Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.37 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. Thứ hai, ngày………tháng 01 năm 2011 Tiết 21: ĐẠO ĐỨC. GIAO TIẾP VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI (TIẾT1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài hù hợp với lứa tuổi. - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.( Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.) - KNS : Thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập - Tranh ảnh III. Hoạt động dạy học 1.KiIểm tra bài cũ: Trẻ em có quyền kết giao bạn bè với những ai ? - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài. * Tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm và nêu yêu - HS quan sát các tranh treo trên bảng và thảo cầu. luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. * GV kết luận: Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ… b. Hoạt động 2: Phân tích truyện. * Mục tiêu: - HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài. - HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó. * Tiến hành: - GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng - HS nghe - GV chia HS làm các nhóm và giao nhiệm - HS các nhóm thảo luận vụ thảo luận. VD: + Bạn nhỏ đã làm việc gì? + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với khách nước ngoài?….. * Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện và chỉ đường nếu họ cần giúp đỡ…. Lop3.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. c. Hoạt động3: Nhận xét hành vi. * Mục tiêu: HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với người nước ngoài và hiểu quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình. * Tiến hành: - GV chia nhóm,phát phiếu học tập cho - HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm và các nhóm và nêu yêu cầu nhận xét về việc làm của các bạn trong những tình huống. - GV gọi đại diện trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. * GV kết luận (SGV) 3. Củng cố, Dặn dò: + Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài? - HS nhận xét. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - GV hướng dẫn thực hành. - Nhận xét tiết học. Tiết 100 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cộng các số có đến 4 chữ số? - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1: (HS yếu) - GV viết lên bảng phép cộng 4000 + 3000 - HS quan sát. - GV yêu cầu HS tính nhẩm. - HS tính nhẩm - nêu kết quả. 4000 + 3000 = 7000 - GV gọi HS nêu lại cách tính ? - Vài HS nêu. 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn Vậy 4000 + 3000 = 7000 - GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi 5000 + 1000 =6000 chữa bài. 6000+ 2000 = 8000 4000 +5000 =9000 Bài 2: (HS TB) - GV viết bảng phép cộng. 6000 +500 - HS quan sát tính nhẩm - GV gọi HS nêu cách tính - HS nêu cách cộng nhẩm VD: 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm - GV nhận xét Vậy 6000 +500 = 6500 Lop3.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. - Các phép tính còn lại cho HS làm vào 2000 + 400 = 2400 bảng con. 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300… Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bảng con. - Gọi ý h/s yếu, T. 2541 3348 4827 805 + + + + - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 4238 936 2634 6475 bảng. 6779 6284 7461 7280 Bài 4 - HD làm bài. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu h/s làm bài. Bài giải: Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 433  2 = 864 (l) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432 + 864 = 1296 (l) - Nhận xét đánh giá. Đáp số: 1296 (l) 3.Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. Tiết 41: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục tiêu: Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời được các CH trong SGK). Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truỵện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học:. Tập đọc: I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn. - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: a. HD đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi Lop3.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn HS cách đọc giải nghĩa từ. - Đọc từng câu +HD học sinh đọc từ khó trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + HD học sinh đọc câu văn dài + HD học sinh giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm + GV nhận xét , uốn nắn. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. - HS nối tiếp đọc từng câu +HS đọc từ khó ( CN- ĐT) - HS nối tiếp đọc đoạn . + HS luyện đọc câu + HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo N2 - Các nhóm thi đọc - HS nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần * HS đọc thầm đoạn trả lời câu hỏi. - Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm… - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. - Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào?. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào? - Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? - Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? - Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì - Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", để sống? hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam… - Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ - ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức phí thời gian ? trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất - Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng bình an vô sự ? nhảy xuống đất bình an vô sự - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là - Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân ông tổ nghề thêu ? nghề thêu …. - Câu chuyện ca ngợi điều gì ? - Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi…. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc đoạn 3 - HS nghe - HD học sinh đọc đoạn 3 - 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn. - 1HS đọc cả bài - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe. 2. HD học sinh kể chuyện: a. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1 - GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện - HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân đúng nội dung. - GV gọi HS nêu. -** HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5. - GV viết nhanh lên bảng những câu VD: Đ1: Cậu bé ham học. HS đặt đúng, hay. Đ2: Thử tài Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái. - GV nhận xét. Đ4: Xuống đất an toàn. Lop3.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. Đ5: Truyền nghề cho dân . b. Kể lại một đoạn của câu chuyện: - GV nhận xét - ghi điểm III: Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại. - 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn. - HS nhận xét.. Lop3.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. Thứ ba, ngày………tháng 01 năm 2011 Tiết 41: CHÍNH TẢ. ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục tiêu: - Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống. - 12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: xao xuyến, sáng suốt - HS viết bảng con. - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh nghe viết: a. HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn chính tả. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - GV hướng dẫn cách trình bày. + Nêu cách trình bày 1 bài chính tả thuộc - 1HS nêu ( Chữ cái đầu đoạn,đầu câu, tên thể loại văn bản? riêng viết hoa.Chữ đầu đoạn viết cách lề 1 ô..) - GV đọc 1 số tiếng khó: Trần Quốc Khái - HS luyện viết vào bảng con. vó tôm, triều đình, tiến sĩ …. - GV sửa sai cho HS. b. GV đọc bài chính tả. - HS nghe viết vào vở. - GV quan sát uốn nắn cho HS. c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS soát lỗi,chữa lỗi bằng bút chì. - GV thu bài chấm điểm. 3. HD làm bài tập: Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS đọc bài làm. - HS đọc bài làm: + Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân - GV nhận xét ghi điểm - HS nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bài viết của HS. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. Lop3.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. Tiết 42: TẬP ĐỌC. BÀN TAY CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu ND: Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 23 khổ thơ). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc SGK. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Kể chuyện ông tổ nghề thêu. - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn cách đọc. - HS nghe. b. HD học sinh luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ. - HS nối tiếp đọc ( Mỗi HS đọc 2 dòng thơ). +HD HS đọc từ khó. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. + GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ. + GV HD HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Học sinh đọc theo nhóm 5. - Các nhóm thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. - Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì ? - Từ 1 tờ giấy trắng cô gấp thành 1 chiếc thuyên cong cong. - Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời…. - Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh…. - Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, - HS nêu. cắt giấy của cô giáo. VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc bình minh. - Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? - Cô giáo rất khéo tay…. - GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, - HS nghe. mềm mại, như có phép màu nhiệm. 4. Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc lại bài thơ. - HS nghe. - 1 -2 HS đọc lại bài thơ. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc theo khổ, cả bài. - GV nhận xét ghi điểm. - HS nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - Nêu nhận xét của em về cô giáo trong bài thơ? Lop3.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài.. Tiết 102: TOÁN. PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 I. Mục tiêu: - Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10000). - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (b), bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s lên bảng làm 2 phép tính - HS làm bài. 264 471 152 168 - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 – 3917: - GV viết bảng 8652 - 3917 = ? - HS quan sát. - GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực - 1HS nêu. hiện. - HS nêu cách thực hiện phép trừ - GV gọi HS tính. - 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ. - Vài HS nhắc lại 8652 -3917 4735 - Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 - HS nêu quy tắc. chữ số ta làm như thế nào? - Nhiều HS nhắc lại. 3. Thực hành. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu cách thực hiện. - HS làm bảng con. - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 6385 7563 8090 -2927 -4908 -7131 bảng. 3458 2655 959 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở + 2HS lên bảng. - GV gọi HS đọc bài. 5482 8695 9996 2340 - GV nhận xét chung. 1956 2772 6669 312 4526 5913 3327 1828 Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - 1HS phân tích bài toán. Lop3.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. - Yêu cầu làm bài. Tóm tắt: Cửa hàng có: 4283 m vải Đã bán: 1633m vải Còn :………..m vải ? Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu.. