OAD =  OCB ) A = 1800 – OAE A + BAE A A = 1800 - OCE ECD A A Mà OAE = OCE (  OAD =  OCB A A  BAE = ECD (3) Từ 1, 2, 3   EAB =  ECD(g.c.g) c) Xét  OEA và  OEC có: A Vì OA = OC ( gt) ; A ABE  EDC (  OAD =  OCB) AE = CE (  EAB =  ECD)   OEA =  OEC( c.g.c) A  A AOE  COE  OE là phân giác của góc xOy.. 4 - Hướng dẫn về nhà ( 2’) - Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - BTVN : 63, 64 / SBT – 86 - Đọc trước bài tam giác cân. GV: Lª Duy H­ng. Tæ: To¸n-lý Lop7.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×