Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 1-2-3: Nhu cầu nghị luận trong đời sống đặc điểm chung của văn bản nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.94 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HỌC KÌ II Tuần 20 Tiết 1-2-3. Ngày soạn: 10/1/2010 NHU CẦU NGHỊ LUẬN TRONG ĐỜI SỐNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN. I/Mục đích yêu cầu Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của VBNL biết cách vận dụng II/ Tài liệu bổ trợ: SGK III/ Nội dung: Tiết 1. HĐ của GV và HS Nội dung HĐ1/ Cho HS nắm nhu cầu NL trong I/Nhu cầu nghị luận đời sống hàng ngày Ví dụ :_Vì sao em đi học? _Theo em như thế nào là sống đẹp? *Gặp các câu hỏi đó em có thể trả lời bằng các kiểu VB đã học như :Kể chuyện,miêu tả,biểu cảm hay không ?(không) mà em phải dùng nghị luận +NL:chứng minh, giải thích, bình luận ,phân tích HĐ2/Nắm thế nào làNL II/Thế nào là văn NL: Văn NL là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tưởng ,quan điểm nào đó .Muốn thếvăn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng ,có lý lẽ ,dẫn chứng thuyết phục _Những tư tưởng quan điểmtrong văn phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặc ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa III/Đặc điểm chung: HĐ3/HS thảo luận về đặc điểm chung Mỗi bài văn NL đều phải có luận điểm ,luận cứ và lập luận củabài văn NL .Trong một VB có thể có một luận điểm chính và các luận điểm phụ Về nhà:Tìm luận điểm,luận cứ ,cách lập luận cho đe bài:” học thầy ,học bạn’ Tiết 2: YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA BÀI NGHỊ LUẬN I/Mục tiêu cần đạt;: - Nắm được các yếu tố cơ bản của bài nghị luận - Bước đầu biết xác định các yếu tố đó II/Tài liệu bổ trợ:SGK III/Nội dung: HĐ của GV và HS Nội dung HĐ1/Cho HS nhận biết luận điểm ,lấy ví I/Luận điểm:Là ý kiến thể hiện quan điểm trong bài NL dụ minh họa . Ví dụ:”Bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” luận điểm chính là đề bài II/Luận cứ:Là những lý lẽ, dẫn chứng làm cơ sởcho luận HĐ2/ Trình bày luận cứ HS Trả lời các câu điểm ,dẫn đến luận điểm như một kết luận của nhũng lý lẽ hỏi để có lý lẽ và dẫn chứng đó .Luận cứ trả lời câu hỏi :Vì sao phải nêu ra luận điểm? Nêu ra để làm gì? Luận điểm ấy có đáng tin cậy không? III/Lập luận: Là cách lựa chọn ,sắp xếp,trình bày các luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận HĐ3/HS thảo luận. điểm. Thực hành: Ra đề thực hành – hướng dẫn làm bài Chống nạn nghiện điện tử. Tìm luận điểm, luận cứ. Về nhà:Hãy chỉ ra trình tự lập luận của VB “Chống nạn thất học”và cho biết lập luận như vậy tuân theo thứ tự nào và có ưu điểm gì?. 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 3.. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG VĂN BẢN NGHỊ LUẬN TẬP NHẬN DIỆN CÁC YẾU TỐ TRONG VĂN BẢN NL. I/ MĐYC : - HS thấy được mối quan hệ giũa các yếu tố trong VBNL - Biết nhận diện các yếu tố đó trong một VB cho sẵn II/ Tài liệu bố trợ :- SGK - Sách tham khảo III/Nội dung : HĐ của GV và HS Nội dung HĐ1:HS đào sâu ba yếu tố đã học I/Luận điểm là ý kiến thể hiện vấn đề nào đó _Mà ý kiến là cách nhìn, cách nghĩ ,cách đánh giá riêng của mỗi người về sự vật ,sự việc, về một vấn đề nào đó Như vậy:Nếu ai đó nói ( cơm ngon ,nước mát) là một ý kiến nhưng không thể coi là luận điểm HĐ2:Mối quan hệ giữa ba yếu tố trên Luận điểm là một vấn đề thề hiện một tưởng, quan điểm nào đó _Luận điểm là linh hồn ,tư tưởng ,quan điểm của bài NL_thực chất của luận điểm là tư tưởng ,quan điểm II/Luận cứ là những lý lẽ ,dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm_Lý lẽ là những đạo lý lẽ phải đã được thừa nhận, nêu ra là được đồng tình III/Lập luận :Là cách nêu luận điểm và vận dụng lý lẽ đãn chứng sao cho luận điểm được nổi bậc và có sức thuyết phục Luận điểm được xem như là kết luận của lập luận( SGV/28) HĐ3:HS tập nhận diện thực hành IV/Tập nhận diện lại đề bài (Chống nạn thất học) Về nhà:Chuẩn bị “Tìm hiểu đề và lập ý cho bài NL”.    Ngày soạn:18/1 Tuần :21 Tiết 4-5-6 TÌM HIỂU ĐỀ VÀ LẬP Ý CHO BÀI NGHỊ LUẬN I/ Mục tiêu cần đạt : HS bước đầu làm quen với thể loại NL ,biết tìm hiểu đề và lập ý cho Bài NL II/Tài liệu bổ trợ : - SGK ,Sách dàn bài III/ Nội dung : Tiết 4 HĐ của GV và HS Nội dung HĐ1/ Hsđưa ra một số đề văn NL I/Đề văn NL: A/Không thể sống thiếu tình bạn B/Hãy biết quí thời gian C/Tiếng việt giàu và đẹp D/ Sách là người bạn lớn của con người Đề văn NL cung cấp đề bài cho bài văn nên có thể dùng đề ra làm đề bài . Thông thường đề bài của một bài văn thể hiện chủ đề của nó Căn cứ vào chỗ mỗi đề nêu ra một số khái niệm,một vần đề lý luận _thực chất là những nhận định,những quan điểm ,luận điểm,tư tưởng . HĐ2/ Chọn một đề bài cho HSthực hành Khi đề nêu lên một tư tưởng , một quan điểm thì người lập ý cho bài NL HS có thể có 2 thái độ :Hoặclà đồng tình ủng hộ hoặc là phản đối .Nếu là đồng tình thì hãy trình bày ý kiến đồng tình của mình .Nếu là phản đối thì hãy phê phán nó là sai trái II/ Lập ý cho bài NL Đề: Sách là người bạn lớn của con người 1/ xác lập luận điểm: _Đề bài nêu ra ý kiến thể hiện một tư tưởng ,thái độ “Sách là người bạn lớn của con người”. 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2/Tìm luận cứ : _Con người ta sống không thể không có bạn _Người ta cần bạn để làm gì? _Sách thỏa mãn con người những yêu cầu nào mà được coi là người bạn lớn. 3/Xây dựng lập luận : Nên bắt đầu lời khuyên _dẫn dắt người đọc đi từ đâu đến đâu…….(HS tự xây dựng lập luận ) Về nhà:Lập ý cho các đề bài còn lại Tiết 5 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VBNL I/ MĐYC :Qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận II/Tài liệu bổ trợ: SGK III/Nội dung: HĐ của GV và HS Nội dung 1/Lập luận trong đời sống: HĐ1/Thế nào là lập luận trong đời sống ? Ví dụ : a/ Hôm nay trời mưa/,chúng ta không đi chơi công viên nữa b/Em rất thích đọc sách /vì qua sách em học được LC KL Nhiều điều c/Trời nóng qua/ ăn kem đi HĐ2/Thế nào là lập luận trong văn NL? LC KL 2/Lập luận trong văn NL Luận điểm trong văn NL là những kết luận có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội Ví dụ: a/Chống nạn thất học b/Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước c/Cần tạo ra một thói quen tốt trong đời sống xã hội  Luận điểm trong văn NL` Luận điểm trong văn nghị luận 3/Do luận điểm có tầm quan trọng nên phương pháp lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi phải khoa học và chặt chẽ,nó trả lời câu hỏi: vì sao mà nêu ra luận điểm đó? Luận điểm đó có nội dung gì? Luận điểm đó có cơ sở thực tế không ? Luận điểm đó có tác dụng gì ?......Muốn trả lời các câu hỏi đó thì phải lựa chọn luận cứ thích hợp ,sắp xếp chặt chẽ. 4/Hãy rút ra kết luận làm thành luận điểm của em và lập luận cho luận điểm đó (Thầy bói xem voi) HĐ3/Thực hành. Về nhà :Lập luận “Hãy biết quí thời gian” Tiết :6. TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH I/MĐYC:Nắm được mục đích,tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh II/ Tài liệu bổ trợ :SGK,SGV/52 III/Nội dung : HĐ của GV và HS Nội dung HĐ1/ Cho Hsnắm được như thế nào là 1/ Chứng minh là gì ? chứng minh _Chứng minh trong đời sống Là dùnh sự thật để chứng tỏ một sự vật là thật hay giả Trong tòa án người ta dùng bằng chứng để chứng minh ai đó có tội hay không có tội. 