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. - HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài. Bài giải: Cửa hàng còn lại số mét vải là: 4283 - 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 m vải - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm nháp + 1HS lên bảng làm. - HS đọc kết quả nêu lại cách thực hiện - HS nhận xét. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện. - GV nhận xét III. Củng cố, dặn dò: - Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. Tiết 41: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. THÂN CÂY I. Mục tiêu: - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò), theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo). Kỹ năng sống: - Tìm kiếm và xử lý thông tin. - Kỹ năng phân tích, tổng hợp thông tin. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK 78, 79 - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ - Nêu điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh ? - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1:Làm việc với SGK theo nhóm. * Mục tiêu: Nhận dạng và kể được một số thân cây mọc đứng, thân leo, thân bò, thân thảo. - Kỹ năng sống: Tìm kiếm và xử lý thông tin. * Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp: + GV nêu yêu cầu. - 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi. + GV hướng dẫn HS điền kết quả vào - HS làm vào phiếu bài tập. bảng (phiếu bài tập) . - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo của thân 1 số Lop3.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. cây. - Nhóm khác nhận xét. - Thân phình to thành củ.. + Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? * Kết luận: - Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây xu hào có thân phình to thành củ. 2. Hoạt động 2: Chơi trò chơi (Bingo) * Mục tiêu: Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân (đứng,leo, bò và theo cấu tạo của thân (gỗ, thảo). - Kỹ năng sống: Kỹ năng phân tích, tổng hợp thông tin. * Tiến hành: - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi. + GV chia lớp làm 2 nhóm. + GV gắn lên bảng 2 bảng cầm theo mẫu sau. Cấu tạo Thân gỗ Thân thảo Cách mọc Đứng Bò Leo + GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu rời - Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1 - 3 mỗi phiếu viết 1 cây. phiếu. - Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình. + GV hô bắt đầu. - Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức - Nhóm nào gắn xong trước và đúng thì - Người cuối cùng gắn xong thì hô Bin go. nhóm đó thắng. - Bước 2: Chơi trò chơi: + GV cho HS chơi. - HS chơi trò chơi. + GV làm trọng tài, nhận xét. - Bước 3: Đánh giá. + Sau khi chơi, giáo viên yêu cầu cả lớp - HS chữa bài. cùng chữa bài theo đáp án đúng. III. Củng cố, dặn dò: - Kể tên các loại thân cây mà em biết? Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học.. Lop3.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. Thứ tư, ngày… tháng 01 năm 2011 Tiết 21: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. NHÂN HOÁ ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU I. Mục tiêu: - Nắm được 3 cách nhân hoá (BT2). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? (BT3). - Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4 a).( HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4.) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung đoạn văn. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - 1HS làm bài tập 1 (tuần 20) - HS + GV nhận xét II. Bài mới: Bài 1: - GV đọc diễn cảm bài thơ. Ông trời bật lửa. - HS nghe. - 2 +3 HS đọc lại . - GV nhận xét - Cả lớp đọc thầm . Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa. + Em hãy nêu những sự vật được nhân - Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. hoá trong bài ? - HS đọc thầm lại gợi ý trong SGK trả lời ý 2 của câu hỏi. - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn - HS làm bài theo nhóm . bảng trả lời. - 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức. - HS nhận xét. Cách nhân hoá Tên các sự vật a. các sự vật được gọi b. Các sự vật được c. Tác giả nói với mưa được nhân hoá bằng tả = những từ ngữ thân mật như thế nào? Mặt trời ông bật lửa Mây chị kéo đến Trăng sao trốn Đất nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước Mưa xuống Nói thân mật như 1 người bạn… Sấm ông vỗ tay cười - **Qua bài tập 2 các em thấy có mấy cách - 3 cách nhân hoá. nhân hoá sự vật ? Bài 3: Lop3.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV mở bảng phụ. - GV nhận xét.. Tuần 21. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập cá nhân. - Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - 1HS lên bảng chốt lại lời giải đúng. a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Tỉnh Hà Tây. b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc. c. Để tưởng nhớ ông….lập đền thờ ông ở quê hương ông.. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu.. - 2HS nêu yêu cầu bài tập + 1 HS đọc bài ở lại với chiến khu. - GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét. - Vài HS đọc bài. a. Câu chuyện kể trong bài - HS nhận xét. Diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp… b. Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán. III. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách nhân hoá ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 21: TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: O, Ô, Ơ. I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá … say lòng người (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - GDBVMT: Giáo dục tình yêu quê hương ,đất nước qua câu ca dao. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ. - Các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trong dòng kẻ ô li. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? (2HS) - HS + GV nhận xét II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS mở sách quan sát. - HS quan sát. + Tìm các chữ hoa có trong bài ? L, Ô, Q, B, H, T, Đ. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS quan sát. - HS tập viết các chữ O, Ô, Ơ, Q, trên - GV quan sát sửa sai. bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng: - GV gọi HS nhắc lại từ ứng dụng. - 2 HS đọc. - GV giới thiệu tên riêng Lãn Ông. - HS nghe. Lop3.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. - GV đọc Lãn Ông. - HS viết trên bảng con Lãn Ông . - GV quan sát sửa sai. c. Luyện viết câu ứng dụng: - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng - GV giải thích câu ứng dụng, câu ca dao - HS nghe + Câu ca dao gọi cho em suy nghĩ gì? + Thêm yêu quê hương, đất nước mình - GV đọc Ổi , Quảng Tây hơn. - GV sửa sai. - HS viết bảng con 3 lần. 3. HD học sinh viết vở TV: - GV nêu yêu cầu viết. - HS nghe. - Yêu cầu h/s viết, GV theo dõi nhắc nhở h/s - HS viết bài vào vở . yếu. - GV quan sát, uốn nắn cho HS. 4. Chấm, chữa bài: - GV chấm một số bài. - Nhận xét bài viết. - HS nắm cách sửa chữa. III. Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn thiện bài viết. - Chuẩn bị bài sau . Tiết 103: TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số. - Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (giải được một cách). II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: + Muốn trừ số có 4 chữ số ta làm như thế - HS nêu ý kiến. nào ? - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: (HS yếu) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu. - GV viết lên bảng phép trừ. 8000 - 5000 - HS quan sát và tính nhẩm . - GV gọi HS nêu cách trừ nhẩm. - HS nêu cách trừ nhẩm. 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy 8000 - 5000 = 3000 - Nhiều HS nhắc lại cách tính - HS làm tiếp các phần còn lại - nêu kết quả. 7000 - 2000 = 5000 - GV nhận xét, sửa sai. 6000 - 4000 = 2000… Bài 2: HS nắm được cách trừ nhẩm các số Lop3.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. tròn trăm. (HS TB) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV viết bảng 5700 - 200 =. - 2HS yêu cầu bài tập. - HS quan sát nêu cách trừ nhẩm. 57 trăm - 2 trăm = 55 trăm Vậy 5700 - 200 = 5500 - Nhiều HS nhắc lại cách tính. - GV yêu cầu HS làm các phần còn lại vào 3600 - 600 = 3000 bảng con. 7800 - 500 = 7300 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 9500 - 100 = 9400 Bài 3: Củng cố về đặt tính và trừ số có 4 chữ số. (HS khá) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu làm bảng con. - HS làm bảng con. - Theo dõi gợi ý h/s yếu, T. 7284 9061 6473 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 3528 4503 5645 3756 4558 828 Bài 4 (105): (HS giỏi) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - 1HS nêu tóm tắt + 2HS phân tích bài toán. - GV yêu cầu HS làm vào vở. Bài giải: Tóm tắt : C1: Số muối chuyển lần một là: Có : 4720 kg 4720 - 2000 = 2720 (Kg) Chuyển lần 1: 2000 kg Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là: Chuyển lần 2: 1700 kg 2720 - 1700 = 1020 (kg) Còn :……..kg Đáp số: 1020 kg C2: Hai lần chuyển muối được: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 2000 +1000 = 3700 (kg) - GV thu vở chấm điểm . Số muối còn lại trong kho là: 4720 - 3700 = 1020 (kg) III. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 1020 kg - Nêu cách trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn ? - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. Lop3.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. Thứ năm, ngày………tháng 01 năm 2011 Tiết 42: CHÍNH TẢ BÀN TAY CÔ GIÁO. I. Mục tiêu: - Nhớ, viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng BT 2a hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi h/s viết một số từ khó bài trước. - Nhận xét đánh giá. II. Bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2. HD nghe viết. a. HD học sinh chuẩn bị: - Yêu cầu đọc thuộc bài thơ. - 2HS đọc lại - cả lớp mở SGK theo dõi và ghi - GV hỏi: nhớ. + Bài thơ có mấy khổ ? - 5 khổ thơ. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Có 4 chữ . + Chữ đầu câu thơ phải viết như thế nào? - Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô, để cách trình bày ? cách 1 dòng khi trình bày. - GV đọc một số tiếng khó: giấy trắng, - HS nghe luyện viết vào bảng con. chiếc thuyền, sóng lượn rì rào? b. HS nhớ viết, tự viết lại bài thơ. - GV gọi HS đọc. - 2HS đọc lại bài thơ. - GV yêu cầu HS đọc ĐT. - Cả lớp đọc ĐT. - Yêu cầu viết bài. - HS viết bài thơ vào vở theo trí nhớ. - GV theo dõi , uốn nắn h/s yếu, T. 3. Chấm chữa bài: - GV chấm một số bài, nhận xét. - HS chữa lỗi. 4. HD làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập vào nháp. - GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em ) lên chơi trò chơi. - Đại diện các nhóm đọc kết quả. - Cả lớp + GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ bài làm, kết luận nhóm thắng cuộc. - Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh - HS làm bài vào vở. a. Trí thức; chuyên, trí óc -> chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ. III. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. Lop3.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. Tiết 104: TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2), bài 2, bài 3, bài 4. II. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: + Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm - HS nêu ý kiến. ? + Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn nghìn ? - GV nhận xét. II. Bái mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: (HS yếu) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS nêu cách nhẩm. - HS làm SGK nêu kết quả. 5200 + 400 = 5600 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. 