Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
Đòa lí
Bµi 1:VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I.M ơc tiªu : Sau bài học HS có thể:
- Chỉ được vò trí đòa lí và giới hạn của nước VN trên bản đồ( lược đồ) và trên quả đòa
cầu.
-Mô tả sơ lược vò trí đòa lí, hình dạng của nước ta.
-Nêu được diện tích của lãnh thổ VN.
-Nêu được những thuận lợi do vò trí đem lại cho nước ta.
-Chỉ và nêu một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II.Đ å dïng d¹y häc :
-Quả đòa cầu (hoặc bản đồ các nước trên thế giới.
-Lược đồ việt nam trong khu vực Đông Nam A.
-Các hình minh hoạ của SGK.
-Các thẻ từ ghi tên các đảo… phiếu học tập cho HS.
III Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu môn học.
- Giới thiệu chung về phần đòa lí.
2.Bài mới.
Giới thiệu bài mới.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
HĐ1:Vò trí đòa lí và giới hạn của nước ta.
-Các em có biết đất nước ta nằm trong khu
vực nào của thế giới không? Hãy chỉ vò trí
của Việt Nam trên quả đòa cầu.
-Treo lược đồ Việt Nam trong khu vự Đông
Nam Á và nêu.
-Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát
lược đồ Việt Nam trong SGK.
-Chỉ phần đất liền của nước ta trong lược
đồ.
-Nêu tên các nước giáp phần đất liền của
nước ta.
-Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất
liền của nước ta? tên biên là gì?
-Kể tên một số đảo và quần đảo của nước
-Nghe
-Nghe và nhắc lại tên bài học.
-2-3 HS lên bảng tìm và chỉ vò trí
của VN trên đòa cầu, huy động kiến
thức theo kinh nghiệm bản thân để
trả lời.
-HS quan sát lược đồ, nghe GV giới
thiệu để xác đònh nhiệm vụ học tập.
-2 HS ngồi cạnh nhau quan sát.
Và nêu câu trả lời cho bạn nhận
xét.
-Dùng que chỉ theo phần biên giới
của nước ta.
-Vừa chỉ vừa nêu tên các nước.
-Biên Đông bao bọc các phía Đông,
Tây Nam của nước ta.
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 1 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
ta?
-Gọi HS lên bảng trình bày kiÕn
-Nhận xét kết quả làm việc của HS.
-KL: Việt Nam nằm trên bán đảo dương…
HĐ2:Một số thuận lợi do vò trí đòa lí mang
lại cho nước ta.
-Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho
việc giao lưu với các nước trên thế giới
bằng đường bộ, đường biển, đường không?
-Gọi HS nêu ý kiến trước lớp.
-Nhận xét và chính xác lại câu trả lời của
HS.
HĐ3 :Hình dạng và diện tích
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ. Phát cho
mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận và yêu cầu
trao đổi trong nhóm.
-Phiếu thảo luận gi¸o viên tham khảo s¸ch
thiết kế.
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả.
-Nhận xét kết quả làm việc của HS.
-KL: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang,
chạy dài theo chiều Bắc- Nam…
-Tổ chức cuộc thi giới thiệu Việt Nam đất
nước tôi.
-Nêu cách chơi và luật chơi.
-Nhận xét cuộc chơi.
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò bài sau.
-Các đảo của nước ta là Cát Bà,
Bạch Long Vó….Các quần đảo là
Hoàng Sa- Trường Sa.
-3 HS lần lượt lên bảng, vừa chỉ
lược đồ vừa trình bày vò trí đòa lí….
-HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.
-Phần đất liền của Việt Nam giáp
với nước TQ, Lào, Cam-pu-chia.
Nên có thể mở đường bộ với các
nước này, khi đó cũng có thể đi qua
các nước này để giao lưu với các
nước khác….
-1-2 HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp
nghe, bổ sung ý kiến.
-Các nhóm cùng hoạt động để hoàn
thành phiếu của nhóm mình.
-1 Nhóm làm vào phiếu viết trên
giấy khổ to.
-Nghe.
-C¸c tổ nghe GV hướng dẫn sau đó
nhận đồ dùng và chuẩn bò trong tổ.
-Có thể chọn 1 nhóm bạn sau đó
phân chia các phần giới thiệu cho
từng bạn….
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 2 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
Đòa lí
Bài 2: ®Þa h×nh vµ kho¸ng s¶n
I.MỤC TIÊU YÊU CẦU:
Sau bài học, HS có thể:
- Dựa vào bản đồ, lược đồ nêu được một số đặc điểm chính của đòa hình, khoáng sản
nước ta.
- Kể tên và chỉ được vò trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản
đồ( lược đồ).
- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta, chỉ trên bản đồ vò trí các mỏ than, sắt,
a-pa- tít, dầu mỏ.
II.ĐỒ DUNG DẠY HỌC.
- Bản đồ đòa lí VN, lược đồ đòa lí VN, các hình minh hoạ, phiếu học tâph của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.Kiểm tra bài
cũ:
2.Bài mới
GTB
HĐ1:Đòa hình
VN
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi về nội
dung bài cũ
- Nhận xét và ghi điểm HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
- Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau
cùng quan sát lược đồ đòa hình
VN và thực hiện các nhiệm vụ
sau.
- Chỉ vùng núi và vùng đồng
bằng nước ta.
- So sánh diện tích của vùng
đồi núi và vùng đồng bằng của
nước ta.
- Nêu tên và chỉ trên lược đồ
cá đồng bằng và cao nguyên ở
nước ta.
- Gọi HS trình bày kết quả
trước lớp
- Nhận xét và giúp HS hoàn
- HS nối tiếp lên thực hiện
yêu cầu của GV.
- Nhâïn xét.
- Nghe, nhắc lại tên bài
học.