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ví dụ :Phát hiện vân tay để chứng minh ai đó đã mở chìa khóa vào nhà ăn trộm Trong tư duy suy luận khái niệm chứng minh có một nội dung khác, đó là dùng những chân lý ,lý lẽ,căn cứ đã biết để suy ra cái chưa biết và xác nhận cái đó có tính chân thực Ví dụ:Tam đoạn luận:Mọi kim loại đều dẫn nhiệt, sắc là kim loại,vậy sắc dẫn nhiệt .Hoặc A=B,B=C .Vậy A=C.Đó là cách suy lý để chứng minh HĐ2/Chứng minh trong NL 2/Chứng minh trong NL:Là cách sử dụnh lý lẽ ,dẫn chứng để chứng tỏ một nhận định,luận điểm nào đó là đúnh đắn /Về nhà:Ra đề văn chứng minh mà em biết.    Ngày soạn: 25/1 Tuần:22 Tiết: 7-8-9 CÁCH THỨC CỤ THỂ TRONG VIỆC LÀM BÀI CHỨNG MINH I/MĐYC :Giúp HS - Ôn lại những kiến thức cần thiết về tạo lập VB,về văn bản lập luận chứng minh…để việc học làm bài có cơ sở vững chắc hơn. - Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài chứng minh những điều cần lưu ý và những lỗicần tránh trong lúc làm bài II/ Tài liệu bổ trợ:SGK,SGV III/Nội dung : Tiết 7 HĐ của GV và HS Nội dung HĐ1/HS nắm được cách thức cụ thể viết 1/Muốn viết được một bài văn chứng minh, người viết phải bài NLCM tìm hiểu kỹ đề bài để nắm chắc nhiệm vụ nghị luận được đặc ra trong đề bài đó 2/Có 4 bước: a/ tìm hiểu đề và tìm ý b/ Lập dàn ý c/Viết bài d/ Đọc và sữa bài HĐ2/ Thực hành 3/Đề bài: hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: “Có công mài sắc có ngày nên kim” Về nhà:làm đề bài đã cho Tiết 8: TẬP LÀM DÀN Ý CHO BÀI VĂN CHỨNG MINH I/ MĐYC: - Cũng cố kiến thức - Biết tự xây dựng một dàn ý cho đề bài chứng minh II/ Tài liệu bổ trợ :SGK,Sách văn mẫu III/Nội dung: HĐ của GV và HS Nội dung HĐ1/GV cho HS tiếp súc một số đề I/Đề bài:Đề số 1: Nhân dân thường nhắc nhở nhau : bài Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Em hãy lấy dẫn chứng minh họa câu ca dao trên .Từ đó em rút ra được bài học gì cho bản thân. 2/ Dàn bài: a/Mở bài: Đoàn kết là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta và đoàn kết tạo nên sức mạnh HĐ2/ Chia nhóm HS làm dàn bài b/ Thân bài: Chứng minh : *T rong lịch sử :Nhân dân ta đoàn kết chiến đấu và chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm dù chúng mạnh hơn ta rất nhiều *Trong đời sống hằng ngày:Nhân dân ta đoàn kết trong laođộng sản xuất như cùng góp sức đắp đê ngăn. 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nước lũ đểbảo vệ mùa màng *Bài học: đoàn kết tạo nên sức mạnh vô địch. Đoàn kết là yếu tố quyết định thành công. Bác hồ twngf khẳng định: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết thành công ,thành công, đại thành công. c/ Kết bài: Là học sinh em cùng các bạn xây dựng tinh thần đoàn kết ,giúp nhau học tập và phấn đấu để cùng tiến bộ Đề số2:Nhân dân ta thường khuyên nhau:Có công mài sắc có ngày nên kim.Em hãy chứng minh lời khuyên trên Dàn bài: a/ Mở bài: _Ai cũng muốn thành đạt trong cuộc sống _Kiên trì là một trong những yếu tố dẫn đến thành công b/Thân bài: *Giải thích sơ lược ý nghĩa câu tục ngữ _Chiếc kim được làm bằng sắc,trông nhỏ bé đơn sơ nhưng để làm ra nó người ta phải mất nhiều công sức ( nghĩa đen) _Muốn thành công con người phải có ý chí và sự bền bỉ,kiên nhẫn (nghĩa bóng) *Chứng minh bằng các dẫn chứng: _ Các cuộc kháng chiến chống xâm lăng của dân tôc ta đều theo chiến lược trường kỳ và kết thúc thắng lợi _Nhân dân ta bao đời bền bỉ dắp đê ngăn nước lũ,bảo vệ mùa màng ổ đòng bằng Bắc Bộ _Học sinh kiên trì học tập suốt 12 năm mới đủ kiến thức phổ thông _Anh nguyễn ngọc Ký kiên trì luyện tập viết chữ bằng chân để trở thành người có ích cho xã hội .Anh là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực c/ Kết bài: _Câu tục ngữ là bài học químà người xưa đã đúc rút từ trong cuộc sống chiến đấu và lao động _Trong hoàn cảnh hiện nay chúng ta phải vận dụng một cách sáng tạo bài học về đức kiên trì để thực hiện thành công mục đích cao đẹp của bản thân và xã hội Về nhà:Làm thành văn 2 đè trên Tiết:9 TẬP DỰNG ĐOẠN _TẬP NÓI CHO BÀI VĂN CHỨNG MINH. I/Mục tiêu cần đạt:Giúp HS : _Biết cách xây dựng một đoạn văn ,bài văn chứng minh. _Rèn luyện cách nói trước tập thể. II/Tài liệu bổ trợ:_SGK, Bài văn mẫu. III/Nội dung: Hđ của GV và HS Nội dung HĐ1/Cho HS tập dựng đoạn 1/Tập dựng đoạn cho 2 đề đã làm dàn bài ở tiết: *Gviên mẫu: _Mở bài đề 1:Ngày xưa,con người đã nhận thức được rằng để có thể tồn tại và phát triển cần phải đoàn kết. Có đoàn kết mới vượt qua những trở lực ghê ghớm của thiên nhiên…chính vì thế ông cha ta đã khuyên con cháu phải đoàn kết bằng câu ca dao giàu hình ảnh. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. _Một đoạn cuối trong phần thân bài: Câu ca dao giản dị nhưng chứa đựng bài học sâu sắc về sự. 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ2/Trên cơ sở bàilàm GV cho HS tập nói.. đoàn kết. Đoàn kết là cội nguồn của sức mạnh, là yếu tố hết sức quan trọng trong cuộc đấu tranh sinh tồn và sự phát triển của con người. Bác Hồ đã từng căn dặn chúng ta: Đoàn kết,đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công ,thành công đại thành công. _Kết bài của đề 2:Trong hoàn cảnh hiện nay, ngoài đức tính kiên trì ,nhẫn nại theo em còn cần phải vận dụng trí thông minh, sáng tạo để đạt được hiệu quả cao nhất trong học tập ,lao động ,góp phần xây dựng quê huqoqng đất nước ngày càng giàu đẹp. 2/Tập nói:.    Ngày 1/2 Chủ đề bám sát ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Tuần 23 Tiết 10-11-12 Từ ghép - Từ láy - Đại từ - Quan hệ từ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT * Giúp học sinh: - Củng cố lí thuyết - Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại. - Sử dụng từ loại đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp - Biết vận dụng phần từ loại vào việc viết văn. II. CHUẨN BỊ Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án Tích hợp một số văn bản đã học Hs: Ôn tập lại kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG *Hoạt động 1:Ôn tập cho học sinh phần lý I. Lí thuyết thuyết về từ loại. 1. Từ ghép H:Có mấy loại từ ghép? Nêu đặc điểm của từ - Có 2 loại: loại từ ghép? Cho ví dụ minh họa? + Từ ghép chính phụ: Ví dụ:Ông nội,ông ngoại…. + Từ ghép đẳng lập: Ví dụ:Bàn ghế,sách vở….. H: Nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng - Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa lập được hiểu như thế nào? chính. - Nghĩa củ từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa củ từ tạo nên nó. 2. Từ láy H: Thế nào là từ láy? Có mấy loại từ láy? Cho ví - Có 2 loại từ láy: + Từ láy toàn bộ: dụ minh họa? Ví dụ: Ầm ầm,chiêm chiếp,xanh xanh,…. + Từ láy bộ phận: Ví dụ: Liêu xiêu,long lanh,mếu máo,….. - Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếngva2 sự hòa phối âm thanh giữ H: Nghĩa của từ láy được tạo thành là do đâu? các tiếng trong trường từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc(tiếng gốc)thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc sắc thái nhấn manh. Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập *Bài tập áp dung Học sinh hoàn thành các bài tập còn lại trong - Bài tập trong sách giáo khoa sách giáo khoa - Bài tập thêm - Nếu còn thời gian gv cho học sinh viết đoạn * Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu trong văn có sử dung linh hoạt từ ghép và từ láy đó có sử dụng các tứ ghép, từ láy - Học sinh làm bài Gv thu bài củ một số em học sinh chấm điểm Tiết 2. 