5600 - 400 = 5200 - GV nhận xét. 4000 + 3000 = 7000 9000 +1000 = 10000 Bài 2 (106): (HS TB) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập . - GV yêu cầu HS làm vào bảng con. - HS làm bảng con. - GV hướng dẫn h/s yếu, T. 6924 5718 8493 4380 +1536 + 636 - 3667 - 729 8460 6354 4826 3651 Bài 3 (106): (HS khá) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS phân tích bài toán - giải vào vở. - Yêu cầu HS làm vào vở. Bài giải: - GV gọi HS đọc bài nhận xét. Số cây trồng thêm được: - GV nhận xét, ghi điểm . 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 : 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1246 (cây) Bài 4 (106): (HS giỏi) - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi HS nêu cách tìm tình thành phần - 1HS nêu. chưa biết ? - GV yêu cầu HS làm vở. - HS làm bài vào vở. x + 1909 = 2050 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. x = 2050 - 1909 - GV nhận xét, sửa sai cho HS. x = 141 x - 1909 = 2050 x = 3705 + 586 x = 9291 III. Củng cố, dặn dò: Lop3.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. - Nêu cách tính số hạng, số bị trừ chưa biết ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 42: TỰ NHIÊN XÃ HỘI THÂN CÂY (TIẾP) I. Mục tiêu: - Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người. - Kỹ năng sống: - Tìm kiếm và xử lý thông tin. - Kỹ năng phân tích, tổng hợp thông tin. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. GIỚI THIỆU BÀI: - HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời 2. BÀI MỚI: câu hỏi của GV. a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây? - Kỹ năng sống: - Tìm kiếm và xử lý thông tin. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu. + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của thân cây và nhựa - HS trả lời. cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? - HS nêu các chức năng khác của cây. + GVkết luận. b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Kể ra được một số ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật. - Kỹ năng sống: Kỹ năng phân tích, tổng hợp thông tin. * Tiến hành: - Bước 1: GV nêu yêu cầu. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81 - Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng Lop3.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. đồ dùng… 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lợi ích của thân cây trong cuộc - 1 HS nêu. sống? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 21: THỦ CÔNG ĐAN NONG MỐT (T1). I. Mục tiêu: - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. *Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt được các nan đều nhau. - Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà. - Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.) II. Đồ dùng dạy học: - Tấm đan nong mốt bằng bìa. Quy trình đan nong mốt. - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì… III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động1: HD HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát, nhận xét. - Giới thiệu tấm đan nong mốt. - GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt để làm đồ dùng: rổ, rá… - Để đan nong mốt người ta sử dụng những nan rời - HS nghe. bằng tre, nứa, giang, mây… 2. Hoạt động 2: GV HD mẫu - B1: Kẻ, cắt các nan đan. - Cắt nan dọc: Cắt 1 HV có cạnh 9ô sau đó cắt theo - HS quan sát. các đường kẻ trên giấy. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dát nẹp xung quang tấm đan. -B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa.- Cách đan là nhấc 1 đè 1. + Đặt nan dọc lên bàn, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang 1 vào sau đó dồn cho khít + Đan nan ngang 2: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và - HS nghe và quan sát. luồn nan ngang 2 vào… + Nan tiếp theo giống nan 1. + Nan 4 giống nan 2. - B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.- Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại sau đó lần lượt dán xung quanh - HS quan sát tấm đan. - HS nhắc lại cách đan. * GV tổ chức thực hành. - GV cho HS kẻ, cắt, đan nong mốt bằng giấy bìa. - GV quan sát và HD thêm. - HS thực hành. Lop3.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu ích lợi của đan nong mốt? - GV nhận xét tiết học. Dặn dò giờ sau.. Lop3.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường: Tiểu học “B” Tân Trung. Tuần 21. Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến. Thứ sáu, ngày………tháng 01 năm 2011 Tiết 21: TẬP LÀM VĂN. NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I. Mục tiêu: - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1). - Nghe-kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK:1 hạt thóc. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý. III. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng - HS nêu ý kiến. vừa qua ? - GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS làm bài tập. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - 1HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1. - GV yêu cầu HS quan sát. - HS quan sát 4 bức tranh trong SGK - HS trao đổi theo cặp. - GV gọi các nhóm trình bày: - Đại diện nhóm thi trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - GV kể chuyện (3 lần) - HS nghe. - HS đọc câu hỏi gợi ý - GV treo tranh ông Lương Định Của. - HS quan sát. + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? - Mười hạt giống quý. + Vì sao ông Lương Định Của không đem - Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những gieo 10 hạt giống quý ? hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong ……, 5 hạt kia 10 hạt giống quý ? ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn…… - GV yêu cầu HS tập kể.. - Từng HS tập kể theo ND câu chuyện - HS nhận xét - bình trọn.. - GV nhận xét ghi điểm. Lop3.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×