- HS cùng nhau thực hiện
nhiệm vụ
- Dùng que chi khoanh vào
từng vùng trên lược đồ
-Diện tích đồi núi lớn hơn
đồng bằng nhiều lần(gấp
khoảng 3 lần)
-Các đồng bằng: BẮc Bộ,
Nam Bộ, Duyên Hải miền
Trung
- Các cao nguyên:…
- 4 HS lần lượt lên bảng
nhận nhiệm vụ
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 3 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
HĐ2: khoáng
sản VN
HĐ3:Những ích
lợi do đòa hình
và khoáng sản
mang lại cho
nước ta.
3. Củng cố , dặn
dò.
thiện câu ttrả lời.
-KL:
- Treo lược đồ một số khoáng
sảnVN:
+Hãy đọc tên lược đồ và cho
biết lược đồ này dùng để làm
gì?
- Dựa vào lược đồ và kiến thức
của em, hãy nêu tên một số
loại khoáng sản ở nước ta.
Loại khoáng sản nào có nhiều
nhất?
- Chỉ những nơi có mỏ than,
sát, a- pa- tít, bô xít, dầu mỏ.
- Nhận xét, KL:Nước ta có
nhiều khoáng sản như than,
dầu mỏ…có nhiều nhất ở nước
ta và tập trung nhiều nhất ở
nước ta và tập trung chủ yếu ở
Quảng Ninh.
-Chia HS thành các nhóm nhỏ
phát cho mỗi nhóm một phiếu
học tập và yêu cầu HS cùng
thảo luận để hoàn thành phiếu.
(Tham khảo sách thiết kế)
- Yêu cầu đại diện nhóm lên
trình bày kết quả.
- Nhận xét kết quả việc làm
của HS, tuyên dương các nhóm
làm việc tốt.
KL:Đồng bằng nước ta chủ
yếu do phù sa của sông ngòi
bồi đắp, từ hàng nghìn năm
trước nhân dân ta đã trồng lúa
trên các đồng này…
- Trên phần đất liền của nước
ta …-Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài chỉ
lại vò trí của các dãy núi…
- NGhe.
- Quan sát lược đồ
Lựơc đồ một số khoáng sản
Vn giúp ta nhận xét về
khoáng sảnVN.
- Nước ta có nhiều loại
khoáng sản như dầu mỏ,khí
tự nhiên, than, sắt…
than đá là loại khoáng sản
có nhiều nhất.
- 2-3 HS lên bảng chỉ.
- Nghe.
- HS chia thành các nhóm,
mỗi nhóm 4 em nhận
nhiệm vụ và triển khai thảo
luận hoàn thành phiếu.
-2 nhóm lên bảng trình bày
kết quả.
- NGhe.
-1-2 HS trả lời.
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 4 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
Đòa lí
Bài 3: KHÍ HẬU
I.MỤC TIÊU YÊU CẦU:
Sau bài học, HS có thể
- Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta.
- Nhận biết mối quan hệ đòa lí giưa đòa hình và khí hạu nước ta(một cách đơn giản)
-Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa 2 miền Nam ,Bắc.
-So sánh và nêu được sự khác nhau của khí hậu giữa hai miền Bắc Nam.
-Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ đòa lí VN, các hình minh hoáGK, phiếud học tập
III Các hoạt động.
ND GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.Kiểm tra
bài cũ
2.Bài mới
GTB
HĐ1:Nước ta
có khí hậu
nhiệt đới gió
mùa.
- Trình bày đặc điểm chính
của đòa hình nước ta?
- Nêu tên và chỉ một sốdãy
núi và đồng bằng trên bản đồ
Đòa lí tự nhiên VN.
-Nhận xét, ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Chia HS thành các nhóm nhỏ,
phát phiếu học tập cho từng
nhóm và yêu cầu HS thảo luận
-Theo dõi , giúp đỡ nhóm khó
khăn.
-Yêu cầu 2 nhóm lên trình bày
kết quả
-Nhận xét tuyên dương các
nhóm
-Tổ chức cho HS dựa vào
phiếu học tập thi tình bày đặc
điểm khí hậu nhiệt đới gió
mùa Vn
- NHận xét, khen ngợi HS
KL
-Yêu cầu HS
-3HSlần lượt lên bảng trả lời
câu hỏi.
-Nhận xét.
-Nghe.
Mỗi nhóm có 4 em nhận nhiệm
vụ và triển khai thao luận để
hoàn thành phiếu.
-2nhóm lên bảng trình bày.
-Khoảng 3 HS lần lượt thi trước
lớp có sử dụng quả đòa cầu…
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 5 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
HĐ2:Khí hậu
các miền có
sự khác nhau
HĐ3:Ảnh
hưởng của
khí hậu đến
đời sống và
sản xuất.
3.Củng cố
,dặn dò.
+Chỉ trên lược đồ ranh giới khí
hậu giữa Miền Bắc và miền
Nam nứoc ta.
- MBắc có những hướng gió
nào hoạt động ảnh hướng của
hướng gió đó đến khí hậu
miền Bắc?
-MNam có những hướng gió
naò hoạt động?ảnh hưởng của
hướng gió đến khí hậu MN?
- Chỉ trên lược đồ miền khí
hậu có mùa đông lạnh và
miền khí hậu có nóng quanh
năm.
-Gọi HS tình bày kết quả thảo
luận:
-Khí hậu nóng và mưa nhiều
giúp gì cho sự phát triển cây
cối của nươcù ta?
-Tai sao nói nước ta có thê
trồng được nhiều loại cây khác
nhau.
-KL
-Tổng kết nội dung chính của
khí hậu Vn theo sơ đồ 1
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà thực hành.
-Nghe.
-HS nhận nhiệm vụ và cùng
thực hiện
- Chỉ vò trí và nêu:…
-Vào khoảng tháng1ở MB có
gió mùa đông bắc tạo ra khí hậu
mùa hạ, trời nóng và nhiều
mưa.
