Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Tài liệu GA lớp 4 tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.48 KB, 47 trang )

Giáo án lớp 4
Tuần 22(Từ 25/ 01 đến 29 / 01/ 2010 )
Tổ khối Ban giám hiệu
Thứ 2 ngày 25 tháng 01 năm 2010
Môn: Tập đọc
Bài: Sầu riêng
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. ( trả lời
được các CH trong sách giáo khoa )
II. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài
" Bè xuôi Sông La " và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV Từ tuần 22 , các em bắt đầu tìm hiểu về chủ
điểm : " Vẻ đẹp muôn màu "
b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS Chú
ý các câu hỏi:
-Gọi HS đọc phần chú giải.



-Gọi HS đọc cả bài.
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung
bài .

-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ .
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài .
1
Giáo án lớp 4
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn , giọng tả rõ ràng ,
chậm rãi .
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những nét
đặc sắc của hoa sầu riêng ?
- Em hiểu " hao hao giống " là gì ?
- Lác đác là như thế nào ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng ?
-Em hiểu “ mật ong già hạn “là loại mật ong như
thế nào ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Tìm những chi tiết miêu tả về cái dáng không đẹp
của cây sầu riêng ù ? Tác giả tả như thế nhằm mục

đích gì ?
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả
đối với cây sầu riêng ?

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Sầu riêng là loại cây trái đặc sản của
Miền Nam nước ta .
+ Hoa :
- Trổ vào dạo cuối năm , mùi thơm ngát
như hương cau , hương bưởi ; đậu thành
từng chùm , màu trắng ngà , cánh hoa
nhỏ như vảy cá , hao hao giống cánh sen
con , lác đác vài nh li ti giữa mỗi cánh
hoa .
- Hao hao giống có nghóa là gần giống -
giống như - gần giống như , ...
- Lác đác là nh thưa thớt , lâu lâu mới
có một nh .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài .
+ Quả :
-Lủng lẳng dùi cành, trông như những tổ
kiến , mùi thơm đậm , bay rất xa lâu tan
trong không khí , còn hàng chục mét mới
tới nơi để sầu riêng nhưng đã ngửi thấy
mùi thơm ngào ngạt ; thơm cái mùi thơm
của mít chín hoà quyện với hương bưởi ,
béo cái béo của trừng gà ; ngọt cái ngọt
của mật ong già hạn ; vò ngọt đến đam
mê .

-" mật ong già hạn " có nghóa là mật ong
để lâu ngày nên có vò rất ngọt .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài .
+ Dáng cây :
- Thân nó khẳng khiu , cao vút , cành
ngang thẳng đuột
- Sầu riêng loại trái quý , trái hiếm của
Miền Nam
- Hương vò quyến rũ đến lạ kì .
2
Giáo án lớp 4
-Ý nghóa của câu truyện nói lên điều gì ?

* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
+ Bài văn miêu tả cây sầu riêng loại cây
đặc sản của miền Nam nước ta .
+ Miêu tả mùi thơm và hương vò đặc biệt
của trái sầu riêng ...

- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
Môn: Chính tả
Bài: Sầu Riêng
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn trích.

- Làm đúng bài tập 3 ( kkết hợp đọc bài văn sau đã hoàn chỉnh ), hoặc bài tập (2 a, b).
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng
lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG ĐOẠN VĂN:
-Gọi HS đọc đoạn văn .
* HƯỚNG DẪN VIẾT CHỮ KHÓ:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết.

* NGHE VIẾT CHÍNH TẢ:
+ GV đọc bài và đọc cho học sinh viết vào
vở .
* SOÁT LỖI CHẤM BÀI:
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự
bắt lỗi .
- GV thu 5- 7 bài để chấm
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
-Các từ : trổ vào cuối năm , toả khắp khu vườn ,
hao hao giống cánh sen con , lác đác vài nh li
ti ,...

+ Viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra
ngoài lề tập .
3
Giáo án lớp 4
- Nhận xét bài viết của HS
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/
hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS
đòa phương.
Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm
nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm
khác chưa có.
-Nhận xét và kết luận các từ đúng.
+ Ở câu a ý nói gì ?
Bài 3:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
-Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.

3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được
và chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi

dòng thơ rồi ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là :
a/ Nên bé nào thấy đau !
Bé oà lên nức nở .
- Cậu bé bò ngã không thấy đau . Tối mẹ về nhìn
thấy xuyt xoa thương xót mới oà khóc nức nở vì
đau .
b/ Con đò lá trúc qua sông .
Bút nghiêng lất phất hạt mưa .
Bút chao , gợn nước Tây Hồ lăn tăn .
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
-3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
-Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh -
nên - vút - náo nức .
Môn: Toán
Bài: Luyện tập chung
I-Mục tiêu :
- Rút gọn được phân số .
- Quy đồng được mẫu số hai phân số
II-Chuẩn bò
III- Lên lớp
4
Giáo án lớp 4
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng chữa bài tập số 3 .

-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay chúng ta củng cố về khái
niệm ban đầu về phân số , rèn kó năng rút gọn
phân số và qui đồng mẫu số các phân số qua
bài ” Luyện tập chung "
b) Luyện tập:
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
+ GV nhắc HS những HS không rút gọn được
một lần thì có thể rút gọn dần để được phân số
tối giản
+ Chẳng hạn :
5
2
3:15
3:6
15
6
2:30
2:12
30
12
====
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .

Bài 2 :
+Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Hai học sinh sửa bài trên bảng
-Hai HS khác nhận xét bài bạn.
-Lắng nghe .
-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh làm bài trên bản

5
2
6:30
6:12
30
12
==

9
4
5:45
5:20
45
20
==
5
2
14:70
14:28

70
28
==

3
2
17:51
17:34
51
34
==
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .
+HS tự làm vào vở.
-Một HS lên bảng làm bài .
- Phân số
18
5
không rút gọn được vì đây là
phân số tối giản .
- Những phân số rút gọn được là :
9
2
3:27
3:6
27
6
==

9

2
7:63
7:14
63
14
==

18
5
2:36
2:10
36
10
==

5
Giáo án lớp 4
+ Những phân số nào bằng phân số
9
2
?
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm
như thế nào?
-Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có
thể lấy MSC bé nhất .
- Chẳng hạn ở câu c MSC bé nhất là 36 ;

-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi 2HS lên bảng sửa bài.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm
như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- ặn về nhà học bài và làm bài.
- Những phân số bằng phân số
9
2
là :

27
6

63
14

-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Tiếp nối phát biểu .
+ Lắng nghe GV.
+ 2HS thực hiện trên bảng .
a/
2
1

3

2
24
12
432
431
2
1
==
XX
XX
24
16
423
422
3
2
==
XX
XX
b/
4
3

5
7
20
15
54
53
4

3
==
X
X
20
28
45
47
5
7
==
X
X
c/
2
1
;
12
5

36
11

2
1
=
36
18
182
181

X
X
;
36
15
312
35
=
X
X
;
36
11
+ Nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại.
Thứ 3 ngày 26 tháng 01 năm 2010
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
6
Giáo án lớp 4
Bài: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghóa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể ai thế nào? Trong đoạn văn
( BT1, mục III); viết đựoc đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể ai thế nào? (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào ? ( 1 , 2 , 4, 5 ) trong đoạn văn phần nhận xét
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả
trong đó có vò ngữ trong câu Ai thế nào ?