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 2 3. Đại từ H. Thế nào là đại từ? Đại từ giữ chức vụ gì - Đại từ là từ chỉ người, sự vật, hoạt động, tính trong câu? chất - Chức vụ: làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ * Các loại đại từ: có 2 loại H. Có mấy loại đại từ? Đó là những loại nào? - Đại từ dùng để trỏ: họ, nó - Đại từ dùng để hỏi: ai, gì, bao nhiêu H. Đơn vị nào cấu tạo nên từ Hán Việt? 4. Từ Hán Việt - Đơn vị cấu tạo nên từ Hán Việt được gọi là Yếu tố Hán Việt - Phần lớn các yếu tố Hán Việt không đứng độc lập mà chỉ dùng để tạo từ ghép - Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau H. Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Từ ghép Hán * Có hai loại từ ghép Hán Việt Việt giống và khác từ ghép thuần Việt ở chỗ + Từ ghép đẳng lập: các yếu tố bình đẳng nhau về mặt ngữ pháp: sơn hà, giang sơn … nào? + Từ ghép chính phụ: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: ái quốc, thủ môn … * Điểm khác với từ ghép thuần Việt: Có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau vd: tái phạm, thạch mã … H. Từ Hán Việt có mấy tác dụng? Đó là những * Tác dụng của từ Hán Việt + Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn tác dụng nào? kính. Vd: phụ nữ - đàn bà + Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ + + Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa H. Vì sao không nên lạm dụng từ Hán Việt? * Không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn * Nếu còn thời gian, gv hướng dẫn hs làm các tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không bài tập trong sgk mà các tiết học trước chưa làm phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Tiết 3 hết. Tiết 3 5. Quan hệ từ H. Thế nào là quan hệ từ? - Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả … giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. a. Cách sử dụng quan hệ từ H. Em hãy nêu cách sử dụng quan hệ từ? - Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc phải dùng quan hệ từ (dùng cũng được không dùng cũng được) - Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp * Các cặp quan hệ từ Vì – nên ; nếu – thì ; tuy – nhưng b. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ H. Em hãy tìm những cặp quan hệ từ? đặt câu - Thiếu quan hệ từ với những cặp quan hệ từ đó? - Dùng từ quan hệ từ không thích hợp về nghĩa Hs thảo luận theo nhóm - Thừa quan hệ từ Gv nhận xét bài làm của mỗi nhóm - Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết H. Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ? * Luyện tập. 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 1: Hai từ cho trong hai câu sau đây, từ nào là quan hệ từ? - Ông cho cháu quyển sách này nhé - Ừ, ông mua cho cháu đấy Gv hướng dẫn hs làm hết các bài tập trong sgk Nếu còn thời gian, gv soạn ra một số bài tập nhanh để hs làm.    Ngày soạn: 22/2/2010 Tuần 24 Tiết 13-14-15 Từ đồng nghĩa - Từ trái nghĩa - Từ đồng âm I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT * Giúp học sinh: - Củng cố lí thuyết - Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại. - Sử dụng từ loại đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp - Biết vận dụng phần từ loại vào việc viết văn. II. CHUẨN BỊ Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án Tích hợp một số văn bản đã học Hs: Ôn tập lại kiến thức Hoạt động của GV- HS. Nội dung Tiết 4 Tiết 4 H. Thế nào là từ đồng nghĩa? (hs dựa vào 6. Từ đồng nghĩa khái niệm có trong sgk để trả lời) a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. * Có hai loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ H. Có mấy loại từ đồng nghĩa? Đó là đồng nghĩa không hoàn toàn những loại nào? Cho ví dụ minh họa. + Từ đồng nghĩa hoàn toàn: không phân biệt về sắc thái ý nghĩa. Vd sắn – mì; ngô – bắp + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn có sắc thái ý nghĩa khác nhau. Vd hy sinh – bỏ mạng b. Cách sử dụng từ đồng nghĩa H. Nêu cách sử dụng từ đồng nghĩa? Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc kỹ để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. c. Luyện tập Gv hướng dẫn hs làm các bài tập có trong Khi nào người ta sử dụng từ Từ trần, khi nào sử dụng từ sgk và ra thêm một số bài tập nhanh để hs Viên tịch và khi nào sử dụng từ băng hà? ( Hay nói cách làm. khác người ta sử dụng các từ đó để nói về cái chết của những đối tượng nào) Gv nhận xét và chữa bài của hs. Tiết 5 Tiết 5 H. Thế nào là từ trái nghĩa? 7. Từ trái nghĩa a. Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Già >< trẻ non >< già Cao >< thấp sáng >< tối b. Sử dụng từ trái nghĩa H. Sử dụng từ trái nghĩa như thế nào? Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình Nêu tác dụng của việc dùng các từ trái tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói nghĩa? thêm sinh động. 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> H. Khi sử dụng từ trái nghĩa, cần lưu ý điều gì?. Gv hướng dẫn hs làm bài tập. 1/ Tìm các cặp từ trái nghĩa với già, khô, thật 2/ Viết đoạn văn ngắn về các mùa trong năm, trong đó có sử dụng từ trái nghĩa Chẳng hạn như nóng – lạnh; khô – ướt Tiết 6 H. Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ minh họa. H. Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa khác nhau ở điểm nào. H. Em hãy nêu cách sử dụng từ đồng âm?. Gv hướng dẫn hs làm bài tập Bài 4 (sgk) / 136 Hs đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi Bài tập mở rộng H. Em hãy tìm hiện tượng đồng âm trong những câu sau. Giải nghĩa của những từ đó. c. Chú ý Khi nói đến một từ trái nghĩa, phải đặt nó với một từ trái nghĩa khác vì không có bất kỳ từ nào tự nó trái nghĩa. Vd: cao phải đi với thấp d. Bài tập 1/ Các cặp từ trái nghĩa: người già >< người trẻ rau già >< rau non khăn khô >< khăn ướt hoa khô >< hoa tươi nói thật >< nói dối hàng thật >< hàng giả 2/ Viết đoạn văn có sử dụng từ trái nghĩa Tiết 6 8. Từ đồng âm a. Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau vd1: Xét từ lồng trong hai trường hợp: 1/Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên 2/Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng vd2: xét từ súng trong hai câu sau: 1/Đầu súng trăng treo 2/Cây hoa súng rất đẹp b. Sự khác nhau giữa từ đồng âm với từ nhiều nghĩa + Từ nhiều nghĩa là từ mà các nghĩa của nó có mối quan hệ ngữ nghĩa nhất định + Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa của chúng không có mối liên hệ nào cả c. Cách sử dụng từ đồng âm Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm d. Bài tập áp dụng Làm bài tập 4 (sgk)/ 136 + Dùng từ đồng âm, khác nghĩa để lấy cớ không trả lại cái vạc cho người hàng xóm + Nếu là quan xử kiện, em hãy hỏi anh chàng nọ rằng: vạc của ông hàng xóm là vạc làm bằng đồng cơ mà. Thì anh chàng nọ sẽ thua kiện. * Bài tập nhanh Hiện tượng đồng âm ở: 1/Con ruồi đậu ở mâm xôi đậu 2/Bác bác trứng + đậu 1: động từ chỉ hành động của con ruồi + đậu 2: danh từ chỉ món ăn + bác 1: danh từ chỉ người + bác 2: động từ chỉ hành động của con người, là lấy trứng đập vào xoong, đun chín lên.   . 