-Tháng 1 có gió đông nam,
tháng 7 có gió tây nam…
-3 HS lần lượt lên bảng vừa chỉ
trên bản đồ và nêu đặc điểm
của tưng miền khí hậu…
-Nghe
-…giúp cây cối dễ phát triển
-Vì môi loại cây có yêu cầu về
khí hậu khác nhau nên sự thay
đổi của khí hậu theo mùa và
theo vung giúp nhân dân ta có
-Nghe.
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 6 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
Đòa lí
Bài 4: s«ng ngßi.
I Mục tiêu, yêu cầu.
Sau bài học, HS có thê.
-Chỉ được trên bản đồ lượ đồ một Sông chính của VN.
-Trình bày được một số đặc điêm của Sông ngòi VN.
-Nêu đượ vai trò của Sông ngòi đối với đời sống và sả xuất của nhân dân.
-Nhận biết đựơc mối quan hệ đòa lí Khí hậu- Sông ngòi một cách đơn giản.
II Đồ dùng dạy học.
-Bản đồ đòa lí tự nhiên VN.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.
III Các hoạt động.
ND Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
bài cũ.
1 Giới thiệu
bài mới.
HĐ1: Nước
ta có mạng
lưới sông
ngòi dày
đặc và có
nhiều phù
sa.
-GV gọi một số HS lên bảng
kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV treo lược đồ sông ngòi VN
và hỏi: Đây là lược đồ gì? Lược
đồ này dùng đê làm gì?
-GV nêu yêu cầu: hãy quan sát
lược đồ sông ngòi và nhận xét
về hệ thống sông của nước ta
theo các câu hỏi.
Từ đây em rút ra kết luận gì vê
hệ thống sông ngòi của VN?
…………….
+Sông ngòi ở miền Trung có
đặc điêm gì? Vì sao sông ngòi
ở miền Trung lại có đặc điểm
đó?
+Về mùa lũ, em thấy nước của
các dòng sông ở đòa phương có
màu gì?
-GV giảng thêm cho HS.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS đọc tên lược đồ và nêu:
lượng sông ngòi VN, được dùng
để nhận xét về mạng lưới sông
ngòi.
-Làm việc cá nhân, quan sát
lược đồ, đọc SGK và trả lời câu
hỏi của GV.
+Nước ta có nhiều sông.Phân
bố ở khắp đất nước=> KL nước
ta có mạng lưới sông ngòi dạy
đặc và phân bố khắp nước.
+Sông ngòi ơ MT thường ngắn
và dốc, do miền Trung hẹp
ngang, đòa hình có độ dốc lớn.
+Nước sông có màu nâu đỏ.
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 7 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
HĐ2: Sông
ngòi nước ta
có lượng
nước thay
đổi theo
mùa.
HĐ3: Vai
trò của sông
ngòi.
3 Củng cố
dặn dò
-GV yêu cầu: Hãy nêu lại các
đặc điểm vừa tìm hiểu được về
sông ngòi VN.
-GV chia HS thành các nhóm
nhỏ, yêu cầu các nhóm kẻ và
hoàn thành nội dung bảng
thống kê GV kẻ sẵn mẫu bảng
thống kê lên bảng phụ
-GV tổ chức cho HS báo cáo
kết quả thảo luận trước lớp.
-GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu
trả lời của HS.
-GV vẽ lên bảng sơ đồ thể hiện
mối quan hệ đó và giảng giải
thêm.
KL
-GV tổ chức cho HS thi tiếp sức
kể vai trò của sông ngòi như
sau.
+Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5
HS. Các em trong cùng một đội
đứng xếp hàng dọ hướng lên
bảng.
-GV tổng kết cuộc thi, nhận xét
và tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
-GV gọi 1 HS tóm tắt lại các
vai trò của sông ngòi.
-GV yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi:
+ĐBBB và ĐBNB do những
con sông nào bồi đắp nên?
GV nhận xét tiết học, dặn HS
về nhà học bài
-Dạy đặc.
-Phân bố rộng khắp đất nước.
-Có nhiều phù sa.
-HS làm việc theo nhóm, mỗi
nhóm 4-6 HS, cùng đọc SGK,
trao đổi và hoàn thành bảng
thống kê.
-Đại diện nhóm HS báo cáo kết
quả, các nhóm khác theo dõi bổ
sung ý kiến.
-Cả lớp cùng trao đổi: Lượng
nước trên sông ngòi phụ thuộc
vào lượng mưa, mùa mưa, mưa
nhiều nước sông dâng lên cao,
mùa khô ít mưa, nước thấp….
-HS chơi theo HD của GV.
-1 HS khá tóm tắt . Sông ngòi
bồi đắp phù sa tạo nên nhiều
đồng bằng….
-Một số HS thực hiện yêu cầu
trước lớp.
+ĐBBB do phù sa sông Hồng
bồi đắp nên.
+ĐBNB do phù sa của hai con
sông là sông Tiền và sông Hậu
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 8 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
Đòa lí
Bài 5: Vùng biển nước ta.
I.Mục đích – yêu cầu:
-Sau bài học, HS có thể.
.Trình bày được một số đặc điêm của vùng biển nước ta.
-Chỉ được vùng biển nước ta trên bản đồ lược đồ.
-Nêu tên và chi trên bản đồ một số điểm du lòch, bãi tắm nổi tiếng.
-Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất.
-Nhận biết được sự cần thiết phai bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp
lí.
II. Chuẩn bò.
-Bản đồ đòa lí tự nhiên VN; bản đồ hành chính VN.
-Lược đồ khu vực biên đông.
-Các hình minh hoạ trong SGK
-Phiếu học tập của HS.
-HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh về một số điểm du lòch, bãi tắm nổi tiếng.
