Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Nguyễn Thị Lệ Thu - Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.36 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4. Tuần 4 Thứ hai, ngày… tháng … năm 2011 Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Giọng đọc phù hợp phân biệt lời ngời kể với lời nhân vật.Thể hiện rõ sự chính trực của Tô Hiến Thành. - Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện: ca ngợi sự thanh liêm , tấm lòng vì dân vì Nước của Tô Hiến Thành- Vị quan thời xa. - Có ý thức trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên * Ổn định 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc - GV giới thiệu chủ điểm: Măng mọc thẳng b. Luyện đọc và tìm hiểu bài *) Luyện đọc - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc - Giúp h/s hiểu nghĩa các từ chú giải. - GV dọc diễn cảm toàn bài *) Tìm hiểu bài - Đoạn này kể chuyện gì? - Trong việc lập ngôi vua Tô Hiến Thành thể hiện sự chính trực thế nào? - Ai thường xuyên chăm sóc khi ông ốm nặng? - Ông tiến cử ai thay mình? - Vì sao Thái Hậu tỏ ra ngạc nhiên? - Vì sao nhân dân ca ngợi Tô Hiến Thành? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp - Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai(GV treo bảng phụ chép đoạn cuối) - GV nhận xét, khen h/s đọc tốt.. Hoạt động của học sinh - Kiểm tra sĩ số, hát - 2 em nối tiếp đọc bài: Người ăn xin, trả lời câu hỏi 2,3,4. - HS mở sách,quan sát tranh chủ điểm và bài đọc. Nghe GV giới thiệu. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn truyện theo 3 lượt. 1em đọc chú giải cuối bài - Luyện đọc theo cặp - 2 em đọc cả bài - Lớp nghe, theo dõi sách. - Học sinh trả lời - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với việc lập ngôi vua. - 1em trả lời - Quan gián nghị Trần Trung Tá. - Ông tiến cử người ít đến thăm mình. - Học sinh trả lời - Ông vì dân, vì nước - 4 h/s nối tiếp đọc 4 đoạn truỵện - 2em nêu cách chọn giọng đọc - Lớp chia nhóm 3 em luyện đọc theo 3 vai đoạn cuối truyện(Một hôm…Trung Tá). - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc.. 3) Củng cố dặn dò - Hệ thống bài và nhận xét giờ học Trường Tiểu học Xuân Hương 1. 55 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4. Toán TIẾT 16 : SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu - Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về : - Cách so sánh hai số tự nhiên .Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên . - Có ý thức tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy- học Bảng phụ, bảng con. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên * Khởi động: 1) Kiểm tra bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2) Dạy bài mới: a) Giới thiệu: b) Nội dung bài: * Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 – 99 + số 100 có mấy chữ số? + Số 99 có mấy chữ số? + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau? Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: + GV nêu ví dụ: 25136 và 23894 + Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó? Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải như SGK và kết luận 23894 > 25136 GV kết luận: Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. + GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét Nhận xét : Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,……số đứng trước bé hơn số đứng sau. Trường Tiểu học Xuân Hương 1. Hoạt động của học sinh. - Học sinh làm bài - Nhận xét. HS nêu HS nêu HS nêu. - Học sinh nêu. HS làm việc với bảng con 56. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4. Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (VD: 2 < 5) * Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con. Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó? Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên? GV chốt ý. * Thực hành Bài tập 1: HS làm bài rồi chữa bài Bài tập 2: HS làm bài rồi chữa bài Bài tập 3: HS làm bài rồi chữa bài. Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? - Chuẩn bị bài: Luyện tập ---------------------*&*-------------------Thứ ba, ngày …. tháng …. năm 2011 lịch Sử NƯỚC ÂU LẠC I. Mục tiêu - HS biết nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang. Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên Vua, nơi kinh đô đóng. - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. - Thêm tự hào về lịch sử nước nhà. II. Đồ dùng dạy - học Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, hình trong SGK, … III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên * Ổn định 1. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS nêu lại phần ghi nhớ. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài. Hoạt động của học sinh - Kiểm tra sĩ số, hát HS: 1 – 2 em nêu phần ghi nhớ. - HS mở sách nghe GV giới thiệu.. Trường Tiểu học Xuân Hương 1. 57 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4. * HĐ1: Làm việc cá nhân. Em hãy đánh dấu x vào ô □ sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.. - GV kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ hoà hợp với nhau * HĐ2: Làm việc cả lớp. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp: ? So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. HS: Đọc SGK và làm bài tập. + Sống trên cùng 1 địa bàn + Đều biết chế tạo đồng hồ + Đều biết rèn sắt + Đều trồng lúa và chăn nuôi + Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. □ □ □ □. HS: Xác định trên bản đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. HS: Nước Văn Lang: Phong Châu, Phú Thọ. Nước Âu Lạc: Cổ Loa - Đông Anh Hà Nội. ? Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa HS: Tác dụng bắn 1 lần được nhiều mũi tên … (qua sơ đồ). * HĐ3: Làm việc cả lớp. ? Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm HS: Đọc SGK đoạn từ “Năm 207 TCN ………. phương Bắc” và trả lời lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. câu hỏi. ? Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà HS: Tự kể. lại thất bại ? Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc => Gọi HS đọc phần đóng khung màu xanh HS: Trả lời. HS: 3 – 4 em đọc phần ghi nhớ. trong SGK. 3) Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, đọc trước bài để giờ sau học. -----------------------*&*---------------------Toán TIẾT 17 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên . - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x <92 (với x là số tự nhiên) - Yêu thích môn học và làm bài một cách tự giác. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học Trường Tiểu học Xuân Hương 1. 58 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4. Hoạt động của giáo viên * Khởi động: 1) Kiểm tra bài cũ: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2) Dạy bài mới: a) Giới thiệu: b) Nội dung bài: Bài tập 1: GV cho học sinh làm bảng con. Sau đó chữa bài. Bài tập 2: GV cho học sinh làm miệng rồi chữa bài. GV nhận xét: Nhận biết bằng cách: từ 0 đến 9 có 10 số, từ 10 đến 19 có 10 số ….. có tất cả 10 lần như thế. Vậy từ 0 đến 99 có 100 số , trong đó có 10 số có một chữ số, có 90 số có hai chữ số. Bài tập 3: HS tự làm rồi chữa bài. Bài tập 4: Ghi bảng x < 5 và hướng dẫn HS đọc x bé hơn 5 Bài tập 5: Cho HS tự làm rồi chữa bài Có thể giải như sau: Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là 70, 80, 90. Vậy x là: 70, 80. 90.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh làm bài tập - Nhận xét. HS làm bài. HS chữa bài. HS làm bài.. HS nêu cách làm.. HS làm bài.. HS làm bài.. 3) Củng cố - Dặn dò - Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên? - Chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn -----------------------*&*---------------------Chính tả (nhớ – viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu - Nhớ viết được chính xác, đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu bài thơ. - Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng(phát âm đúng) các từ có âm đầu r/d/gi hoặc vần ân/ âng. - Có ý thức viết bài đúng ngữ pháp. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ viết bài tập 2a Trường Tiểu học Xuân Hương 1. 59 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4. - Phiếu bài tập cá nhân. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên * Ôn định 1. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh. - GV nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC giờ học b. Hướng dẫn h/s nhớ viết - Bài viết thuộc thể loại gì? - Trình bày như thế nào?. - GV chấm 10 bài, nhận xét *. Hướng dẫn bài tập chính tả - Chọn cho h/s làm bài 2a - Gọi h/s đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ - GV chốt lời giải đúng: …, nồm nam cơn gió thổi …,gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. - Gọi h/s đọc bài đúng.. - Hát - 2 Nhóm h/s thi tiếp sức viết đúng, nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr/ ch (Trâu, trăn,…Chó, chim,…) - Nghe giới thiệu - 1 em đọc yêu cầu của bài - 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết - Cả lớp đọc thầm - Thể loại thơ lục bát - Câu sáu lùi vào 1 ô vở. - Câu tám viết ra sát lề vở. - HS gấp sách nhớ đoạn thơ, tự viết bài. - Đổi vở tự soát lỗi. - Nghe GV đọc yêu cầu - Mở SGK - 1 em đọc yêu cầu - Làm bài vào phiếu cá nhân - 1 em chữa bài ở bảng phụ - Nhiều em đọc lời giải đúng - Lớp chữa bài đúng vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò - Chữa lỗi chính tả và nhận xét giờ học - Về nhà tự chữa lỗi - Xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau -----------------------*&*---------------------Thứ tư, ngày … tháng …năm 2011 Tập đọc TRE VIỆT NAM I. Mục tiêu - Biết đọc lưu loát , diễn cảm, phù hợp nội dung, cảm xúc và nhịp điệu của bài thơ. - Hiểu ý nghĩa bài thơ - Học thuộc lòng những câu thơ em thích. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong bài Trường Tiểu học Xuân Hương 1 60 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4. - Bảng phụ viết câu, đoạn thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên * ổn định 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: SGV(105) b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *) Luyện đọc - GV giúp h/s hiểu nghiã 1 số từ khó - Hướng dẫn phát âm chuẩn - Treo bảng phụ - GV đọc diễn cảm bài thơ *)Tìm hiểu bài - Hình ảnh nào của tre gợi phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam? - Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích - Đoạn kết bài có ý nghĩa gì? - Nhận xét và kết luận *)Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng - GV hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp đoạn 4. - Luyện đọc thuộc. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em đọc bài: Một người chính trực và trả lời câu hỏi nội dung bài. - Nghe, mở sách quan sát tranh minh hoạ - HS nối tiếp đọc bài thơ theo 4 đoạn - 1 em chú giải - Nhiều em đọc - Luyện đọc đoạn 3 - HS luyện đọc theo cặp, 2 em đọc cả bài - Nghe, đọc thầm theo. - HS tiếp nối đọc bài + Trả lời câu hỏi - Cần cù, đoàn kết, ngay thẳng. - Nhiều h/s nêu, giải thích lí do em thích - 2-3 em nêu. - HS nối tiếp đọc bài - Cả lớp luyện đọc đoạn 4 - Nhiều em thi đọc diễn cảm - HS đọc cá nhân, theo bàn, dãy, tổ. - Học thuộc lòng từng đoạn và bài thơ. 3) Củng cố - Dặn dò - Gọi HS đọc thuộc đoạn mà em thích - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau -------------------------*&*---------------------Toán TIẾT 18 : YẾN , TẠ , TẤN I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấn ; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kg . - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ đơn vị lớn ra đơn vị bé) . Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng (trong phạm vi đã học ). - Tự giác học và làm bài. Trường Tiểu học Xuân Hương 1. 61 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên * Khởi động: 1) Kiểm tra bài cũ Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2) Dạy bài mới: a) Giới thiệu: b) Nội dung bài: * Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn a.Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học (kilôgam, gam) Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã được học? 1 kg = ….. g? b.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kilôgam, người ta còn dùng đơn vị yến GV viết bảng: 1 yến = 10 kg Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo? Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai? c. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn: Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm kilôgam, người ta dùng đơn vị tạ. 1 tạ = …. kg? 1 tạ = … yến? Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối lượng yến, đơn vị đo khối lượng kg, đơn vị nào lớn hơn đơn vị nào, đơn vị nào nhỏ hơn đơn vị nào? Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilôgam, người ta dùng đơn vị tấn. 1 tấn = …kg? 1 tấn = …tạ? 1tấn = ….yến? Trường Tiểu học Xuân Hương 1. Hoạt động của học sinh. - Học sinh làm bài - Nhận xét. HS nêu: kg, g 1 kg = 1000 g. HS đọc 20 kg gạo 3 yến khoai. 1 tạ = 100 kg 1 tạ = 10 kg tạ > yến > kg. 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 10tạ 1 tấn = 100 yến 62. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4. Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg, g: đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới đơn vị nào & nhỏ nhất là đơn vị nào? GV chốt: có những đơn vị để đo khối lượng lớn hơn yến, kg, g là tạ & tấn. Đơn vị tạ lớn hơn đơn vị yến & đứng liền trước đơn vị yến. Đơn vị tấn lớn hơn đơn vị tạ, yến, kg, g & đứng trước đơn vị tạ (GV ghi bảng: tấn, tạ, yến, kg, g) GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg 1 tấn =….tạ = ….yến = …kg? 1 tạ = …..yến = ….kg? 1 yến = ….kg? GV có thể nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn, con bò nặng 2 tạ, con lợn nặng 6 yến… để HS bước đầu cảm nhận được về độ lớn của những đơn vị đo khối lượng này. * Thực hành Bài tập 1: HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài. HS trình bày bài làm một cách đầy đủ. VD : Con bò nặng 2 tạ. Bài tập 2: Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa yến và kg: 1yến = 10 kg từ đó nhẩm được 5 yến = 1yến X 5 =10 kg X 5 = 50 kg. Bài tập 3: HS làm bài rồi sửa bài. Bài tập 4: Lưu ý học sinh trước khi làm phải đổi 3 tấn = 30 tạ,. tấn > tạ > yến > kg. HS nêu. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. HS làm bài HS sửa HS đọc đề bài HS kết hợp với GV tóm tắt đề HS làm bài HS sửa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg - Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng -------------------*&*-----------------Tập làm văn CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu - Nắm được thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện Trường Tiểu học Xuân Hương 1. 63 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4. - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của 1 câu chuyện tạo thành cốt truyện - Có ý thức viết truyện đủ cả 3 phần. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp chép yêu cầu bài 1 - Bảng phụ chép 6 sự việc chính truyện cây khế. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên * ổn định 1. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh - Hát - 1 em nêu cấu trúc 1 bức thư. - 1 em đọc bức thư em viết cho bạn học ở trường khác. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC b. Phần nhận xét Bài 1,2 - Chia lớp theo các nhóm 4 h/s. - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2 - Hoạt động nhóm, tìm và ghi ý chính trong truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Trả lời miệng bài tập 2 - 1 em đọc yêu cầu bài tập 3 - Lớp làm bài cá nhân - Vài em nêu 3 phần cơ bản cốt truyện - HS nghe - 3 em đọc nội dung ghi nhớ SGK. - Lớp đọc thầm. - GV nhận xét, chốt lời giải Bài 3. - GV chốt lời giải đúng (SGV 109) * Phần ghi nhớ * Phần luyện tập Bài tập 1 - Treo bảng phụ - GV chốt ý đúng( b,d,a,c,e,g ). - 1 em đọc yêu cầu. - HS sắp xếp lại 6 ý chính để tạo thành cốt truyện. - Nhiều h/s kể lại câu chuyện theo cốt truyện ở bài 1 - Lớp nhận xét - Lớp làm bài đúng vào vở. Bài tập 2 - GV nhận xét 3) Củng cố - Dặn dò - Cốt truyện có mấy phần cơ bản? - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Trường Tiểu học Xuân Hương 1. 64 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4. Thứ năm, ngày …. tháng 9 năm 2011 Toán TIẾT 19 : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề ca gam, héc tô gam, quan hệ của đề ca gam, héc tô gam và gam với nhau. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng . - Có ý thức tự giác trong học và làm bài. II. Đồ dùng dạy học Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ & số. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên * Khởi động: 1) Kiểm tra bài cũ Yến, tạ, tấn GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2) Dạy bài mới: a) Giới thiệu: b) Nội dung bài: * Giới thiệu đêcagam & hectôgam Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. a.Giới thiệu đêcagam: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đêcagam. Đêcagam viết tắt là dag (GV yêu cầu HS đọc) GV viết tiếp: 1 dag = ….g? Yêu cầu HS đọc vài lần để ghi nhớ cách đọc, kí hiệu, độ lớn của đêcagam. Độ lớn của dag với kg, với g như thế nào? b. Giới thiệu hectôgam: Giới thiệu tương tự như trên GV có thể cho HS cầm một số vật cụ thể để HS có thể cảm nhận được độ lớn của các đơn vị đo như: gói chè 100g (1hg), gói cà phê nhỏ 20g (2 dag)… * Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng. GV hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo khối lượng Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lượng Trường Tiểu học Xuân Hương 1. Hoạt động của học sinh. - học sinh làm bài. HS đọc: đêcagam. 