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 1/3 Tiết 16-17-18 : RÚT GỌN CÂU, CÂU ĐẶC BIỆT, THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. I.Mục tiêu. 1.Kiến thức. Giúp HS nắm được cách rút gọn câu. Hiểu tác dụng của việc rút gọn câu khi nói viết. - HS nắm được khái niệm câu đặc biệt. Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt. - HS nắm vững được khái niệm trạng ngữ trong cấu trúc câu. Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị. Ôn các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học. 2.Kĩ năng. Chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn và ngược lại - Biết sử dụng câu đặc biệt khi nói và viết. - Thêm thành phần trạng ngữ cho câu vào các vị trí khác nhau. 3.Thái độ. Có ý thức trong dùng từ đặt câu. - Rèn cách dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp. - Có ý thức dùng từ đặt câu đúng. II.Chuẩn bị. GV: Giáo án, SGK, Tham khảo SGV. Hoạt động của GV- HS. Nội dung * Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu KN rút gọn câu. A. CÂU RÚT GỌN. - HS đọc ví dụ 1 SGK- 14. I.Thế nào là rút gọn câu. ? Cấu tạo của 2 câu a,b có gì khác nhau? 1. Xét cấu tạo của 2 câu tục ngữ (SGK) ( câu a không có chủ ngữ, câu b có CN) * Nhận xét. ? Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ ở câu a ? - Câu a: Không có CN( Thêm CN: Chúng ta, chúng em, người VN) ( Chúng ta, người VN, chúng em.) ? Vì sao chủ ngữ trong câu a được lược bỏ? ( Vì tục ngữ là lời - Câu b: Có CN. khuyên chung cho tất cả người VN, là lời nhắc nhở mang tính đạo lí truyền thống của DTVN) ? Trong những câu in đậm thành phần nào của câu được lược bỏ? Vì sao? - HS đọc VD mục 4. ( Câu a: Lược bỏ VN “ đuổi theo nó” 2. Thành phần nào của câu được lược Câu b: Cả CN lẫn VN-> Mình đi Hà Nội ? Tại sao có thể lược bỏ VN ở VD a và cả CN và VN ở VD b? ( bỏ trong VD a,b ( SGK-15) Làm cho câu ngắn gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo được lượng * Nhận xét. - Câu a: Lược VN “đuổi theo nó” thông tin truyền đạt) ? Qua VD em hiểu thế nào là câu rút gọn? Tác dụng? - Câu b: Lược cả CN và VN. “ Mình đi - HS trả lời.- GV KL. Hà Nội”. * Hoạt động 2. Cách dùng câu rút gọn. II. Cách dùng câu rút gọn. ? Câu in đậm VD1thiếu thành phần nào? Có nên rút gọn câu như vậy không? Vì sao?( Các câu đều thiếu CN. Không nên rút gọn như vậy vì làm câu khó hiểu, văn cảnh không cho phép khôi phục chủ ngữ 1 cách rễ ràng.) - VD 2. HS đọc đoạn đối thoại giữa 2 mẹ con và cho biết : Câu trả lời của người con có lễ phép không?(Không lễ phép) ? Thêm từ ngữ thích hợp để câu trả lời được lễ phép?(Thưa mẹ……mẹ ạ) ?Từ 2 VD trên GV nhấn mạnh:Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì? * Hoạt động3. HDHS tìm hiểu thế nào là câu đặc biệt. B. CÂU ĐẶC BIỆT - HS đọc VD SGK - 27. I. Thế nào là câu đặc biệt. - Hoạt động nhóm nhỏ( 2-> 3 em) *VD: Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng - GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ. sốt… ? Câu in đậm có cấu tạo ntn? - Hoạt động nhóm (3 phút) -Không, vì không thể khôi phục được - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện thành phần chủ ngữ và vị ngữ nhóm trình bày. Câu bình thường: Là câu có đủ cả chủ - HS nhận xét, GVKL. ngữ và vị ngữ. Câu rút gọn: vốn là 1 Tuần 25. 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Câu: “ Ôi, em Thuỷ!” có phải là câu rút gọn không? ? Phân biệt câu rút gọn với câu đặc biệt và câu bình thường?( - Xác định câu đặc biệt trong đoạn văn: + “ Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn. Hai chiếc xe máy đã tông vào nhau. Thật khủng khiếp. ? Thế nào là câu đặc biệt? * Hoạt động 4. Tác dụng của câu đặc biệt. - GV treo bảng phụ VD 2. + Hoạt động nhóm lớn( 5- 6 em) - GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ. ? Xác định tác dụng của các câu đặc biệt ( in đậm) trong các ví dụ? - Hoạt động nhóm ( 5 phút) - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trình bày. - HSNX, bổ sung, GVKL: ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? * Hoạt động 5. Đặc điểm của trạng ngữ. - HS đọc đoạn văn SGK - 39. ? Xác định trạng ngữ trong mỗi câu? ? Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung gì? ? Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì? ? Có thể chuyển các trạng ngữ nói trên sang những vị trí nào trong câu? ? Em có nhận xét gì về vị trí của trạng ngữ trong câu? ( Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu, giữa câu.) ? Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ được ngăn cách bởi dấu hiệu gì khi nói, viết? *Hoạt động 6. HD HS luyện tập. - HS đọc bài tập 1. + Hoạt động nhóm ( theo bàn) - GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ: ? Trong 4 câu trên câu nào có cụm từ mùa xuân là trạng ngữ? Những câu còn lại, cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì? - Hoạt động nhóm ( 5 phút) - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét -> GV chốt lại vấn đề. - HS đọc yêu cầu bài tập 2,3. ? Xác định và gọi tên trạng ngữ trong ví dụ? - HS hoạt động độc lập. – Phát biểu. - HS bổ sung- GV tổng hợp kết luận. ? Kể thêm các loại trạng ngữ mà em biết? Cho ví dụ?. câu bình thường nhưng bị rút gọn hoặc chủ ngữ, hoặc vị ngữ, hoặc cả chủ ngữ, vị ngữ) *.Kết luận -Một câu không thể có chủ ngữ- vị ngữ. -> Câu đặc biệt. II. Tác dụng của câu đặc biệt. * VD: ( SGK- 28) * Nhận xét: C1: Xác định thời gian, nơi chốn. C2: Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. C3: Bộc lộ cảm xúc. C4: Gọi đáp. C.THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. I. Đặc điểm của trạng ngữ. 1. Ví dụ.( SGK - 39) 2. Nhận xét. - Trạng ngữ: + Dưới bóng tre xanh -> nơi chốn + đã từ lâu đời…đời đời, kiếp kiếp. Từ nghìn đời nay -> Bổ sung thông tin về thời gian. ( bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn) ( - Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời… vỡ ruộng, khai hoang. => Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. - Đời đời, kiếp kiếp tre ăn ở với người.) ( nhận biết bằng 1 quãng ngắt hơi khi nói, dấu phẩy khi viết) II. Luyện tập Bài tập1. a. Mùa xuân… mùa xuân - > Chủ ngữ và vị ngữ. b. Mùa xuân… - > trạng ngữ. c. Bổ ngữ. d. Câu đặc biệt. Bài tập 2,3. Xác định và gọi tên trạng ngữ. a. – Như báo trước mùa xuân về………. -> TN cách thức. - Khi đi qua những cánh đồng xanh. -> TN thời gian. - Trong cái vỏ xanh kia -> TN địa điểm. - Dưới ánh nắng. -> TN nơi chốn. b. Với khả năng thích ứng… -> TN cách thức. * Các loại trạng ngữ: TG, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện cách thức…. 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  . 4. Củng cố: ? Thế nào là câu rút gọn, câu đặc biệt? Muốn thên trạng ngữ cho câu ta phải làm gì? 5. HDVN: ? Làm bài tập phần câu rút gọn?.    Ngày soạn: 8/3 Tuần 26. Tiết 19-20-21 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu bản chất khái niệm câu chủ động, câu bị động. Mục đích và thao tác chuyển đổi câu. - Các kiểu câu bị động và cấu tạo của chúng. 2. Kĩ năng: Sử dụng câu chủ động và câu bị động linh hoạt trong nói viết. - Thực hành thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 3. Thái độ: Có ý thức trong dùng từ đặt câu. II. Chuẩn bị. GV: Tham khảo tài liệu SGV Ngữ văn7. Hoạt động của GV - HS Nội dung * Hoạt động 1. Câu chủ động và câu bị động.( I. Câu chủ động và câu bị động. 13 phút) - HS đọc ví dụ SGK – 57. * Ví dụ: ? Xác định chủ ngữ trong mỗi câu? a. Mọi người yêu mến em. ? Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác C V nhau như thế nào? b. Em được mọi người yêu mến. C V ( - Về cấu tạo: câu a-> chủ động; Câu b là câu bị - Câu a.=> Câu chủ động. - Câu b => Câu bị động. động tương ứng. - Về ý nghĩa:? Tại sao nói đó là câu bị động tương - Nội dung miêu tả 2 câu giống nhau. Nhưng chủ ứng? ngữ a biểu thị chủ thể của hành động. Chủ ngữ b biểu thị đối tượng của hoạt động. VD: - Nó rời sân ga, Vải được mùa… ? Thế nào là câu chủ động, bị động? VD? - đó là 1 cặp câu luôn luôn đi với nhau nghĩa là có - HS đọc ghi nhớ SGK- 57. thể đổi câu chủ động-> bị độngvà ngược lại. Ngoài ra có rất nhiều câu khác không thể đổi * Hoạt động nhóm (5 ->6 em) được gọi là câu bình thường. - GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ. - VD:Con mèo vồ con chuột. - > CĐ. ? Tìm câu bị động tương ứng với câu chủ động? - Con chuột bị con mèo vồ -> BĐ. - Hoạt động nhóm( 5 phút) a.- Người lái đò đẩy thuyền ra xa. - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn b.- Người ta chuyển đá lên xe. đề. Đại diện nhóm trình bày, c.- Mẹ rửa chân cho bé. HSNX, GVNX KL: d.- Bọn xấu ném đá lên tàu hoả. a. Thuyền được người lái đò đẩy ra xa. * Ghi nhớ SGK. b. Đá được người ta chuyển ra xa… * Hoạt động 2. Mục đích của việc chuyển đổi II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động câu chủ động thành câu bị động.( 10 phút) thành câu bị động. - HS đọc ví dụ 2 SGK. * VD: ( SGK – 57) ? Em sẽ chọn câu a hay câu b để điền vào chỗ có dấu ba chấm trong đoạn trích dưới đây? giải - Chọn câu b để điền vì nó tạo liên kết câu: Em thích vì sao em chọn cách viết như trên? ( Chọn câu b, vì nó tạo liên kết câu. Em tôi là chi tôi là chi đội trưởng. Em được… đội trưởng. Em được mọi người yêu m ến… - Tác dụng:? Mục đích chuyển đổi câu chủ động Thay đổi cách diễn đạt, tránh lặp mô hình câu.) thành câu bị động? *Hoạt động 3. HDHS tìm hiểu Cách chuyển đổi III Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị câu chủ động thành câu bị động. động 1.Ví dụ. ? Gọi HS đọc ví dụ SGK? ? ở Hai ví dụ trên có điểm gì giống và khác 2.Nhận xét - Giống nhau: Nội dung hai câu miêu tả cùng một nhau?. 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Hãy trinhg bày quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. ? Những câu sau có phải là câu bị động không? Vì sao? - Bạn em được giải nhất trong kì thi HS giỏi. - Tay em bị đau. ? Vậy muốn chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động ta phải làm gì? * Hoạt động 4: HDHS luyện tập - HS đọc yêu cầu bài tập 1. + Hoạt động nhóm ( theo bàn) - GV nêu yêu cầu nhiệm vụ. ? Thực hiện bài tập1. - Hoạt động nhóm( 5 phút) - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. Đại diện nhóm trình bày, NX. – GVKL: - GV treo bảng phụ bài tập 2 - HS hoạt động độc lập. – Trả lời câu hỏi. - HS nhận xét, GV KL: ( - Câu BĐ: a,b. - Câu CĐ: c,d.). sự vật. - Khác nhau : Câu a coa dùng từ “được” , câu b không dùng từ “ được”.. ( Hai câu này không phải là câu bị động vì chúng không có những câu chủ động tương ứng). IV. Luyện tập. Bài tập 1.Tìm câu bị động trong đoạn trích. - Có khi (các thứ của quý) được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê… - Tác giả “ mấy vần thơ”liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ. = > Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó. Đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn. Bài tập 2. Nhận biết câu bị động và chủ động. a.- Xóm làng bị đốt phá hết sức dã man. b. Tôi bị các ông đánh đập. c. Hồng được tặng thưởng huân chương. d. Người ta đưa anh đi ăn dưỡng. Bài tập 3. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị ?Gọi HS lên bảng làm bài tập, GV sửa chữa , bổ động theo hai cách. - Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ sung? thế kỷ XIII. + Ngôi chùa ấy được xây từ TK XIII. - Tất cả cánh cửa chùa được ( người ta) làm bằng gỗ lim. + Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. - Con ngựa bạch được ( chàng kỵ sĩ) buộc bên gốc đào. + Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. - Một lá cờ đại được người ta dựng ở giữa sân. + Một lá cờ đại dựng ở giữa sân. 4. Củng cố ? Thế nào là câu chủ động, bị động? Tác dụng của câu chủ động, bị động? ? nêu các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? 5. HD học ở nhà ? Làm bài tập 4?    Ngày soạn:15/3/2010 Tuần 27 Tiết 22-23-24. ÔN TẬP VĂN BẢN NGHỊ LUẬN. I. Mục tiêu. 1.Kiến thức.HS nắm được đặc điểm của văn bản nghị luận bao giờ cũng phải có một hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2.Kĩ năng. Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong 1 VB mẫu. Biết xây dựng luận điểm, luận cứ và triển khai lập luận cho một đề bài. 3Thái độ. Có ý thức trong việc xây dựng một VBNL. II. Chuẩn bị. GV: Soạn nội dungbài SGK, tham khảo sách thiết kế bài giảng NV 7. Hoạt động của GV - HS Nội dung *Hoạt động 1. HDHS tìm hiểu nhu cầu nghị luận và I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận. văn bản nghị luận. 1. Nhu cầu nghị luận. - HS đọc mục a SGK- 7. - HS thảo luận trả lời các câu hỏi.. 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Vì sao em đi học? ? Vì sao con người cần phải có bạn bè? ? Theo em như thế nào là sống đẹp? ? trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại? * Thảo luận nhóm( 5 phút ) - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề . - Đại diện nhóm trả lời. – Hs khác nhận xét và nêu thêm các câu hỏi về các vấn đề tương tự như: Vì sao em thích đọc sách? ? Vì sao em thích xem phim? ? Làm thế nào để học giỏi môn Ngữ văn? - GV chốt: những câu hỏi trên rất hay nó cũng chính là những vấn đề phát sinh trong cuộc sống hàng ngày khiến người ta bận tâm và nhiều khi phải tìm cách giải quyết. ? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không? Hãy giải thích vì sao? ? Hàng ngày trên báo chí, đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu văn bản nào? Kể tên một vài văn bản mà em biết? ? Như vậy, bước đầu em hiểu thế nào là văn bản nghị luận? ý kiến học sinh phát biểu. GV kết luận. * Hoạt động 2. Thế nào là VB nghị luận. ( 20 phút) -HS đọc kĩ VB: Chống nạn thất học. - Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì? ? để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra những ý kiến nào? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào? ? Để luận điểm có sức thuyết phục, bài viết đã nêu ra những lí lẽ nào? Liệt kê các lí lẽ đó? *Hoạt động nhóm ( theo bàn) - GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ. ? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể truyện, miêu tả, biểu cảm được không? vì sao ? - Hoạt động nhóm ( 5 phút) - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề.Đại diện nhóm trình bày. – GVKL. ? Từ những nội dung phân tích trên em hiểu thế nào là văn nghị luận? - HS trả lời.- GV KL.. - Không, văn biểu cảm chỉ có thể giúp ích phần nào, chỉ có văn nghị luận mới có thể giúp chúng ta hoàn thành nhiệm vụ 1 cách thích hợp và hoàn chỉnh - VB nghị luận là loại văn bản được viết (nói) nhằm nêu và xác lập cho người đọc (nghe) một tư tưởng, một vấn đề nào đó. Văn nghị luận nhất thiết phải có luận điểm (tư tưởng) rõ ràng, lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục. ( Xã luận, bình luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao, các mục nghiên cứu phê bình, hội thảo khoa học.) 2.Thế nào là văn bản nghị luận. *Đọc văn bản: Chống nạn thất học. chống giặc dốt, một trong 3 thứ giặc rất nguy hại sau cách mạng tháng 8. 