Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch giảng dạy tuần 21 lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.36 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 22. Soạn ngày 15/01/2011 Thứ hai , ngày 17 tháng 01 năm 2011. BUỔI CHIỀU LỚP 3B Tiết 1: ÔN TOÁN. Tiết 64: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm ) - Dạng bài 1, bài 2, Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp. II. Chuẩn bị: - Tờ lịch năm 2010 III. Các hoạt động dạy – học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ : - 1 năm có bao nhiêu tháng ? - T 2 thường có bao nhiêu ngày ? 3, Bài mới * Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2010 + Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? - Thứ tư + Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy - Thứ hai + Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy ? - Thứ hai + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy - Chủ nhật + Tháng 2 năm 2010 có bao nhiêu ngày ? - 28 ngày * Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS quan sát tờ lịch năm 2010, nêu miệng kết quả. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy? - Thứ tư + Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy - Thứ năm + Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy - Thứ bảy + Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào? - HS nêu + Thứ hai đầu tiên của năm 2010 là ngày - ngày 4 nào * Bài 3: Củng cố về số ngày tháng - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng 164 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Những tháng nào có 30 ngày ? + Những tháng nào có 31 ngày ?. - T4, 6, 9, 11. - T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 - HS nhận xét. * Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm - nêu kết quả + Tháng 8 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Ngày 30 tháng 8 là thứ hai thì ngày 31 - HS khoanh vào … tháng 8 vào thứ thứ ba. Vậy ngày 2 tháng 8 phải là thứ năm. 4. Củng cố - dặn dò: Học sinh nêu nội dung bài học - Nêu lại ND bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. Tiết 22: MÙA XUÂN VÀ TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -Những phong tục tập quán truyền thống tốt đẹp mang nét đẹp văn hoá đón tết, mừng xuân của quê hương ,đất nước. - Những đổi mới tích cực trong đời sống văn hoá quê hương. - Những bài thơ, bài hát, các câu chuyện... về truyền thống văn hoá tốt đẹp đó. II. Chuẩn bị: - Các tư liệu về các phong tục tập quán, truyền thống văn hoá mừng xuân đón Tết của quê hương, đất nước, của các cộng đồng dân tộc Việt Nam. - Những bài thơ, bài hát, các câu chuyện... liên quan tới chủ đề hoạt động. II. Các hoạt động dạy – học: 1, Ổn định tổ chức: Hát tập thể: “Cánh én tuổi thơ” Nhạc và lời của Phạm Tuyên 2, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 3, Bài mới: Nội dung: Hoạt động 1: Giới thiệu: “Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của tết cổ truyền của dân tộc Việt Nam” + Nêu ý nghĩa, nội dung, hình thức của chủ đề hoạt động và yêu cầu, hướng dẫn học sinh sưu tầm, tìm hiểu các tư liêu liên quan. 165 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 2: -Thi tìm hiểu giữa các tổ HS xem hình ảnh trong lớp về phong tục tập quán, truyền thống văn hoá mừng xuân đón Tết của quê hương, đất nước. Giới thiệu ảnh các hình ảnh phong cảnh. -Thi tìm hiểu về những phong tục tập Hình ảnh con người, hình ảnh hoạt động quán và truyền thống tốt đẹp của quê đón tết cổ truyền các vùng miền trên đất hương đất nước trong dịp mừng xuân nước Việt Nam đón tết cổ truyền của dân tộc GV yêu cầu:Tổ chức thảo luận -Văn nghệ giao lưu. Nêu cảnh sum họp vui chơi.. , khung cảnh, lễ hội gắn với ngày tết cổ truyền của Việt Nam Hãy kể những trò chơi ngày tết quê em? Trò chơi nào em thích nhất ? vì sao? *Chuẩn bị cho hoạt động sau -Tìm hiểu những nét lớn về truyền thống lễ hộicủa quê hương. -Những nét đổi thay ở quê hương - Các truyền thống học tập, sản xuất ở địa phương, những gương tốt bảo vệ và xây dựng quê hương giàu đẹp. 4. Củng cố dặn dò: +Em cần phải làm gì để giữ gìn và bảo vệ Học sinh trả lời những nét đẹp văn hóa đó tết truyền thống đó ? +Em biết được những bài hát nào ca ngợi về mùa Xuân ,về Đảng ?Kể tên Đánh giá nhận xét tiết học Tiết 3: MỸ THUẬT (GV MỸ THUẬT SOẠN BÀI VÀ DẠY) Soạn ngày 16/01/2011 Thứ ba , ngày 18 tháng 01 năm 