-GV chuẩn bò một số miếng bìa nhỏ cắt hình chiếc ô; các thẻ ghi tên một số bãi tắm,
khu du lòch biển nổi tiếng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND Giáo viên Học sính
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu
bài mới.
HĐ1: Vùng
biển nước
ta.
-GV gọi một số HS lên bảng
kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV treo lược đồ khu vực biển
Đông và yêu cầu HS nêu tên,
nêu công dụng của lược đồ.
-GV chỉ vùng biểnn của VN
trên biển Đông và nêu: nước ta
có vùng biên rộng lớn…
-GV yêu cầu HS quan sát lược
đồ và hỏi: Biên Đông bao bọc ở
những phía nào của phần đất
liền VN?
-GV yêu cầu HS chỉ vùng biển
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
-Nghe.
-Nêu: lược đồ khu vực biển
Đông giúp ta nhận xét các đặc
điểm của vùng biển này như:
Giới hạn của biên Đông…
-Nêu: Biên Đông bao boc phía
đông, phía nam và tây nam
phần đất liền của nước ta.
-2 HS ngồi cạnh nhau chỉ vào
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 9 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
HĐ2; Đặc
điêm của
vùng biển
nước ta.
HĐ3: Vai
trò của
biển.
của VN trên bản đồ.
-KL: Vùn biển nước ta là một
bộ phận của BĐ.
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh
nhau cùng đọc mục 2 trong
SGK.
+Tìm những đặc điểm của biên
VN.
+Mỗi đặc điểm trên có tác
động thế nào đến đời sống và
sản xuất của nhân dân.
-GV gọi HS nêu các đặc điểm
của vùng biển VN.
-GV yêu cầu HS trình bày tác
động của mỗi đặc điềm trên
đến đời sống và sản xuất của
nhân dân.
-GV yêu cầu HS dựa vào kết
quả trên kẻ hoàn thành sơ đồ
sau vào vở theo 2 bước.
+B1; Điền thông tin phù hợp
vào ô trống.
+B2: Vẽ mũi tên cho thích hợp.
-GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm và yêu cầu: Nêu vai trò
của biển đối với khí hậu và đời
sống sản xuất của nhân dân,
sau đó ghi vai trò mà nhóm tìm
được vào phiếu thảo luận.
lược đồ trong SGK cho nhau
xem, khi HS này chỉ HS kia
phải nhận xét được bạn chỉ
đúng….
-HS làm việ theo cặp, đoc SGK
trao đổi, sau đó ghi ra giấy các
đặc điêm của vùng biển VN.
-1 HS nêu ý kiến, cả lớp theo
dõi bổ sung ý kiến và đi đến
thống nhất.
Các đặc điểm của biên VN.
-Nước không bao giờ đóng
băng.
-Miền Bắc và MT hay bão.
….
-3 HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
.Vì biên không bao giờ đóng
băng nên thuận lợi cho giao
thông đường biển, và đánh bắt
thuỷ sản trên biển……………..
-HS thực hành vẽ sơ đồ thể hiện
mối quan hê giữa đặc điêm của
biên nước ta và tác động của
chúng đến đời sông và sản xuất
của nhân dân.
-HS chia thành các nhóm 4-6
HS nhận nhiệm vụ sau đó thảo
luận để thực hiện.
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 10 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
3 Củng cố
dặn dò
-GV theo dõi và HS các nhóm
gặp khó khăn, có thể nêu các
câu hỏi sau để gợi ý cho HS.
-Biển tác động như thế nào đến
khí hậu nước ta?
-Biên cunng cấp cho chúng ta
những loại tài nguyên nào? Các
loài tài nguyên này đóng góp gì
vào đời sống và sản xuất của
nhân dân?
…………
-GV mời đại diện 1 nhóm trình
bày ý kiến.
-GV sửa chữa, bổ sung câu trả
lời cho HS.
KL: Biển điều hoà khí hậu….
-GV tổ chức cho HS chơi theo :
HD viên du lich.
-Cách tổ chức GV tham khảo
sách thiết kế.
-GV nhận xét tiết học, dăn dò
HS về nhà học bài thực hành
các khu vực du lòch nổi tiếng
của nước ta trênn lược đồ.
-Nêu câu hỏi nhờ GV giúp đỡ
nếu gặp khó khăn. Có thể dựng
theo câu hỏi gơi ý của GV đê
nêu các vai trò của biền.
-Giúp cho khí hậy nướ ta trở
nên điều hoà hơn.
-Cung cấp, dâù mỏ, khí tự nhiên
làm nhiên liệu cho ngành công
nghiệp, cung cấp muối, thuỷ sản
cho đời sống và nghành sản
xuất biển hải sản.
-1 Nhóm trình bày ý kiến trước
các nhóm khác theo dõi ý kiến
để câu trả lời hoàn chỉnh.
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 11 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
Đòa lí
Bài 6: Đất và rừng.
I. Mục đích yêu cầu.
Sau bài học, HS có thể.
-Chỉ được trên bản đồ vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rựng rậm
nhiệt đới, rừng ngập mặn.
-Nếu đươc một số đặc điêm của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới,
rừng ngâp mặn.
-Nêu được vai trò của đất, vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con
người.
-Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
II Đồ dùng dạy học.
-B¶n đồ đòa lí tự nhiên VN; lược đồ phân bố rừng ở VN>
-Các hình minh hoạ trong SGK.
-HS sưu tầm các thông tin về thực trạng rừng ở VN.
-Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1. §Êt ë níc ta
* Ho¹t ®éng 1
- GV yªu cÇu HS ®äc SGK:
+ KĨ tªn vµ chØ vïng ph©n bè hai lo¹i ®Êt
chÝnh ë níc ta trªn b¶n ®å §ia lÝ Tù nhiªn
ViƯt Nam.