-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu nhận xét:
Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời
câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
- Các câu này là câu kể thuộc kiểu câu Ai thế
nào ? các em sẽ cùng tìm hiểu .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
-3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ , tục
ngữ .
-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận
cặp đôi .
+Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng
phấn màu , HS dưới lớp gạch bằng chì vào
SGK.
- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng .
+ Đọc lại các câu kể :
1. Hà Nội tưng bừng màu đỏ .
2. Cả một vùng trời bát ngát cờ , đèn và hoa
4. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang .
5. Những cô gái thủ đô hớn hở , áo màu rực rỡ
-1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì vào

SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng .
1. Hà Nội / tưng bừng màu đỏ .
CN
2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ , đèn và hoa
CN
4. Các cụ già / vẻ mặt nghiêm trang .
CN
7
Giáo án lớp 4
Bài 3 :
+ Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều
gì ?
+ Chủ ngữ nào là do 1 từ , chủ ngữ nào là do 1
ngữ ?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? cho ta
biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính
chất ở vò ngữ trong câu .)
+ Có câu chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành .
Cũùng có câu chủ ngữ lại do cụm danh từ tạo
thành .
+Hỏi : Chủ ngữ trong câu có ý nghóa gì ?
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài,
đặt câu đúng hay.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
từng nhóm.

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày
-Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã
viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn . HS đối chiếu
kết quả .
5. Những cô gái thủ đô / hớn hở , áo màu rực
CN
rỡ .
+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người , tên
đòa danh và tên của sự vật ( cho ta biết sự vật
sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vò
ngữ trong câu .)
- Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội
tạo thành . Chủ ngữ các câu còn lại do cụm
danh từ tạo thành .
+ Lắng nghe .
+ Phát biểu theo ý hiểu .
-2 HS đọc thành tiếng.

-1 HS đọc thành tiếng.
- HS làm bài
- Nhóm trình bày.
- Trong rừng , chim chóc hót vớ von .
CN
-Màu trên lưng chú / lấp lánh .
CN
-Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng .
CN
-Cái đầu / tròn.
CN

(và) hai con mắt / long lanh như thuỷ tinh

8
Giáo án lớp 4
+ GV nêu : Các câu 1 và 2 ( Ôi chao ! Chú
chuồn nước mới đẹp làm sao ! ) không phải là
câu kể mà chúng là câu cảm các em sẽ học
sau
- Câu 5 là câu kể Ai thế nào ? Về cấu tạo là
câu ghép đẳng lập có 2 vế câu ( 2 cụm chủ vò )
đặt song song với nhau .
- Câu 7 ( Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả
dài trên mặt hồ ) là kiểu câu Ai làm gì ?
Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời
câu hỏi .
+Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài làm .
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS
viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn
ngắn có dùng câu kể Ai thế nào ? (3 đến 5
câu)
-Thân chú / nhỏ và thon vàng như màu vàng
CN
của nắng mùa thu .

-Bốn cánh / khẽ rung rung như còn đang băn
CN
khoăn.

- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .
Môn: Kể Chuyện
Bài:CON VỊT XẤU XÍ
I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của giáo viên, sắp xếp đúng htứ tự tranh minh họa cho trước ( SGK ); bước đầu
kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vòt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thưong yêu
người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
-Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
-4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK.
9
Giáo án lớp 4
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS kể lại câu chuyện về 1 người có
khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em
biết ( trong bài kể chuyện đã chứng kiến
hoặc tham gia đã học tuần trước )
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn kể chuyện;
* sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ
câu chuyện theo trình tự đúng :
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch
yêu cầu đề .
- GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên
bảng không theo thứ tự câu chuyện ( như
SGK)
- Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng
thứ tự của câu chuyện .
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu .


* Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật
mình đònh kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghóa của
câu chuyện .
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc .
+ Suy nghó , quan sát nêu cách sắp xếp .
+ Tranh 1 : Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ
vợ chồng nhà vòt trông giúp .