2011. BUỔI SÁNG LỚP 3A Tiết 1: TOÁN. Tiết 107: HÌNH TRÒN - TÂM - ĐƯỜNG KÍNH - BÁN KÍNH I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước dầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. II. Chuẩn bị: 166 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - 1số mô hình hình tròn. - Com pa dùng cho GV và HS. II. Các hoạt động dạy – học: 1, Ổn định tổ chức: - Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ Làm bài tập 1 + 2 (tiết 106) (2HS) - HS + GV nhận xét. 3, Bài mới *Hoạt động1: Giới thiệu hình tròn. * HS nắm được về đường kính, bán kính, tâm của hình tròn. - GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt - HS nghe - quan sát đồng hồ có dạng hình tròn. - HS nghe - GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB A - GV nêu: Trong 1 hình tròn + Tâm O là trung điểm của đường kính AB. + Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính. * Hoạt động 2: Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn. * HS nắm được tác dụng của compa và cách vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cấu tạo của com pa + Com pa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm. + YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn. *Hoạt động3: Thực hành. + Bài tập 1: * Củng cố về tâm , đường kính và bán kính của hình tròn. - GV gọi HS nêu yêu cầu. O. B. - Nhiều HS nhắc lại. - HS quan sát. - HS tập vẽ hình tròn vào nháp. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng kết quả 167. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Nêu tên đường kính, bán kính trong có a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ trong hình tròn? là đường kính. b. OA, OB là bán kính AB là đường kính CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. * Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở - GV gọi 2HS lên bảng làm. a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm. b. Tâm I, bán kính 3 cm - HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài - GV nhận xét - HS nhận xét * Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - GV gọi HS nêu, kết qủa. + Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD - GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài Học sinh nêu nội dung bài học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 2: CHÍNH TẢ (Nghe viết). Tiết 43: Ê - ĐI - XƠN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ : GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa 168 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Bài mới : a,GTB: ghi đầu bài. b. HDHS viết chính tả. - GV đọc ND đoạn văn một lần. - HS theo dõi - HS đọc lại - Những phát minh của Ê - đi - xơn có ý - Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và nghĩa như thế nào ? luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người. - Đoạn văn có mấy câu? - 3 câu - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Chữ đầu câu: Ê, bằng…. Vì sao? - Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ. - GV đọc 1 số tiếng khó: Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất - HS luyện viết bảng con. * GV đọc đoạn văn viết - HS nghe - viết bài vào vở . - GV quan sát, uấn nắn cho HS. * Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở - chấm điểm c. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ. - HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc bài - Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. tròn, trên, chui là mặt trời. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài HS nêu nội dung bài học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:. Tiết 43 :. RỄ CÂY. I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nêu được đặc điểm của các loại rễ cọc, rễ chùm, dễ phụ, dễ củ. - Mô tả, phân biệt được các loại rễ. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK 78, 79. Cây thật đã được phân công chuẩn bị - Phiếu bài tập. 169 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ: - Nêu chức năng của thân cây? - Nêu một số ích lợi của thân cây? 3. Bài mới: a. Hoạt động1: Tìm hiểu các loại rễ cây. * Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm các loại rễ cây cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ - GV chia lớp làm 4 nhóm - HS thảo luận nhóm - GV phát cho mỗi nhóm 1 rễ cọc, 1 rễ - HS quan sát rễ cây, thảo luận để tìm điểm chùm. khác nhau của hai loại rễ. * GV kết luận: Cây có 2 loại rễ chính là rễ Rễ chùm có đặc điểm là có nhiều rễ con cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 1 rễ to dài xung quanh có nhiều rễ con. loại rễ này còn có loại rễ khác: - GV phát cho mỗi nhóm 1 cây có rễ phụ, 1 - HS quan sát và cho biết rễ này có gì khác cây có rễ củ. so với 2 loại rễ chính. - Đại diện nhóm trả lời * GV kết luận - Nhóm khác nhận xét. * Nêu đặc điểm của các loại rễ cây ? - HS nêu * GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6,7 - HS quan sát + Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì? + H3: Cây hành có rễ chùm + H4: Cây đậu có rễ cọc + H5: Cây đa có rễ phụ + H6: Cây cà rốt có rễ củ. + H7: Cây trầu không có rễ phụ b. Hoạt động 2: Thực hành - làm việc với - HS làmviệc theo nhóm vật thật. * Mục tiêu: Biết phân loại các loại rễ cây + Từng HS giới thiệu về loại rễ cây của sưu tầm được mình trong nhóm - GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã sưu + Đại diện các nhóm giới thiệu tầm được - Theo em, khi đứng trước gió to cây có rễ cọc và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? vì sao? 4. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau 170 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 4: ĐẠO ĐỨC:. Tiết 22: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI. I. Mục tiêu: HS hiểu: HS hiểu: như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài. - Trẻ em có quyền bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch….quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc HS biết cư sử lịch sự khi gặp gỡ khách nước ngoài. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập - Tranh ảnh III. Hoạt động dạy học : 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ : Trẻ em có quyền kết giao bạn bè với những ai ? (2HS) - HS + GV nhận xét 3. Bài mới : a. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. * Mục tiêu: HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài * Tiến hành: - Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự với khách - HS trao đổi theo cặp về 2 câu hỏi trên nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua tivi, đài, báo) - Em có nhận xét gì về những hành vi đó? - 1 số HS trình bày trước lớp - HS nhận xét, bổ sung * GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta lên học tập. b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. * Mục tiêu: HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài. *Tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm - Các nhóm thảo luận - GV giao cho 2nhóm thảo luận 1 tình huống: N1 + 2 : Tình huống a N3 + 4 : Tình huống b 171 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV gọi các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét.. * GV kết luận: Thái: Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ củ họ . Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách. c. Hoạt động3: Xử lý tình huống và đóng vai. * Mục tiêu: HS biết cách cư xử trong các tình huống cụ thể. * Tiến hành - GV chia lớp làm 2 nhóm - GV giao cho mỗi nhóm 1 tình huống - HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm chuẩn bị đóng vai - GV gọi các nhóm đóng vai - 1số nhóm lên đóng vai - HS nhận xét * Kết luận chung (SGV) - HS nghe 4. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau.. BUỔI CHIỀU LỚP 3A Tiết 1: MỸ THUẬT (GV MỸ THUẬT SOẠN BÀI VÀ DẠY) Tiết 2: ANH VĂN (GV TIẾNG ANH SOẠN BÀI VÀ DẠY) Tiết 3: ÔN TV- LUYỆN ĐỌC. Tiết 63: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. Mục tiêu: TĐ - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu ND: ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) II. Đồ dùng dạy học: 172 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc. - 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – HS hát đầu giờ 2, Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài tuần 21 - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. Luyện đọc + GV đọc diễn cảm toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc + GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng + GV gọi HS giải nghĩa - Đọc từng đoạn trong nhóm. c.Tìm hiểu bài.. - HS nghe - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - HS nối tiếp đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1 - 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4 * Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1 - Vài HS nêu.. + Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn - GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả…. + Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy - Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn ra vào lúc nào? điện…. * HS đọc thầm Đ2 + 3 + Bà cụ mong muốn điều gì ? - Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm. + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần - Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm ngựa kéo? + Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - - Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện xơn ý nghĩa gì ? * HS đọc thầm Đ4: 173 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Nhờ đâu mong ước của cụ được thực hiện - Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm con người và lao động của nhà bác học…. - Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi - HS nêu con người ? * GV khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn. *. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của - HS thi đọc đoạn 3 nhân vật. - Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ) 4. Củng cố - dặn dò * Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Soạn ngày 17/01/2011 Thứ tư , ngày 19 tháng 01 năm 2011. BUỔI CHIỀU LỚP 3A Tiết 1: ÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:. Tiết 22 :. RỄ CÂY. I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nêu được đặc điểm của các loại rễ cọc, rễ chùm, dễ phụ, dễ củ. - Mô tả, phân biệt được các loại rễ. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK 78, 79. Cây thật đã được phân công chuẩn bị - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ: - Nêu chức năng của thân cây? - Nêu một số ích lợi của thân cây? 3. Bài mới: a. Hoạt động1: Tìm hiểu các loại rễ cây. * Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm các loại rễ cây cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ * Tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm - HS thảo luận nhóm - GV phát cho mỗi nhóm rễ cọc, 1 rễ - HS quan sát rễ cây, thảo luận để tìm 174 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chùm. * GV kết luận: Cây có 2 loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài xung quanh rễ có nhiều rễ con. - GV phát cho mỗi nhóm 1 cây có rễ phụ, 1 cây có rễ củ.. điểm khác nhau của hai loại rễ. Rễ chùm có đặc điểm là có những rể con mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác:. - HS quan sát và cho biết rễ này có gì khác so với 2 loại rễ chính. - Đại diện nhóm trả lời * GV kết luận - Nhóm khác nhận xét. * Nêu đặc điểm của các loại rễ cây ? - HS nêu * GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6,7 - HS quan sát + Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì? + H3: Cây hành có rễ chùm + H4: Cây đậu có rễ cọc + H5: Cây đa có rễ phụ + H6: Cây cà rốt có rễ củ. + H7: Cây trầu không có rễ phụ b. Hoạt động 2: Thực hành - làm việc với - HS làmviệc theo nhóm vật thật. * Mục tiêu: Biết phân loại các loại rễ cây + Từng HS giới thiệu về loại rễ cây của sưu tầm được mình trong nhóm - GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã + Đại diện các nhóm giới thiệu sưu tầm được - Theo em, khi đứng trước gió to cây có rễ cọc và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? vì sao? 4. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau Tiết 2: ÔN TOÁN. Tiết 65: VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Biết dùng com pa để vẽ ( theo mẫu ) các hình trang trí hình tròn đơn giản. II. Chuẩn bị: - Compa, bút chì tô màu. III. Các hoạt động dạy – học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ : - Làm bài tập buổi sáng – 1, 2 bài tập 175 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3, Bài mới * Hoạt động 1: Thực hành. + Bài tập 1: * Vẽ hình tròn theo mẫu. - Gv hướng dẫn HS.. C. A. B. D + Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ được hình tròn tâm O bán kính bằng hai cạnh ô vuông, sau đó ghi các chữ A, B, C, D. + Bước 2: Dựa trên hình mẫu, HS vẽ phần hình tròn tâm A bán kính AC và phần hình tròn tâm B bán kính BC. + Bước 3: Dựa trên hình mẫu, HS đã vẽ tiếp phần hình tròn tâm C,bán kính CA và phần hình tròn tâm D bán kính DA. + Bài tập 2:* Trang trí được hình tròn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu. GV treo một số hình vẽ khác cho HS xem. - HS