+ Nªu ®Ỉc ®iĨm vµ n¬i p©n bè cđa ®Êt phe-
ra- lÝt vµ phï sa.
- GV sưa ch÷a vµ gióp HS hoµn thiƯn c©u
tr¶ lêi.
- GV : §Êt lµ ngn tµi nguyªn q gi¸ nh-
ng chØ cã h¹n.
- Yªu cÇu HS nªu mét sè biƯn ph¸p b¶o vƯ
vµ c¶i t¹o ®Êt ë ®Þa ph¬ng.
- GV kÕt ln.
- C¶ líp th¶o ln theo cỈp tr¶ lêi vµo
phiÕu.
- §¹i diƯn 4 nhãm HS tr×nh bµy kÕt qu¶ lµm
viƯc tríc líp.
- 3 HS lªn chØ b¶n ®å vïng ph©n bè hai lo¹i
®Êt chÝnh ë níc ta.
- HS nªu c¸c biƯn ph¸p: bãn ph©n h÷u c¬,
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 12 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Giáo án Địa lý lớp 5
2. Rừng ở nớc ta
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS quan sát H1, 2, 3, đọc
SGK rồi nêu vùng phân bố của rừng rậm
nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
- GV kết luận.
3. Vai trò của rừng
Hoạt động 3 ( Làm việc cả lớp)
- GV yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết
và đọc SGK, từng nhóm thảo luận để nêu vai
trò của rừng đối với đời sống của nhân dân
ta.
- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần
trình bày, kết luận.
3. Củng cố
- Để bảo vệ rừng, Nhà nớc và nhân dân phải
làm gì?
- Địa phơng em đã làm gì để bảo vệ rừng?
làm ruồng bặc thang, thau chua, rửa mặn.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 3 HS lên bảng chỉ trên Bản đồ vùng phân
bố rừng.
- HS làm việc cá nhân, đọc SGK và viết vào
phiếu.
- 3 HS trình bày trớc lớp.
Hoùc sinh nghe
Nhận xét tiết dạy
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................
____________________________________________________________
Giáo viên: Lê Thị Quế 13 Trờng Tiểu học Đông Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
Đòa lí
Bài 7: Ôn tập
I. Mục đích – yêu cầu :
-Giúp HS củng cố, ôn tập về các nội dung kiến thưc, kó năng sau.
.Xác đònh và nêu đượcc vò trí đòa lí của nước ta trên ban đồ.
. Nêu tên và chỉ được vò trí của môt số đao, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
-Nêu tên và chỉ được vò trí của dãy núi lớn, các sông lớn, các đồng bằng của
nước ta trên bản đồ.
-Nêu được đặc điểm chính của các yếu tố đòa lí tự nhiên VN:Đòa hình, khí hậu,
sông ngòi, đất, rừng.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Bản đồ đòa lí tự nhiên VN.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1) Kiểm tra bài cũ
-GV gọi một số HS lên bảng kiĨm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
2) Giới thiệu bài mới.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
HĐ1:Thực hành một số kó năng đòa lí liên
quan đến các yếu tố đòa lí tự nhiên VN
-GV tổ chức cho HS làm việc theo cỈp, cùng
làm các bài tập thự hành, sau đó GV theo
dõi, giúp đỡ các cặp HS gặp khó khăn.
-Nội dung bài tập thực hành GV tham khảo
sách thiết kế trang 47
HĐ2: Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố
đòa lí tự nhiên VN
- Chia HS thành các nhóm nhỏ yêu cầu các
nhóm cùng thảo luận để hoàn thành bảng
thống kê các đặc điểm của các yếu tố đòa lí
VN.
-Theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ các
nhóm găp khó khăn.
-Gọi 1 nhóm dán phiếu của mình lên bảng
và trình bày.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
-Nghe.
-2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành
một cặp, lần lượt từng HS thực
hành.
-HS chia thành các nhóm, mỗi
nhóm 4-6 HS cùng hoạt động.
+Kẻ bảng thống kê theo mẫu của
SGK vào phiếu của nhóm.
+Trao đổi thảo luân để hoàn thành
phiếu.
-1 nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận.
-Nhóm khác theo dõi và bổ sung.
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 14 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
-Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời cho HS
3)Củng cố, dặn dò.
-Dặn HS về xem lại các bài ôn tập và chuẩn
bò bài sau.
-Nhận xét tiết học.
NhËn xÐt tiÕt d¹y
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 15 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
Đòa lí
Bài 8:Dân số nước ta.
I. Mục tiêu:
Sau bài hoc, HS có thể:
-Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm gia tăng dân
số.
-Biết nêu được: Nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh
-Nhớ và nêu được số liệu dân số của nước ta ở thời điêm gần nhất.
-Nêu được một số hâu quả của sự gia tăng dân số nhanh.
-Nhận biết đươc sự cần thiết của kế hoạch gia đình sinh ít con.
II: Đồ dùng:
-Bảng số liêu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004 phóng tó.
-Biểu đồ gia tăng dân số VN.
-GV và HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1) Kiểm tra bài cũ
-GV gọi một số HS lên bảng kiĨm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
2) Giới thiệu bài mới.
-GV giới thiệu bài .
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
HĐ1:So sánh dân số VN với dân số các
nước ĐN Á
-GV treo bảng số liệu số dân các nước ĐN
Á như SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc bảng
số liệu
H: Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng
số liệu này có tác dụng gì?
+Các số liệu trong bảng được thống kê vào
thời gian nào?
+Số dân được nêu trong bảng thống kê tính
theo đơn vò nào?
-GV nêu: Chúng ta sẽ cùng phân tích bảng
số liệu để rút ra đặc điêm của dân số VN.
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử lí các
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV.
-Nghe.
-HS đọc bảng số liệu.