1945 Một trong những việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là: Nâng cao dân trí. - Chính sách ngu dân của thực dân Pháp làm cho hầu hết người VN mù chữ. - Phải biết đọc biết viết Quốc ngữ thì mới có kiến thức để tham gia xây dựng nước nhà. Góp sức vào bình dân học vụ. - Đặc biệt phụ nữ cần phải học. - Thanh niên sốt sắng giúp đỡ. - Công việc quan trọng và to lớn ấy có thể và nhất định làm được. ( Đều khó có thể vận dụng để thực hiện được mục đích trên, khó giải quyết được vấn đề kêu gọi mọi người chống nạn thất học một cách chặt chẽ, rõ ràng, đầy đủ như vậy) ( Tập trung ngay ở nhan đề, và được trình bày ở câu: Mọi người Việt Nam… trước hết phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ.) (Cụ thể hoá ở những việc làm: Những người đã biết chữ dạy cho những người chưa biết chữ, những người chưa biết chữ phải gắng sức mà họccho biết … một công việc phải làm ngay) ( Do chính sách ngu dân của thực dân Pháp làm cho hầu hết người Việt Nam…không tiến bộ. 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> được. - Nay nước độc lập rồi…XD đất nước…) (có tính hệ thống và bám sát luận điểm) ( Tính chất của đề như lời khuyên, tranh luận, giải thích…có tính chất định hướng cho bài viết.) *Hoạt động 3. HDHS tìm hiểu luận điểm, luận cứ II.Luận điểm, luận cứ và lập luận. và lập luận. - Đề bài: “Chớ nên tự phụ” - HS đọc lại văn bản: Chống nạn thất học 1. Luận điểm. ? Luận điểm chính của bài viết là gì? ? Luận điểm đó được cụ thể hoá ở những câu văn ?( ý kiến thể hiện tư tưởng của bài văn nghị luận. NTN? Luận điểm được thể hiện trong nhan đề dưới dạng ? Luận điểm đóng vai trò gì trong bài văn nghị các câu khẳng định nhiệm vụ chung…) luận? Muốn có sức thuyết phục luận điểm phải đạt ý chính cần phải rõ ràng, sâu sắc có tính phổ biến những yêu cầu gì? được nhiều người quan tâm) ? Thế nào là luận ? Tìm ra những luận cứ trong VB: Chống nạn thất điểm? học và cho biết những luận cứ ấy đóng vai trò gì? Trong văn bản nghị luận người ta thường gọi ý ? Muốn có sức thuyết phục luận cứ cần phải đạt chính là luận điểm. những yêu cầu gì? 2. Luận cứ. * Hoạt động nhóm ( 2- 3 em) -Là lí lẽ và dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm. - GV nêu yêu câu, nhiệm vụ. 3. Lập luận. ? Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của VB: Chống nạn - Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm, luận cứ thất học và cho biết lập luận như vậy tuân theo thứ thành các câu văn đoạn văn có tính liên kết về tự nào và có ưu điểm gì? hình thức và nội dung để đảm bảo cho 1 mạch tư - Hoạt động nhóm( 5 phút) duy nhất quán, có sức thuyết phục. - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. - * Ghi nhớ SGK – 19. Đại diện nhóm trình bày. - HS khác nhận xét, GVKL * Hoạt động 4.Tìm hiểu đề văn nghị luận. III. Tìm hiểu đề văn nghị luận. - HS đọc thầm 11 đề trong SGK. 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận. ? Các vấn đề trong cả 11 đề trên đều xuất phát từ ( bắt nguồn từ cuộc sống xã hội con người) đâu? (đưa ra để người viết bàn luận, làm sáng tỏ. Đó là ? Người ra đề đặt ra những vấn đề ấy nhằm mục đích những luận điểm) gì? Những vấn đề ấy gọi là gì?? Vậy các vấn đề trên ( Căn cứ vào chỗ mỗi đề đều đưa ra 1 số khái có thể xem là đề bài được không ? ( được ) niệm, 1 luận điểm VD: Lối sống giản dị của Bác ? Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề văn Hồ, nghị luận? ? Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm Tiếng Việt giàu và đẹp. Nhưng để giải quyết luận văn? điểm, tất yếu người viết phải lần lượt giải quyết - Hs đọc mục 2 SGK. các vấn đề nhỏ hơn như: - Tiếng Việt giàu - Tiếng ? Đề nêu nên vấn đề gì? Việt đẹp…) ? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì? Đề ( Tất cả mọi người, HS) này đòi hỏi người viết phải làm gì? ( Bàn, phân tích, lập luận) ? Vậy trước 1 đề văn, muốn làm bài tốt, cần tìm hiểu 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận. điều điều gì trong đề? Đề: Chớ nên tự phụ. * Hoạt động 3. Lập ý cho bài văn nghị luận 3. Lập ý cho bài văn nghị luận. - Đề bài: “Chớ nên tự phụ” nêu ra 1 ý kiến thể hiện 1 Đề: Chớ nên tự phụ. tư tưởng, 1 thái độ đối với thói tự phụ. Em có tán a. Xác lập luận điểm. thành với ý kiến đó không? b. Tìm luận cứ. ? Hãy nêu ra các luận điểm? c. Xây dựng lập luận. - Để lập luận cho tư tưởng “Chớ nên tự phụ” thông IV. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. thường người ta nêu ra các câu hỏi : Tự phụ là gì? Vì * Bài văn gồm 3 phần. sao khuyên chớ nên tự phụ? Tự phụ có hại NTN? Tự 1.Đặt vấn đề ( 3 câu ) phụ có hại cho ai? - Câu 1: Nêu vấn đề trực tiếp. ? Hãy liệt kê và chọn các lí lẽ, dẫn chứng quan trọng - Câu 2: Khẳng định giá trị của vấn đề. nhất để thuyết phục mọi người. - Câu 3: So sánh mở rộng và xác định phạm vi. 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Hoạt động 5. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. - HS đọc lại văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - GV cho HS xem sơ đồ sgk - 30 và cho biết: ? Bài văn gồm mấy phần? Nội dung của mỗi phần là gì ? - GV hướng dẫn gợi ý học sinh nêu nội dung của mỗi phần. ? Mỗi phần có những luận điểm nào? ? Đặt vấn đề câu 1,2,3 nêu vấn đề gì? ? Phần 2 chứng minh vấn đề gì? Có mấy phần? - Phần kết thúc có mấy câu? Nội dung các câu? ( GV: Toàn đoạn gồm 15 câu, phân tích một cách tổng thể và chặt chẽ, ta thấy: để có được câu 15, câu câu xác định nhiệm vụ cho mọi người trên cơ sở hiểu sâu sắc và tự nguyện, tác giả đã dùng tới 14 câu, trong đó câu 1- nêu vấn đề, 13 câu là những cách làm rõ vấn đề.- > Đó chính là bố cục và lập luận. - Hs đọc sơ đồ SGK: * Hoạt động nhóm:( 3-6 em) - GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ: ? Dựa vào sơ đồ, hãy cho biết các phương pháp lập luận được sử dụng trong bài văn? - Hoạt động nhóm ( 5 phút) - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề.Đại diện nhóm trình bày. - HS khác NX, bổ xung-> GVKL Các phương pháp lập luận trong bài văn: - Hàng ngang1+2: Quan hệ nhân - quả. - Hàng ngang 3: Tổng- phân- hợp. - Hàng ngang 4: Suy luận tương đồng. - Hàng dọc1,2: Suy luận tương đồng theo thời gian. - Hàng dọc 3: Quan hệ nhân- quả, so sánh , suy lí..) ? Bố cục của bài văn nghị luận gồm mấy phần? Nội dung từng phần? Hoạt động 6. HDHS tìm hiểu lập luận trong đời sống. - Đọc ví dụ SGK - 32. * Hoạt động nhóm nhỏ( 2-3 em) - GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ. ? Trong các ví dụ trên, bộ phận nào là luận cứ ? bộ phận nào là kết luận thể hiện tư tưởng của người nói? ? Mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận là ntn? Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi cho nhau không? - Hoạt động nhóm ( 5 phút) - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV tổng hợp kết luận. - HS đọc bài tập 2 SGK - 33. ? Bổ sung luận cứ cho các kết luận? - HS hoạt động độc lập.. biểu hiện nổi bật của vấn đề trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ đất nước. 2. Giải quyết vấn đề: Chứng minh truyền thống yêu nước anh hùng trong lịch sử dân tộc ta. ( 8 câu ) * Trong quá khứ lịch sử.