quan sát. - HS trang trí hình tròn theo ý thích. - GV quan sát- HD thêm cho HS. B. A. C. D 4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại ND bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 3: SINH HOẠT ĐỘI 176 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Soạn ngày 18/01/2011 Thứ năm , ngày 20 tháng 01 năm 2011. BUỔI CHIỀU LỚP 3B Tiết 1: ÂM NHẠC:. Tiết 22: - ÔN TẬP BÀI HÁT "CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG" - GIỚI THIỆU KHUÔNG NHẠC KHOÁ SON. I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Hát đồng đều, hoà giọng - Tập biểu diễn kết hợp với động tác phụ hoạ. - Nhận biết khuông nhạc và khoá son. II. Đồ dùng dạy học: - Hát chuẩn xác bài hát cùng múa hát dưới trăng. - Tranh minh họa bài hát. - Chép lời ca vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – HS hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát bài: Cùng múa hát dưới trăng - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát " Cùng múa hát dưới trăng". - GV nêu yêu cầu - Cả lớp hát 2 - 3 lần. - HS hát theo nhóm - GV chia lớp làm 3 nhóm, + N1: Hát 2 câu đầu. + N2: Hát 2 câu tiếp theo. + N3: Hát câu 5, 6 - Cả lớp cùng hát 4 câu cuối. - GV nghe - sửa sai cho HS. b) HĐ2: Tập biểu diễn kết hợp với động tác. - GV hướng dẫn một số động tác phụ hoạ. - HS quan sát, - HS làm theo hướng dẫn của GV. - HS tập biểu diễn động tác. - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS. c) Hoạt động 3: Giới thiệu khuông nhạc và khoá son. 177 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Khuông nhạc: Gồm 5 dòng kẻ song2 cách đều nhau và 4 khe tính từ dưới lên. - Khoá son: Đặt ở đầu khuông nhạc, nốt son đặt ở đầu dòng kẻ thứ 2. - GV cho HS tập nhận thức nốp nhạc, khuông nhạc. 4. Củng cố - dặn dò. - Hát lại bài hát - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Nêu cấu tạo khuông nhạc * Đánh giá tiết học. Tiết 2: ÔN TOÁN. Tiết 66: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ) - Giải được bài toán gắn với phép nhân II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ : - Nêu các bước nhân số có 3 chữ số - HS + GV nhận xét. 3, Bài mới * Bài 1: Tính - GV gọi HS nêu yêu cầu, - HS nêu yêu cầu. - HS lên bảng + lớp làm bảng con. 1023 3102 2018 2172     3 2 4 3 3029 6204 8072 6516 - GV nhận xét - HS nhận xét. * Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS làm BT. 1212 2121 1712 1081     4 3 4 7 4848 6363 6848 7567 -GV gọi HS nêu cách làm - Vài HS nêu, - HS nhận xét, - GV nhận xét. 178 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Bài tập 3: * Củng cố giải toán có lời văn. - GV gọi HS đọc bài toán. - Gọi HS phân tích. - Yêu cầu HS làm vở + HS lên bảng,. - HS đọc. - HS phân tích. Bài giải Số viên gạch lát 8 phòng học là. 1210  8 = 9680 (viên) Đáp số: 9680 viên gạch. -GV nhận xét, chấm điểm 4. Củng cố - dặn dò. - Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Tiết 3: ÔN TV- LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 65: TỪ NGỮ SÁNG TẠO, DẤU PHẨY,DẤU CHẤM, DẤU HỎI I. Mục tiêu: - Nêu đựôc một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (BT1) - Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (BT2a, b / c hoặc a /b / d - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3) II. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ giấy khổ to ghi lời giải bài tập 1: - 2 hàng giấy viết 4 câu văn ở bài tập 2: III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – HS hát đầu giờ 2, Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập 1 (tuần 21) - HS + GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. HD làm bài tập * Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhắc HS: Dựa vào những bài tập đọc - HS nghe và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. - HS đọc tên bài tập đọc ở tuần 21, 22 HS tìm các chữ chỉ trí thức viết ra giấy. 179 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Đại diện các nhóm dán lên bảng đọc kết quả. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc - GV treo lên bảng lời giải đã viết sẵn - Cả lớp làm vào vở. - Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên - nghiên cứu khoa học cứu, tiến sỹ - Nhà phát minh, kỹ sư - Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống. - Bác sĩ, dược sĩ. - Chữa bệnh, chế thuốc - Thầy giáo, cô giáo - dạy học - Nhà văn, nhà thơ - sáng tác * Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS đọc thầm. Làm bài vào vở. - GV dán 2 băng giấy viết sẵn BT 2 lên - HS lên bảng làm bài. bảng. - HS đọc lại 4 câu văn ngắt nghỉ hơi rõ. - Cả lớp chữa bài vào vở. * Bài tập3: - GV giải nghĩa từ "phát minh". - HS nghe - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui - làm bài vào nháp. - GV dán 2 băng giấy lên bảng lớp - HS lên bảng thi làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2 - 3 HS đọc lại truyện vui sau khi đã sửa dấu câu. + Truyện này gây cười ở chỗ nào? - HS nêu + Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến? 4. Củng cố- dặn dò: - Nêu nội dung bài - Về nhà học bài, chuẩn bì bài sau. 180 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Soạn ngày 19/01/2011 Thứ sáu , ngày 21 tháng 01 năm 2011. BUỔI SÁNG LỚP 3A Tiết 1: TOÁN. Tiết 110: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ) II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, phiếu bài tập II. Các hoạt động dạy – học: 1, Ổn định tổ chức: - Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm 2 phép tính 256 471   2 2 - HS + GV nhận xét. 3, Bài mới: + Bài 1:* Củng cố về ý nghĩa phép nhân. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT. - HS lên bảng + lớp làm vào vở - GV theo dõi HS làm bài 4129 + 4129 = 4129  2 = 8258 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét 1052 + 1052 + 1052 = 1052  3 = 3156 - GV nhận xét. 2007 + 2007 +2007 + 2007= 2007  4 = 8028 + Bài 2: * Củng cố về tìm số bị chia - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. 423 : 3 = 141 2401  4 = 9604 141  3 = 423 1071  5 = 5355 + Bài 3: * Củng cố về giải toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS phân tích bài toán - GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng Bài giải Số lít dầu chứa trong cả 2 thùng là : 1025  2 = 2050 (lít) Số lít dầu còn lại là 2050 - 1350 = 700 (lít) Đáp số: 700 lít dầu 181 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> +Bài 4: Củng cố về "thêm" và "gấp" - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. - HS nêu yêu cầu - HS làm bảng con 1015 + 6 = 1021 1107 + 6 = 1113 1009 + 6 = 1015. 1015  6 = 6090 1107  6 = 6642 1009  6 = 6054. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 2: TẬP LÀM VĂN. Tiết 21: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I. Mục tiêu: - Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1). - Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ về 1 số trí thức. - Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp đầu tiết học 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống GV + HS nhận xét. 3. Bài mới. a. GTB : ghi đầu bài : * HĐ1. HD làm bài : + Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT + gợi ý. - 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc. - GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về - VD: Bác sĩ, giáo viên… người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì? - HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK. + Em có thích công việc làm như người ấy - HS nêu. không? 182 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS thi kể lại theo cặp. - HS thi kể trước lớp. HS nhận xét.. GV nhận xét- ghi điểm. + Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em. GV nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau.. - HS nêu yêu cầu. - HS viết vào vở những điều mình vừa kể. - HS đọc bài của mình trước lớp. HS nhận xét.. Tiết 3: (GV MỸ THUẬT SOẠN BÀI VÀ DẠY HỌC) Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:. Tiết 44 :. RỄ CÂY (Tiếp theo). I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Sau bài học, HS biết nêu chức năng của rễ cây. - Kể ra mốt số ích lợi của rễ cây. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK (84 + 85) III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ: Nêu các loại rễ chính 3. Bài mới: a) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ. * Tiến hành. - GV yêu cầu HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển. - GV nêu câu hỏi. - nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK. - Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. - Theo bạn rễ cây có chức năng gì? - Đại diện nhóm nêu kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung * GV kết luận : Rễ cây đâm xuống đất để 183 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×