-Bảng số liệu về số dân các nước
ĐNÁ. Dựa vào đó ta có thể nhận
xét về dân số của các nước ĐN Á.
-Vào năm 2004.
-Theo đơn vò là triệu người.
-HS làm việc cá nhân và ghi câu
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 16 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
số liệu và trả lời các câu hỏi sau:
+Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu?
+Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy
trong các nước ĐNÁ.
….-GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp.
-GV nhận xét, bổ sung câu trả lời cho HS.
KL: Năm 2004, nước ta có số dân khoảng
82 triệu người. Nước ta có số dân đứng thứ
3 ở ĐNÁ và là một trong những nước đông
dân…..
HĐ2: Gia tăng dân số ở VN
-GV treo biểu đồ dân số VN qua các năm
như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc.
-GV hỏi để HDHS cách làm việc với biểu
đồ:
.Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?
.
Nêu giá trò đươc biểu hiện ở trục ngang và
trục dọng của biểu đồ.
-GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào biểu đồ này
để nhận xét tình hình gia tăng dân số ở
VN.
-GV nêu: Hai em ngồi cạnh nhau hãy cùng
xem biểu đồ và trả lời các câu hỏi sau GV
ghi câu hỏi vào phiếu học tập để phát cho
HS, hoăc ghi trên bảng phụ cho cả lớp cùng
theo dõi.
+Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những
năm nào? Cho biết số dân nước ta từng
năm.
+Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số
của nước ta?
-GV gọi HS trình bày kết quả làm việc
trước lớp.
-GV chỉnh sửa, bổ sung câu trả lời cho HS
trả lời ra phiếu học tập của mình.
-Là 82,0 triệu người.
-Đứng thức 3 trong các nước ĐN Á
…..
-1 HS lên bảng trình bày ý kiến về
dân số VN theo các câu hỏi trên,
cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS đọc biểu đồ.
-HS đọc tên biêu đồ và nêu: Đây
là biểu đồ dân số VN qua các năm,
dựa vào biêu đồ có thể nhận xét sự
phát triển của dân số VN qua các
năm.
-Trục ngang của biểu đồ thể hiện
các năm, trục dọc biểu hiện số dân
được tính bằng đơn vò triệu người.
-HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi
cạnh nhau cùng trao đổi, sau đó
thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu
học tập.
Kết quả làm việc tốt.
-Dân số nước ta qua các năm:
-1979 là 52,7 Triệu người.
-1989 là 64,4 triệu người.
-1999 là 76,3 triệu người.
-Dân số nước ta tăng nhanh.
-1 HS trình bày nhận xét về tăng
dân số VN theo câu hỏi trên, cả
lớp theo dõi nhận xét và bổ sung ý
kiến.
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 17 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
nếu cần, sau đó mời 1 HS khá có khả năng
trình bày lưu loát nêu lại trước lớp.
-GV giảng thêm cho HS hieaaujn
HĐ3: HËu quả dân số tăng nhanh
-GV chia HS thành các nhóm yêu cầu HS
làm việc theo nhóm để hoµn thành phiếu
học tập có nội dung về sự gia tăng dân số.
-GV theo dõi các nhóm làm viƯc, giúp đỡ
các nhóm gặp khó khăn.
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm
viƯc của nhóm mình trước lớp.
-GV tuyên dương các nhóm làm việc tốt,
tích cực sưu tầm các thông tin về hậu quả
của dân số tăng nhanh.
-GV nêu: Trong những năm gần đây, tốc độ
tăng dân số ở nước ta đã giảm dần….
-Phiếu hoc tập GV tham khảo sách thiết kế.
-GV yêu cầu HS liên hệ thực tế: Em biết gì
về tình hình tăng dân số ở đòa phương mình
và tác động cảu nó đến đời sống nhân dân?
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS,
nhóm HS tích cực hoạt động.
3) Củng cố dặn dß
Dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bò bài
sau.
-1 HS khá trình bày trước cả lớp
theo dõi.
-Mỗi nhóm 6-8 HS cùng làm việc
để hoàn thành phiếu.
-Lần lươt từng nhóm báo cáo kết
quả của nhóm mình. Cả lớp cùng
theo dõi, nhận xét.
NhËn xÐt tiÕt d¹y
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 18 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
Đòa lí
Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
I. Mục đích yêu cầu.
Sau bài học, HS có thể.
.Kể tên được một số dân tộc ít người ở nước ta.
-Phân tích bảng số liệu, lược đồ để rút ra đặc điểm của mật độ dân số nước ta
và sư phân bố dân cư ở nước ta.
-Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
-Có ý thức tôn trọng, đoàn kết cá dân tộc.
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng số liêu về mật độ dân số của môt số nước châu á phóng to.
-Lược đồ mât độ dân số VN phóng to.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.
-GV và HS sưu tầm tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng. Miền
núi của VN.
-Một số thẻ từ ghi tên các dân tộc Kinh, Chăm và một số các dân tộc ít người
trên cả 3 miền Bắc-Trung-Nam.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1) Kiểm tra bài cũ
-GV gọi một số HS lên bảng kiĨm tra
bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
2) Giới thiệu bài mới
-GV giới thiệu bài .
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
HĐ1: 54 Dân téc anh em trên đất nước
Việt Nam
-GV yêu cầu HS đọc SGK, nhớ lại kiến
thức đã học ở môn Đòa lí 4 và trả lời câu
hỏi.
+Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ
yếu ở đâu?
+ Các dân tộc ít người sống ở đâu?
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
-Nghe.
HS suy nghó và trả lời, Mỗi câu hỏi 1 HS
trả lời, Các HS theo dõi, nhận xét và bổ
sung ý kiến.
.Nước ta có 54 dân tộc.
-Dân tộc Kinh đông nhất. Sống ở đồng
bằng.
-Dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 19 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
+Kể tªn mét số dân téc ít người và đòa
bàn sinh sống của họ?