( 3 câu ) - Câu 1: Giới thiệu khái quát và chuyển ý. - Câu 2: Liệt kê dẫn chứng - xác định tình cảm, thái độ. - Câu 3: Xác định tình cảm, thái độ: Ghi nhớ công lao. * Trong thực tế cuộc kháng chiến chống Pháp hiện tại.( 5 câu) - Câu 1: Khái quát và chuyển ý. - Câu 2,3,4: Liệt kê dẫn chứng theo các bình diện, các mặt khác nhau. Kết nối dẫn chứng bằng cặp quan hệ từ: từ… đến… - Câu 5: Khái quát nhận định, đánh giá. 3. Kết thúc vấn đề:( 4 câu) - Câu 1: So sánh, khái quát giá trị của tinh thần yêu nước. - Câu 2,3: Hai biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước. - Câu 4: Xác định trách nhiệm, bổn phận của chúng ta. * Các phương pháp lập luận trong bài văn: Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận đã tạo thành 1 mạng lưới liên kết tronh văn bản nghị luận, trong đó phương pháp lập luận là “ chất keo” gắn bó các phần, các ý của bố cục. V. Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận . 1. Lập luận trong đời sống. *.Ví dụ: a. Luận cứ: Hôm nay trời mưa - Kết luận: chúng ta không đi…công viên nữa. b. Luận cứ: Em rất thích đọc sách, - Kết luận: Vì qua sách…nhiều điều. c. Luận cứ:Trời nóng quá, - Kết luận: đi ăn kem đi. +Quan hệ nguyên nhân - kết quả. + Có thể thay đổi được vị trí giữa luân cứ và kết luận. *. Bổ sung luận cứ cho các kết luận. a. ….Vì nơi đây từng gắn bó với em nhiều kỉ niệm tuổi ấu thơ. b. ….vì sẽ chẳng còn ai tin mình nữa. c. Đau đầu quá…. d. ở nhà trẻ em cần biết nghe lời cha mẹ. e. Những ngày nghỉ em rất thích đi … *. Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau: a. ….. đến thư viện đọc sách đi. b….. chẳng biết học cái gì nữa. c. …họ cứ tưởng như thế là hay ho lắm. d. … phải gương mẫu chứ.. 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> e. … chẳng ngó ngàng gì đến việc học hành. 2. Lập luận trong văn nghị luận. *. Đọc các luận điểm. - Giống nhau: Đều là những kết luận. - Khác nhau: + ở mục I.2: Lời nói trong giao tiếp hàng ngày mang tính cá nhân và có ý nghĩa hàm ẩn. + ở mục II. Luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát và có ý nghĩa tường minh. - Cơ sở để triển khai luận cứ, là kết luận của lập luận. *. Luận điểm, lập luận cho văn bản “ ếch ngồi đáy giếng”. - Luận điểm: Cái giá phải trả cho những kẻ dốt HS đọc mục2 SGK-34. nát, kiêu ngạo. ? Lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn lớn - Lập luận: Trình tự thời gian, không gian bằng 1 của con người”. câu truyện nhiều chi tiết, sự việc cụ thể, chọn lọc. ? Vì sao nêu ra luận điểm đó? Luận điểm đó có nội - Luận cứ: + ếch sống lâu trong giếng cạnh những dung gì? con vật bé nhỏ. ? Luận điểm đó có thực tế không? ( có) + Các con vật đều sợ tiếng kêu của ếch. - HS đọc truyện “ ếch ngồi đáy giếng” + ếch tưởng mình là chúa tể. ? Rút ra kết luận làm luận điểm, lập luận cho luận + Trời mưa to, nước dềnh lên, đưa ra ếch ngoài. điểm đó? + Quen thói nghênh ngang đi lại không để ý ai, ếch bị giẫm bẹp. - HS trao đổi bàn, thực hiện câu hỏi trên. - HS phát biểu ý kiến, HS khác bổ sung, GV nhận xét, uốn nắn. *. Bài tập ứng dụng *. Bài tập ứng dụng - Hãy lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn lớn - Lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn lớn của con người”. của con người”. + Vì sách thoả mãn nhu cầu về tri thức và phát triển tâm hồn con người. + Là người bạn tâm tình gần gũi. Giúp ta hiểu điều hay lẽ phải trong đời, làm cho cuộc sống tinh thần thêm phong phú. + Sách giúp ta vượt khoảng cách của không gian và thời gian: Hiểu quá khứ, hiện tại, tương lai. Hiểu tình hình trong nước và ngoài nước… - Sau khi làm bài tập, HS tự do phát biểu, HS khác NX - GV chốt lại bài tập. HS đọc bài tập 3. ? Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm thể hiện tư tưởng, quan điểm của người nói. - GV gợi ý HD HS làm bài tập theo yêu cầu. - HS lên bảng làm bài tập, HS khác NX, GV NX, HS làm bài tốt GV cho điểm khuyến khích. * Hoạt động 7. Lập luận trong văn nghị luận. - HS đọc các luận điểm trong SGK. ? Hãy so sánh với 1 số kết luận ở mục I.2 để nhận ra đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận? ? Tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận?. 4. Củng cố ? Thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận trong bài văn nghị luận? - GV hệ thống nội dung bài giảng. 5. HD học ở nhà - Học kĩ bài, hoàn thiện các bài tập vào vở..     Ngày soạn: 22/3/2010 Tuần 28.Tiết 25-26-27: ÔN TẬP PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: nắm được đặc điểm của một bài văn nghị luận chứng minh và yêu cầu cơ bản của luận điểm, luận cứ và phương pháp lập luận chứng minh. - Ôn lại những kiến thức cần thiết( về tạo lập văn bản, văn bản lập luận chứng minh…) để việc học cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn. - Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, lưu ý những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. 2. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài văn lập luận chứng minh hoàn chỉnh. - Nhận diện và phân tích 1 đề, một văn bản nghị luận chứng minh.. 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Thái độ:Tích cực rèn luyện phương pháp làm bài văn nghị luận chứng minh. - Có ý thức trong việc viết bài văn lập luận chứng minh hoàn chỉnh. II. Chuẩn bị. GV: Tham khảo SGV, Sách thiết kế bài giảng NV7. Hoạt động của GV - HS Nội dung. *Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu mục đích và I. Mục đích và phương pháp chứng minh. phương pháp chứng minh. + Hoạt động nhóm nhỏ (theo bàn) - GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ. ? Trong đời sống khi nào người ta cần chứng minh? ? Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của em là thật, em phải làm như thế nào? - Học sinh thảo luận nhóm ( 5 phút) - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện các nhóm trình bày – Nhận xét. - GV tổng hợp,kết luận lại vấn đề. ( Khi bị hiểu lầm, hoặc cần làm sáng tỏ một vấn đề gì đó cho mọi người hiểu. Thì ta cần chứng minh. - Để mọi người tin lời nói của mình cần đưa ra những bằng chứng, bằng chứng có thể là người( Chứng minh:là đưa ra những bằng chứng, lí lẽ để nhân chứng) hoặc vật chứng, sự vật số liệu.) -Sau khi thảo luận giáo viên nêu câu hỏi làm sáng tỏ, chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề. ? Từ đó em rút ra nhận xét: Thế nào là chứng - Dùng lời lẽ, lời văn trình bày, lập luận để làm sáng minh? rõ vấn đề. ?Trong văn bản nghị luận khi người ta chỉ được sử - Trong văn bản nghị luận khi người ta chỉ được sử dụng lời văn (Không được dùng nhân chứng, vật dụng lời văn (Không được dùng nhân chứng, vật chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào chứng đó là đúng sự thật và đáng tin cậy? * GV đưa ra tình huống: Mẹ Nam bị ốm ở quê, - Phải chứng tỏ đây là xe của bạn, có đủ giấy tờ Vật Nam mượn xe máy của bạn. Vì quá lo cho mẹ, chứng) phải trình bày để các chú công an thông cảm Nam vội phóng xe thật nhanh và bị các chú công phần nào lí do đi nhanh …) an giữ lại kiểm tra giấy tờ. Nam phải trình bày như - Để khuyên người ta đừng sợ vấp ngã. Tác giả đã sử dụng phương pháp lập luận chứng minh bằng một thế nào với các chú công an? -2 học sinh đọc văn bản SGK loạt các sự thật có độ tin cậy và thuyết phục cao. Nói cách khác mục đích của phương pháp lập luận chứng ?Luận điểm cơ bản của văn bản này là gì? minh là làm cho người đọc tin luận điểm, luận cứ ?Hãy tìm những câu mang luận điểm đó ? ?