+ Tranh 2 : - Vòt mẹ dẫn con ra ao . Thiên nga
con đi sau cùng , trông thật cô đơn và lẻ loi.
+ Tranh 3 :Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga
con và cám ơn vòt mẹ cùng đàn vòt con .
+ Tranh 4 : Thiên nga con theo bố mẹ bay đi .
Đàn vòt ngước nhìn theo , bàn tán , ngạc nhiên .
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý
nghóa truyện .
10
Giáo án lớp 4
+ Kể câu chuyện phải có đầu , có kết thúc ,
kết truyện theo lối mở rộng .
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý
nghóa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã
được nghe cho các bạn nghe và kể cho người
thân nghe.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghóa truyện.
+ Vì sao đàn vòt con đối xử không tốt với thiên
nga ?
+ Qua câu chuyện này bạn thấy vòt con xấu xí là
con vật như thế nào ?

+ Bạn học được đức tính gì ở vòt con xấu xí ?
- HS nhận xét bạn kể
Môn: TOÁN
Bài: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I/ Mục tiêu :
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số .
- Nhận biết một số lớn hơn hoặc bé hơn
II/ Chuẩn bò :
- Giáo viên :
+ Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng được chia theo tỉ lệ như SGK.
III/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập số 3 .
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu ví dụ :
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các đoạn thẳng
chia theo các tỉ lệ như SGK.
- 2 HS thực hiện trên bảng .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Quan sát nêu nhận xét .
11
Giáo án lớp 4
- GV nêu câu hỏi gợi ý :
- Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần
bằng nhau ?

+ Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ dài
đoạn thẳng AB ?
+ Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần độ dài
đoạn thẳng AB ?
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với độ dài
đoạn thẳng AD?
- Hãy viết chúng dưới dạng phân số ?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai
phân số
5
2

5
3
?
+ Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào ?
+ GV ghi quy tắc lên bảng .Gọi HS nhắc lại .
C- Luyện tập
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề bài .
a/ + GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS nhớ lại
- Đoạn thẳng AB được chia thành 5 phần

bằng nhau .
+ Độ dài đoạn thẳng AC bằng
5
2
độ dài
đoạn thẳng AB ?
+ Độ dài đoạn thẳng AD bằng
5
3
độ dài
đoạn thẳng AB ?
+ Độ dài đoạn thẳng AD lớn hơn độ dài đoạn
thẳng AC hay độ dài đoạn thẳng AC bé hơn
độ dài đoạn thẳng AD

5
2
<
5
3
hay
5
3
>
5
2
- Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và
bằng 5 . Tử số 2 của phân số
5
2

bé hơn tử số
3 của phân số
5
3
.
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Một em nêu đề bài .
-Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh làm bài trên bảng

5
3

5
7
;
5
3
<
5
7
( vì hai phân
số này có cùng mẫu số là 7 và tử số 3 < 5

9
4

9
2

;
9
4
>
9
2
( vì hai phân số có
cùng mẫu số 9 tử số 4 > 2 )
11
9

11
5
;
11
9
>
11
5
(vì hai phân số
có cùng mẫu số 11 tử số 9 > 5 )
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc thành tiếng .

12
Giáo án lớp 4
về những phân số có giá trò bằng 1 .( là phân số
có tử số bằng mẫu số )
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi HS lên bảng làm bài.

+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
+ Gọi HS nhắc lại .
b/ - GV nêu yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghó thực hiện vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh
.

-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm
như thế nào ?
+ HS tự làm vào vở.
-Một HS lên bảng làm bài .
- So sánh :
5
2
và 1.
- Ta có :
5
2
<
5
5

5
5
= 1 nên :
5

2
< 1.
+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân
số đó bé hơn 1.
+
5
8
và 1.
- Ta có :
5
8
>
5
5

5
5
= 1 nên :
5
8
>
1.
+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân
số đó lớn hơn 1.
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp tự làm vào vở .
So sánh :
2
1
và 1 Ta có :
2

1
<1 ( vì tử số 1
bé hơn mẫu số 2 )

5
4
và 1 Ta có :
5
4
<1 ( vì tử số 4 bé hơn
mẫu số 5 )