1 dag = 10 g HS đọc Dag < kg; dag > g. HS nêu 65. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4. đã được học (HS có thể nêu lộn xộn) GV gắn bảng các thẻ từ GV nêu: các đơn vị đo khối lượng tấn, tạ, yến, kg: đơn vị nào lớn nhất, tiếp đến là những đơn vị nào? (học từ bài tấn, tạ, yến) GV gỡ thẻ từ gắn vào bảng có kẻ sẵn khung sau khi HS nêu GV hỏi tiếp: trong những đơn vị còn lại, đơn vị nào lớn nhất? (vừa học phần hoạt động 1). Đơn vị này lớn hơn hay nhỏ hơn đơn vị kg? (sau khi HS nêu xong, GV gỡ thẻ từ gắn vào bảng) GV chốt lại Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng GV hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa các đơn vị: 1 tấn = … tạ? 1 tạ = ….tấn? Cứ tương tự như thế cho đến đơn vị yến. Những đơn vị nhỏ hơn kg, HS tự lên bảng điền vào mối quan hệ giữa các đơn vị để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như trong SGK Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp mấy lần đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn liền nó? Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1 phần mấy đơn vị đo khối lượng lớn hơn liền nó? Tiếp tục cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng để HS ghi nhớ bảng này. * Thực hành Bài tập 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm theo từng cột. Bài tập 2: HS làm bài rồi chữa bài. (Lưu ý học sinh nhớ ghi tên đơn vị trong kết quả tính . VD: 380g + 195g = 575g Bài tập 3: Hướng dẫn HS làm.VD: 8 tấn ….8100 kg. Trước hết phải đổi 8 tấn = 8000 kg. Vì 8000kg < 8100kg nên 8 tấn < 8100kg. Viết dấu < vào chỗ chấm. Trường Tiểu học Xuân Hương 1. HS nêu: tấn, tạ, yến. HS nêu. HS đọc HS nêu. HS lên bảng để hoàn thành mối quan hệ giữa các đơn vị nhỏ hơn kg.. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn liền nó? Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1 phần 10 đơn vị đo khối lượng lớn hơn liền nó?. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa. HS làm bài HS sửa. 66 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4. Bài tập 4: HS đọc đề và giải bài toán rồi chữa bài. HS đọc đề bài .HS làm bài. HS sửa bài Lưu ý : Kết quả cuối cùng phải đổi ra kg. 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS thi đua đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng theo chiều từ lớn đến bé & ngược lại. - Chuẩn bị bài: Giây, thế kỉ ----------------------*&*-------------------Địa lý HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: - HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức. Dựa vào hình vẽ để nêu được quy trình sản xuất phân lân. - Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người. - Thêm yêu thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ, tranh ảnh về 1 số mặt hàng thủ công,… III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ ? Nêu tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ? Kể về trang phục, lễ hội chợ phiên của họ 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC b. Trồng trọt trên đất dốc: * HĐ1: Làm việc cả lớp: ? Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu?. Hoạt động của học sinh HS: Trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.. - Nghe, mở sách. HS: - … trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy hoặc ruộng bậc thang. - Trồng lanh để dệt vải. - Trồng rau - Trồng quả: đào, lê, mận. - Quan sát H1 và trả lời câu hỏi: HS: Quan sát H1 và trả lời. ? Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu - Ở sườn núi.. Trường Tiểu học Xuân Hương 1. 67 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4. ? Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang * Nghề thủ công truyền thống: * HĐ2: Làm việc theo nhóm.. - Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn - Trồng lúa nước.. HS: Thảo luận nhóm dựa vào quan sát tranh ảnh để trả lời. ? Kể tên 1 số sản phẩm nổi tiếng thủ công HS: … dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc của 1 số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn tạo ra những sản phẩm như khăn, mũ, túi, tấm thảm, … ? Hàng thổ cẩm được dùng để làm gì HS: … bán cho khách trong nước và khách nước ngoài. * Khai thác khoáng sản: HS: Quan sát H3 và đọc SGK trả lời * HĐ3: Làm việc cá nhân. câu hỏi: ? Kể tên 1 số khoáng sản ở Hoàng Liên - A- pa – tít, đồng, chì, kẽm, … Sơn ? Ở Hoàng Liên Sơn hiện nay khoáng sản - A – pa – tít được khai thác nhiều nhất. nào được khai thác nhiều nhất HS: Quan sát H3 và nêu quy trình. ? Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân Quặng a – pa – tít được khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ đất đá, tạp chất) đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân. ? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và HS: Tự trả lời. khai thác khoáng sản hợp lý HS: … mây, gỗ, nứa để làm nhà, đồ ? Ngoài khai thác khoáng sản, người dân dùng; măng, mộc nhĩ, nấm hương làm còn khai thác gì thức ăn; quế, sa nhân để làm thuốc chữa bệnh. Tổng kết bài: HS: Đọc ghi nhớ. 3) Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------*&*-----------------------Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu - Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt. - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm từ ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó. - Có ý thức dùng từ đúng ngữ pháp. II. Đồ dùng dạy học - Từ điển tiếng Việt, bảng phụ viết 2 từ làm mẫu. Trường Tiểu học Xuân Hương 1. 68 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4. - H/s chuẩn bị phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên * Ôn định 1. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh - Kiểm tra sĩ số, hát - 2em trả lời câu hỏi: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm gì?. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học b. Phần nhận xét - Em có nhận xét gì về các tiếng cấu tạo nên từ phức: Truyện cổ, ông cha? - Nhận xét về từ phức: thầm thì? - Nêu nhận xét về từ phức : chầm chậm, cheo leo, se sẽ? * Phần ghi nhớ - GV giải thích nội dung ghi nhớ (lưu ý với từ láy: luôn luôn) * Phần luyện tập Bài tập 1: - GV nhắc h/s chú ý các từ in nghiêng, các từ in nghiêng và in đậm. Bài tập 2: - GV phát các trang từ điển đã chuẩn bị - Treo bảng phụ. - Nghe - 1em đọc bài 1 và gợi ý, lớp đọc thầm. - Đều do các tiếng có nghĩa tạo thành ( truyện cổ = truyện + cổ…) - Tiếng có âm đầu “ th” lặp lại - Lặp lại vần eo(cheo leo) - Lặp lại cả âm và vần(chầm chậm, se sẽ) - Vài h/s nêu lại - 2em đọc ghi nhớ , cả lớp đọc thầm. - 2 tiếng lặp lại hoàn toàn - 2em đọc yêu cầu của bài - HS làm bài cá nhân - Vài em đọc bài - 1em đọc yêu cầu - Trao đổi theo cặp - Làm bài vào phiếu đã chuẩn bị - 1em chữa bảng phụ - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lớp đọc bài - Chữa bài đúng vào vở.. - Nhận xét,chốt lời giải đúng. ( giải thích cho học sinh những từ không có nghĩa, hoặc nghĩa không đúng ND bài) 3) Củng cố - Dặn dò - Cho HS đọc lại ghi nhớ và lấy ví dụ - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. Về nhà học bài và tiếp tục chuẩn bị bài sau --------------------------*&*----------------------Thứ sáu, ngày ….. tháng 9 năm 2011 Toán TIẾT 20 : GIÂY , THẾ KỈ I. Mục tiêu - Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ . - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm . - Tự giác làm bài tập. Trường Tiểu học Xuân Hương 1. 69 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4. II. Đồ dùng dạy học Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK) III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên * Khởi động: 1) Kiểm tra bài cũ Bảng ĐV đo khối lượng GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2) Dạy bài mới: a) Giới thiệu: b) Nội dung bài: * Giới thiệu về giây GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút. Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây. Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là 60 giây. GV ghi 1 phút = 60 giây Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ = … phút? GV chốt: + 1giờ = 60 phút + 1 phút = 60 giây GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên) Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu Trường Tiểu học Xuân Hương 1. Hoạt động của học sinh. - Học sinh làm bài. - Mở sách theo dõi. HS chỉ. 1 giờ = 60 phút Vài HS nhắc lại. HS hoạt động để nhận biết thêm về giây. Vài HS nhắc lại HS quan sát 70. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4. cách tính mốc các thế kỉ: + Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ) + GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc lại) + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại) Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy? GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI) * Thực hành Bài tập 1: HS đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài. Bài tập 2: HS làm bài rồi chữa bài. Yêu cầu HS trình bày bài một cách đầy đủ. VD: Bác Hồ sinh năm 1980, Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX Bài tập 3: HS làm đầy đủ yêu cầu của đề bài.. HS nhắc lại. Thế kỉ thứ XX Thế kỉ thứ XXI. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa. - Học sinh làm bài - Chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò - Tính tuổi của em hiện nay? - Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào? - Chuẩn bị bài: Luyện tập ---------------------*&*-----------------Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. - Áp dụng vào làm bài tập thành thạo - Biết xưng hô hợp lý. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm. - Tranh minh hoạ cốt truyện nói về tính trung thực của người con chăm sóc mẹ - Bảng phụ chép sẵn đề bài III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên * Ôn định. Hoạt động của học sinh - Kiểm tra sĩ số, hát. Trường Tiểu học Xuân Hương 1. 71 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4. 1. Kiểm tra bài cũ. - 1em nêu ghi nhớ tiết trớc - 1 em kể truyện Cây khế - Lớp nhận xét. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC - Nghe, mở sách b. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện *) Xác định yêu cầu đề bài - 1em đọc yêu cầu đề bài Treo bảng phụ - 1em đọc bảng phụ - Phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng. - Phân tích tìm từ quan trọng - Có mấy nhân vật ? - 2em trả lời: có 3 nhân vật - Đây là truyện có thật hay tưởng tượng, - Là truyện tưởng tượng vì có nhân vật vì sao em biết? bà tiên. - Yêu cầu chính của đề là gì? - Xây dựng cốt truyện(không kể chi tiết). *)Lựa chọn chủ đề câu truyện - 2 em đọc gợi ý 1,2 - Lớp theo dõi sách - Nhiều em nói chủ đề mình lựa chọn *) Thực hành xây dựng cốt truyện - GV đưa ra các tranh để gợi ý - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - Yêu cầu h/s làm bài - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét - 1em làm mẫu trước lớp - Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chuẩn bị - GV khen những h/s kể tốt - HS thi kể trớc lớp - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 3) Củng cố - Dặn dò - Gọi HS luỵên kể chuyện - Nhận xét và biểu dương ---------------------*&*--------------------Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu - Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài. - áp dụng vào làm bài tập thành thạo - Có ý thức dùng từ đúng ngữ pháp. II. Đồ dùng dạy- học - Từ điển học sinh, từ điển tiếng Việt để tra cứu - Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên * ổn định 1. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh - Hát - 1 em trả lời thế nào là từ ghép. Trường Tiểu học Xuân Hương 1. 72 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nguyễn Thị Lệ Thu. Giáo án lớp 4 - 1 em trả lời thế nào là từ láy. - GV nhận xét, cho điểm 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - GV nêu câu hỏi - GV chốt lời giải đúng - Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp . - Từ bánh rán có nghĩa phân loại . Bài tập 2 - Muốn làm được bài này cần phải biết từ ghép có 2 loại - GV phát phiếu bài tập cho từng cặp h/s - Treo bảng phụ - GV chốt lời giải đúng a) Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay. b) Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc Bài tập 3 - Xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào? - GV chốt lời giải đúng - Từ láy âm đầu: Nhút nhát - Từ láy vần: Lạt xạt, lao xao - Từ láy cả âm đầu và vần: Rào rào 3) Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. Trường Tiểu học Xuân Hương 1. - Nghe, mở sách - 1 em đọc nội dung bài 1 - HS trả lời - HS làm bài cá nhân, nêu kết quả - HS làm bài đúng vào vở. - 1 em đọc nội dung bài 2 - 1 em trả lời từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp. - Làm bài vào phiếu. - 1 em chữa bảng phụ. - Vài em nêu lời giải, lớp bổ xung. - HS làm bài đúng vào vở - Vài em đọc bài đúng.. - 1 em đọc yêu cầu - 1-2 em trả lời - Lớp làm bài - 1 em nhắc lại các kiểu từ láy. - 1-2 em đọc bài đúng. 73 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×