GV gợi ý HS nhớ lại kiến thứ lớp 4 bài
một số dân tộc Hoàng liên Sơn, một số
dân tộc ở Tây Nguyên…
+Truyền thuyết con rồng cháu tiên của
nhân dân ta thể hiện điều gì?
-GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung câu trả
lời cho HS.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi giới
thiệu về các dân tộc anh em trên đất
nước Việt Nam.
+Chọn 3 HS tham gia cuộc thi.
+Phát cho mỗi HS một số thẻ từ ghi tên
các dân tộc kinh, chăm, và môt số các
dân tộc ít người trên cả 3 miền.
-Yêu cầu lần lượt từng HS vừa giới thiệu
về các dân tộc tên, đia bàn sinh sống vừa
gắn thẻ từ ghi tên dân tộc đó vào vò trí
thích hợp trên bản đồ.
-GV tổ chức cho HS cả lớp bình chọn
bạn giới thiệu hay nhất.
-Tuyên dương HS được cả
lớp bình chọn.
HĐ2: Mật độ dân số VN
H: Em hiểu thế nào mật độ dân số?
-GV nêu: Một độ dân số là dân số trung
bình trên 1km
2
….
-GV giảng: Để biết mật độ dân số người
ta lấy tơng số dân tại một thời điểm của
một vùng, hay một quốc gia chia cho
diện tích tự nhiên của vùng hay quốc gia
đó….
-GV treo bảng thống kê mât độ dân số
của một số nước châu Á và hỏi: bảng số
liệu cho ta biết điều gì?
nguyên.
-Các dân tộc ít ngời là: Dao, Mông, Thái,
Mường, Tày….
-Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
vùng núi Trường Sơn: Bru- Vân, Kiều,
Pa-cô, chứt…
-Các dân tộc Việt Nam là anh em một
nhà.
-HS chơi theo HD của GV.
+3 HS lần lượt thực hiện bài thi.
-HS cả lớp làm cổ động viên.
-Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình.
-Nghe.
-HS nêu: Bảng số liệu cho biết mât độ
dân số của môt số nước ĐNÁ.
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 20 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
-GV yêu cầu:
+So sánh mât độ dân số nước ta với mật
độ dân số một số nước châu Á.
+Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì
về mật đô dân số Viêt Nam?
-KL: Mật độ dân số nước tà là rất cao….
-GV treo lược đồ mật độ dân số VN và
hỏi: Nêu tên lỵc đồ và cho biết lược đồ
giúp ta nhận xét về hiện tượng gì?
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
xem lược đồ và thể hiện các nhiệm vụ.
+Chỉ trên lỵc đồ và nêu:
. Các vùng có mât độ dân số trên 1000
người / km
2
. Các vùng có mật độ dân số từ trên 100
đến 500 người/km
2
?
-Vùng có mật độ dân số dưới 100
người /km
2
?
+Trả lời các câu hỏi.
Qua phần phân tích trên hãy cho biết:
Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng
nào? Vùng nào dân cư sống thưa thớt?
HĐ3: Sự phân bố dân cư ở VN
.Để khắc phục tình trạng mất cân đối
giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đã
làm gì?
-GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến trước
lớp.
-GV theo dõi và nhận xét , chỉnh sửa sau
mỗi lần HS phát biểu ý kiến.
3 Củng cố dặn dò
-GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
hoc bài và chuẩn bò bài sau.
-HS so sánh.
-Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần
mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật
độ dân số Cap-pu-chia, lớn hơn 10 lần
dân số của Lào….
-Mật độ dân số VN rất cao.
-Đọc tên: lược đồ mật độ dân số VN.
Lược đồ cho ta thấy sự phân bố dân cư
của nước ta.
-Nêu: Nơi có mật độ dân số lớn hơn 1000
là thành phố như Hà Nééi, Hải phòng,
TPHCM….
-Vùng trung du Bắc bộ, môt số nơi ở
đồng bằng ven biển miền Trung, Cao
nguyên Đăk lăk.,…..
-Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân số
dưới 100.
-Dân cư nước ta tập trung đông ở đồng
bằng, các đô thò lớn, thưa thớt ở vùng
núi, nông thôn.
-Tạo viêc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển
dân cư từ các vùng đồng bằng lên vùng
núi xây dựng kinh tế mới….
-3HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi, HS cả lớp
theo dõi, bổ sung ý kiến.
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 21 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
Đòa lí
Bài10: Nông nghiệp
I. Mục đích – yêu cầu :
Sau bài hoc HS có thể biết.
-Nêu được vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính nước ta trên
lược đồ nông nghiệp Việt Na.
-Nêu được vai trò của nghành trồng trọt sản xuất nông nghiệp nghành chăn
nuôi ngày càng phát triên.
-Nêu đặc điểm của cây trồng nước ta. Phong phú trong đó lúa gạo là cây được
trồng nhiều nhất.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Lược đồ nông nghiêp Việt Nam.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1) Kiểm tra bài cũ
GV gọi một số HS lên bảng kiĨm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS
2) Giới thiệu bài mới.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài
HĐ1:Vai trò của nghành trồng trọt.
.-GV treo lược đồ nông nghiệp VN và yêu cầu
HS nêu tên, tác dụng của lược đồ.
-GV hỏi.
+Nhìn trên lươc đồ em thấy số kí hiệu của cây
trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con vật
chiếm nhiều hơn?
+Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của
nghành trồng trät trong sản xuất nông ngiêp?
KL: Trồng trót là ngành sản xuất chính trong
nền nông nghiệp nước ta….
HĐ2: Các loại cây và đặc điểm chính của
cây trồng Việt Nam
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu
các nhóm thảo luận để hoàn thành phiếu học
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.
-Nghe.