3
7
và 1 Ta có :
3
7
> 1 ( vì tử số 7 lớn hơn
mẫu số 3 )

5
6
và 1 Ta có :
5
6
> 1 ( vì tử số 6 lớn hơn
mẫu số 5 )
9
9
và 1 ta có

9
9
= 1 ( vì tử số 9 bằng mẫu
số 9)
7
12
và 1 Ta có :
7
12
> 1 ( vì tử số 12 lớn
hơn mẫu số 7 )
- HS nhắc lại.
13
Giáo án lớp 4
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
Môn: Khoa học
Bài: ÂM THANH TRONG SUỘC SỐNG
I/ Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống : âm thanh dùng để giao tiếp trong học
tập, trong sinh hoạt, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường ……)
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Mỗi nhóm HS chuẩn bò vật dụng có thể phát ra âm thanh :
- 5 chai nước ngọt hoặc 5 cốc thuỷ tinh giống nhau .
- Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5 có trong sách giáo khoa .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-GV nhận xét và cho điểm HS.

* Giới thiệu bài: Hàng ngày tai của chúng
ta nghe được rất nhiều loại âm thanh trong
cuộc sống .Vậy những âm thanh đó có vai
trò như thế nào . Chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài học hôm nay .
* Hoạt động 1:
- Vai trò của ánh sáng trong cuộc sống .
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp với yêu cầu .
- Quan sát hình minh hoạ trang 86 trong SGK
và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong
hình và những vai trò khác mà em biết .
+ GV đi hướng dẫn và giúp đỡ các nhóm .
- Gọi HS trình bày .
- 2 HS lên bảng trả lời.


- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi .
+ Quan sát và ghi chép những điều quan sát
được :
+ Âm thanh giúp con người giao lưu , học tập
sinh hoạt văn nghệ , văn hoá , trao đổi tâm tư
tình cảm chuyện trò với nhau .
- HS nghe được thầy cô giáo giảng bài , thầy cô
giáo hiểu được HS nói gì ...
+ Âm thanh giúp con người nghe được những
tín hiệu đã quy đònh , tiếng trống trường , tiếng
còi xe , tiếng kẻng ,
+ Âm thanh giúp con người , thư giãn , thêm yêu
14

Giáo án lớp 4
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung .
+ GV :Âm thanh rất quan trọng và cần thiết
đối với cuộc sống của chúng ta . Nhờ có âm
thanh mà chúng ta mới học tập , nói chuyện
với nhau , thưởng thức âm nhạc .
* Hoạt động 2:
Em thích và không thích những âm thanh
nào ?
- GV giới thiệu hoạt động :
- Âm thanh rất cần cho người nhưng có
những âm thanh người này ưa thích nhưng
người kia lại không ưa thích . Các em thì
sao ? hãy nói cho các bạn biết em thích
những âm thanh nào và không thích âm
thanh nào ? Vì sao lại như vậy ?
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân .
+ Gọi HS trình bày . Mỗi HS chỉ nói một âm
thanh mình thích và một âm thanh minh
không thích và giải thích .
+Nhận xét , khen ngợi những HS đã biết
đánh giá âm thanh khác nhau .
- Những âm thanh hay , có ý nghóa đối với
cuộc sống sẽ được ghi âm lại , việc ghi lại
âm thanh có ích lợi gì . Các em cùng tìm hiểu
tiếp .
* Hoạt động 3:
- Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh
+ Hỏi HS : Em thích nghe bài hát nào ?
+ Vậy theo em việc ghi lại âm thanh có tác