Để khuyên người ta “ Đừng sợ vấp ngã” bài văn mình nêu ra) đã lập luận như thế nào? * Đọc văn bản: Đừng sợ vấp ngã. ? Các dẫn chứng đưa ra có đáng tin cậy không? - Luận điểm: Đừng sợ vấp ngã. ( GV: + Luận điểm nhỏ: ? Em hiểu phép lập luận chứng minh là gì? - Đã bao lần vấp ngã mà không hề nhớ. - Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại. - Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình. - Bài văn lập luận bằng cách nêu 5 danh nhân ( SGK.) II. Các bước làm bài văn lập luạn chứng minh. * Đề bài: Nhân dân ta thường nói: “ có chí thì nên” . Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. * Hoạt động 2. Các bước làm bài văn lập luận a. Tìm hiểu đề và tìm ý. chứng minh.( 20 phút) - Ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện. - HS đọc đề bài SGK. - Luận điểm được thể hiện trong câu tục ngữ “ Có ? Theo em đề bài trên đề cập đến vấn đề gì? ( có trí chí thì nên”. thì nên) - Câu tục ngữ khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn của. 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Vậy muốn làm bài văn nghị luận chứng minh trước hết em phải làm gì? ? Luận điểm mà đề bài yêu cầu chứng minh là gì? ? Luận điểm ấy được thể hiện trong câu nào? ? Một bài văn nghị luận gồm mấy phần chính? Đó là những phần nào? ? Yêu cầu HS nêu ra các phần chính cho bài, theo đề bài trên. - Mồi ý cần nêu dẫn chứng cụ thể. - Phần kết bài khẳng định sức mạnh, lòng quyết tâm của con người có ý chí… - HS đọc các đoạn mở bài ở mục 3 SGK. ? Khi viết mở bài có cần lập luận không? ? Ba cách mở bài khác nhau về cách lập luận như thế nào? ? Cách mở bài ấy có phù hợp với yêu cầu của bài không? ? Làm thế nào để đoạn đầu tiên của văn bản liên kết được với mở bài? Cần làm gì để các đoạn sau của thân bài liên kết được với đoạn trước đó? * Hoạt động 3. HDhs luyện tập.( 15 phút) ? Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: “ Có công mài sắt có ngày lên kim.” ? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì? ? Em hiểu: “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây và Uống nước nhớ nguồn” là gì ? ?Yêu cầu lập luận chứng minh ở đây phải làm như thế nào? - Hoạt động nhóm( 5phút) - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề, đại diện nhóm trình bày. - HS nx, GV tổng hợp KL: ( Đưa ra và phát triển những chứng cứ thích hợp để cho người đọc và người nghe thấy rõ điều được nêu ở đề bài là đúng ) ? Tìm những biểu hiện của đạo lý ăn quả nhớ kẻ trồng cây, uống nước nhớ nguồn trong thực tế đời sống . Chọn một số biểu hiện tiêu biểu? - Hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho đề bài trên - Học sinh xem lại những dàn bài Các em đã lập trong tiết trước trên cơ sở đó lập dàn bài cho đề bài này. - Giáo viên gợi ý học sinh: Cần phải nêu các biểu hiện của đạo lý uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây theo trình tự từ xưa đến nay. (Từ xưa dân tộc VN ta luôn nhớ tới cội nguồn, luôn biết ơn những người đã cho mình hưởng những thành quả, những niềm vui sướng trong cuộc sống…) ? Đạo lý ăn quả nhớ kẻ trồng cây, uống nước nhớ nguồn gợi cho em những suy nghĩ gì? ? Sau khi học sinh làm song dàn bài giáo viên gọi học sinh lên bảng trình bày theo dàn ý . - Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung, giáo viên kết luận .. chí trong cuộc sống. Chí có nghĩa là hoà bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì, ai có các điều kiện đó thì sẽ thành công trong sự nghiệp. b. Lập dàn bài. * Mở bài. - Dẫn vào luận điểm -> Nêu vấn đề: Hoài bão trong cuộc sống. * Thân bài. - Lấy dẫn chứng từ đời sống: Những tấm gương bạn bè vượt khó để học giỏi. - Những người có chí đều thành công ( dẫn chứng) - Chí giúp người ta vượt qua mọi khó khăn tưởng chừng như không thể vượt qua được ( dẫn chứng). * Kết bài. Sức mạnh tinh thần của con người có lí tưởng. c. Viết bài. + Viết mở bài. + Viết thân bài. + Viết kết bài. d. Đọc và sửa chữa. II. Luyện tập : * Đề bài: Chứng minh rằng nhân dân ta từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lý: “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ Uống nước nhớ nguồn”. 1. Tìm hiểu đề - Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng- một đạo lý sống đẹp của dân tộcVN. 2. Tìm ý - Con cháu kính yêu và biết ơn tổ tiên, ông bà, cha mẹ. - Các lễ hội văn hoá. - Truyền thống thờ cúng tổ tiên thể hiện lòng biết ơn. - Học trò biết ơn thầy, cô giáo… 3. Dàn bài . a, Mở bài. - Dẫn vào luận điểm => nêu vấn đề=> bài học về lẽ sống, về đạo đức và tình nghĩa cao đẹp của con người. b, Thân bài. - Người VN có truyền thống quý báu thờ cúng tổ tiên. - Dân tộc ta rất tôn sùng những người có công lao trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước. - Ngày nay dân ta vẫn luôn sống theo đạo lý : “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. - Phát động phong trào nhà tình nghĩa. - Học sinh làm công tác TQT.. c, Kết bài: Khẳng định nấn mạnh đạo lý…. 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4.Viết bài. 5. Đọc và sửa chữa. 4.Củng cố. - Nêu các bước làm bài văn chứng minh? 5. HD học ở nhà. Viét bài văn hoàn chỉnh đã lập dàn ý ở phần luyện tập    Ngày soạn: 22/3/2010 Tuần 30 Tiết 28- 9-30 ÔN TẬP VĂN BẢN NGHỊ LUẬN. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học. Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài. Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết, cảm thụ văn nghị luận. 3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm say mê học bộ môn. I: Tóm tắt nội dung, đặc điểm của các bài văn nghị luận đã học. stt 1. 2.. Tên bài Tác giả Tinh thần yêu Hồ Chí nước của nhân dân Minh ta. Sự giàu đẹp của Đặng Thai Tiếng Việt. Mai. 3.. Đức tính giản dị PhạmVăn của Bác Hồ. Đồng. 4.. Ý nghĩa chương.. văn Hoài Thanh.. Đề tài NL Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Đức tính giản dị của Bác Hồ. Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người.. Luận điểm Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Bác giản dị trong mọi phương diện, bữa cơm(ăn) cái nhà( ở) lối sống… sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần của Bác. Nguồn góc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm con người.. Kiểu bài Chứng minh. Chứng minh kết hợp giải thích. Chứng minh kết hợp giải thích, bình luận. Giải thích kết hợp bình luận.. II:Tóm tắt những nét nghệ thuật đặc sắccủa 4 bài nghị luận đã học. Tên bài Đặc sắc nghệ thuật. 1.Tinh thần yêu nước của nhân dân - Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, dẫn chứng toàn diện, chọn lọc, tiêu ta. biểu và sắp xếp theo trình tự thời gian lịch sử, rất khoa học, hợp lí. 2. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt 3.Đức tính giản dị của Bác Hồ. 4. Ý nghĩa văn chương.. - Kết hợp chứng minh với giải thích ngắn gọn. - Luận cứ và luận chứng xác đáng toàn diện, phong phú và chặt chẽ. - Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận ngắn gọn. - Dẫn chứng cụ thể, toàn diện, đầy sức thuyết phục. - Lời văn giản dị, tràn đầy nhiệt tình cảm xúc. - Kết hợp chứng minh với giải thíchvà bình luận ngắn gọn. Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh.. III: So sánh đối chiếu các yếu tố giữa văn tự sự, văn trữ tình và văn nghị luận. 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×