-Nêu: lược đồ nông nghiệp VN giúp
ta nhận xét về đặc điểm của nghành
nông nghiệp.
-Kí hiệu cây trồng có số lương
nhiều hơn.
-Ngành trồng trọt giữ vai trò quan
trọng trong sản xuất nông nghiệp.
-Mỗi nhóm 4-6 HS cùng đoc SGK,
xem lược đồ và hoàn thành phiếu.
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 22 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
tập dưới đây.
-GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.
-GV mời đại diện HS báo cáo kết quả.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu cần.
KL: Do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió
mùa nên nước ta trồng được nhiều loai cây….
HĐ3: Giá trò của lúa gạo và các cây công
nghiệp lâu năm
-GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi về các
vấn đề sau:
+Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng
đồng bằng?
+Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa gạo
của nước ta?
+GV nêu: nước ta được xếp vào các nước xuất
khẩu nhiều nhất trên thế giới….
H: Vì sao nước ta trồng nhiều cây lúa gạo
nhất và trở thành nước xuất khẩu gạo nhiều
nhất trên thế giới?
+Khi HS trả lời. GV có thể vẽ lên bảng thành
sơ đồ các điều kiện để VN trở thành nước
xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới.
HĐ4: Sự phân bố cây trồng ở nước ta
+Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng
núi, cao nguyên?
+Em hiểu gì về giá trò xuất khẩu của những
loại cây này?
+Với những loai cây có thế mạnh như trên,
ngành trồng trọt giữ vai trò thế nào trong sản
xuất nông ngiệp ở nứơc ta?
-GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát
lược đồ nông nghiệp VN và tập trình bày sự
phân bố các loại cây trồng của VN.
-Gợi ý cách trình bày: Nêu tên cây; nêu và
-2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt
báo cáo kết quả 2 bài tập.
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp.
-Nghe câu hỏi , trao đổi với các bạn
và nêu ý kiến.
-Cây lúa được trồng chủ yếu ở vùng
đồng bằng.
-HS nêu theo hiểu biết của mình.
-Nghe.
-Vì: Có đồng bằng lớn.
-Đất phù sa màu mỡ.
-Người dân có nhiều kinh nghiệm
trồng lúa.
-Có nguồn nước dồi dào.
-Chè, cà phê, cao su….
-Là các loại cây có giá trò xuất khẩu
cao; cà phê, cao su, chè của VN đã
nổi tiếng trên thế giới.
-Ngành trồng trọt đóng góp tời ¾
giá trò sản xuất nông nghiệp.
-HS cùng cặp quan sát lược đồ và
tập trình bày, khi HS này trình bày
thì HS kia theo dõi, bổ sung ý kiến
cho bạn.
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 23 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
chỉ vùng phân bố của cây đó trên lược đồ….
-GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự phân
bố các loại cây trồng ở nước ta.
-GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS
được cả lớp bình chọn, khen ngợi cả 3 HS đã
tham gia cuộc thi.
KL:
+Cây lúa được trồng nhiều ở các vùng đồng
bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam bộ.
. HĐ5: Ngành chăn nuôi ở nước ta
-GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cặp
để giải quyết các câu hỏi sau:
+Kể tên một số vật nuôi ở nước ta?
+Trâu bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào?
-GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước
lớp.
-GV sửa chữa câu trả lời của HS, sau đó giảng
lại về ngành chăn nuôi theo sơ đồ.
-Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho HS thi
ghép kí hiệu các cây trồng nuôi vào lươc đồ.
3 Củng cố dặn dß
-GV tổng kết tiết học, dặn dò
-3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS
cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý
kiến, sau đó bình chọn bạn trình
bày đúng và hay nhất.
-HS làm việc theo cặp, trao đổi và
trả lời câu hái.
-Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn,
gà, vòt…
- Nuôi nhiều ở đồng bằng.
-Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 24 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh
Gi¸o ¸n §Þa lý líp 5
Đòa lí
Bài 11: Lâm nghiệp và Thuỷ sản.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể.
-Dựa vào sơ đồ, biểu đồ trình bày những nét chính về ngành lâm ngiệp và
ngành thuỷ sản.
+Các hoạt động chính.
+Sự phát triên.
-Thấy được sự cần thiết phải bao vệ và trồng rừng. Không đồng tình với những
hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
II: Đồ dùng:
-Bản đồ đòa lí tự nhiên VN.
-Các sơ đồ bảng số liệu, biêu đồ trong SGK.
-Các hình ảnh về chăm sóc và bảo vệ rừng, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
-Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
-GV gọi một số HS lên bảng kiĨm tra
bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
2 Giới thiệu bài mới
-GV giới thiệu bài .
-Dẫn dắt và ghi tên bài
HĐ1:Các hoạt động của lâm nghiƯp..
-GV hỏi HS cả lớp: Theo em ngành lâm
nghiệp có những hoạt động gì?
-GV treo sơ đồ các hoat động chính của
Lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ
đồ để nêu các hoạt đông của lâm
nghiệp.
-GV yêu cầu HS kể các việc của trồng
và bảo vệ rừng.
H: Việc khai thác gỗ, và các lâm sản
khác phải chú ý điều gì?
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
-Nghe.
Trồng rừng.
-Ươm cây.
-Khai thác gỗ.
-Lâm nghiệp có hai hoạt động chính đó
là trồng trọt và bảo vệ rừng; khai thác gỗ
và lâm sản khác.
-Nối tiếp nhau nêu; các việc của hoạt
động trồng và bảo vệ là rừng: Ươm cây
gióng, chăm sóc cây rừng….
-Việc khai thác gỗ và các lâm sản khai
thác hợp lí, tiết kiệm không khai thác
bừa bãi, phá hoại rừng.
____________________________________________________________
Gi¸o viªn: Lª ThÞ Q 25 Trêng TiĨu häc §«ng Ninh