dụng gì ?
cuộc sống : nghe nhạc , nghe được , tiếng gió
thổi , tiếng mưa rơi , tiếng hát tiếng khóc của trẻ
em tiếng cười ,……
+ Lắng nghe .
- Lắng nghe .
- 3 - 5 HS trình bày ý kiến :
+ Em thích nghe nhạc mỗi lúc rãnh rỗi , vì tiếng
nhạc làm cho em cảm thấy vui vẻ và thoải mái
hơn .
+ Em không thích tiếng hú của còi ô tô chữa
cháy vì nó chói tai và em biết lại có thêm một
đám cháy gây thiệt hại về người và của .
+ Em thích nghe tiếng chim hót vì tiếng chim hót
sẽ làm cho ta cảm giác bình yên và vui vẻ .
+ Em không thích nghe tiếng máy cưa gỗ vì âm
thanh xoàn xoẹt của máy không êm tai ,...
- Trả lời theo ý thích của cá nhân .
+ Thảo luận theo cặp và trả lời :
15
Giáo án lớp 4
+ Hiện nay có những cách ghi âm nào ?
+ Gọi 2 HS đọc mục cần biết thứ 2 trang 87
2- Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để
chuẩn bò tốt cho bài sau .
- Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có thể
nghe lại được những bài hát , đoạn nhạc hay từ
những năm trước .

+ Việc ghi lại âm thanh còn giúp cho chúng ta
không phải nói đi nói lại nhiều lần một điều gì
đó .
+ Hiện nay người người ta có thể dùng băng
hoặc đóa trắng để ghi lại âm thanh .
Môn: THỂ DỤC
Bài: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI : “ĐI QUA CẦU ”
I. Mục tiêu :
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân, động tác nhảy nhẹ nhàng. Biết
cách so dây, quay dây nhòp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được .
II. Đặc điểm – phương tiện :
Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bò còi, hai em một dây nhảy và dụng cụ sân chơi cho trò chơi “Đi qua cầu”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.
-HS tập bài thể dục phát triển chung.
-Khởi động: Chạy chậm theo hàng dọc trên
đòa hình tự nhiên quanh sân tập.
-Trò chơi: “Bòt mắt bắt dê”.
2. Phần cơ bản:
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
-GV cho HS khởi động lại các khớp, ôn cách
so dây, chao dây, quay dây và chụm hai chân

6 – 10 phút
18 – 22
phút
-HS đứng theo đội hình 4 hàng
ngang.
* HS đứng tại chỗ, chụm hai
chân bật
16
Giáo án lớp 4
bật nhảy qua dây nhẹ nhàng theo nhòp quay
dây.
-Cả lớp nhảy dây theo nhòp hô. Em nào có số
lần nhảy nhiều nhất được biểu dương.

b) Trò chơi : “Đi qua cầu ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV phổ biến cách chơi.
3. Phần kết thúc:
-Chạy nhẹ nhàng, sau đó đứng tại chỗ tập một
số động tác hồi tónh thả lỏng tay chân kết hợp
hít thở sâu.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GV hô giải tán.
4 – 6 phút

-HS hô “khỏe”.
Thứ 4 ngày 27 tháng 01 năm 2010
Môn: TẬP ĐỌC

17
Giáo án lớp 4
Bài: CH TẾT
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm
của người dân quê. ( trả lời được CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích) .
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Sầu
riêng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-1 HS nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* luyện đọc:
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ của bài (3 lượt HS đọc).
-GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, ……
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh

đẹp như thế nào ?
+Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ
riêng như thế nào ?
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+Khổ 1: Dải mây trắng …đến ra chợ tết .
+Khổ 2 : Họ vui vẻ … đến cười lặng lẽ .
+Khổ 3 : Thằng em bé ... đến như giọt sữa.
+Khổ 4 : Tia nắng tía … đến đầy cổng chợ .
- HS đọc
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi
theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Mặt trời lên làm đỏ dần những đám mây trắng
và những làn sương sớm .
+ Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon ;
những cụ già chống gậy bước lom khomnhững cô
gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng
lẽ ; Em bé nép đầu bên yếm mẹ ; Hai người
gánh lợn chạy đi trước ;
+ Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những người đi
chợ tết ở vùng trung du .
18

×